|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ
XÂY DỰNG CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
15/2019/TT-BXD Hà
Nội, ngày
26
tháng 12
năm 2019 HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG Căn
cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 07 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây
dựng; Căn
cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản
lý chi phí
đầu tư xây dựng; Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng; Bộ
trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Thông tư hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công xây dựng. Thông
tư này hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng
và nhân công tư vấn xây dựng) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao
gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây
dựng, giá xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số
giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn xây dựng. 1.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. 2.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Thông tư này để thực
hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây
dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác. Điều
3. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công 1.
Đơn giá nhân công xây dựng xác định theo hướng dẫn
tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau: a)
Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự
toán xây dựng công trình, điều kiện làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm,
tính chất công việc; phù hợp với nội dung, tính chất công việc, chức danh và
trình độ, chất lượng nhân công tư vấn xây dựng. b)
Phù hợp với mặt bằng
giá nhân công xây dựng (đã bao gồm các yếu tố
bù đắp lương do điều
kiện
sinh hoạt) trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn
mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định. c)
Đáp ứng yêu cầu chi trả một số
khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động
phải
trả
theo quy định (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn). d)
Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8
giờ. 2.
Đơn
giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt bằng
giá nhân công xây dựng trên thị trường có sự biến động. Điều
4. Nội dung đơn giá nhân công xây dựng 1.
Đơn giá
ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp
sản
xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ
sư khảo sát; thuyền trưởng,
thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ,
thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình
thường. 2.
Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng
trong nước,
bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ
nhiệm dự án; kỹ
sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ
trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề; trong đó,
đã bao gồm đầy đủ
các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người
lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế,
bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn). 3.
Đơn giá nhân công xây dựng của công tác cá
biệt là đơn giá
của nhân công xây dựng làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại (công trình
thi công
đèo
dốc cao, công trình hầm; công trình
thi công ngoài biển
đảo và một số công trình có tính chất cá biệt khác). 4.
Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 10 nhóm công
tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Riêng nhóm nhân công xây dựng
thứ
11 là nhóm công tác xây dựng cá biệt, việc khảo sát và công bố đơn giá nhân công
xây dựng của nhóm này phụ thuộc vào đặc thù riêng của từng địa
phương. 5.
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 04 nhóm công
việc tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư
này. Điều
5. Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng 1.
Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát từ các nguồn thông tin như
sau: a)
Xác định từ kết quả khảo sát trực tiếp tại công trình trong khu vực công
bố. b)
Thống kê số
liệu từ hồ sơ
quyết toán hoàn thành hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự
tại khu vực công bố
có điều chỉnh theo chỉ số
giá
nhân công xây dựng về thời điểm xác định. c)
Xác định từ kết quả khảo sát chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và
cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực thi công xây dựng. d)
Kết hợp các kết quả điều tra, thống kê nêu trên. 2.
Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm các công tác xây dựng
được tính bằng trung bình số học đơn giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu
phiếu khảo sát, xác định theo công thức sau: Trong
đó: -
-
-
m: số
lượng đơn giá nhân công xây dựng được tổng hợp trong nhóm. 3.
Chi tiết phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục số
1 của Thông tư này. 4.
Đơn giá nhân công xây dựng được thu thập, tổng hợp theo các biểu mẫu quy định
tại Phụ lục số
7, 8,
9,
10 của Thông tư này. Điều
6. Phương pháp xác định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng 1.
Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát, xác định và công bố cho 04 nhóm
tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này. 2.
Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát theo chức danh, trình độ chuyên
môn của chuyên gia tư vấn tại các đơn vị có hoạt động tư vấn xây
dựng. 3.
Đơn giá nhân công của một tư vấn trong nhóm chuyên gia tư vấn xây dựng được tính
bằng trung bình số
học đơn giá nhân công của các tư vấn xây dựng trong nhóm, cụ thể theo công thức
sau: Trong
đó: -
-
-
n: số lượng đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được
tổng hợp trong nhóm. 4.
Chi tiết phương
pháp xác định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng quy định tại Phụ lục
số
1
của Thông tư này. 5.
Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được thu thập, tổng hợp và công bố theo các
biểu
mẫu quy định tại Phụ lục số 12 và 13 của Thông tư này. Điều
7. Quản lý đơn giá nhân công xây dựng 1.
Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá nhân công xây dựng của 03 loại nhân công xây
dựng theo 04 vùng tại Phụ lục số 4 và khung đơn giá nhân công của 04 nhóm tư vấn
xây dựng theo 4 vùng tại Phụ lục số 5 của Thông tư này. 2.
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ
đạo Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc
thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, xác
định
đơn giá nhân công xây dựng phù hợp khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây
dựng công bố
làm cơ sở công bố
hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc quý
làm cơ sở lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi kết quả công bố
về Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý. 3.
Đối
với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt; các công tác xây dựng
chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã
có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không phù hợp với loại, điều
kiện thi công của công trình thì
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức khảo sát, công bố
bổ sung, điều chỉnh áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho công
trình xây dựng trên địa bàn. 4.
Kinh phí cho việc khảo sát, thu thập thông tin, xác định và thông báo đơn giá
nhân công xây dựng được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của
tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Riêng chi phí tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn
giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư xác định bằng cách lập dự toán và được
tính vào chi phí tư vấn khác trong chi phí đầu tư xây dựng của công
trình. 1.
Bộ Xây dựng hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xác định và công bố đơn giá nhân
công xây dựng của các địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 32
Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ
về quản
lý chi phí đầu
tư xây dựng. 2.
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố
hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân
công tư vấn xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 của Thông tư
này. 3.
Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, nhà thầu tư vấn xây dựng hoạt động trên địa bàn
của tỉnh, thành phố có trách nhiệm, nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác thông
tin về đơn giá nhân công xây dựng trong hồ sơ công trình cho cơ quan chuyên môn
về xây dựng tại địa phương tổng hợp, xác định, công bố đơn giá nhân công xây
dựng. 1.
Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước
thời điểm có hiệu lực của Thông tư này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì
người quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh
đơn
giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác
định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng do UBND cấp tỉnh,
thành phố công bố trên cơ sở
đảm
bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án. 2.
Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm
có hiệu lực của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã
ký kết. 1.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2020
và thay thế Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. 2.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./. Nơi
nhận: KT.
BỘ TRƯỞNG Phụ
lục kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD
ngày
26/12/2019
của Bộ Xây dựng PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG 1.
Nguyên
tắc khảo sát, thu thập đơn
giá nhân công xây dựng: a)
Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo nhóm nhân
công xây dựng tại Phụ lục số 2 và nhóm nhân công tư vấn xây dựng tại Phụ lục
số
3 của Thông tư này. b)
Việc lựa chọn khu vực để khảo sát, thu thập số liệu để xác định và công bố đơn
giá nhân công xây dựng phải đảm bảo đủ số lượng thông tin yêu cầu tối thiểu, đảm
bảo đủ độ tin cậy và phản ánh được mặt bằng giá thuê lao động tại khu vực cần
công bố. c)
Các công trình, dự án được lựa chọn khảo sát, thu thập thông tin để
xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo tính phổ biến về
loại công trình, điều kiện thi công, tiến độ thi công, công nghệ thi công, trừ
các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt. Chuyên gia xây dựng được lựa
chọn để phỏng vấn thu thập thông tin phải có kinh nghiệm về lĩnh vực thi công
xây dựng, sự am hiểu về thị trường nhân công xây dựng. d)
Đơn giá nhân công xây dựng phải phản ánh đúng trình độ, kinh nghiệm, năng suất
lao động, thời gian, điều kiện làm việc của nhân công xây
dựng. e)
Quá trình khảo sát, thu thập thông tin phải tuân thủ trình tự, phương pháp và
các bảng, biểu mẫu đã
được quy định tại Thông tư này. Số
liệu thu thập được phải đảm
bảo tính
pháp lý, có sự xác nhận của các bên có liên quan. f)
Khu vực được lựa chọn để khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng trong
tỉnh là các khu vực có sự tương đồng về điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp quy
định phân vùng của Chính phủ. g)
Số
liệu điều tra, khảo sát, thống kê sử dụng để
xác định đơn giá nhân công xây dựng phải được xử
lý, sàng lọc bằng phương pháp hồi quy trước khi tính toán xác định đơn giá nhân
công xây dựng. 2.
Tổ chức điều tra, khảo sát: Bước
1:
Cơ quan chủ trì ra quyết định thành lập tổ khảo sát; Bước
2:
Lập và phê duyệt kế hoạch khảo sát bao gồm các nội dung như
sau: +
Thời gian bắt đầu và kết thúc công việc khảo sát; +
Các khu vực dự kiến công bố đơn giá nhân công xây dựng; +
Lưới khảo sát; +
Danh mục các công trình đang thi công xây dựng, đã thi công xây dựng hoàn thành
trong 3 năm trên địa bàn được lựa chọn khảo sát, các đối
tượng cần khảo sát; +
Danh mục các công việc cần khảo sát, thu thập số liệu và kinh phí phục vụ khảo
sát; +
Tên đơn
vị tư vấn chuyên môn thực hiện công tác khảo sát (nếu có). Bước
2:
Thông báo tới các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn, nhà thầu và
các chuyên gia trên địa bàn về kế hoạch thực hiện khảo
sát. Bước
3:
Tiến hành khảo sát, thu thập đơn giá nhân công xây dựng theo danh mục nhóm công
tác xây dựng. 3.
Điều tra, khảo sát xác định đơn giá nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây
dựng: 3.1.
Đối với
đơn
giá nhân công xây dựng: -
Một nhóm nhân công xây dựng cần thực hiện điều tra, khảo sát tối thiểu đơn giá
nhân công của 03 công tác xây dựng trong nhóm theo tổ đội thực hiện công tác đó
(bao gồm thợ chính và thợ phụ); mỗi công tác xây dựng cần thực hiện điều tra tối
thiểu tại 03 công trình hoặc kết hợp các số liệu điều tra từ chuyên gia, số liệu
thống kê từ hồ sơ quyết toán và kết quả trúng thầu; -
Đơn giá nhân công xây dựng của mỗi
công tác xây dựng thứ i trong công thức 1.1 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo
sát tại Phụ lục số 7, 8, 9 và tổng hợp số liệu tính toán theo Phụ lục số 10 của
Thông tư này. 3.2.
Đối với đơn giá nhân công tư
vấn
xây dựng: -
Một nhóm nhân công tư vấn xây dựng cần điều tra, khảo sát tối thiểu 3 đơn vị tư
vấn; mỗi đơn vị tư vấn điều tra tối thiểu 3 chuyên gia tư vấn thực hiện các công
tác thuộc danh mục các công tác tư vấn xây dựng quy định tại Phụ lục số 3 của
Thông tư này. -
Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng của mỗi
công việc tư vấn thứ 1 trong công thức 1.2 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo sát
công bố tại Phụ lục số 12 và tổng hợp số liệu tính toán theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 13 của Thông tư này. 4.
Hồ sơ
xác định đơn giá nhân công xây dựng do địa phương công bố bao
gồm: -
Quyết định thành lập tổ khảo sát; -
Kế
hoạch khảo sát; -
Thuyết minh khảo sát trong đó
nêu rõ: Đặc điểm kinh tế - xã hội của các khu vực công bố đơn giá nhân công xây
dựng của tỉnh; số lượng, loại công trình đang
thực hiện hoặc đã
thực hiện trước thời điểm khảo sát của từng khu vực; các phiếu khảo sát lập theo
mẫu; các biểu tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn
xây dựng đủ pháp lý theo quy định của Thông tư này; -
File phần mềm tính toán đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn
xây dựng. 5.
Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán
xây dựng theo công thức
sau: -
-
-
6.
Ví dụ tính toán: Xác
định đơn giá nhân công xây dựng của công tác đào
xúc đất
ra bãi
thải, bãi tập kết mà hiệu AB.11200
cấp bậc thợ 3/7 trong định mức dự toán xây dựng công trình, biết đơn giá nhân
công xây dựng của nhóm 1 theo công bố của tỉnh là 180.000đ/ngày công, cấp bậc
bình quân của nhóm
1 là 3,5/7: ĐVT:
đồng/ngày công TT Cấp
bậc nhân công xây dựng ĐGNCXD
bình quân nhóm I ĐGNCXD
bậc 3/7 của công tác đào đất (1) (2) (3) (4) (5)
= (4)*1,39/1,52 1 1/7 1 2 2/7 1,18 3 3/7 1,39 164.600 4 3,5/7 1,52 180.000 5 4/7 1,65 6 5/7 1,94 7 6/7 2,3 8 7/7 2,71 DANH
MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG STT NHÓM
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TÁC XÂY DỰNG I NHÓM
CÔNG NHÂN XÂY DỰNG 1 Nhóm
1 -
Phát cây,
phá dỡ công trình, tháo dỡ
kết cấu
công trình, bộ phận máy móc,
thiết bị; -
Nhổ cỏ,
cắt tỉa
cây;
trồng cây cảnh,
hoa, cỏ; -
Bốc xếp, vận chuyển vật liệu; -
Đào, đắp xúc, san đất,
cát, đá, phế
thải; -
Đóng
gói vật liệu rời; -
Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công; -
Các công tác thủ công đơn giản
khác. 2 Nhóm
2 -
Phục vụ công tác đổ
bê tông, làm móng; -
Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo
giá long môn; -
Làm cốt thép,
thép bản
mã, thép hình, thép
tấm -
Xây, kè đá,
bó vỉa
nền đường; -
Sản
xuất lắp
dựng vì
kèo gỗ, thép,
tôn,
kính; -
Làm trần cót ép,
trần nhựa, mái ngói, fibro
xi măng...; -
Cắt mài đá,
ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh
vecni: -
Quét vôi ve, nhựa đường; -
Các công tác làm sạch bề mặt khác; -
Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ,
larsen (gỗ,
tre,
thép, bê
tông); -
Khoan, cắt
bê tông; -
Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn,
khoan tạo lỗ và các công tác
phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố
khoan, hạ ống
vách...; -
Nhân công làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng
đất
gia cố, gia cố nền đất
yếu. -
Các công tác khác cùng tính chất công việc. 3 Nhóm
3 -
Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường,
cách âm; -
Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ; -
Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can,
vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song
sắt,
cửa sắt,
hoa sắt,
cổng sắt;
lam chắn
nắng; -
Sản
xuất và làm sàn gỗ; -
Làm
trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép,
đồng...; -
Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ,
nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG, tôn lượn sóng, trụ
đỡ tôn lượn sóng; -
Làm tiểu cảnh,
hồ nước nhân tạo; -
Lắp đặt
điện,
nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa
cháy; lắp
cáp viễn thông thông tin; -
Các công tác khác cùng tính chất công việc. 4 Nhóm
4 -
Sản
xuất, lắp đặt
các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường
bộ, đường
sắt, sân bay, bến cảng; -
Hoàn thiện mặt đường,
mặt cầu: gắn phản
quang, lắp
đặt giải phân cách, sơn kẻ
đường bằng sơn dẻo nhiệt phản
quang, làm khe co giãn, lắp đặt
gối cầu, cắt
trám khe đường lăn sân đỗ; -
Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa; -
Phục vụ đổ
bê tông móng, mố, trụ cầu; -
Nhân công quét đường
nhựa, làm mối nối ống; -
Khảo
sát xây dựng; -
Thí nghiệm vật liệu; -
Các công tác khác cùng tính chất công việc; 5 Nhóm
5 -
Gia công, lắp dựng cấu
kiện thép, bê tông đúc
sẵn, lao dầm,
dàn cầu thép, khối hộp; -
Cốt thép hầm,
vòm hầm; -
Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp
điều áp; -
Hàn tay nghề cao, đòi
hỏi chứng chỉ
quốc tế; -
Kéo rải
đường
dây hạ thế, trung thế,
lắp đặt
trạm biến
áp; -
Các công tác khác cùng tính chất công việc. 6 Nhóm
6 -
Lắp
đặt
neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo; -
Lắp
đặt
máy, thiết bị dây chuyền công nghệ; -
Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển; -
Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp
đặt
đường
ống công nghệ; -
Gia công, lắp
đặt
thiết bị phi tiêu chuẩn; -
Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu; -
Lắp
đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt; -
Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí; -
Lắp
đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo
ôn; -
Lắp đặt thiết
cân,
đóng
bao; -
Lắp đặt thiết bị bunke, bình
bể; -
Lắp
đặt
turbin,
máy phát điện,
thiết bị van; -
Lắp đặt thiết bị đo
lường và điều khiển; -
Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác; -
Các công tác khác cùng tính chất công việc. 7 Nhóm
7 Công
tác sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt
công trình, máy móc thiết bị công nghệ... 8 Nhóm
8 Vận
hành
máy, thiết bị thi công xây dựng; 9 Nhóm
9 Ô
tô
vận tải thùng, ô
tô
tự
đổ,
ô tô
tưới nước, tải trọng dưới 25T; cần
trục ô tô sức nâng dưới 25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7
chỗ
dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn;
máy nén thử đường ống
công suất 170CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới
14.5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường; xe bồn
13m3-14m3; xe nâng, xe thang, đầu
kéo < 200t. 10 Nhóm
10 Ô
tô tự đổ,
tải
trọng từ 25T trở
lên; ô tô đầu
kéo từ
200CV trở
lên; ô tô chuyển
trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô
sức nâng từ 25T trở lên; xe bồn 30T;
ô tô vận tải
thùng từ 25T trở lên. 11 Nhóm
11 Các
công tác cá biệt: thi công đèo,
dốc cao; trụ tháp, thi công
ngoài biển, đảo;
trong hầm lò, than; Các
công tác cá biệt khác cùng tính chất công việc và điều kiện thi
công. II KỸ
SƯ Kỹ
sư khảo sát, thí nghiệm III NGHỆ
NHÂN Chế
tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ
đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. IV VẬN
HÀNH TÀU,
THUYỀN 1 Thuyền
trưởng 2 Thuyền
phó 3 Thủy
thủ,
thợ
máy,
thợ điện, kỹ thuật viên V THỢ
LẶN DANH
MỤC NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG STT NHÓM
NHÂN
CÔNG
TVXD CÔNG
VIỆC THUỘC LĨNH VỰC TƯ VẤN XÂY DỰNG 1 Kỹ
sư cao cấp, chủ nhiệm dự án -
Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ
phát triển, kiến trúc; -
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh
giá tác động
môi trường; -
Khảo
sát, thiết kế,
lập dự toán; -
Lập hồ sơ mời quan tâm,
hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; -
Xác định,
thẩm tra tổng mức đầu
tư; phân tích rủi ro và đánh
giá hiệu quả đầu
tư của dự án; -
Xác định
chỉ
tiêu suất vốn đầu
tư, định mức xây dựng,
giá xây dựng công trình, chỉ
số
giá xây dựng; -
Đo bóc khối lượng; -
Xác định,
thẩm tra dự toán xây dựng; -
Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây
dựng; -
Kiểm soát chi phí đầu
tư xây dựng công trình; -
Lập, thẩm tra hồ sơ
thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư
xây dựng, quy đổi
vốn đầu
tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa
vào sử dụng. -
Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định
xây dựng. 2 Kỹ
sư chính, chủ nhiệm bộ môn -
Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến
trúc; -
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo
đánh
giá tác động môi trường; -
Thiết kế, lập dự toán; -
Lập
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu; -
Xác định,
thẩm tra tổng mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả
đầu tư của dự án; -
Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công
trình, chỉ
số giá xây dựng; -
Đo
bóc khối lượng; -
Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; -
Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây
dựng; -
Kiểm soát chi phí
đầu tư xây dựng công trình; -
Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy
đổi
vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa
vào sử dụng; -
Lập quy hoạch, thiết kế, giám sát, kiểm định xây
dựng. 3 Kỹ
sư -
Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ
phát triển, kiến trúc; -
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo
cáo đánh giá tác động môi trường; -
Thiết kế, lập
dự toán; -
Lập
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; -
Xác định,
thẩm
tra tổng mức đầu tư; phân tích
rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; -
Xác định chỉ
tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình,
chỉ
số giá xây dựng; -
Đo
bóc khối lượng; -
Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; -
Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động
xây dựng; -
Kiểm
soát chi phí đầu tư xây dựng công
trình; -
Lập, thẩm
tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi
vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa
vào sử dụng. -
Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm
định xây dựng 4 Tư
vấn khác (kỹ
thuật
viên, trình độ
trung cấp, cao đẳng,
đào tạo nghề) -
Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến
trúc; -
Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo
đánh giá tác động môi trường; -
Thiết kế, lập dự toán; -
Lập hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; -
Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu
quả
đầu tư của dự án; -
Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công
trình, chỉ số
giá xây dựng; -
Đo bóc khối lượng; -
Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; -
Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây
dựng; -
Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; -
Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi
vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa
vào sử dụng; -
Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây
dựng; -
Các công việc khác. KHUNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐVT:
đồng/ngày STT LOẠI
NHÂN CÔNG VÙNG
I VÙNG
II VÙNG
III VÙNG
IV 1 Công
nhân xây dựng,
lái xe,
vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát xây
dựng 213.000
÷
280.000 195.000
÷
260.000 180.000
÷
246.000 172.000
÷
237.000 2 Thuyền
trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy,
kỹ thuật viên 348.000
÷
520.000 319.000
÷
477.000 296.000
÷
443.000 280.000
÷
422.000 3 Nghệ
nhân, thợ lặn 590.000
÷
620.000 540.000
÷
568.000 504.000
÷
527.000 479.000
÷
502.000 Ghi
chú:
Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo
quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành
chính của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định phân chia khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo nguyên
tắc
về phân khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh
quy định tại điểm f mục 1 Phụ lục số
01 của Thông tư này. KHUNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐVT:
đồng/ngày STT Trình
độ VÙNG
I VÙNG
II VÙNG
III VÙNG
IV 1 Kỹ
sư cao cấp,
chủ nhiệm dự án 800.000
÷
1.500.000 710.000
÷
1.300.000 600.000
÷
1.160.000 560.000
÷
1000.000 2 Kỹ
sư chính, chủ nhiệm bộ môn 600.000
÷
1.150.000 530.000
÷
1.000.000 460.000
÷
890.000 400.000
÷
800.000 3 Kỹ
sư 400.000
÷
770.000 355.000
÷
680.000 310.000
÷
600.000 280.000
÷
540.000 4 Kỹ
thuật viên trình
độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề 360.000
÷
580.000 320.000
÷
515.000 280.000
÷
450.000 251.000
÷
405.000 BẢNG
HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG STT Nhóm
nghề Cấp
bậc
bình
quân HiCB 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Công
nhân xây dựng 3,5/7 1 1,18 1,39 1,65 1,94 2,30 2,71 2 Kỹ
sư 4/8 1 1,13 1,26 1,40 1,53 1,66 1,79 1,93 3 Nghệ
nhân 1,5/2 1 1,08 4 Lái
xe 2/4 1 1,18 1,40 1,65 5 Thuyền
trưởng, thuyền phó 1,5/2 1 1,05 6 Thủy
thủ, thợ máy 2/4 1 1,13 1,3 1,47 7 Thợ
điều khiển tàu sông 1,5/2 1 1,06 8 Thợ
điều khiển tàu biển 1,5/2 1 1,04 9 Thợ
lặn 2/4 1 1,10 1,24 1,39 PHIẾU
KHẢO SÁT TỔ ĐỘI, THU THẬP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÔNG
TRÌNH Tên
dự án: Nhóm
công tác xây dựng: 2 Tên
công trình: Số
thứ tự phiếu khảo sát: CT.01 Loại
công trình: Khu
vực công bố: Tên
chủ đầu tư: Vùng
(theo phân vùng CP): Tên
nhà thầu xây dựng: Nguồn
vốn dự án: Địa
điểm XDCT: Công
nghệ thi công: Thời
gian khảo sát: Khí
hậu khu vực KS: Đơn
vị khảo sát: Tổ
thợ: Tổ
gia công, lắp dựng cốt thép STT Họ
và tên Hình
thức tuyển dụng Loại
thợ Đơn
giá nhân công xây dựng thực nhận (đ/ngc) Ghi
chú [1] [2] (3) (4) (5) (6) 1 Biên
chế Chính 200.000 2 Thuê
khoán Phụ 220.000 .... n Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân (đ/ngày
công) GiXD Đơn
vị khảo sát Đại
diện nhà thầu Đại
diện Sở Xây dựng Ghi
chú: -
Đơn giá nhân công
xây dựng trong
mẫu phiếu trên là đơn giá
nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ
và một tháng là 26 ngày. -
Đơn giá khoán theo sản phẩm trong Thông tư này là đơn giá đã
bao gồm đầy đủ các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm phải nộp của người sử dụng
lao động và các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp (bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn). -
Đơn giá
trả theo công
nhật đối với lao động trong
biên chế trong
Thông tư này là đơn giá đã bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp
theo quy định, và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm
mà người sử dụng lao động nộp cho người lao động đã được tính trong chi phí
chung. -
Trường hợp hình thức tuyển dụng người lao động là hình thức thuê khoán theo sản
phẩm thì chuyên gia khảo sát khi thu thập đơn giá nhân công
xây dựng phải khấu trừ tỷ lệ % bảo
hiểm phải nộp theo quy định của Luật Bảo hiểm mà người sử dụng lao động nộp cho
người lao động đã tính trong chi phí chung trước khi ghi lại vào ô [5] trong mẫu
phiếu; -
Thợ chính là thợ có kỹ thuật tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các công
việc để tạo ra sản phẩm của công trình. -
Thợ phụ là công nhân lao động phổ thông, giúp cho thợ chính thực hiện các công
việc của công trình. -
Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân
của cả tổ đội là đơn giá tương đương với cấp
bậc bình quân công bố tại Phụ lục số 6 và được tính bằng trung bình
số
học đơn giá nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ. Tên
dự án: Nhóm
công tác xây dựng: 2 Tên
công trình: Số
thứ tự phiếu khảo sát: QT.01 Loại
công trình: Khu
vực công bố: Tên
chủ đầu tư: Vùng
(phân vùng Chính phủ): Tên
nhà thầu xây dựng: Nguồn
vốn dự án: Địa
điểm xây dựng công trình: Công
nghệ thi công: Thời
gian khảo sát: Khí
hậu khu vực KS: Đơn
vị khảo sát: STT Tên
công tác xây dựng ĐVT Chi
phí
nhân công để
thực hiện 1
đơn vị công tác xây dựng (đ) Định
mức hao phí lao động thực hiện công tác xây dựng
(đ/đvt) Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc) Ghi
chú (1) (2) (3) (4) (5)=(3)/(4) (6) 1 Sản
xuất lắp
dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô, giằng tường đk<10mm,
chiều cao <=50m T 4.746.164 24,32 195.155 2 Sản
xuất lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn lanh tô,
giằng tường bằng
ván ép phủ phim m2 8.727.186 41,50 210.294 3 Bê
tông sản
xuất qua dây
chuyền trạm trộn tại hiện trường
hoặc thương phẩm,
đổ
bằng
cần cẩu,
bê tông lan can mác 350; chiều cao <50m m3 690.848 3,54 195.155 Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc) 200.201 Ghi
chú:
Định mức hao phí lao động
thực hiện công tác xây dựng tại cột (4) là định mức của công tác xây dựng theo
công bố
của cơ quan có thẩm quyền. Đơn
vị khảo sát Chủ
đầu tư Đại
diện Sở Xây dựng Tên
chuyên
gia: Nhóm
công tác xây dựng: 2 Đơn
vị công tác: Số
thứ tự phiếu khảo sát: CG.01 Số
năm kinh nghiệm: Khu
vực công bố: Lĩnh
vực công tác: Vùng
(theo phân vùng Chính phủ): Địa
điểm khảo sát ĐGNCXD: Thời
gian khảo sát: Đơn
vị khảo sát: STT Tên
công
tác Số
lượng
loại thợ trong 01 tổ đội ĐGNCXD
thực nhận (đ/ngày
công) ĐGNCXD
bình quân (đ/ngc) Ghi
chú Thợ
chính Thợ
phụ Thợ
chính Thợ
phụ [1] [2] (3) (4) (5) (6) (9)=[(3)*(5)+(4)*(6)]/[(3)+(4)] (10) 1 Gia
công, lắp dựng cốt thép 2 Đổ
bê tông ... Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân (đ/ngc) GiXD Đơn
vị khảo sát Chuyên
gia Đại
diện Sở
Xây
dựng Ghi
chú: -
Đơn giá
nhân công xây dựng
trong mẫu phiếu trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc
một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày. -
Đơn giá ghi nhận tại cột [5] và [6] Phụ lục số 9 là có thể là đơn giá khoán theo
sản phẩm
hoặc đơn
giá trả theo công nhật. Trường hợp: +
Đơn giá khoán theo sản phẩm thì đơn giá ghi nhận tại cột [5] và [6] Phụ lục
số
9 phải khấu trừ tỷ lệ % các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm phải nộp của
người
sử
dụng
lao động nộp cho người
lao động
(bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công
đoàn). +
Đơn giá trả theo công nhật đối
với lao động trong biên chế
thì đơn giá ghi nhận tại cột [5] và [6] là đơn giá chưa trừ các khoản bảo hiểm
người lao động phải nộp theo quy định của Luật Bảo hiểm
xã hội (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn nếu
có). -
Thợ chính là thợ có kỹ thuật tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các công
việc để tạo ra sản phẩm của công trình. -
Thợ phụ là công nhân lao động phổ thông, giúp cho thợ chính thực hiện các công
việc của công trình. -
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân của một công
tác là đơn giá tương đương với cấp bậc bình quân công bố tại Phụ lục
số
6 và được tính bằng
bình quân gia quyền đơn giá nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ
đội. BẢNG
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỪNG KHU VỰC CỦA ĐỊA
PHƯƠNG Thời
gian tiến hành khảo sát: Từ
ngày
đến ngày Mã
khu vực: I Khu
vực 1 gồm các địa bàn: Tổng
số
phiếu khảo sát: STT Nhóm
công tác xây dựng Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/
ngày) Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân (đ/ngc) Số
thứ tự
mẫu phiếu khảo sát CT.01 CT.02 CT.03 CG.01 CG.02 QT.01 QT.02 .... PL7 PL8 PL9 [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] … [n] GXDj=
[(3)+(4)+(5)+...]/n 1 Nhóm
1 2 Nhóm
2 … Nhóm
3 7 Nhóm
4 8 Nhóm
5 9 Nhóm
6 10 Nhóm
7 11 Nhóm
8 12 Nhóm
9 13 Nhóm
10 14 Nhóm
11 ĐƠN
VỊ KHẢO SÁT SỞ
XÂY DỰNG CÔNG
BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CỦA TỈNH/TP TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG STT Nhóm Đơn
giá nhân công xây dựng bình
quân theo khu vực (đ/ngc) Khu
vực I Khu
vực II Khu
vực III Khu
vực n I Công
nhân xây
dựng trực tiếp 1 Nhóm
1 2 Nhóm
2 3 Nhóm
3 4 Nhóm
4 5 Nhóm
5 6 Nhóm
6 7 Nhóm
7 8 Nhóm
8 9 Nhóm
9 10 Nhóm
10 11 Nhóm
11 (nếu có) II Kỹ
sư III Tư
vấn xây dựng 1 Kỹ
sư cao cấp,
chủ nhiệm dự án 2 Kỹ
sư chính, chủ nhiệm bộ môn 3 Kỹ
sư 4 Kỹ
thuật viên trình độ
trung cấp, cao đẳng,
đào tạo nghề IV Nghệ
nhân V Lái
xe VI Thuyền
trưởng,
thuyền phó VII Thủy
thủ, thợ máy VIII Thợ
điều khiển tàu sông IX Thợ
điều khiển tàu biển X Thợ
lặn Tên
công ty/Tên
chuyên gia: STT
phiếu khảo sát: 01 Địa
điểm khảo sát đơn giá nhân công tư vấn xây
dựng: Nhóm: Kỹ
thuật viên Thời
gian khảo sát: STT Họ
và tên tư vấn Trình
độ, lĩnh vực chuyên môn Lương
tháng (đ/tháng) Đơn
giá tư vấn xây
dựng (đ/ngc) Ghi
chú [1] [2] [3] [4] [5]
= [4]/26 [6] 1 2 3 4 5 Đơn
giá nhân công tư vấn xây dựng bình quân (đ/ngc) x Ghi
chú:
đơn
giá nhân công tư vấn
xây dựng bao gồm
tiền
lương,
các khoản phụ cấp
lương, tiền
thưởng, phúc lợi tập thể
và chưa
trừ
các khoản đóng góp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn, các khoản trích nộp khác thuộc trách nhiệm phải nộp của cá nhân chuyên gia
tư vấn xây dựng theo quy định của pháp luật. ĐƠN
VỊ KHẢO SÁT ĐẠI
DIỆN ĐƠN
VỊ TƯ VẤN SỞ
XÂY DỰNG Thời
gian tiến hành khảo sát: Mã
khu vực: KV.I Khu
vực 1 gồm các địa bàn: Vùng
(theo phân vùng Chính phủ): Tổng
số
phiếu khảo sát: STT Nhóm
công tác xây dựng Đơn
giá nhân công tư vấn xây dựng Đơn
giá nhân công tư vấn
xây dựng bình quân (đồng/ngc) Số
thứ tự phiếu khảo sát STT.01 STT.02 STT.03 STT.04 STT.05 [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8]=[(3)+(4)+(5)+(6)+(7)]/5 1 Tư
vấn
trình độ trung cấp,
cao đẳng,
đào
tạo nghề 2 Kỹ
sư 3 Kỹ
sư chính, chủ nhiệm bộ môn 4 Kỹ
sư cao cấp,
chủ nhiệm dự án ĐƠN
VỊ KHẢO SÁT SỞ
XÂY DỰNG |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|