|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền
thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) b) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính
thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã
hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà
chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải
nộp. c)
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ
theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh". Bên
Nợ: -
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ; -
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết); Bên
Có: -
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; -
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết); -
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh". Tài
khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài
khoản 642 -
Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài
khoản cấp 2: -
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý:
Phản
ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền
lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của
doanh nghiệp. -
Tài khoản 6422 -
Chi phí vật liệu quản lý:
Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn
phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá
có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT). -
Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng:
Phản
ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế,
hoặc chưa có thuế GTGT). -
Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao
TSCĐ:
Phản
ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của
các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc
thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,... -
Tài khoản 6425 -
Thuế, phí và lệ phí:
Phản
ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các
khoản phí, lệ phí khác. -
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng:
Phản
ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. -
Tài khoản 6427 -
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Phản
ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các
khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu
phụ. -
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác:
Phản
ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã
kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho
lao động nữ,... 3.1.
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu
trí tự nguyện...) của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338. 3.2.
Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh
nghiệp,..., ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422) Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242,
331,... 3.3.
Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho
cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423) Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,... 3.4.
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 3.5.
Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước. 3.6.
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,… 3.7.
Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập Báo cáo tài chính:
-
Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã
trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch,
ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 229 - Dự phòng tổn
thất tài sản (2293). -
Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã
trích lập từ kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch,
ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn
thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6426). - Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là
khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp
đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên.
- Doanh nghiệp trích lập dự phòng đối với khoản cho vay, ký cược, ký quỹ,
tạm ứng… được quyền nhận lại tương tự như đối với các khoản phải thu theo quy
định của pháp luật. 3.8.
Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng
phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự
phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng),
ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 352 - Dự phòng phải trả. Trường
hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải
trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn
nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ
TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.9.
Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần
với giá trị nhỏ, ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,
335,... 3.10.
Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho quản lý a)
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ: -
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng,
ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ
nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn).
Có TK 352 - Dự phòng phải trả (Nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa
cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dưỡng, duy tu định
kỳ) -
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ
các TK 335, 352 Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 241, 111,
112,
152,... b)
Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên
quan đến bộ phận quản lý trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí quản
lý doanh nghiệp từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh,
ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trước. 3.11.
Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên
cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác,
ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428) Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112,
331,... 3.12. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331,
1332). 3.13.
Đối
với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ sử dụng cho mục đích quản lý,
ghi: Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).
Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá
trị kê khai thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế),
ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 3.14.
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp,
ghi: Nợ
các TK 111, 112,...
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.15.
Đối với các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, kế
toán xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định giá trị doanh nghiệp như
sau: a)
Đối với các khoản nợ phải thu đã có đủ căn cứ chứng minh theo quy định là không
có khả năng thu hồi được, kế toán căn cứ các chứng từ có liên quan như quyết
định xoá nợ, quyết định xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân phải bồi thường,
ghi: Nợ
các TK 111, 112, 331, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi
thường) Nợ
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài
sản (2293)(Phần đã lập dự phòng) Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi
phí)
Có các TK 131, 138,... b)
Đối với các khoản phải thu quá hạn được bán cho Công ty Mua bán nợ của doanh
nghiệp theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như
sau: +
Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi,
ghi: Nợ
các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận) Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn
lại)
Có các TK 131, 138,... +
Trường hợp khoản phải thu khó đòi đã được lập dự phòng nhưng số dự phòng không
đủ bù đắp tổn thất, khi bán nợ phải thu thì số tổn thất còn lại được hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ
các TK 111, 112 (theo giá bán thoả thuận) Nợ
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài
sản (2293) (phần đã trích lập dự phòng cho các khoản nợ quá hạn
này) Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn
lại)
Có các TK 131, 138... -
Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động đã nghỉ
mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp và được
cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp xử lý như khoản phải thu không có khả
năng thu hồi, ghi: Nợ
các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi
thường) Nợ
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi. 3.16. Kế toán phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần
hóa Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được
phản ánh trên TK 242 - Chi phí trả trước và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm,
ghi Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trước. 3.17.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ, ghi: Nợ
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|