BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
09/2020/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng
11 năm 2020 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục An toàn lao động và Cục trưởng Cục Trẻ em;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên:
1. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc theo quy định
tại khoản 4 Điều
145.
2. Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ
15 tuổi được làm theo quy định tại khoản 3 Điều 143.
3. Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa
đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo quy định tại
khoản 2 Điều
146.
4. Danh mục công việc, nơi làm việc gây tổn hại đến sự
phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định
khoản 3 Điều
147.
1. Người sử dụng lao động.
2. Người lao động chưa thành
niên.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thực hiện quy định tại Thông tư này.
SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 15 TUỔI LÀM
VIỆC
Điều 3. Điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm
việc
Người sử dụng lao động phải tuân thủ Điều 145 của Bộ luật Lao
động khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi
làm việc, với các quy định cụ thể sau:
1. Giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa
đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó theo quy định tại Điều
4 của Thông tư này.
2. Bố trí thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi
theo quy định tại khoản 1 Điều
146 của Bộ luật Lao động. Người chưa đủ
15 tuổi vừa làm việc vừa học tập hoặc có nhu cầu học tập thì việc bố trí thời
giờ làm việc phải bảo đảm không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa
đủ 15 tuổi.
3. Bố trí các đợt nghỉ giải lao cho người chưa đủ 15 tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều
109 của Bộ luật Lao động.
4. Tuân thủ quy định về khám sức khỏe, khám phát hiện
bệnh nghề nghiệp và bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động quy
định tại điểm c và điểm d khoản
1 Điều 145 của Bộ luật Lao động và Luật
An toàn, vệ sinh lao động.
5. Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến
chưa đủ 15 tuổi vào làm công việc nhẹ khi công việc đó đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Là công việc có trong danh mục quy định tại Điều 8 của
Thông tư này;
b) Nơi làm việc không thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d khoản 2
Điều 147 của Bộ luật Lao động và khoản 2
Điều 9 của Thông tư này.
6. Không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn
hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và
phải có sự đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều
5 của Thông tư này.
Điều 4. Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa
đủ 15 tuổi làm việc
1. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử
dụng lao động thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động và đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng
kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về
hành vi xâm hại trẻ em;
b) Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có
các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư
trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15
tuổi;
b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia
đình;
c) Việc bảo đảm điều kiện học
tập.
3. Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có
hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 5. Thẩm quyền đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm việc
Khi tuyển dụng, sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo quy định tại khoản 3 Điều
145 của Bộ luật Lao động, người sử dụng
lao động phải có sự đồng ý của cơ quan sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn
bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc
hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử
dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc
Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
gồm có:
1. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc theo Mẫu số
01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp
tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, hợp tác xã. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp
người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
3. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp
đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 4 của Thông tư này.
4. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
5. Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa
người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp
luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu
đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo
Mẫu số 03 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người
chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi
người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
Điều 7. Trình tự, thủ tục đề nghị việc sử dụng người chưa
đủ 13 tuổi làm việc
1. Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc,
người sử dụng lao động gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến 01
bộ hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi làm việc quy định tại Điều 6 của
Thông tư này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của
Thông tư này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề
nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc khi có đủ các thành phần hồ sơ
quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối
hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu
cần), thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc
đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC, NƠI LÀM VIỆC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Điều 8. Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến
chưa đủ 15 tuổi được làm
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ
15 tuổi được làm.
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục III - Danh mục công việc gây tổn hại đến sự phát triển thể
lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 147 của Bộ luật Lao
động.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục IV - Danh mục nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển
thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 147 của Bộ
luật Lao động.
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục V - Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa
đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban
đêm.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về y tế, văn hóa, thể thao và du
lịch, giáo dục và các cơ quan, tổ chức liên quan thường xuyên đôn đốc, giám sát
việc thực hiện Thông tư này.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động
chưa thành niên làm việc trên địa bàn.
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ về quản lý, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động chưa thành
niên.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý việc sử
dụng lao động chưa thành niên.
5. Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
trên địa bàn theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 12. Trách nhiệm của người sử dụng lao
động
1. Lập Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành
niên theo Mẫu số
06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này và thường xuyên cập nhật thông tin vào Sổ theo
dõi.
2. Tôn trọng, lấy ý kiến của người chưa thành niên về
những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của
họ.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn cho
người chưa thành niên tại nơi làm việc.
4. Trong trường hợp sức khỏe người chưa thanh niên không
còn phù hợp với công việc thì phải thông báo cho người chưa thành niên, đối với
trường hợp người chưa đủ 15 tuổi thì đồng thời phải thông báo cho người đại diện
theo pháp luật của người đó.
5. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về bảo vệ trẻ em.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
3 năm 2021.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các
Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các
công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành
niên;
b) Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công
việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm
việc./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc |
Mẫu số 02 |
Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ
em |
Mẫu số 03 |
Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của
người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Mẫu số 04 |
Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc |
Mẫu số 05 |
Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm việc |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành
niên |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm việc
(Tên doanh nghiệp/Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia
đình/cá nhân) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
………….., ngày … tháng …
năm …. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG
NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố……….
Căn cứ Bộ luật Lao động năm
2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia
đình, cá nhân sử dụng lao động) ……… đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố……… về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội
dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh
nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá
nhân:…………………………………………...
3. Điện thoại: ………………. Fax:
........................Email:
......................................
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao
động:
Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh:
................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................Giới tính:
.............................................
Quốc tịch:…………………. .....................................
..............................................
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công
dân (CCCD): ………..; cấp ngày:……….
tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email:
.............................................................
Phần II. Tóm tắt thông tin
về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13
tuổi
Họ và tên:
………………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................
......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………...
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp….
Trường…………………………..
Điện thoại (nếu có): ………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): …….. Cấp ngày
………. tại .............
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:.......................... ............
..................................... …………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...………………………
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày ………….
tại…………...
3. Nội dung cơ bản của Hợp
đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi
làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người
chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học
tập):
- ………..
- ………..
Phần III. Hồ sơ kèm
theo
1....................................................................................
............................................
2............................................................................................................................
....
3................................................................................
................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ
QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng …..
năm …..
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY
CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp
đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:…………………………………………………………………..
Giới tính:
...................................................................................................
Quốc tịch …………………. Sinh ngày:
....................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ………….. Cấp ngày …. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… E-mail:
.................................................
Chức vụ/Chức danh:
.....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ
em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 03. Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật
của người chưa đủ 13 tuổi làm việc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM
VIỆC
Họ và
tên:....................................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Email (nếu
có).............................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ........………cấp ngày .........
tại ...............................
Đồng ý cho: ………………………………………………………………(ghi rõ họ và tên của
người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động
với:
Ông/bà
...............................................................................(ghi
rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:…………………………., đại diện
cho:…………………………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
......................................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi.
- ………
- ………
- ………
|
Người đại diện theo pháp
luật |
Mẫu số 04. Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm việc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Kính gửi:…………………(1) ………………..
…………………………………..
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của………..
(1)……… tại văn bản ngày…….,
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố …… đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc,
với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13
tuổi
Họ và tên:
………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: …………………………………………………………….....
Địa chỉ nơi cư trú:……………………………………………………………………….
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp….
Trường….…………………………….
Điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ……….. Cấp ngày
…………. tại ..............
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ..................................
............ ..................................... …………………….
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...…………………………….
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày ………….
tại…………..........
3. Thông tin về người sử
dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá
nhân:…………………………………………...
c) Điện thoại: ………………. Fax:
........................Email: ......................................
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao
động:
Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...
Chức vụ/Chức danh:
................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................Giới tính:
.............................................
Quốc tịch:…………………. .....................................
..............................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ………..; cấp ngày:……….
tại:................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................
Điện thoại: ……………………… Email:
.............................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp
đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm
việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người
chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học
tập):
- ………..
- ………..
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
Mẫu số 05. Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
........, ngày .....
tháng ..... năm ....... |
BÁO CÁO
Tình hình đồng ý sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
(Thời gian: Từ ngày ………
tháng ……. năm …….. đến ngày ……… tháng ……. năm ……..)
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
STT |
Người sử dụng lao
động |
Tổng số người chưa đủ
13 tuổi |
Loại hợp đồng lao
động |
Ghi
chú | |||
Nam |
Nữ |
Không xác định thời
hạn |
Xác định thời hạn |
| |||
Dưới 01 tháng |
Trên 01 tháng |
| |||||
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộ gia đình, cá
nhân |
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06. Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa
thành niên
Tên doanh nghiệp/cơ quan/tổ
chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân sử dụng lao động
Địa
chỉ:........................
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Trang 1, ….., n
STT |
Người chưa thành
niên |
Người đại diện theo pháp
luật | |||||||||||||
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Địa chỉ thường trú/tạm
trú |
Số thẻ căn cước công dân hoặc CMTND hoặc số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu (nếu có) |
Tình trạng đi
học1 |
Hình thức Hợp đồng lao
động2 |
Công việc đang làm |
Kết quả kiểm tra sức khỏe định
kỳ3 |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Địa chỉ thường trú hoặc tạm
trú |
Nghề nghiệp |
Số điện thoại (nếu
có) | |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú :
(1) Nếu đang đi học: ghi là học lớp mấy; nếu không còn đi
học ghi: Thôi học (trình độ văn hóa cao nhất), ví dụ: Thôi học (Lớp
3).
(2) Ghi theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao
động.
(3) Về kết quả khám sức khỏe định kỳ: Ghi kết quả phân
loại sức khỏe; tóm tắt tình trạng bệnh tật (nếu
có).
DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ 15
TUỔI ĐƯỢC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Lập trình phần mềm.
4. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm
giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm;
làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ
tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc
hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi,
tạo tàn nhang cong…).
5. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm
lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm
tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài
đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ
nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí
trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi
giấy.
6. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ
nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói,
quế, guột, đót, lá nón.
7. Gói nem, gói kẹo, gói bánh(trừ việc vận hành hoặc sử
dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
8. Nuôi tằm.
9. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo
mùa.
10. Chăn thả gia súc tại nông
trại.
11. Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy
sản.
12. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các
sản phẩm dệt thủ công.
DANH MỤC CÔNG VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC,
TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM H KHOẢN 1
ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
1. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc,
thuỷ ngân, kẽm, bạc).
2. Đốt và ra lò luyện cốc.
3. Đốt lò đầu máy hơi nước.
4. Vận hành nồi hơi đốt nhiên liệu (than đá, bã mía, củi,
mùn cưa, trấu) và nồi hơi sử dụng nhiên liệu lỏng và có khí áp suất làm việc từ
4,0 bar trở lên, công suất trên 0,5 T/h).
5. Vận hành hệ thống điều chế và nạp axetylen, oxy,
hydro, clo và các khí hoá lỏng, các trạm khí nén có áp suất 8,0
bar.
6. Vận hành hệ thống lạnh (làm nước đá, đông
lạnh).
7. Lắp đặt khuôn máy rèn, dập, ép, cắt kim loại (không
phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện hoặc cơ).
8. Thu gom bã thải sản xuất cồn công
nghiệp.
9. Vận hành máy hồ vải sợi.
10. Nhuộm, hấp, vải sợi.
11. Chủ nhiệm kho, thủ kho, phụ kho kho hóa chất, thuốc
nhuộm.
12. Khai thác đá, đập đá thủ công, cậy bẩy đá trên
núi.
13. Trực tiếp đưa vật liệu vào máy nghiền đá và làm việc
với máy nghiền đá.
14. Tuyển quặng chì.
15. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức
ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và các máy tương tự gây những
chấn động không bình thường cho thân thể người).
16. Đãi, tuyển vàng, quặng, đá
đỏ.
17. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40cm bằng
phương pháp thủ công.
18. Cưa xẻ gỗ 2 người kéo bằng phương pháp thủ
công.
19. Đốn hạ những cây có đường kính từ 35cm trở lên, cưa
cắt cành, tỉa cành trên cao bằng phương pháp thủ
công.
20. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ có đường kính từ
35cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, bằng cầu trượt
gỗ.
21. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ
lên bờ.
22. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh
thác.
23. Lái máy kéo nông nghiệp.
24. Các công việc khai thác phân dơi; khai thác tổ yến tự
nhiên ngoài đảo.
25. Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và máy cưa
vòng.
26. Vận hành các máy bào trong nghề gỗ (trừ máy cầm
tay).
27. Trực tiếp nuôi, huấn luyện thú dữ hoặc động vật có
nọc độc.
28. Sơ chế tre, nứa, mây và cói, nếu có sử dụng hóa chất
độc hại.
29. Đốt lò nung gạch chịu lửa, lò vôi, tôi vôi bằng
phương pháp thủ công.
30. Công việc phải làm một mình trên đường sắt, hoặc ở
nơi tầm nhìn của người công nhân không vượt quá
400m.
31. Công việc di chuyển, nối hoặc tách toa xe trong xưởng
máy, trên đường sắt.
32. Điều khiển các phương tiện giao thông vận tải có động
cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở
lên.
33. Móc buộc tải trọng cho cầu trục, cần trục, cổng trục,
palăng điện.
34. Khảo sát đường sông.
35. Các công việc trên tàu đi biển, trừ trường hợp đủ 16
tuổi trở lên.
36. Lắp đặt giàn khoan.
37. Làm việc ở giàn khoan trên
biển.
38. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền
đà.
39. Khoan thăm dò giếng dầu và
khí.
40. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn, bắn
mìn.
41. Cán ép tấm da lớn, cứng.
42. Tráng paraphin trong bể
rượu.
43. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn
như: thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.
44. Công việc tiếp xúc với xăng, dầu trong hang, hầm:
giao nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng,
dầu.
45. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng
miệng.
46. Châm lửa cho máy đốt dầu tiêu thụ từ 400
l/h.
47. Các công việc đóng mới và sửa chữa phương tiện thủy
phải mang vác, gá đặt vật gia công có trọng lượng từ 20kg trở
lên.
48. Vận hành lò đốt rác và xử lý nước
thải.
49. Nấu, tẩy rửa bột giấy bằng
clo.
50. Lắp đặt sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc
trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao
thế.
51. Lắp đặt, sửa chữa cáp ngầm, cáp treo của đường dây
điện thông tin.
52. Vận hành, trực các trạm điện hạ áp, trung áp và cao
áp.
53. Kiểm tra, sửa chữa và xử lý các mạch điện có điện thế
700 V trong trường hợp dòng điện một chiều; trên 220V trong trường hợp dòng điện
xoay chiều và các vật duy trì mạch điện đó.
54. Công việc ở đài phát thanh, phát sóng tần số rađiô
như đài phát thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh viễn thông... bị ảnh
hưởng bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho
phép.
55. Sửa chữa lò, thùng, tháp kín, đường ống trong sản
xuất hóa chất.
56. Các công việc tiếp xúc dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm
tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng
mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo
phenon.
57. Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất gây biến đổi
gien:
57.1. Hóa chất: 5 Flioro-
uracil;
57.2. Hóa chất: Benzen.
58. Trực tiếp tiếp xúc với các hoá chất, hợp chất gây tác
hại sinh sản lâu dài (như gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng
trứng):
58.1. Estrogen;
58.2. Axít cis-retinoic;
58.3. Cacbaryl;
58.4. Dibromuaclo
propan(DBCP);
58.5. Toluendiamin và
dinitrotoluen;
58.6. Polyclorin biphenyl
(PCBs);
58.7. Polybromua biphenyl
(PBBs).
59. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm các khâu: sản xuất, đóng
gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt
mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá chất có khả năng
gây ung thư sau đây:
59.1. Hóa chất: 1,4 butanediol,
dimetansunfonat;
59.2. Hóa chất: 4
aminnobiphenyl;
59.3.Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng
loại crosidolit;
59.4. Asen (hay thạch tín), canxi
asenat;
59.5. Dioxin;
59.6. Diclorometyl-ete;
59.7. Các loại muối cromat không
tan;
59.8. Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than
đá;
59.9. Xyclophotphamit;
59.10. Dietylstilboestol;
59.11. Hóa chất: 2,
Naphtylamin;
59.12. Hóa chất: N, N - di (Cloroetyl). 2.
Naphtylamin;
59.13. Thori dioxyt;
59.14. Theosufan;
59.15. Vinyl clorua, vinyl
clorid;
59.16. Hóa chất: 4- amino, 10- metyl flolic
axít;
59.17. Thuỷ ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy
ngân clorua;
59.18. Nitơ pentoxyt;
59.19. Hóa chất: 2,3,7,8 tetracloro dibenzen
furan;
59.20. Hóa chất: 2- alphaphenyl-beta
axetyletyl;
59.21. Axety salixylic axít;
59.22. Asparagin;
59.23. Benomyl;
59.24. Boric axít;
59.25. Cafein;
59.26. Dimetyl sunfoxid;
59.27. Direct blue-1;
59.28. Focmamid;
59.29. Hydrocortison, Hydrocortission
axetat;
59.30. Iod (kim loại);
59.31. Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với xăng
sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ắc quy, hàn chì);
59.32. Mercapto, purin;
59.33. Kali bromua, kali
iodua;
59.34. Propyl- thio- uracil;
59.35. Ribavirin;
59.36. Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri
salixylat;
59.37. Tetrametyl thiuram
disunfua;
59.38. Trameinnolon
axetonid;
59.39. Triton WR-1339;
59.40. Trypan blue;
59.41. Valproic axít;
59.42. Vincristin sunfat;
59.43. Khí dụng Vinazol.
60. Tiếp xúc thường xuyên với các hoá chất sau
đây
60.1. Oxyt cacbon (CO): trong vận hành lò tạo khí than,
thải xỉ;
60.2. Các loại thuốc nhuộm có gốc anilin, xylizin,
toluzin, auramin;
60.3. Các hợp chất có gốc xianua
(-CN-);
60.4. Phốt pho và các hợp chất
P2O5, P2S5, PCl3,
H3P;
60.5. Trinitro toluen (TNT);
60.6. Mangan dioxyt
(MnO2);
60.7. Photgein
(COCl2);
60.8. Disunfua
cacbon(CS2);
60.9. Oxit nitơ và axít
nitric;
60.10. Anhydrit sunfuaric và axít
sunfuaric;
60.11. Đất đèn (CaC2) như vận hành lò đất đèn
dạng hở, thải xỉ.
61. Làm việc trong thùng
chìm.
62. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường
xuyên dưới nước bẩn hôi thối.
63. Sản xuất photpho vàng.
64. Mổ tử thi, liệm mai táng người chết, bốc mồ mả, các
công việc trong nhà xác.
65. Nhặt hoặc phân loại rác thải, chất thải, các chất
thải hoặc phế liệu.
66. Công việc tiếp xúc với hơi thuốc gây mê hàng ngày,
làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, khoa chống nhiễm khuẩn, kiểm soát nhiễm khuẩn ở
khoa lây của các cơ sở y tế, các trung tâm truyền máu, các cơ sở sản xuất vắc
xin phòng bệnh, tham gia dập tắt các ổ dịch, làm việc ở khu điều trị bằng sóng
ngắn, siêu âm.
67. Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay đổi giàn
giáo.
68. Công việc phải mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá
thể trạng lao động chưa thành niên:
Tuổi của lao động chưa thành
niên |
Công việc không thường xuyên
(kg) |
Công việc thường xuyên
(kg) | ||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ | |
Từ 15 tuổi (180 tháng) đến dưới 16 tuổi (192
tháng) |
≥ 15 |
≥ 12 |
≥ 10 |
≥ 8 |
Từ 16 tuổi (192 tháng) đến dưới 18 tuổi (216
tháng) |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥15 |
69. Phân loại, tái chế các sản phẩm có chứa than
chì.
DANH MỤC NƠI LÀM VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ
LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM Đ KHOẢN
2 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
1. Tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại có
trong môi trường lao động nằm ngoài giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động, bao gồm: điện từ trường, rung, ồn, nhiệt
độ, bụi silic, bụi không chứa silic, bụi bông, bụi amiăng, bụi than, bụi tale;
các loại chất, tia phóng xạ; bức xạ bởi tia X, các chất độc hại và các tia có
hại khác.
2. Tiếp xúc với các vi sinh vật gây
bệnh.
3. Thời gian làm việc trên 04 giờ/ngày trong không gian
làm việc gò bó, chật hẹp, công việc có khi phải quỳ gối, nằm, cúi
khom.
4. Trên giá cao hay dây treo cao hơn 2 m so với mặt sàn
làm việc; địa hình đồi núi dốc trên 300.
5. Các công việc ở trong hố sâu hơn
5m.
6. Làm việc trong nhà tù hoặc trong bệnh viện tâm
thần.
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NGƯỜI TỪ ĐỦ 15 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ
18 TUỔI CÓ THỂ ĐƯỢC LÀM THÊM GIỜ, LÀM VIỆC VÀO BAN ĐÊM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
I. Nghề, công việc người từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Viết văn, viết báo.
4. Lập trình phần mềm.
5. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; làm giấy dó; làm
nón lá; se nhang; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm
bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa
sen.
6. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm
lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm
tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp... để gắn trên tranh mỹ nghệ;
xâu chuỗi tràng hạt kết cườm; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ
giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp
giấy, túi giấy.
7. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ
nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói,
quế, guột, đót, lá nón.
8. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ trường hợp vận hành
hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
9. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các
sản phẩm dệt thủ công.
10. Đưa tin, thư bưu phẩm, bưu kiện; đóng gói bưu
phẩm.
11. Bán hàng tận nhà; bán hàng qua điện thoại; bán hàng
trực tuyến.
12. Đánh giày; chế biến, bán hàng thực phẩm trên hè
phố.
13. Gia sư; quét dọn, giúp việc trong các gia đình; phụ
giúp vệ sinh nhà cửa.
14. Bảo vệ, trông xe các cơ quan, doanh nghiệp, nhà
hàng.
15. Thu tiền từ máy bán hàng tự động, ghi số từ các đồng
hồ; thu ngân, bán hàng trong siêu thị.
16. Công việc trong nhà hàng, quán ăn, quán cà phê: lễ
tân, pha chế đồ uống, phụ bàn, phụ bếp, đầu bếp, tạp
vụ.
17. Công việc văn phòng: photo, đánh máy, trực điện
thoại.
18. Dịch vụ bán hàng: quần áo, giày dép, sách báo, tạp
hóa.
19. Sơ chế nông sản: phân loại, gọt vỏ, bóc vỏ, tách
nhân, đóng gói.
20. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch
theo mùa.
21. Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi giun, dế, côn trùng không
độc hại, nguy hiểm.
II. Nghề, công việc người từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm ban đêm
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao./.