|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
CHÍNH
PHỦ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
15/2021/NĐ-CP Hà
Nội,
ngày 03 tháng 3 năm 2021 QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Căn
cứ Luật Tổ
chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ
sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020; Căn
cứ
Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020; Căn
cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn
cứ Luật Đầu tư theo phương
thức đối
tác
công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn
cứ Luật Quy hoạch đô
thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý
dự án đầu tư xây dựng. Nghị
định này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Xây dựng
năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng
năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) về quản
lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết
kế
xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản
lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây
dựng
tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu
tư xây dựng. 1.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ
chức,
cá nhân nước ngoài
hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. 2.
Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực
hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp
luật có liên quan. 3.
Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của
nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về
quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài; trường hợp quy định của điều ước quốc tế về vốn ODA đã được ký kết có quy
định khác quy định của Nghị định này thì
áp dụng theo điều ước quốc tế. 1.
Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng là công trình có quy mô, công năng
quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án. 2.
Công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục X Nghị định này. 3.
Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến
trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt;
đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát
nước; đập đầu mối
công trình thủy lợi, thủy điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè và các công
trình tương tự khác. 4.
Công trình hiệu quả năng lượng (Energy Efficiency
Building)
là
công trình xây dựng đáp
ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn quốc gia về hiệu quả
năng
lượng. 5.
Công trình tiết kiệm tài nguyên (Resource Efficiency
Building) là công trình xây dựng có áp dụng các giải pháp kỹ thuật sử dụng, tiêu
thụ tiết kiệm các nguồn tài
nguyên thiên nhiên như
đất,
nước, khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác. 6.
Công
trình xanh (Green Building) là công trình xây dựng được thiết kế,
xây dựng và vận hành đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả
năng
lượng, tiết kiệm tài nguyên; đảm bảo tiện nghi, chất lượng môi trường
sống
bên trong công trình và bảo vệ môi trường bên ngoài công trình. 7.
Dự án
quan trọng quốc gia theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định này gồm: dự án
quan trọng
quốc gia theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án do
Quốc
hội quyết định chủ
trương
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư. 8.
Dự án đầu tư xây dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự
án đầu tư
xây dựng nhóm A theo tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội,
Thủ
tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án đầu
tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có
yêu cầu
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư. 9.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công là dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng không
bao gồm vốn đầu tư công theo quy định
của pháp luật về đầu tư công. 10.
Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam cấp
cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu
theo quy định của pháp luật Việt Nam. 11.
Thiết kế kỹ thuật tổng
thể (Front - End Engineering Design), sau đây gọi là thiết
kế
FEED, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc
tế đối với dự án có thiết kế công
nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về
dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ
yếu, giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọn nhà thầu theo hợp đồng EPC
hoặc theo yêu cầu đặc thù để
triển khai bước thiết kế tiếp theo. 12.
Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự;
đối
với cá nhân
còn phải có năng lực hành vi dân sự
để ký kết và
thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng hành
vi dân
sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước
mà
nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là
tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ. 13.
Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối
thực hiện toàn bộ công
việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch
xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng. 14.
Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện
công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây
dựng; chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế
xây
dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 15.
Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng
công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt
động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ
thể. 16.
Chỉ
huy
trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là
chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản
lý,
điều hành hoạt động thi công xây dựng đối
với
một
công trình hoặc gói thầu cụ thể. 17.
Giám
đốc quản lý dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại
diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại
diện
theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn
trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao
nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây
dựng cụ thể. 18.
Người đề nghị thẩm định là chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân
được
người quyết định đầu tư hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa
xác định được chủ đầu tư để trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng, thiết kế xây dựng. 19.
Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số
có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân.
Mỗi
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu
theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề.
Mã
số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại
hoặc điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp. 20.
Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi
đề nghị
cấp chứng chỉ
năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ
năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi
khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ
năng lực đã được cấp. Điều
4. Trình tự đầu tư xây dựng 1.
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều
50 của Luật Xây dựng năm 2014, được quy định cụ thể như sau: a)
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định,
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
(nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi để phê duyệt/quyết
định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án; b)
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối
với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;
tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc
cần thiết
khác; c)
Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng,
quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình
xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết
khác. 2.
Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy
định tại
Điều 58 Nghị định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương
thức đối tác công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công
tư. Đối với các dự án còn lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu
kỹ
thuật
của
dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết
hợp đồng thời
đối với các hạng mục công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này,
phù hợp với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án. 3.
Theo tính chất của dự án và điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm bảo phù
hợp trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai. Điều
5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Dự
án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết
nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị
định này như sau: 1.
Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của
công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại
Phụ lục IX Nghị định này. 2.
Theo nguồn vốn sử dụng, hình
thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử
dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và
dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều
nguồn vốn nêu trên
được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như
sau: a)
Dự án sử dụng
vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án
sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo
quy định của pháp luật về PPP; b)
Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác:
trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước
ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên
500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì
được
quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
trường
hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn
khác. 3.
Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: a)
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; b)
Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất); c)
Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm
hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, lắp
đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không
ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới
10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự
án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư). Điều
6. Ứng dụng mô hình thông tin công trình và các giải pháp công nghệ
số 1.
Khuyến khích áp dụng mô hình thông tin công trình (sau đây gọi tắt là BIM), giải
pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình. Người
quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số khi quyết
định dự án đầu tư xây dựng. 2.
Tệp tin BIM là một thành phần trong hồ sơ thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn thành
công trình đối với các dự án, công trình xây dựng áp dụng BIM. Nội dung và mức
độ chi tiết của mô hình thông tin công trình thực hiện theo thỏa thuận của các
bên
có liên quan đến việc ứng dụng BIM trong hợp đồng xây dựng. 3.
Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số trong
hoạt động xây dựng. Điều
7. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên và công trình
xanh 1.
Khi đầu tư xây dựng công trình phải có giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý
nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
trường. 2.
Nhà nước khuyến khích xây dựng, phát triển và đánh
giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài
nguyên,
công trình xanh. 3.
Việc phát triển các công trình nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện theo chính
sách, kế hoạch và lộ trình áp dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định. 4.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quy định về tiêu chí, quy
trình đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm
tài nguyên, công trình xanh. 1.
Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các
quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có
liên quan. 2.
Trường hợp áp dụng tiêu
chuẩn nước ngoài: a)
Trong thuyết minh thiết kế xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có), phải có đánh
giá về tính tương thích, đồng bộ và sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia; b)
Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài
đã được thừa nhận và áp dụng rộng rãi. 3.
Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: a)
Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải có thuyết
minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích, đồng bộ
với các tiêu chuẩn có liên
quan; b)
Việc công bố các tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ chặt chẽ các quy định,
quy trình được quy định tại các pháp luật khác có liên quan. 4.
Việc sử dụng vật liệu, công nghệ mới lần đầu được áp dụng phải tuân thủ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo
tính khả thi, sự bền vững, an toàn và hiệu quả. LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Mục
1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Điều
9. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng 1.
Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xem xét, quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. 2.
Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
được thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau: a)
Bản
vẽ
thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng
của dự án; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự
án; b)
Thuyết minh về quy mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh
giới
khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối
giao thông, hạ tầng
kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ; c)
Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu
có). 3.
Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. 4.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại Điều 53 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, trong
đó, theo yêu
cầu
từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi cần có một số nội dung
cụ thể như sau: a)
Việc đáp ứng các điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật
có
liên quan (nếu có) đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với
việc chấp thuận nhà đầu tư; b)
Dự kiến diện
tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục đích
sử dụng để làm dự án đầu
tư xây dựng (nếu có); c)
Đối với dự án khu đô thị, nhà ở cần có thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư
đáp ứng mục tiêu, định hướng phát
triển
đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong
từng giai
đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu
sản phẩm
nhà ở và việc dành quỹ đất phát
triển
nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô
thị trong dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm vi dự án đối
với dự án khu đô thị. Điều
10. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng 1.
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp Luật về đầu tư; việc
thẩm định báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư. 2.
Sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1
Điều này, chủ
đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp
theo theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều
11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 1.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
thực hiện theo quy
định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi,
bổ sung
tại
khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. 2.
Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng phải thuyết minh rõ các nội dung sau: a)
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của
địa phương đã được phê duyệt (nếu có); b)
Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự,
liền kề, căn hộ chung cư) và sự tương thích của số lượng các loại nhà
ở
với chỉ
tiêu dân số được phê duyệt; c)
Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà
ở; d)
Phương án kinh doanh các sản phẩm nhà ở và các sản phẩm khác của dự
án; đ)
Sự phù hợp với định hướng
phát triển
đô thị, chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu có); kế hoạch xây
dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở
(nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch
và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong
trường hợp có bàn giao cho Nhà nước; e)
Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự án gồm
nhiều
công trình xây dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu
tư; g)
Đối với khu đô thị không có nhà ở thì không yêu cầu thực hiện các quy định tại
các điểm a, b, c và d của khoản này. 1.
Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án quan trọng quốc gia sử dụng
vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định của
pháp luật
về đầu tư công. 2.
Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, tổng hợp kết quả thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Nghị định này, trình
cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự án. 3.
Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này, người quyết định đầu tư giao cơ
quan
chuyên môn trực
thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất,
nội
dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc làm cơ quan
chủ
trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng. Người quyết định đầu tư được giao cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ
quan chủ trì thẩm định trong trường hợp có cơ quan chuyên môn về xây dựng trực
thuộc. 4.
Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng,
trình hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để
tổ
chức thẩm định. 5.
Theo yêu cầu riêng của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án phải thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật
có liên quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định làm cơ
sở xem xét, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
gồm: a)
Văn bản thỏa
thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng
khác (nếu có); b)
Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ
cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại
Việt
Nam (nếu có); c)
Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa; d)
Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; đ)
Kết
quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; e)
Thông báo kết quả
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây
dựng; g)
Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên
quan. 6.
Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định
các nội dung theo quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm
2014 được
sửa đổi, bổ
sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong
đó
một số nội dung
được quy định cụ thể như sau: a)
Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu của
pháp luật có liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều này; b)
Đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng
xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi
hồ
sơ đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, Điều 16 và
Điều 17 Nghị định này; c)
Việc xác định tổng mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 7.
Cơ quan chủ trì
thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; ý kiến
của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu
có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây
dựng. Điều
13. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn
về xây dựng Việc
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện đối với toàn bộ dự án, từng
dự án thành phần, từng công trình xây dựng hoặc một số công trình xây dựng theo
giai đoạn thực hiện, phân kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các kết quả thẩm định và phù hợp với tiến độ dự án tại quyết
định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án.
Trừ dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, dự án do Quốc hội quyết
định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, thẩm quyền thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như
sau: 1.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành
quản
lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B
do người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị,
Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ
tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan
trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ quan
trung
ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở
lên; dự án nhóm C
thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà
cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp,
ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định
tại điểm a khoản này và dự án có
yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; c)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết
định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư. 2.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý
theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do
người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế,
tổng
công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi là tập
đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền
quyết định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh
trở
lên; dự án nhóm C
thuộc
chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan
chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền
quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự
án quy định tại các điểm a khoản này; c)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư. 3.
Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối
với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này,
cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư; dự án do người đứng đầu cơ quan trung ương, Thủ trưởng
cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công
tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có công trình
cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02
tỉnh trở
lên; b)
Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối
với dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án
quy định tại điểm a khoản này. 4.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định đối với dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự
án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành
quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với dự án do Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án đầu tư xây
dựng có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên
địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định
đối
với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy
định tại điểm a khoản này. 5.
Đối với dự án có công năng phục vụ hỗn hợp, thẩm quyền thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều
109 Nghị định này đối
với công năng
phục vụ của công trình chính của dự án hoặc công trình chính
có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính. 1.
Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để
tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 2.
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị
thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy
định tại khoản 3 Điều này, đúng
quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người
đề
nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết
kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến
trúc. 3.
Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình
thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I
Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn
bản pháp lý kèm theo, cụ thể: a)
Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu
tư, đầu tư công, đầu
tư theo phương thức đối tác công tư; b)
Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy
định và phương án thiết kế
được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu); c)
Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại
quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về
quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây
dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây
dựng; d)
Văn bản ý kiến về giải pháp phòng
cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục
về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ
môi trường); Các
thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên
tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm
trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng
trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu
thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ
sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật
về
phòng cháy và chữa cháy; đ)
Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản
chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao
chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt
Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến
thống
nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây
dựng) (nếu có); e)
Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có); g)
Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc
tế phục vụ lập báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; h)
Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát,
nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm
tra (nếu
có);
mã số chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm
tra; i)
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu
xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm
định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá,
định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định
giá (nếu có). Điều
15. Quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ
quan chuyên môn về xây dựng 1.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy
định tại Điều 14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp
nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm: a)
Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị
thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu
một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các
cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chuyên môn về xây dựng
yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến; b)
Trả lại hồ sơ thẩm định trong
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; c)
Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện
lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường
hợp chủ đầu tư có yêu cầu. 2.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng từ chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các
trường hợp: a)
Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng
hoặc người đề nghị thẩm
định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này; b)
Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn
về xây dựng theo quy định; c)
Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy
định tại Nghị định này; d)
Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện
thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này, cơ
quan chuyên môn về xây dựng phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ
lý do từ chối thực hiện thẩm định. 3.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về
xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình
thẩm định lại khi có yêu cầu. 4.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tổ
chức thẩm định theo
cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung theo quy
định
tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ
sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; bảo đảm
thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14. 5.
Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm
định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các
lỗi, sai
sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận
thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên
không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây
dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu. 6.
Kết
quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội
dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14; các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định
đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng
thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở
địa phương để biết và quản lý. Mẫu
văn bản
thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định này. 7.
Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được
thực hiện như sau: a)
Hồ sơ trình thẩm định sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về
xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản
vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định theo
quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
này.
Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại
cho Người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo
quy định pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn
về xây dựng khi
cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản
chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả
thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm
định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng; b)
Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; các kết luận
của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức
có liên quan; thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu
thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này. 8.
Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng
được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như
sau: a)
Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng thực hiện theo hình thức chỉ định thầu và theo quy trình chỉ
định thầu rút gọn được quy định tại pháp luật về đấu thầu; b)
Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với
các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng; c)
Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này. 1.
Đối với
dự
án sử
dụng vốn đầu tư công: a)
Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc
gia; b)
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ
tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ
trương đầu tư; c)
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà
nước
về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư. 2.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công: a)
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối
hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có
liên quan đối
với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án
nhóm A, nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập
đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền
quyết
định
đầu tư; dự án có công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu
tư; b)
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với
cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có
liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản này. 3.
Đối với dự án sử dụng vốn khác: a)
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì,
phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ
đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của 02 tỉnh
trở lên; b)
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý
kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản này. 4.
Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định
dự án PPP tổ chức thẩm định về công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư. 1.
Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về
công nghệ của Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư công. 2.
Đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc khoản 1 Điều này: a)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ
trì thẩm định gửi văn bản yêu cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến
cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giải trình về công nghệ
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ
năm 2017; b)
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm định
hoặc có ý kiến về công nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều
19 và Điều 20 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017; c)
Thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự án do Quốc
hội chấp thuận chủ trương đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15 ngày đối với
dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C
và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến về công nghệ thì
thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định đối với từng loại dự án nêu trên.
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ có trách nhiệm thông
báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về việc gia hạn bằng văn bản và nêu rõ lý
do; d)
Trường hợp
cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đồng thời
là cơ quan chủ trì thẩm định dự án thì
thời hạn thẩm định, có ý kiến về công nghệ được tính trong thời hạn thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Điều
18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng 1.
Cơ quan chủ trì
thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định
đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng
được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. 2.
Việc phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực
hiện
theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. 3.
Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu
sau: a)
Tên dự án; b)
Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư; c)
Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng; d)
Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo
kinh tế
- kỹ
thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ
chức tư vấn
lập thiết kế cơ sở; đ)
Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử
dụng; e)
Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình
chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế
của công trình chính; g)
Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn; h)
Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu
tư; i)
Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn hoạt động cửa dự án,
(nếu có); k)
Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự
án; l)
Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng; m)
Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử
dụng tài nguyên (nếu
có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có); n)
Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu
có); o)
Các nội dung khác (nếu có). 4.
Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này. Điều
19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng 1.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
được điều chỉnh theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61
của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14. Việc điều chỉnh dự án PPP được thực hiện theo quy định tại
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Việc điều chỉnh dự án sử
dụng vốn khác thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều
61 của Luật Xây dựng năm 2014. 2.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh trong các trường hợp
sau: a)
Khi điều chỉnh dự án có thay đổi về mục tiêu, quy mô sử dụng
đất, quy mô đầu tư xây dựng; b)
Khi có thay đổi về chỉ tiêu
quy hoạch, kiến trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu
tư được phê duyệt; c)
Khi
điều chỉnh làm
tăng tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài đầu tư công; d)
Khi có thay đổi về giải pháp bố
trí các công năng chính trong công trình dẫn đến yêu cầu phải đánh giá lại về
giải pháp thiết kế
bảo đảm an toàn xây dựng, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, sự tuân thủ
quy chuẩn kỹ thuật của dự án. 3.
Thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều
chỉnh
của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14
và 15 Nghị định này. Trường
hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình xây dựng của dự
án, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
được xác định theo thẩm quyền của nhóm dự án, cấp công trình sau điều
chỉnh. 4.
Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan
chuyên môn về xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh
của người quyết định đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP gồm các
nội dung được điều chỉnh
hoặc toàn bộ các nội dung của dự án sau khi điều chỉnh. Mục
2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Điều
20. Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình
thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, cụ thể như sau: a)
Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình
thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực) trên
cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một
hướng tuyến, trong
một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn; b)
Trong trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án
theo điểm a
khoản này, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban
quản
lý
dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
hoặc thuê tư vấn quản lý dự án. 2.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết
định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp
với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án. 3.
Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về
ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ.
Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy
định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của
Nghị định này. 4.
Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với
yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của dự
án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án. 1.
Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu
vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của
các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý
dự án khu vực để
quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự
án. 2.
Thẩm quyền thành lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực được quy định như sau: a)
Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để giao làm
chủ đầu tư một số dự án và thực hiện quản lý dự án
đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý của
mình. Trường
hợp Tổng cục trưởng được Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư các dự
án đầu tư xây dựng cùng chuyên ngành, hướng tuyến hoặc trong
cùng một khu vực hành chính, tùy theo số lượng, quy mô dự án được phân cấp, ủy
quyền và điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể, Bộ trưởng có thể giao Tổng Cục
trưởng thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để
quản lý các dự án được phân cấp, ủy quyền; b)
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo yêu cầu
quản lý và điều kiện cụ thể của dự án; c)
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm
quyền thành lập theo quy định tại điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp công lập.
Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
theo quy định tại khoản 5 Điều này. 3.
Số lượng Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành
lập do người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như
sau: a)
Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương: Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản
lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản
lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại
các vùng, khu vực. Việc tổ chức các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý
dự án khu vực trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ trưởng xem xét, quyết
định để phù hợp với yêu cầu
đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực; b)
Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu
tư xây dựng theo chuyên ngành được phân loại tại Phụ lục
IX Nghị định này hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng; c)
Đối với cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban quản lý dự
án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng
do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư khi có yêu cầu. 4.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện
một số
công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao
và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định khi thực hiện công việc
tư vấn. 5.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý
và gồm các bộ phận chủ yếu
sau: a)
Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận trực thuộc để giúp Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm
chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án; b)
Giám đốc quản lý dự án của các
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực phải có đủ điều kiện
năng lực theo quy định tại
Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có
hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm
nhận. 6.
Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
do người quyết định thành lập xem xét, quyết định, trong đó phải quy định rõ các
quyền, trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực
hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và
quy định của pháp luật khác có liên quan. Điều
22. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án 1.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 20 Nghị định này hoặc các dự án có tính chất đặc thù, riêng biệt,
theo nội dung quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một số
dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý. 2.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ
đầu tư, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc
ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được
chủ
đầu tư giao; chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động
quản lý dự án của mình. 3.
Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có
đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách
các lĩnh
vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định
giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm
nhận. 4.
Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động
của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014. 5.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều này tự giải
thể sau khi hoàn thành công việc quản lý dự án. Điều
23. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án 1.
Chủ
đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ
điều kiện, năng
lực để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp không đủ điều kiện thực
hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy
định của Nghị định này để tham gia quản lý dự án. 2.
Giám đốc quản lý dự án phải có đủ
điều kiện năng lực theo
quy định
tại Điều 73 Nghị định này,
trừ trường hợp thực hiện quản lý dự án
đầu
tư xây
dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng. 3.
Cá nhân tham gia quản lý dự án làm
việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư và
phải có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công việc đảm nhận. Điều
24. Thuê
tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.
Tổ chức tư vấn
quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản
lý dự án theo hợp đồng ký
kết với chủ đầu tư. 2.
Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm
vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy
trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan. 3.
Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản
lý dự án, xử
lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và
chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án. 4.
Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân
thủ
quy định của pháp luật về đấu thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều
chỉnh
của pháp luật về đấu thầu. KHẢO
SÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG Điều
25. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng 1.
Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng. 2.
Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. 3.
Thực hiện khảo sát xây dựng. 4.
Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng. Điều
26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng 1.
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án
đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở
rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan
đến hoạt động xây dựng. 2.
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa lựa chọn
được nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định
đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm
quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực
thuộc có đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây
dựng. 3.
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng
thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà
thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả
công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng. 4.
Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm: a)
Mục đích khảo sát xây dựng; b)
Phạm vi
khảo sát xây dựng; c)
Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây
dựng; d)
Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng
(nếu có); đ)
Thời
gian thực hiện khảo sát xây dựng. 5.
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp
sau: a)
Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có
thể
ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết
kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng; b)
Trong quá trình thiết kế,
nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo
khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế; c)
Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp
ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết
kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây
dựng công trình. 6.
Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ
khảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết
kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó
(nếu có). Điều
27. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng 1.
Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ
khảo sát xây dựng. 2.
Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; a)
Cơ sở lập phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng; b)
Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng; c)
Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng; d)
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng; đ)
Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây
dựng; e)
Tiến độ thực hiện; g)
Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật
và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi
trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi
kết thúc khảo sát. 3.
Chủ đầu tư có trách
nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ
điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp
đồng. Điều
28. Quản lý công tác khảo sát xây dựng 1.
Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn
phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có
đủ
điều
kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức
thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng. 2.
Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ
chức, cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát
khảo sát xây dựng theo các nội dung sau: a)
Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết
bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với
phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây
dựng; b)
Theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát,
quy trình thực hiện khảo sát, lưu
giữ số liệu
khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong
phòng và
thí
nghiệm hiện
trường;
công tác bảo đảm
an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo
sát. 3.
Chủ đầu tư được quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không
thực hiện đúng phương án
khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng xây dựng. Điều
29. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng 1.
Căn
cứ thực hiện khảo sát xây dựng. 2.
Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng. 3.
Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc
điểm, quy mô, tính chất của công trình. 4.
Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện. 5.
Kết quả, số
liệu khảo sát xây dựng sau khi
thí nghiệm, phân tích. 6.
Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có). 7.
Kết luận và kiến nghị. 8.
Các phụ lục kèm theo. Điều
30. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng 1.
Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng
văn
bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư
được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế
hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt. 2.
Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo
sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách
nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực
hiện. 3.
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình
và được lưu trữ theo quy định. Điều
31. Bước thiết kế xây dựng 1.
Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định
tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng. 2.
Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật
về xây dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế
xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng. 3.
Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế
bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước
trước. Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ
đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu
sử dụng khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy
hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ
trương đầu tư được phê duyệt. 4.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế
xây dựng được giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp
đồng. 5.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng theo
quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung
tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. Điều
32. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng 1.
Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết
kế xây dựng. 2.
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ
để
lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế
xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra
nhiệm vụ thiết kế
khi cần thiết. 3.
Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm: a)
Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng; b)
Mục tiêu xây dựng công trình; c)
Địa điểm xây dựng công trình; d)
Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình; đ)
Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các
yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình. 4.
Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực
tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình. Điều
33. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng 1.
Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như sau: a)
Hồ sơ thiết kế
xây dựng được lập cho từng
công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài
liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ
dẫn
kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có); b)
Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo
các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ
phải có tên, chữ ký của
người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế,
chủ nhiệm thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết
kế
xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng
trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức; c)
Các bản thuyết minh, bản vẽ
thiết kế xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống
nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu
dài; d)
Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung
hồ sơ thiết kế
xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng. 2.
Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định như sau: a)
Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình,
thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ
thuật do nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ
đầu
tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời
thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám sát thi
công xây dựng và nghiệm thu công trình; b)
Chỉ
dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công
trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng; c)
Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác thực
hiện lập riêng chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp
II. Đối
với các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định
trong thuyết minh thiết kế xây dựng. 3.
Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và phải
được lưu trữ theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ. Điều
34. Quản lý công tác thiết kế xây dựng 1.
Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng do
mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan
chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu
thiết kế xây dựng về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện. 2.
Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng làm tổng thầu thiết kế
thì
nhà thầu này phải đảm nhận những công việc thiết kế chủ yếu của công trình và
chịu trách nhiệm toàn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên giao thầu.
Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng
trước tổng thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm
nhận. 3.
Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia,
công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết
kế
xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô
phỏng để kiểm tra,
tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng,
bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình. 4.
Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu
tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng
hồ sơ thiết kế xây dựng so với quy
định của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây
dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu. Mục
3. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ
SỞ Điều
35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở 1.
Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định
đầu tư thẩm định (trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định)
theo quy định tại Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14. 2.
Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại
các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này. 3.
Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn
trực thuộc người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ
chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. 4.
Việc thẩm tra
thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 6
Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định như
sau: a)
Trong quá trình thẩm định, trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để
kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra; b)
Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với
các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng; c)
Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số
05 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo
quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
này. 5.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan
chuyên môn về xây dựng,
văn bản
của các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế.
Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê
duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại Mẫu số 07
Phụ lục I Nghị định này. 6.
Việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được thực hiện
với toàn bộ các công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc bộ phận công
trình theo giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải
bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội dung, cơ sở tính toán trong các kết quả
thẩm định. Điều
36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về
xây dựng 1.
Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều
109 Nghị định này, cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính
phủ giao; dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng
đầu cơ quan trung ương quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án
nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c khoản
này; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với
công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh,
trừ công trình quy định tại điểm a khoản này; c)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chi Minh thẩm định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư. 2.
Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở
lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc
chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ
thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự
án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này
trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ
công trình quy định tại điểm c khoản này; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với
công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh,
trừ công trình quy định tại điểm a khoản này; c)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư. 3.
Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên
ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ở trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự
án; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với
công trình thuộc dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này. 4.
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng
chỉ thẩm định công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại
Điều 109 Nghị định này đối với công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực
không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, cụ thể: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn, lợi ích cộng đồng, gồm: dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; b)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với
công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này. 5.
Đối với dự án hỗn hợp gồm nhiều loại công trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy
định tại Điều 109 Nghị định này đối với công năng phục vụ của công trình chính
của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều
công trình chính. Trường
hợp dự án có nhiều công trình cùng loại với nhiều cấp khác nhau, cơ quan thẩm
định là cơ quan có trách nhiệm thẩm định công trình có cấp cao nhất của dự
án. 6.
Việc thẩm định bước thiết kế FEED phục vụ lựa chọn nhà thầu trong trường hợp
thực hiện hình thức hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây
dựng công trình (sau đây gọi là thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước thiết kế khác
triển khai theo thông lệ quốc tế quy định tại điểm a, điểm d khoản
2 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14 của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định
như sau: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83a đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14 (sau đây gọi là Điều 83a của Luật Xây
dựng) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung
theo quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm
2014; b)
Trường hợp hồ sơ thiết kế mời thầu EPC không có đủ các nội dung theo quy định
tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về
yếu tố an toàn xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3,
trừ các nội dung quy định tại điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a
của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế mời
thầu EPC. Đồng thời, tại văn bản thông báo kết quả thẩm định đưa ra yêu cầu chủ
đầu tư tiếp tục trình thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế mời thầu có đủ
các nội dung để cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ sung các nội dung
quy định tại các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây
dựng. Tại
văn bản thông báo kết quả thẩm định bổ sung, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu
cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép
xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông
báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này đối
với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14. 1.
Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để
tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện. 2.
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị
thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy
định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là
tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết
kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo
pháp luật về kiến trúc. 3.
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
gồm: a)
Tờ trình thẩm định quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục
I Nghị định này; b)
Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ
sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu);
văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(nếu có yêu cầu) và các văn bản khác có liên quan; Thủ
tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu
cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết
quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm
định; c)
Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của
bước thiết kế xây dựng trình thẩm định; d)
Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập
thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ
môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà
thầu nước ngoài (nếu có); đ)
Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a,
điểm b, điểm c và điểm d khoản này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các
thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng;
báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có). 1.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ,
tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm: a)
Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị
thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong
quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ
chức có liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ
đối với những nội dung lấy ý kiến; b)
Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp từ chối tiếp nhận theo quy định tại
khoản 2 Điều 15 Nghị định này. 2.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về
xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ
quan thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu. 3.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một
cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung theo quy định của Luật số
62/2020/QH14. 4.
Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm
định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các
lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra
kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục
được trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm
định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu. 5.
Kết quả
thẩm định phải có đánh giá, kết luận về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng nội
dung thẩm định theo quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng,
các yêu cầu đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền
đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được
gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng hợp, đồng thời gửi đến cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng ở địa phương để theo dõi, quản lý. Đối
với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu
chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép
xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông
báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định
này. Mẫu
văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I
Nghị định này. 6.
Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được
thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này. 7.
Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan
chuyên môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: a)
Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; b)
Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; c)
Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại. Điều
39. Thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở 1.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định
này thực hiện việc thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường
hợp: a)
Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng có thay đổi về địa chất công trình, tải
trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện
pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công
trình; b)
Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu điều chỉnh thiết kế cơ
sở. 2.
Việc thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 35 Nghị định này. 3.
Đối với thiết kế xây dựng điều chỉnh, bổ sung không thuộc quy định tại khoản 1
Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở phê duyệt. 4.
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. 5.
Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình điều chỉnh: a)
Các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 37 Nghị định này; b)
Báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (trường
hợp công trình đã thi công xây dựng). Điều
40. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở 1.
Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư
được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như
sau: a)
Người phê duyệt; b)
Tên công trình hoặc bộ phận công trình; c)
Tên dự án; d)
Loại, cấp công trình; đ)
Địa điểm xây dựng; e)
Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng; g)
Nhà thầu lập thiết kế xây dựng; h)
Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng; i)
Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng
lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có); k)
Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình; l)
Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí; m)
Các nội dung khác. 2.
Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại
Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này. 3.
Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư
được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây
dựng. 4.
Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào
hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu
dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số
08 Phụ lục I Nghị định này. GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG Điều
41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng 1.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại
các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số
62/2020/QH14. 2.
Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây
dựng. 3.
Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây
dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02
héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây
dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. 4.
Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có
yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của
chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng. Điều
42. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng 1.
Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp
phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định. 2.
Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là
bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử. 3.
Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân
thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định
này. 4.
Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản
vẽ thiết kế xây dựng. Điều
43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng
mới 1.
Đối với công trình không theo tuyến: a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này; b)
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai; c)
Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm
theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại
khoản 4 Điều 41 Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng; d)
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản
vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ
kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ
mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công
trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình, dự án. 2.
Đối với công trình theo tuyến: a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này; b)
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí
và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; c)
Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; d)
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ
đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng
thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ
yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện
giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án. 3.
Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo: a)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như
quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; b)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như
quy định tại Điều 46 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín
ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối
với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng; c)
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo
thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn
bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước
về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. 4.
Công trình tượng đài, tranh hoành tráng: Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều
này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa. 5.
Đối với công trình quảng cáo: Thực
hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo. 6.
Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế: Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao,
tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo
quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định
của Hiệp định hoặc thỏa
thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam. Điều
44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn 1.
Đối với công trình không theo tuyến: a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này; b)
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai; c)
Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này; d)
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng
với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 43 Nghị định này. 2.
Đối với công trình theo tuyến: a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này; b)
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí
và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về
đất đai; c)
Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này; d)
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng
với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này. Điều
45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự
án 1.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này. 2.
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai của nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án. 3.
Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này; 4.
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng
công trình trong nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt,
gồm: a)
Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này
đối với công trình không theo tuyến; b)
Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này
đối với công trình theo tuyến. Điều
46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng
lẻ 1.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này. 2.
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai. 3.
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: a)
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công
trình; b)
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công
trình; c)
Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ
thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; d)
Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an
toàn đối với công trình liền kề. 4.
Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập
thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của
Luật Xây dựng năm 2014. Điều
47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
công trình 1.
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này. 2.
Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình,
nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật. 3.
Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được
phê duyệt theo quy định có tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và
ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình
lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. 4.
Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định
tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. 5.
Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được
xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công
trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa. Điều
48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình 1.
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu
số 01 Phụ lục II Nghị định này. 2.
Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản
5 Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014. Công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy
định tại điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, gồm: 1.
Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với
quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
về hướng tuyến. 2.
Công trình cột ăng ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông
được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Điều
50. Giấy phép xây dựng có thời hạn 1.
Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với
công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo;
thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn. 2.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại
công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn”. Điều
51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng 1.
Việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải
thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây
dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây
dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã được
cấp. 2.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm: a)
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số
02 Phụ lục II Nghị định này; b)
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; c)
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển
khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng
tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị
định này; d)
Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ
nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn
chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường. 3.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm: a)
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số
02 Phụ lục II Nghị định này; b)
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. Điều
52. Cấp lại giấy phép xây dựng 1.
Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị
mất. 2.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm: a)
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại
theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định
này; b)
Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản
cam kết tự chịu trách nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư
đối với trường hợp bị thất lạc giấy phép xây dựng. Điều
53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình 1.
Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây: a)
Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo
giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi
sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không
đúng thẩm quyền; b)
Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời
hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. 2.
Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng: a)
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép xây dựng
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; b)
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định
thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có công trình để công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định; c)
Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép
xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi; d)
Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy
phép xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định
hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật
Xây dựng năm 2014 và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
công trình xây dựng. Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên
trang thông tin điện tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên
trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương. 3.
Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi: a)
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép
xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc
hủy giấy phép xây dựng đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi
của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; b)
Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng thuộc các trường hợp còn lại quy
định tại khoản 1 Điều này được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các
trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Điều
54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng 1.
Trình tự cấp giấy phép xây dựng: a)
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy
phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; b)
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu
dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị
định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp
cho chủ đầu tư. 2.
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy
phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã
được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định cửa pháp
luật được thực hiện như sau: a)
Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng
dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; b)
Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ
quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu
thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy; c)
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có
yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này. Điều
55. Công khai giấy phép xây dựng 1.
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy
phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình. 2.
Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại
địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá
nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều
56. Quản lý trật tự xây dựng 1.
Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo
khởi công, khởi công xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đua vào
sử dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi
phạm. 2.
Nội dung về quản lý trật tự xây dựng: a)
Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng
theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật
có liên quan; b)
Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây
dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với
công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, sự tuân
thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được phê
duyệt và quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây
dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được thẩm định đối với
trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định. 3.
Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu
cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
vi phạm trật tự xây dựng theo quy định. 4.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a)
Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng
trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước); b)
Ban hành các quy định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý
trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp
với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận
thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình
thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g
khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài
liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5
Điều 38 Nghị định này. c)
Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm
cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có
quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn; d)
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn
chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực
hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định
của pháp luật; đ)
Giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn. 5.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: a)
Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b)
Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế
công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp
luật. XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC
NGOÀI Mục
I. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ Điều
57. Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước 1.
Công trình bí mật nhà nước được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan. 2.
Việc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về đầu tư
xây dựng và được quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
định đầu tư. 3.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện việc quản lý hồ sơ, tài liệu
và các thông tin liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà
nước tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Điều
58. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp Việc
quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 48 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như
sau: 1.
Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm
quyền quyết định việc xây dựng công trình khẩn cấp thuộc phạm vi quản lý bằng
lệnh xây dựng công trình khẩn cấp. 2.
Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp được thể hiện bằng văn bản gồm các nội dung:
mục đích xây dựng, địa điểm xây dựng, người được giao quản lý, thực hiện xây
dựng công trình, thời gian xây dựng công trình, dự kiến chi phí và nguồn lực
thực hiện và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan. 3.
Người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình được tự quyết định toàn
bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân
thực hiện các công việc khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng và các công việc
cần thiết khác phục vụ xây dựng công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực
hiện khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng; quyết định về việc giám sát thi
công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu của lệnh xây
dựng công trình khẩn cấp. 4.
Sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp, người được giao xây dựng
công trình khẩn cấp có trách nhiệm tổ chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành
công trình, bao gồm: lệnh xây dựng công trình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát
xây dựng (nếu có); thiết kế điển hình hoặc thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);
nhật ký thi công xây dựng công trình và các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công
xây dựng công trình (nếu có); các biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan
trắc, đo đạc (nếu có); hồ sơ quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng (nếu có); bản vẽ hoàn công; phụ lục các
tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình xây dựng vào sử
dụng; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà
thầu và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; các căn cứ, cơ sở để xác định
khối lượng công việc hoàn thành và các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên
quan hoạt động đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp. 5.
Đối với công trình xây dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công, việc quản lý,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp
luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán đối với dự án khẩn cấp sử
dụng vốn đầu tư công. Mục
2. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI Điều
59. Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước
ngoài 1.
Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu
tư công tại nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư
công. Việc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài của
các dự án còn lại thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư. 2.
Việc quyết định đầu tư dự án thực hiện theo pháp luật về đầu tư công đối với dự
án sử dụng vốn đầu tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đối với dự án của doanh nghiệp có sử
dụng vốn đầu tư của nhà nước. 3.
Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài thực hiện
theo quy định của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật có
liên quan. 4.
Việc triển khai dự án đầu tư xây dựng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế
giữa bên Việt Nam với bên nước ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư
xây dựng công trình và các quy định cụ thể tại mục này, cụ thể như
sau: a)
Việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo quy định tại
Điều 60 Nghị định này; b)
Việc lập, thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế xây dựng triển khai sau khi
quyết định đầu tư dự án do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với pháp
luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình và điều kiện triển khai dự
án; c)
Các nội dung về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; yêu cầu về
điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa, môi trường; trách nhiệm mua bảo
hiểm bắt buộc; giấy phép xây dựng; Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng; hợp
đồng
xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu,
bàn giao công trình và các nội dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu tiên áp dụng
theo quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình, trừ trường
hợp điều ước quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy định khác; d)
Ưu tiên áp dụng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây
dựng công trình khi xác định tổng mức đầu tư công trình, dự toán xây dựng công
trình. 5.
Việc quyết toán vốn đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công ở
nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh
toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư công và
quy định của pháp luật có liên quan. 1.
Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng hoặc tài liệu tương đương theo quy định của pháp luật nước
sở tại (sau đây gọi chung là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), trình
cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định để người quyết
định đầu tư xem xét, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng. 2.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc
thiết kế xây dựng khác được lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi
phải thể hiện được các nội dung chủ yếu sau: a)
Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng; b)
Phân tích các điều kiện tự nhiên, lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, diện tích
sử dụng đất, quy mô và hình thức đầu tư xây dựng dự án; c)
Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp
luật nước sở tại; d)
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; đ)
Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn; e)
Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình
thức quản lý, thực hiện dự án, phân tích hiệu quả kinh tế-xã hội; g)
Các nội dung khác theo đặc thù của từng dự án và quy định của pháp luật nước sở
tại. 3.
Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng có đủ năng lực
để thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối
với
Báo cáo kết quả thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước
khi gửi đến cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để thực hiện thẩm
định. 4.
Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra, cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu
tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp
của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm quyền của cơ
quan chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền thẩm định đối
với dự án có quy mô tương đương theo quy định tại Nghị định này. 5.
Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: a)
Sự tuân thủ các quy định pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm
định; b)
Sự phù hợp của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận; c)
Kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra về sự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo
quy định của pháp luật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật có liên
quan; d)
Yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án bao gồm lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng,
quy mô đầu tư xây dựng dự án, xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý
thực hiện dự án; đ)
Yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây
dựng, khả năng huy động vốn theo tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh
tế-xã hội; e)
Các nội dung khác theo yêu cầu của người quyết định đầu tư (nếu có). Điều
61. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng Chủ
đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công trình, tự quyết định việc nghiệm
thu công trình xây dựng và thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng
tại nước ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi người quyết
định đầu tư để theo dõi và quản lý. ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Mục
1. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN Điều
62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 1.
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề)
được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức
danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1
Luật số 62/2020/QH14. Các
lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy
định tại Phụ lục VI Nghị định này. Các hoạt động tư
vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của
pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy. 2.
Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy
phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt
động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các
dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được
hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề
hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
Điều 64 Nghị định này. 3.
Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định
này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau: a)
Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công
trình; b)
Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát,
sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến
kết cấu chịu lực của công trình; c)
Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp
truyền dẫn tín hiệu viễn thông. 4.
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc
lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật
Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy
định phải có chứng chỉ hành nghề. 5.
Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng
chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước
ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động
hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05
năm. Trường
hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn
thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời
hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó. 6.
Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này. 7.
Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02
nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như
sau: a)
Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại
Phụ lục VIII Nghị định này; b)
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề. 8.
Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý
cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ
trên trang thông tin điện tử. Điều
63. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng 1.
Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau
đây: a)
Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành
nghề; b)
Gia hạn chứng chỉ hành nghề; c)
Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ; d)
Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất
hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin; đ)
Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 62 Nghị định này. 2.
Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây: a)
Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định
này; b)
Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề; c)
Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành
nghề; đ)
Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề; đ)
Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề; e)
Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền; g)
Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực
theo quy định. 3.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm
b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể
từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng
chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này. Cá
nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này. 4.
Cá nhân thực hiện việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính
tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu
cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Điều
64. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng 1.
Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề
hạng I; b)
Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III; c)
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này
cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên
của mình. 2.
Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề: a)
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ hành nghề do mình cấp; b)
Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp
quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Điều
65. Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề 1.
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau
đây: a)
Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề; b)
Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định
được ghi trên chứng chỉ; c)
Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng
chỉ hành nghề. 2.
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau
đây: a)
Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị
định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai
trong hồ sơ; b)
Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được
cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên
quan; c)
Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được
cấp; d)
Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề; đ)
Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; e)
Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra
khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. Điều
66. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng Cá
nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau: 1.
Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú
hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài. 2.
Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau: a)
Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm
tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07
năm trở lên; b)
Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh
nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
từ 04 năm trở lên; c)
Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công
việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối
với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ
cao đẳng hoặc trung cấp. 3.
Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề. Điều
67. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng 1.
Khảo sát xây dựng: a)
Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về
địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có
liên quan; b)
Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên
ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây
dựng có liên quan. 2.
Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến
trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông. 3.
Thiết kế xây dựng: a)
Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình
khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều); b)
Thiết kế cơ - điện công trình (không bao gồm công trình đường dây và trạm biến
áp): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ
thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt; c)
Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành
kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước, d)
Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các
chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và
mỏ; đ)
Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt;
đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ
thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông; e)
Thiết kế xây dựng công trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát
nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương
ứng; g)
Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc
chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và
các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng. 4.
Giám sát thi công xây dựng: a)
Giám sát công tác xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong
các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành
kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình; b)
Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc
một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp -
thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công
trình. 5.
Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây
dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan. 6.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một
trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên
ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình. Điều
68. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng Cá
nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng
như sau: 1.
Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công
trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên. 2.
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất
01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở
lên. 3.
Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít
nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật
đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02
công trình từ cấp IV trở lên. Điều
69. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng Cá
nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng khi đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với
các hạng như sau: 1.
Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh
vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất
01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng
huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt. 2.
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh
vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. 3.
Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít
nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã
được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Điều
70. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng Cá
nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng
như sau: 1.
Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc
thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp
I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề, 2.
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc
thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp
II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề. 3.
Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc
05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề. Điều
71. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng Cá
nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với
các hạng như sau: 1.
Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì
thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. 2.
Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì
thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của
ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. 3.
Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng
hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở
lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Điều
72. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng 1.
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện
các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm: a)
Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả
đầu tư của dự án; b)
Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình,
chỉ số giá xây dựng; c)
Đo bóc khối lượng; d)
Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; đ)
Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; e)
Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; g)
Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu
tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dụng. 2.
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng
như sau: a)
Hạng I: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công
trình từ cấp 1 hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên; b)
Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công
trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên; c)
Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên
hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên. Điều
73. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án Cá
nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy
định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như
sau: 1.
Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự
án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một
trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát
thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án
của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề. 2.
Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ
nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong
ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi
công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án
của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu
lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề. 3.
Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án
của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề. Điều
74. Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trường 1.
Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện
tương ứng với các hạng như sau: a)
Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ
huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên; b)
Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã làm
chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01
công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng lĩnh vực trở
lên; c)
Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã
trực tiếp tham gia thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít
nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở
lên. 2.
Phạm vi hoạt động: a)
Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với tất cả các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc
thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường; b)
Hạng II:
Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình từ cấp II trở xuống thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc
thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường; c)
Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường đối với công trình cấp III, cấp IV
thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã tham gia thi công xây dựng. Điều
75. Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng 1.
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư
hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm
định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng như sau: a)
Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I hoặc đã làm chủ trì
kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp
II cùng loại trở lên; b)
Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì
kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp
III cùng loại trở lên; c)
Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III hoặc đã tham gia
kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp IV cùng loại trở lên. 2.
Phạm vi hoạt động: a)
Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng tất cả các công trình cùng
loại; b)
Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng
loại; c)
Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công trình cấp III trở xuống cùng
loại. Điều
76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 1.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia
hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm: a)
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ
lục IV Nghị định này; b)
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề
nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng; c)
Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị
cấp; Đối
với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam; d)
Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị
điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề; đ)
Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc
văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc
tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải
chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành
nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện
tiêu biểu đã kê khai; e)
Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài; g)
Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; h)
Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao
có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất
trình bản chính để đối chiếu. 2.
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm: a)
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01
Phụ lục IV Nghị định này; b)
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề
nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng; c)
Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông
tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị
cấp lại; d)
Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong
trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy
định tại Nghị định này; đ)
Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng
thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản
chính để đối chiếu. 3.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao
gồm: a)
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01
Phụ lục IV Nghị định này; b)
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề
nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng; c)
Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp. 4.
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm: a)
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
03 Phụ lục IV Nghị định này; b)
02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề
nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng; c)
Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; d)
Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao,
xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao
động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định. 5.
Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc
thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính. Điều
77. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch
cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng
ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai
đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị
định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. 2.
Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ
quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời
gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm
việc. 3.
Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về
kiến thức chuyên môn. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử
dụng thi khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với
lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Cá
nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề
còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì không yêu cầu sát hạch. 4.
Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để
làm căn cứ
xét cấp chứng chỉ hành nghề. 5.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ
chức sát hạch đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể như sau: a)
Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố trí khu vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ,
hướng dẫn sát hạch; b)
Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tối thiểu đủ để bố trí bàn ghế và ít
nhất 10 máy tính để thực hiện sát hạch; c)
Hệ thống máy tính phải ở
trạng thái làm việc ổn định, được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN),
kết nối với máy in và kết nối mạng Internet. Đường truyền mạng Internet phải có
lưu lượng tín hiệu truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu
vực thực hiện sát hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình
thực hiện sát hạch; d)
Hệ thống camera quan sát: Có bố trí camera quan sát có độ phân giải tối thiểu
1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khu vực thực hiện sát hạch và có khả
năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát
hạch; đ)
Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu 01 bộ loa phóng thanh để thông báo công khai các
thông tin về quá trình sát hạch; e)
Máy in: Được bố trí tối thiểu 01 chiếc phục vụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01
máy in dự phòng sử dụng trong trường hợp cần thiết; g)
Phần mềm sát hạch do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng
chuyển giao, sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc. 6.
Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi tham gia sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Xây
dựng. Điều
78. Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng 1.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp mới; điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, nâng hạng
chứng chỉ hành nghề thì đề sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật
(bao gồm pháp luật chung và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu
hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề, số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho
phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp
luật là 20 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu
16 điểm và tổng
điểm
từ 80 điểm trở lên thì
đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. 2.
Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì
đề
sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật, số điểm tối đa cho mỗi đề sát
hạch là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 điểm trở lên thì
đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. Điều
79. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 1.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng
chỉ hành nghề thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giá cấp
chứng chỉ hành nghề. 2.
Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. 3.
Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm: a)
Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề; b)
Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này; c)
Các Ủy viên tham gia hội
đồng là những công chức,
viên chức có chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, các chuyên gia có trình
độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cần
thiết. 4.
Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thành lập bao gồm; a)
Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; b)
Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp. 5.
Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch hội đồng
quyết định ban hành. Điều
80. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng 1.
Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: a)
Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều
76 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề; b)
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ
hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị; c)
Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều này được tính kể từ thời điểm có kết quả sát
hạch. 2.
Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng a)
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong
đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ
xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản
2 Điều 63 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban
hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải
có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu
hồi; b)
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định
thu hồi chứng chỉ
cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng
thời gửi thông tin để tích hợp trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ban hành quyết định; c)
Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc
chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi; d)
Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách
nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi; đ)
Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề không nộp lại chứng chỉ theo
quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ hành
nghề, gửi cho cá nhân bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin
điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng. 1.
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
khi đáp ứng các yêu cầu sau: a)
Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động
trên cả nước; b)
Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều
lệ hội; c)
Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch. 2.
Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề: a)
Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục V
Nghị định này; b)
Bản
sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất
trình bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội; c)
Bản kê khai điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch. 3.
Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề: a)
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Bộ Xây dựng để được công nhận; b)
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và
ban hành Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định. 1.
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a)
Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 81
Nghị định này; b)
Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được
công nhận; c)
Cấp chứng chỉ hành nghề không đúng thẩm quyền; d)
Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực
theo quy định. 2.
Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ
chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội -
nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ
chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc
trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công
nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện
theo quy định tại Điều 81 Nghị định này. Mục
2. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC Điều
83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng 1.
Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham
gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây: a)
Khảo sát xây dựng; b)
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng; c)
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; d)
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; đ)
Thi công xây dựng công trình; e)
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình; g)
Kiểm định xây dựng; h)
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 2.
Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm
e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi
tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định
tại Phụ lục VII Nghị định này. 3.
Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này
khi tham gia các công việc sau: a)
Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản
4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy
định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo
quy định tại Điều 23 Nghị định này; b)
Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy; c)
Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công
trình; d)
Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt
cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu
lực của công trình; đ)
Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công
trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ
có các công trình nêu tại điểm này; e)
Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động
xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm
2014. 4.
Tổ chức tham gia hoạt động
xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng
được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các
yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị
định này. 5.
Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng
chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc
hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước
đó. 6.
Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này. 7.
Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm
ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như
sau: a)
Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại
Phụ lục VIII Nghị định này; b)
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực. 8.
Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý
cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ
trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ
năng lực trực tuyến. Điều
84. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng 1.
Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp
sau: a)
Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; b)
Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực; c)
Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư
hỏng hoặc ghi sai thông tin; d)
Gia hạn chứng chỉ năng lực. 2.
Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp
sau: a)
Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc
phá sản; b)
Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy
định; c)
Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực; d)
Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực; đ)
Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực; e)
Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền; g)
Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng
lực; h)
Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy
định. 3.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại các điểm
c, d và đ khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể
từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực. Trình tự, thủ tục cấp chứng
chỉ năng lực như trường hợp cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản 1
Điều này. Tổ
chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản
2 Điều này được cấp lại chứng chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy định tại
khoản 2 Điều 90 Nghị định này. 4.
Tổ chức thực hiện việc gia hạn chứng chỉ năng lực trong thời hạn 03 tháng tính
tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu
cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
thực hiện như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này. Điều
85. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực 1.
Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây: a)
Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực; b)
Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi
trên chứng chỉ năng lực; c)
Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử
dụng chứng chỉ năng lực. 2.
Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây: a)
Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ
sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy
định; b)
Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được
cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên
quan; c)
Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng
lực được cấp; d)
Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực; đ)
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp
hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu
cầu. Điều
86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng 1.
Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực
hạng I; b)
Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực
hạng II, hạng III. 2.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ năng lực do mình cấp. Trường
hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định
thu hồi chứng chỉ năng lực. Điều
87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng 1.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
bao gồm: a)
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ
lục IV Nghị định này; b)
Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành
lập; c)
Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp
đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát
xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ
chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình); đ)
Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số
chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng
chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công
việc; đ)
Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị
điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; e)
Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai
(đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám
sát thi công xây dựng hạng I, hạng II); g)
Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác
xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi
công xây dựng hạng I, hạng II); h)
Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý. 2.
Hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định
này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng
lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại. 3.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục
IV Nghị định này, bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung
đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này. 4.
Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc
thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính. Điều
88. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng 1.
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực. 2.
Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định. 3.
Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm: a)
Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực; b)
Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này; c)
Các Ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù
hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên
môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần
thiết. 4.
Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thành lập bao gồm: a)
Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; b)
Các Ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp. 5.
Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng
quyết định ban hành. Điều
89. Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng 1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng sau khi có kết
quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng. 2.
Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định
này. 3.
Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải
có chứng chỉ hành nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều
kiện năng lực tương ứng theo quy định. Trường
hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này. 4.
Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động,
được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực như sau: a)
Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát
xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị
cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một
lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực
khảo sát xây dựng đó; b)
Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm,
chủ trì các lĩnh vực chuyên môn vê quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao
thông của đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; c)
Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: Đối
với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ -
điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế
kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước
công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số
bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối
với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó. Đối
với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân
đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông
phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ
chức. Đối
với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây
dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình
và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Đối
với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:
cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và
hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; d)
Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản
lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng
chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm
dự án, cấp công trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức; đ)
Đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân
chỉ có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì
chỉ được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng
đó; e)
Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường
hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành
nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ
huy trưởng đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công
trình thì được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng
đó. 5.
Cá nhân tham gia thực hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ
chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu
đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ
chuyên môn được đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù
hợp với công việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có
trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo
của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng. 6.
Kinh nghiệm của tổ chức được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo
nội dung kê khai được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh
vực hoạt động, hạng năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực
đã được cấp. Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian
không yêu cầu chứng chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã
đăng ký. Đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
III thì không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc. Trường
hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng
chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với
công trình xây dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó. Điều
90. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng 1.
Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực: a)
Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87
Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực; b)
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ
năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần
đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với
trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng
văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị. 2.
Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực: a)
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong
đó, có kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ
xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực quy định tại khoản
2 Điều 84 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban
hành quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải có
ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu
hồi; b)
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi quyết định
thu hồi chứng chỉ năng lực cho tổ chức bị thu hồi và đăng tải trên trang thông
tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành
quyết định; c)
Tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực phải nộp lại bản gốc chứng chỉ năng lực
cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định thu hồi; d)
Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
chứng chỉ năng lực, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách
nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được chứng chỉ năng lực bị thu hồi; đ)
Trường hợp tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực không nộp lại chứng chỉ theo
quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên
hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên
trang
thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng. Điều
91. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng 1.
Điều kiện chung đối với các hạng như sau: a)
Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc
liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát
xây dựng được công nhận theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công
trình; b)
Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công
việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. 2.
Hạng I: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; b)
Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại
hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c)
Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm
B trở lên hoặc 01 công hình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng
loại hình khảo sát. 3.
Hạng II: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực; b)
Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại
hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; c)
Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm
C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công
trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo
sát. 4.
Hạng III: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực; b)
Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại
hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. Điều
92. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây
dựng Tổ
chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đối
với các hạng năng lực như sau: 1.
Hạng l: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy
hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận; b)
Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và
đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít
nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng
huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tinh
phê duyệt. 2.
Hạng II: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ
thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch
xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận; b)
Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. 3.
Hạng III: Cá
nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch
xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành
nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn đảm nhận. Điều
93. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng Tổ
chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các
điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau: 1.
Hạng I: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; b)
Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực; c)
Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên
hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại. 2.
Hạng II: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; b)
Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực; c)
Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên
hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại. 3.
Hạng III: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận; b)
Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực. Điều
94. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây
dựng Tổ
chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các
điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau: 1.
Hạng I: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý
dự án hạng I; b)
Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám
sát thi công xây dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm
nhận; c)
Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
công việc đảm nhận; d)
Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở
lên. 2.
Hạng II: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý
dự án từ hạng II trở lên; b)
Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám
sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công
việc đảm nhận; c)
Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
công việc đảm nhận; d)
Đã thực hiện quản
lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở
lên. 3.
Hạng III: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý
dự án từ hạng III trở lên; b)
Cá nhân phụ trách các lĩnh
vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định
giá xây dựng từ hạng III trở lên
phù hợp với công việc đảm nhận; c)
Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
công việc đảm nhận, Điều
95. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công
trình Tổ
chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện
tương ứng với các hạng năng lực như sau: 1.
Hạng I: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ
huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận; b)
Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng
nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với
trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề; c)
Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi
công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm
nhận; d)
Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc
bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt)
liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi
công công tác xây dựng; đ)
Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt
thiết bị vào công trình. 2.
Hạng II: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ
huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận; b)
Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng
nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với
trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề; c)
Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi
công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm
nhận; d)
Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc
bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt)
liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi
công công tác xây dựng; đ)
Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt
thiết bị vào công trình. 3.
Hạng III: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ
huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm
nhận; b)
Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng
nghề phù hợp với công việc đảm nhận; c)
Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi
công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm
nhận. Điều
96. Điều kiệu năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây
dựng Tổ
chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau: 1.
Hạng I: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp
chứng chỉ năng lực; b)
Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02
công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực
đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình; c)
Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với
lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình. 2.
Hạng II: a)
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng
lực; b)
Đã giám
sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 02 công trình
từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với
lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình; c)
Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt
thiết bị vào công trình. 3.
Hạng III: Cá
nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. Điều
97. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng 1.
Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng,
thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác
định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng
với các hạng năng lực như sau: a)
Hạng I: -
Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp; -
Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với công tác kiểm định xây dựng; -
Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc
02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên. b)
Hạng II; -
Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề
kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp; -
Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với công tác kiểm định xây dựng; -
Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc
02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên. c)
Hạng III: -
Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề
kiểm định xây dựng hạng III phù hợp; -
Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù
hợp với công tác kiểm định xây dựng. 2.
Phạm vi hoạt động: a)
Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng
loại; b)
Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống
cùng loại; c)
Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống
cùng loại. 3.
Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây
dựng, sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau: a)
Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ
quan có thẩm quyền công nhận phù hợp với nội dung thực hiện kiểm
định; b)
Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây
dựng. Điều
98. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây
dựng 1.
Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau: a)
Hạng I: -
Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng hạng I; -
Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng; -
Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B
trở lên. b)
Hạng II: -
Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên; -
Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng; -
Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở
lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật trở lên. c)
Hạng III: -
Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên; -
Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 2.
Phạm vi hoạt động: a)
Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây
dựng đối với tất cả các dự án; b)
Hạng II: Được thực hiện các công
việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ nhóm B trở
xuống; c)
Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây
dựng đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng. Điều
99. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng 1.
Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã
được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng. 2.
Trình tự thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng: Cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do
mình
quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây
dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời
gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông tin cửa cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. 1.
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực
khi đáp ứng các yêu cầu sau: a)
Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động
trên cả nước; b)
Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều
lệ hội. 2.
Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm: a)
Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02
Phụ lục V Nghị định này; b)
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bản của cơ
quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ
hội. 3.
Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng
lực: a)
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
tới Bộ Xây dựng để được công nhận; b)
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và
ban hành quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định. 1.
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a)
Không còn đáp ứng được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều
100 Nghị định này; b)
Cấp chứng chỉ năng lực các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được
công nhận; c)
Cấp chứng chỉ năng lực không đúng thẩm quyền; d)
Cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực
theo quy định. 2.
Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp
đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi phát hiện hoặc có căn cứ
xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được thực hiện
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được
gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi
quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 1
Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Điều 100 Nghị định
này. Mục
3. GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI Điều
102. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài 1.
Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng. 2.
Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của
pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc
gia nhập. Điều
103. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng 1.
Nhà thầu nước ngoài được
cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn
thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ). 2.
Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu
phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào
bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam
phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu
Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. 3.
Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam. Điều
104. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng 1.
Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ
quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm: a)
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04
Phụ lục IV Nghị định này; b)
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định
chọn thầu hợp pháp; c)
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước
nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp; đ)
Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính
trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp
luật về đấu thầu); đ)
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt
Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam
để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào
thầu); e)
Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu; g)
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình. 2.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có
liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy
tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng
nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 3.
Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng: a)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia,
dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên; b)
Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện
hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh. Điều
105. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng 1.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem
xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu
nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý
do. 2.
Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo
quy định của Bộ Tài chính. 3.
Giấy phép hoạt động xây dựng hết
hiệu lực trong các trường hợp sau: a)
Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý; b)
Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải
thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp
luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Điều
106. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng 1.
Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây: a)
Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây
dựng; b)
Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng; c)
Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt
động xây dựng; d)
Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền. 2.
Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng: a)
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền
thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do mình cấp; b)
Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng. 3.
Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng: a)
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm
tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép
hoạt động xây dựng
hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến
nghị; b)
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi;
đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết; c)
Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc
giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định
thu hồi; d)
Đối với trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ
quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép
hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị
thu hồi; đối với các vi phạm tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét
cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi; đ)
Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp
lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra
quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị
tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư
và các cơ quan có liên quan để biết. Điều
107. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài 1.
Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau: a)
Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt
động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy
định của Nghị định này; b)
Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công
việc theo quy định của Nghị định này; c)
Được bảo vệ quyền lợi hợp
pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được
cấp. 2.
Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau: a)
Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động
xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số
thuế của Văn phòng điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây
dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở
của chủ đầu tư hoặc không lập Văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng
thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều
tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có
công trình đi qua để thực hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong
thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp
đồng; b)
Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định
của pháp luật.
Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện
hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây
dựng; c)
Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế
toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng; d)
Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người
nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ
được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ
thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp
ứng; đ)
Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan
đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam; e)
Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà
thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
xây dựng; g)
Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu
gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng;
bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với
nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp
luật Việt Nam; h)
Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận
thầu; i)
Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan
đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật
Việt Nam; k)
Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình
xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của
pháp luật Việt Nam có liên quan; l)
Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây
dựng; m)
Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công
trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý
vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy
định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo
chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt
động của văn phòng điều hành công trình. Điều
108. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước
ngoài Chủ
đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính có trách nhiệm: 1.
Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước
ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan; hỗ trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có
liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của
pháp luật Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập
khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc
trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này. 2.
Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh
với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định
tại Điều 103 Nghị định này. 3.
Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi
công xây dựng trong nước trước khi thỏa
thuận danh mục máy móc, thiết bị thi
công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất. 4.
Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa
thuận với nhà thầu nước ngoài về danh
sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam
để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài. 5.
Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn
thành công trình. 6.
Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất
lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các
nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng,
nhiệm vụ của nhà thầu được thực hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự
án. Điều
109. Trách nhiệm thi hành 1.
Bộ Xây dựng a)
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những
nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ,
ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các quy định của Nghị định
này; b)
Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện
các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này. 2.
Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm
tra cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây
dựng thuộc chuyên ngành, cụ thể: a)
Bộ Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tâng kỹ thuật
khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ
đường quốc lộ qua đô thị); b)
Bộ Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông (trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm
a khoản này); c)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn; d)
Bộ Công Thương đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
công nghiệp (trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a
khoản này); đ)
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình quốc phòng, an ninh. 3.
Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định chi tiết về phí, lệ phí có liên quan đến
các hoạt động: Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây
dựng; cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ
hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. 4.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc
phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân
cấp; chỉ đạo, kiểm tra các các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc tổ chức
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
công trình thuộc chuyên ngành, cụ thể: a)
Sở Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở;
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công
nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô
thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị); b)
Sở
Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông (trừ dự án, công trình do
Sở
Xây
dựng quản lý
quy định tại điểm a khoản này); c)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông
nghiệp và phát triển nông thôn; d)
Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại
điểm a khoản này); đ)
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối
với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được giao quản lý; e)
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Sở Giao thông vận tải - Xây
dựng thì Sở này thực hiện nhiệm vụ tại điểm a và điểm b khoản này. 5.
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công
trình
trên
địa bàn hành chính của huyện và được quyền điều chỉnh việc phân cấp thẩm định
quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này. 6.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung
thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo
phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ
chức thực hiện công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 7.
Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập, tổ chức sắp
xếp lại các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý
các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư
công thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Nghị định này. Trường hợp
cần thiết phải ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy
định của Nghị định này thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi
ban hành. 8.
Các bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nội
dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo. 1.
Dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được
cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thì
không phải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của Nghị định này, việc thực
hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh dự án, thiết kế xây
dựng) thực hiện theo quy định của Nghị định này. 2.
Đối với
dự án đầu tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự án,
thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 nhưng chưa có
thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy
định của Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi
tiết và hướng
dẫn thi hành và không phải thực hiện thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định
này. 3.
Công trình xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng
chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành, việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như
sau: a)
Đối với các công trình
xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng
năm 2014 và không thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định được tiếp tục thực hiện
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn
thi hành; b)
Đối với công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số
113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và rà soát các điều kiện cấp phép xây
dựng để miễn giấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị
định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Trường
hợp
hồ sơ thiết kế trình thẩm định không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có văn bản trả
hồ sơ để Chủ đầu tư hoàn thiện và thực hiện việc thẩm định theo quy định của
Nghị định này. 4.
Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị
định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
nhưng không thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa
đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, khi
điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì
việc thẩm định thiết kế điều chỉnh và quản lý về giấy phép xây dựng được thực
hiện như sau: a)
Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng
có kết luận đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm
định thiết kế xây dựng điều chỉnh, gửi
thông báo kèm theo báo cáo kết quả thẩm định đến cơ quan cấp giấy phép xây dựng
và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước khi
tiếp tục thi công xây dựng; b)
Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng không có đánh giá về điều kiện miễn giấy phép xây dựng hoặc kết luận không
đủ điều kiện miễn giấy
phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh và
thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây
dựng theo quy định. 5.
Đối với dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
thiết kế
cơ sở một số công trình thuộc dự án theo quy định của Luật Xây dựng 2014, khi
chủ đầu
tư trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của
Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định đối với
các công trình còn lại của dự án. 6.
Đối
với
dự án đã được người quyết định đầu tư phê duyệt hình thức quản lý dự án theo quy
định tại Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện
theo quyết định phê duyệt của người quyết định đầu tư; trong trường hợp để đáp
ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình thì
người quyết định đầu tư được điều chỉnh hình thức quản lý dự án theo quy định
Nghị định này. 7.
Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ
sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thuộc
đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g
khoản 1 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 nhưng chưa khởi công xây
dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì chủ đầu tư phải gửi hồ sơ, giấy tờ
chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi, quản lý
theo quy định tại Điều 56 Nghị định này. 8.
Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ
sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng (bao gồm thẩm định điều chỉnh thiết kế xây
dựng) và không thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 thì phải thực hiện cấp
giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này, trừ nội dung quy định tại
khoản 4 Điều 41 và khoản 2 Điều 54 Nghị định này. Trường
hợp công trình xây dựng đã cấp giấy phép xây dựng, việc điều chỉnh giấy phép xây
dựng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định này. 9.
Công trình thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2014 và chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu
lực nhưng thuộc đối tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật
số 62/2020/QH14 thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị
định này. 10.
Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề có xác định thời hạn của chứng chỉ theo
quy định của Luật Xây dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi
hết hạn. Căn cứ
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này,
cá nhân thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng
chỉ
kèm theo chứng chỉ hành nghề còn thời hạn để
làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng. Bản kê khai và tự xác định hạng
chứng
chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định
này. 11.
Tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy
định của Luật Xây dựng năm 2014 trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành được tiếp tục sử dụng chứng chỉ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng
được ghi trên
chứng chỉ đến khi hết hạn. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường
hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực,
chứng chỉ
hành nghề thì
thực hiện theo quy định tại Nghị định này. 12.
Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành
nghề trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được xét cấp chứng
chỉ theo quy định tại Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của
Chính phủ. 1.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Điều 1, Điều 4, từ
Phụ lục I đến Phụ lục IX Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan
ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ. 2.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực
thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM.
CHÍNH PHỦ MẪU
TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ
SỞ Mẫu
số 01 Tờ
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Mẫu
số 02 Thông
báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng Mẫu
số 03 Quyết
định phê duyệt dự án Mẫu
số 04 Tờ
trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở Mẫu
số 05 Báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng Mẫu
số 06 Thông
báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở Mẫu
số 07 Quyết
định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở Mẫu
số 08 Mẫu
dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng Mẫu
số 01 TÊN
TỔ CHỨC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
…….. …………..,
ngày …
tháng …
năm … TỜ
TRÌNH Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng). Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng; Các
căn cứ pháp lý
khác có liên quan ………………………………………………………. (Tên
tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau: I.
THÔNG TIN CHUNG
DỰ ÁN 1.
Tên dự án: 2.
Loại, nhóm dự án: 3.
Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết
kế. 4.
Người quyết định đầu tư: 5.
Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa
chỉ, điện thoại,...): 6.
Địa điểm xây dựng: 7.
Giá trị tổng mức đầu tư: 8.
Nguồn vốn đầu tư: ……….
(xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn
nhà nước ngoài đầu
tư công/vốn
khác/thực
hiện theo phương thức PPP) 9.
Thời gian thực hiện: 10.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: 11.
Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: 12.
Nhà thầu khảo sát xây dựng: 13.
Các thông tin khác (nếu có): II.
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO 1.
Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có
liên
quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này. 2.
Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư: -
Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án; -
Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng). -
Thiết
kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh. 3.
Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: -
Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); -
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm
tra; -
Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có). (Tên
tổ chức)
trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng (Tên dự án)
với các nội dung nêu trên. ĐẠI
DIỆN TỔ
CHỨC Mẫu
số 02 CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
………… ………….,
ngày …
tháng …
năm …… Kính
gửi: (Tên đơn vị trình). (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của……..
trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu
tư). Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật
số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số... /2021/NĐ-CP ngày
...
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng; Các
căn cứ pháp lý khác có liên quan; Sau
khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau: I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 1.
Tên dự án: 2.
Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính thuộc dự án: 3.
Người quyết định đầu tư: 4.
Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin
để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): 5.
Địa điểm xây dựng: 6.
Giá trị tổng mức đầu tư: 7.
Nguồn vốn đầu tư: 8.
Thời gian thực hiện: 9.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: 10.
Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: 11.
Nhà thầu khảo sát xây dựng: 12.
Nhà thầu thẩm tra (nếu có) 13.
Các thông tin khác (nếu có): II.
HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH 1.
Văn bản pháp lý: (Liệt
kê các văn bản pháp
lý và văn bản khác có liên quan của dự án) 2.
Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có): 3.
Hồ sơ năng lực các nhà thầu: III.
NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH Ghi
tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm
định
được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức
trình thẩm định. IV.
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH 1.
Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở;
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề
xây dựng. 2.
Sự phù hợp của thiết
kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành
khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình,
vị
trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. 3.
Sự phù hợp của dự án với chủ
trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận;
với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định
của pháp luật
có liên quan (nếu có). 4.
Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng
đáp ứng hạ tầng kỹ
thuật và việc phân giao trách nhiệm quản
lý các công trình theo quy định
của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị. 5.
Sự phù hợp của giải
pháp
thiết kế cơ sở về bảo đảm
an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ
môi trường. 6.
Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. 7.
Sự tuân thủ quy định
của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng
vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công). V.
KẾT LUẬN Dự
án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai
các bước tiếp theo. Yêu
cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có). Trên
đây
là
thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên
cứu thực hiện theo quy định. CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG Mẫu
số 03 CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
……. ……….,
ngày …
tháng …
năm …. QUYẾT
ĐỊNH Phê
duyệt dự án (tên dự án….)* (CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT) Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số …../2021/NĐ-CP
ngày
…
tháng …
năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng; Các
căn cứ pháp lý
khác có liên quan; Căn
cứ Thông báo kết quả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu
có) Theo
đề nghị của.... tại Tờ trình số... ngày... của ….. QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1.
Phê duyệt dự án (tên dự án....) với các nội dung chủ yếu như sau: 1.
Tên dự án: 2.
Người quyết định đầu tư: 3.
Chủ đầu tư: 4.
Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng: 5.
Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế-kỹ thuật) đầu tư
xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu
có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở: 6.
Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng: 7.
Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình
chính theo thiết kế: 8.
Số
bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn: 9.
Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu
tư: 10.
Tiến độ thực hiện dự
án; phân kỳ đầu tư (nếu có);
thời hạn hoạt động của dự án (nếu có); 11.
Nguồn vốn
đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án: 12.
Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng: 13.
Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có): 14.
Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu
có): 15.
Các nội dung khác (nếu có). Điều
2.
Tổ chức thực hiện. Điều
3.
Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm, thi hành Quyết định
này. CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT *Ghi
chú:
Mẫu số 03 áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng và lập Báo cáo kinh
tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng. Mẫu
số 04 TÊN
TỔ CHỨC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
……. ……….,
ngày …
tháng …
năm …. TỜ
TRÌNH Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở Kính
gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng). Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật
số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14; Căn
cứ
Nghị định số ……./2021/NĐ-CP
ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng; Các
căn cứ pháp lý khác có liên quan; (Tên
chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở I.
THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH 1.
Tên công trình: ………………………………………………………………. 2.
Loại, Cấp công trình: ………………………………………………………………. 3.
Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ……………………………… 4.
Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
…………………. 5.
Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………. 6.
Giá trị dự toán xây dựng công trình: ………………………………………………………… 7.
Nguồn vốn đầu tư: …………………
(xác
định và ghi rõ: vốn
đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn
khác/thực
hiện theo phương thức PPP) 8.
Nhà thầu khảo sát xây dựng: ………………………………………………………………. 9.
Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
………………………………………………………………. 10.
Nhà thầu thẩm tra thiết
kế xây dựng: ………………………………………………………. 11.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………………. 12.
Các thông tin khác có liên quan: ……………………………………………………………. II.
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM 1.
Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có
liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này. 2.
Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng: -
Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận; -
Hồ
sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ; -
Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài
đầu tư công. 3.
Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: III.
ĐÁNH GIÁ VỀ
HỒ SƠ THIẾT
KẾ XÂY DỰNG 1.
Sự đáp
ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng
thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan. 2.
Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ
(nếu có). 3.
Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng
công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng. (Tên
tổ
chức)
trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên. ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC Mẫu
số 05 ĐƠN
VỊ THẨM TRA CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
……. ……..,
ngày …
tháng …
năm ……. BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT
KẾ
XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư). Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật
số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14; Căn
cứ
Nghị định số ……./2021/NĐ-CP
ngày... tháng ….
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng; Các
căn cứ pháp lý khác có liên quan; Căn
cứ Văn bản số... ngày... tháng... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về
việc...; Thực
hiện theo Hợp
đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp
đồng) giữa (Tên chủ
đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm
tra thiết kế kỹ
thuật, thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công trình). Sau khi
xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm
tra
như sau: I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH -
Tên công trình; loại, cấp công trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo
thiết kế. -
Tên dự án: -
Chủ đầu tư: -
Giá trị dự toán xây dựng: -
Nguồn vốn: -
Địa điểm xây dựng: -
Nhà thầu khảo sát xây dựng: -
Nhà thầu thiết kế
xây dựng: II.
DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA 1.
Văn bản pháp lý: (Liệt
kê các văn bản pháp lý
của dự án) 2.
Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra: 3.
Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có) III.
NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG 1.
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng. 2.
Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình. (Mô
tả giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình,
bộ phận công trình) 3.
Cơ sở xác định dự toán xây dựng. IV.
NHẬN
XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THẨM
TRA (Nhận
xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm
tra
của chủ đầu tư) Sau
khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo
cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau: 1.
Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ
của hồ sơ theo quy định). 2.
Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80
Luật Xây dựng 2014. 3.
Nhận xét, đánh giá
về dự toán
xây dựng, cụ thể: a)
Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành; b)
Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí; c)
Về
đơn giá áp dụng; d)
Chi phí
xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp
với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng
công trình). 4.
Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực
hiện thẩm tra. V.
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG (Một
số
hoặc toàn bộ nội dung
dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây
dựng) 1.
Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước
trước: a)
Thiết kế
kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở; b)
Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong
trường hợp thiết kế một bước. 2.
Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công
trình: -
Về
sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật: -
Về
sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật: 3.
Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của
công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình
lân cận: -
Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công
trình. -
Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế
bảo đảm an toàn cho công trình lân cận. 4.
Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế
công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có). 5.
Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy,
nổ. 6.
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có). VI.
KẾT QUẢ THẨM
TRA DỰ TOÁN 1.
Nguyên tắc thẩm tra: a)
Về
sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết
kế; b)
Về
tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn
giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự
toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng; c)
Về
giá trị dự toán công trình. 2.
Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra Dựa
vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như
sau: STT Nội
dung chi phí Giá
trị đề nghị thẩm tra Giá
trị sau thẩm tra Tăng,
giảm (+;-) 1 Chi
phí xây dựng 2 Chi
phí thiết bị (nếu có) 3 Chi
phí quản lý dự án 4 Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng 5 Chi
phí
khác 6 Chi
phí dự phòng Tổng
cộng (Có
Phụ lục chi tiết kèm
theo) Nguyên
nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do
tăng, giảm). 3.
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có). VII.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Hồ
sơ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước
tiếp theo. Một
số kiến nghị khác (nếu có). CHỦ
NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN -
(Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....) -
………………………. -
(Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....) (Kết
quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm
tra của chủ
đầu
tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra). ĐƠN
VỊ THẨM TRA Mẫu
số 06 CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
…….. …….,
ngày …
tháng …
năm ……. Kính
gửi:……………………….. (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng)
đã nhận Tờ trình số .... ngày
.... tháng...
năm ... của đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(nếu
có) (tên công trình)
………
thuộc dự án đầu tư ………….. Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm
2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng; Căn
cứ hồ sơ trình thẩm định; Căn
cứ Kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân; Các
căn cứ khác có liên quan ……………………………………….. Sau
khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng như sau: I.
THÔNG TIN CHUNG
VỀ
CÔNG TRÌNH 1.
Tên công trình: 2.
Loại, cấp công trình: 3.
Tên dự án đầu tư xây dựng: 4.
Địa điểm xây dựng: 5.
Chủ đầu tư: 6.
Giá trị dự toán xây dựng công trình: 7.
Nguồn vốn đầu tư: 8.
Nhà thầu lập thiết kế xây dựng (nếu
có): 9.
Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng: 10.
Nhà thầu khảo sát xây dựng: 11.
HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG 1.
Văn bản pháp lý: (Liệt
kê các văn bản pháp lý
có
liên quan trong hồ sơ trình) 2.
Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế, thẩm tra: (Liệt
kê các hồ sơ trình thẩm định) 3.
Năng lực hoạt động xây dựng của
các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia
thiết kế xây dựng công trình: Liệt
kê:
Mã số chứng
chỉ năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà
thầu
thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ
trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây
dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có) III.
NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH Tóm
tắt giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ
thuật công trình và các nội dung khác (nếu có). IV.
KẾT
QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG 1.
Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập,
thẩm tra thiết kế xây dựng: 2.
Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra
thiết kế: 3.
Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định: 4.
Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công
trình,
sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn
trong thiết kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy
định. 5.
Sự tuân thủ quy định của pháp luật về việc xác định dự toán xây dựng
(nếu
có yêu cầu): 6.
Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi
trường: 7.
Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên
quan: 8.
Yêu cầu sửa
đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu
có): V.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -
Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt. -
Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có). CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG Mẫu
số 07 CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
……… ……,
ngày …
tháng …
năm ….. QUYẾT
ĐỊNH Phê
duyệt thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết
kế cơ sở (CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT) Căn
cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số
03/2016/QH14,
Luật số
35/2018/QH14,
Luật số
40/2019/QH14
và Luật số
62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày
... tháng...
năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số
nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng; Các
căn cứ pháp lý
khác có liên quan; Căn
cứ
Thông báo kết quả thẩm định số.... Theo
đề nghị của .... tại Tờ trình số... ngày... tháng...
năm... và Thông báo kết quả thẩm định số...
ngày... tháng... năm ... của... QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1.
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với
các nội dung chủ yếu như sau: 1.
Người phê duyệt: 2.
Tên công trình hoặc bộ phận công trình: 3.
Tên dự án: 4.
Loại, cấp công trình: 5.
Địa điểm xây dựng: 6.
Nhà thầu khảo sát xây dựng: 7.
Nhà thầu lập thiết kế
xây dựng: 8.
Nhà thầu thẩm tra thiết kế
xây dựng: 9.
Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng
lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu
có): 10.
Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình: 11.
Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí: 12.
Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng; 13.
Các nội dung khác (nếu có). Điều
2.
Tổ chức thực hiện. Điều
3.
Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định. CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT Mẫu
số 08 MẪU
DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG (TÊN
CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH) THẨM
ĐỊNH Theo
Văn bản số ……………./…………. ngày
……….. tháng …………….. năm 20……………… Ký
tên: MẪU
DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC THỰC HIỆN THẨM
TRA (TÊN
CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM TRA) THẨM
TRA Theo
Văn bản số ……………./…………. ngày
……….. tháng …………….. năm 20……………… Chủ
trì bộ môn ký tên: MẪU
DẤU
XÁC NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ
XÂY DỰNG (TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ) PHÊ
DUYỆT Theo
Quyết định số ……………./…………. ngày
……….. tháng …………….. năm 20……………… Ký
tên: MẪU
CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Mẫu
số 01 Đơn
đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo
tuyến/Theo
tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng
lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai
đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di
dời công trình) Mẫu
số 02 Đơn
đề nghị điều chỉnh/gia
hạn/cấp lại giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ) Mẫu
số 03 Giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến) Mẫu
số 04 Giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm) Mẫu
số 05 Giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến) Mẫu
số 06 Giấy
phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo
tuyến) Mẫu
số 07 Giấy
phép xây
dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn
của công trình theo tuyến) Mẫu
số 08 Giấy
phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) Mẫu
số 09 Giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) Mẫu
số
10 Giấy
phép sửa chữa, cải tạo công trình Mẫu
số 11 Giấy
phép di dời công trình Mẫu
số 12 Giấy
phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ) Mẫu
số 13 Mẫu
dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng Mẫu
số 01 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Kính
gửi: ………………………… 1.
Thông tin về chủ đầu tư: -
Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………. -
Người đại diện: …………………………Chức
vụ (nếu có): ……………………………. -
Địa chỉ liên hệ:
số
nhà:
……………………….
đường/phố:
…………………… phường/xã:
………………..quận/huyện:
………………….tỉnh/thành
phố: ………………….. -
Số điện thoại: …………………………………………………………………….
2.
Thông tin công trình: -
Địa điểm xây dựng: Lô
đất số:
…………………………………..
Diện tích ...........
m2. Tại
số nhà: ……………………….đường/phố
……………………………. phường/xã:
…………………………….
quận/huyện: ……………………………. tỉnh,
thành phố: …………………………….…………………………….……………………… 3.
Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng: 3.1.
Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng: -
Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ
năng lực/hành nghề: -
Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2.
Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng: -
Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề: -
Tên và mã
số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:.... 4.
Nội dung đề nghị cấp phép: 4.1.
Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo: -
Loại công trình: ………………………………………………….Cấp
công trình: …………… -
Diện tích xây dựng: …………………………….m2. -
Cốt xây dựng: …………………………….m. -
Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng
nhà):……………
m2 (ghi rõ diện tích sàn các
tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum). -
Chiều cao công trình: …………………m
(trong đó ghi rõ
chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng lửng, tum - nếu có). -
Số tầng: ………………..(ghi
rõ
số
tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu
có). 4.2.
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: -
Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: ………………………… -
Tổng chiều dài công trình:
……………m
(ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù,
qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). -
Cốt của công trình:
…………………..m
(ghi rõ cốt qua từng khu vực). -
Chiều cao tĩnh
không của tuyến: ………m
(ghi
rõ chiều
cao qua các
khu vực). -
Độ sâu công trình: ……………m
(ghi rõ độ sâu qua từng khu vực). 4.3.
Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng: -
Loại
công trình:
…………………………………… Cấp
công trình: .………………………… -
Diện tích xây dựng: ……………………………………m2. -
Cốt xây dựng: ……………………………………m. -
Chiều cao công trình: ……………………………………m. 4.4.
Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: -
Cấp công trình: …………………………………… -
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
……………………………………m2. -
Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2
(trong đó ghi rõ
diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng,
tum). -
Chiều cao công trình: …………m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng
trên mặt đất,
tầng
lửng, tum). -
Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). 4.5.
Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa: -
Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: ………………………… -
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công
trình. 4.6.
Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn: -
Giai đoạn 1: +
Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: ………………………… +
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai
đoạn 1 của công trình. -
Giai đoạn 2: Các
nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai
đoạn 1 của công trình. -
Giai đoạn ... 4.7.
Đối với trường hợp cấp cho Dự án: -
Tên dự án: ……………………………………………………….. Đã
được: …………….phê
duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày
……………. -
Gồm: (n) công trình Trong
đó: Công
trình số (1-n):
(tên công trình) *
Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………… *
Các thông tin chủ yếu của công trình: ...……………………………………
4.8.
Đối với trường hợp di dời công trình: -
Công trình cần di
dời: -
Loại công trình:
…………………………………… Cấp
công trình: …………………………… -
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
……………………………………
m2. -
Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2. -
Chiều cao công trình: ……………………………………m. -
Địa điểm công trình di dời đến: Lô
đất số: ……………………………………Diện
tích……………………………………
m2. Tại:
……………………………………
đường: …………………………………… phường
(xã)
……………………………………
quận (huyện) …………………………………… tỉnh,
thành phố: ………………………………………………………………………… -
Số tầng: ………………………………………………………………………… 5.
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng. 6.
Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Gửi
kèm theo Đơn này
các tài liệu: 1
- 2
- …………,
ngày
…..
tháng
….
năm….. Mẫu
số 02 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Kính
gửi: …………………… 1.
Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ……………………………………………………………… -
Người đại diện:
…………………………………..Chức
vụ: ………………………………….. -
Địa chỉ
liên hệ: Số
nhà: ………………….đường
(phố)………………..
phường (xã)
…………………. quận
(huyện)
……………………
tỉnh, thành phố: ............................................. -
Số điện thoại: …………………………………..…………………………………..…………… 2.
Địa điểm xây dựng: Lô
đất số: …………………………………..Diện
tích…………………………………..
m2. Tại:
…………………………………..
đường:
………………………………….. phường
(xã)
…………………………………..
quận (huyện) ………………………………….. tỉnh,
thành phố: …………………………………..………………………………….. 3.
Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp) Nội
dung Giấy phép: -
…………………………………..…………………………………..……………………………. 4.
Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị
gia hạn/cấp
lại): -
…………………………………..…………………………………..……………………………… 5.
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:
………..tháng. 6.
Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp,
nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật. Gửi
kèm theo Đơn này
các tài liệu: 1
- 2
- …………,
ngày
…..
tháng
….
năm….. Mẫu
số 03 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……..,
ngày …
tháng …
năm ….. GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG 1.
Cấp cho: …………………………………………………………………………………………… Địa
chỉ:
số nhà: ………………đường
(phố) .......
phường (xã): ....quận (huyện) .... tỉnh/thành phố ………………………….. 2.
Được phép xây dựng công trình: (tên công
trình) ………………………………… -
Theo thiết kế: …………………………………………………………………………………………… -
Do: (tên tổ chức tư vấn) .....
…………………………………lập -
Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ……….. -
Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):
………………………………… -
Chủ trì thẩm tra thiết kế: ………………………………… -
Gồm các nội dung sau: +
Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):
…………………………………………… +
Cốt nền xây dựng công trình: ……………………………………………………… +
Mật độ xây dựng: ………………………hệ
số sử dụng đất: ……………………………… +
Chỉ
giới đường đỏ: …………………………………,
chỉ
giới xây dựng: …………………. +
Màu sắc
công trình (nếu có): ………………………………… +
Chiều sâu công trình (tính
từ cốt
0,00 đối
với công trình có
tầng hầm):
…………….. Đối
với công trình dân dụng và công trình có kết cấu
dạng nhà, bổ
sung các nội dung
sau: +
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………..m2 +
Tổng
diện tích sàn (bao gồm
cả
tầng hầm và tầng lửng):
……………………………m2 +
Chiều cao công trình: ...
…………………………………
m; +
Số tầng (trong đó
ghi rõ số
tầng hầm và tầng lửng):
…………………….. 3.
Giấy tờ về đất
đai: …………………………………………………………………… 4.
Giấy
phép
này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày cấp;
quá thời
hạn trên
thì
phải đề
nghị
gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm
quyền
khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………… 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: ……………………………………… ……,
ngày
........ tháng
…..
năm……. Mẫu
số 04 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………..,
ngày …
tháng …
năm …… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG 1.
Cấp cho: ……………………………………………………………………………….. Địa
chỉ: số nhà: ………đường
(phố)………….
phường (xã): …………quận
(huyện)........tỉnh/thành
phố:... 2.
Được phép xây dựng công trình theo những nội dung sau: …………………… -
Theo thiết kế: ………………………………………………………… -
Do: (tên tổ chức tư vấn)………………….
lập -
Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ………………….. -
Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):
.................................. -
Chủ trì thẩm tra thiết kế: ………………… -
Gồm các nội dung sau: -
Tên công trình: ……………………………………………………………………… -
Vị
trí xây dựng: ……………………………………………………………………… +
Điểm đầu công trình (Đối
với công trình theo tuyến): ……………………. +
Điểm cuối công trình (Đối với công trình theo tuyến):
………………………. -
Quy mô công trình: ……………………………………………………………………… -
Tổng chiều dài công trình: …………………………………………………………………m. -
Chiều rộng công trình:
……….
từ: ………………m,
đến:…………………..
m. -
Chiều sâu công trình: ……….
từ: ………………m,
đến:…………………..
m. -
Khoảng cách nhỏ nhất đến công trình lân cận: …………………………………………… 3.
Giấy tờ về đất đai: ……………………………………………………………….. 4.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng
kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì
phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng
trước khi khởi công xây dựng công trình. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo
quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy
định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề
nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định
của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: ……………………………………………….. ………....,
ngày
……
tháng
…
năm ……… THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN Mẫu
số 05 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………..,
ngày …
tháng …
năm …… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG 1.
Cấp cho: ……………………………………………………………………………….. Địa
chỉ: số nhà: ………đường
(phố)………….
phường (xã): …………quận
(huyện)........tỉnh/thành
phố:... 2.
Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình) …………………… -
Theo thiết kế: ………………………………………………………… -
Do: (tên tổ chức tư vấn)………………….
lập -
Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ………………….. -
Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):
.................................. -
Chủ trì thẩm tra thiết kế: ………………… -
Gồm các nội dung sau: +
Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ):
……………………………………… +
Hướng tuyến công trình: ………………………………………. +
Cốt nền xây dựng công trình: …………………………………. +
Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
…………… 3.
Giấy tờ về đất đai: …………………………………………………………… 4.
Giấy phép này có hiệu
lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp;
quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia
hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 06 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG Số:
/GPXD (Sử
dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) 1.
Cấp cho: …………………………………………………………………………………….. Địa
chỉ: số nhà:…
đường…
phường (xã):…
quận (huyện) …
tỉnh/thành
phố: … 2.
Được phép xây dựng công trình theo giai đoạn: (tên công trình)
………… -
Theo thiết kế:
.............................................................................................................. -
Do: (tên tổ chức tư vấn)
......... lập -
Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ……………………………….. -
Gồm các nội dung sau: +
Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): ……………………………….. +
Cốt nền xây dựng công trình: ……………………………….. +
Mật độ xây dựng: ……………..hệ
số sử dụng đất: ……………………………….. +
Chỉ giới đường đỏ:………….
chỉ giới xây dựng:
……………………………….. +
Diện tích xây dựng:
……
m2 *
Giai đoạn 1: +
Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng
hầm):…; +
Diện tích xây dựng tầng 1 (nếu có): …………m2 +
Tổng diện tích sàn xây dựng
giai đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm):.... m2 +
Chiều
cao xây dựng giai đoạn 1: ……………m; +
Số tầng xây dựng giai đoạn 1 (ghi rõ
số tầng hầm, tầng lửng):...………… +
Màu sắc
công trình (nếu có): …………………………………………………. *
Giai đoạn 2: +
Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2:…………….
m2 +
Chiều cao công trình giai đoạn 2: ……………………….m +
Số tầng xây dựng giai đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai
đoạn):......... +
Màu sắc công trình (nếu có): ……………………………….. *
Giai đoạn……
(ghi tương tự như các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị
cấp
giấy phép xây dựng) 3.
Giấy tờ về đất đai: ………………………………..
……………………………….. 4.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong
thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp;
quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 07 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG Số:
/GPXD (Sử
dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến) 1.
Cấp cho: …………………………………………………………………………………….. Địa
chỉ: số nhà:…
đường…
phường (xã):…
quận (huyện) …
tỉnh/thành
phố: … 2.
Được phép xây dựng công trình theo giai đoạn: (tên công trình)
………… -
Theo thiết kế:
.............................................................................................................. -
Do: (tên tổ chức tư vấn)……………..
lập -
Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ………. -
Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ……………………………………………………….. -
Chủ trì thẩm
tra thiết kế: …………….. -
Gồm các nội dung sau: *
Giai đoạn 1: +
Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):……………………………………..
+
Hướng tuyến công trình: …………………………………………………… +
Cốt nền xây dựng công trình: ..…………………………………………… +
Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến): *
Giai đoạn 2: +
Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ): ……………………………………… +
Hướng tuyến công trình: …………………………………………………… +
Cốt nền xây dựng công trình: ……………………………………………… +
Chiều sâu công
trình (đối với công trình ngầm theo tuyến): *
Giai đoạn… 3.
Giấy tờ về đất đai:
…………………………………………… 4.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
cấp;
quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 08 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG Số:
/GPXD (Sử
dụng cấp cho dự án) 1.
Cấp cho: ……………………………………………………………………………
Địa
chỉ: số nhà:……
đường (phố)……
phường (xã):……
quận (huyện)…….tỉnh/thành
phố: 2.
Được phép xây dựng các công trình thuộc dự án: ……………………………….. -
Tổng số công trình: (n) công trình -
Công trình số (1-n): ………………………………………………………….. (Ghi
theo nội dung tại các Mẫu
số
03, 04, 05 .... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây
dựng) 3.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:…………………………………………………………
4.
Ghi nhận các công trình đã khởi công: -
Công trình: ………………………………………………………… -
Công trình: ………………………………………………………… 5.
Giấy phép có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
cấp;
quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 09 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG Số:
/GPXD (Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ) 1.
Cấp cho: …………………………………………………………………… Địa
chỉ:
số nhà: ……đường……
phường (xã):……
quận (huyện).... tỉnh/thành phố: …… 2.
Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)....................
-
Theo thiết kế: …………………………………………… -
Do :
……………………………………………………………………….
lập -
Gồm các nội dung sau: +
Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): …………………………………………… +
Cốt nền xây dựng
công trình: ……………………………………………………. +
Mật độ xây dựng: …………,
hệ số sử dụng đất: ……………………………… +
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: ………………………………………… +
Màu sắc công trình (nếu có): ………………………………………………….. +
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
……………………………………………
m2 +
Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng) ……………………....m2 +
Chiều cao công trình: ………………m;
số tầng …………………………………… +
Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):
……………………………. 3.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: …………………………………………………… 4.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp;
quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 10 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP SỬA
CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH Số:
/GPSC
(GPTC) 1.
Cấp cho: …………………………………………………………………………… -
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………. -
Người đại diện:
……………………………………
Chức vụ: ………………………. -
Địa chỉ
liên hệ: ……………………………………………………………………. Số
nhà:………….
đường (phố) ………………….phường
(xã) …………………….
quận
(huyện) ……….
tỉnh/thành phố: ………………………. -
Số điện thoại: ……………………………………………………………… 2.
Hiện trạng công trình: ……………………………………………………………… -
Lô đất số:
………………………………………………………………
Diện tích…………..
m2. Tại:
………………………………………………………………………………………….. phường
(xã)…………
quận (huyện)…………….
tỉnh/thành phố: …………………….. -
Loại công trình:……………………...Cấp
công trình: ………………………….. -
Diện tích xây dựng:…………..
m2. -
Tổng diện tích sàn:.........
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum – đối
với công trình dân dụng, công trình có
kết cấu dạng nhà). -
Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết
cấu dạng nhà). -
Số tầng:
(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum
-
đối
với công trình dân
dụng, công trình có kết
cấu dạng nhà). -
Các thông tin về chiều dài
công trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công trình,... tương
ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo. 3.
Được phép sửa chữa, cải tạo với nội dung sau: -
Loại công trình:……………………..
Cấp công trình:
……………………………………. -
Các thông tin về công trình tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo
quy định tại Mẫu
số 03, 04,.... tương ứng với
loại công trình. 4.
Giấy tờ
về quyền sử dụng đất và sở hữu công
trình: …………………….. 5.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 11 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH Số:
/GPDDCT 1.
Cấp cho: ……………………………………………………………………………… -
Địa chỉ: Số
nhà: ……đường
(phố): ……………………………………………………………… phường
(xã):………………………..
quận (huyện)…………………………………….. tỉnh/thành
phố:
......................................................................................................... 2.
Được phép di dời công trình: -
Tên công trình:..................................................................................... -
Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất, địa chỉ) -
Quy mô công trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công trình) -
Tới địa điểm: ........... (ghi rõ lô đất, địa chỉ) -
Lô đất di dời đến: (diện tích, ranh giới) -
Cốt nền công trình di dời đến:
......................................................................... -
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
.............................................................. 3.
Thời gian di dời: Từ ………………………....đến
………………………………. 4.
Nếu quá thời hạn quy định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 12 (Trang
1) CƠ
QUAN CẤP GIẤY
PHÉP CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN Số:
/GPXD (Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) 1.
Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công
trình và nhà ở riêng lẻ. 2.
Công trình được tồn tại đến: ……………………………………………………. 3.
Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình,
không được đòi
hỏi bồi thường
phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi
Nhà nước thực
hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp. 4.
Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (Trang
2) CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề. 2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này. 3.
Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định. 4.
Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. 5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1
Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và
chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép. ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP 1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………….. 2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………………………… …,
ngày…
tháng
…năm
… Mẫu
số 13 MẪU
DẤU CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Kích
thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9
cm) (TÊN
CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG) GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG Số:
……/…… ngày…...
tháng...... năm 20...... Ký
tên: QUY
TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI Mẫu
số 01 Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ
chức) Mẫu
số 02 Báo
cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất Mẫu
số 03 Giấy
ủy
quyền Mẫu
số 04 Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá
nhân) Mẫu
số 05 Quyết
định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài Mẫu
số 06 Quyết
định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân Mẫu
số 07 Quyết
định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài Mẫu
số 08 Đơn
đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng Mẫu
số 09 Báo
cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành
công trình) Mẫu
số 10 Thông
báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài Mẫu
số 01 ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Văn
bản số: ………… Kính
gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Tôi:
…………(Họ
tên) Chức vụ: ……………………………………………………… Được
ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này) Đại
diện cho: ……………………………………………………………………………. Địa
chỉ đăng ký tại chính quốc: ……………………………………………………….. Số
điện thoại:..................... Fax:…………….
E.mail: ………………………………. Địa
chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): …………………………………. Số
điện thoại:………………
Fax:……………..
E.mail: …………………………….. Công
ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là
thầu phụ làm đơn) là :……….
thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ)
thực hiện công việc ……thuộc
Dự án………
tại ………trong
thời gian từ…
…đến
…… Chúng
tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công
ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên. Hồ
sơ gửi kèm theo gồm: Các
tài liệu được quy định tại Điều ... của Nghị định này. Nếu
hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ
thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)………
có địa chỉ tại Việt Nam…………
số điện thoại ………….Fax………..
E.mail …………. Khi
được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan. THAY
MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)… Mẫu
số 02 CÔNG
TY….. BÁO
CÁO CÁC
CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT Chủ
đầu tư hoặc Bên thuê Tên
Dự án, địa điểm, quốc gia Nội
dung hợp đồng nhận thầu Giá
trị hợp
đồng và ngày ký hợp đồng (USD) Tỷ
lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ Thời
gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) 1 2 3 4 5 6 ...,
ngày.... tháng....
năm.... Mẫu
số 03 TÊN
ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC:… CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
/ ,
ngày.....tháng….
năm… GIẤY
ỦY QUYỀN Căn
cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa
Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là với Công ty ……: Tôi
tên là: ………………………………………………………………………………… Chức
vụ: ………………………………………………………………………………… Ủy
quyền cho ông/bà ………………………………………………………………….. Chức
vụ: ………………………………………………………………………………… Số
hộ chiếu:………………………….
Quốc tịch nước: …………………………….. Ông……
được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói
thầu………………………………………………………………………………… THỦ
TRƯỞNG ĐƠN
VỊ Mẫu
số 04 ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Kính
gửi:
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Tôi:………...............
(Họ tên)........................Nghề nghiệp:………………………………… Có
hộ chiếu số: ……………………………………………………….(sao
kèm theo đơn này) Địa
chỉ tại chính quốc:…………………………………………………………………………. Số
điện
thoại:…………………………
Fax:………………..E.mail:………………………..
Địa
chỉ tại Việt Nam (nếu có):………………………………………………………………
Số
điện thoại:................................... Fax:……………….
E.mail:……………………….
Tôi
được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu)
làm
tư vấn
công việc ... thuộc Dự án…………..
tại …………………………….
…………Trong
thời gian từ ……….. Đề
nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng/Sở Xây dựng………
xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các
công việc nêu trên. Hồ
sơ kèm theo gồm: Các
tài liệu quy định tại Điều ... của Nghị định này. Nếu
hồ sơ của tôi cần được bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì,
xin báo cho ông (bà)……
có địa chỉ tại Việt Nam……………
số
điện
thoại…………..
Fax ………………..
E.mail ………………. Khi
được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy
đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên
quan. ...,
ngày.... tháng....
năm.... Mẫu
số 05 CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
/
/QĐ-HĐXD …….,
ngày …
tháng …
năm……
QUYẾT
ĐỊNH Cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM
ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG……
) Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một
số
điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng; Theo
đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc Liên danh) …………………,
là
pháp nhân thuộc nước………,
về việc nhận
thầu thuộc Dự án………
tại……………
và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc
thầu chính) là……….
tại văn bản …… QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1.
Cho phép Công ty (hoặc Liên danh)………….
(sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước……….,
có địa chỉ đăng ký tại…………,
được thực hiện thuộc Dự án…………
tại ………….. Điều
2. 1.
Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ thầu…………..
theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam
(hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu
(hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ như đã xác
định trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng. 2.
Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều……
của Nghị định số……
/2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 3.
Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng
đã ký kết theo quy định tại Điều ..... của Nghị định số
…… /2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng. Điều
3. 1.
Giấy phép này đồng thời có giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước
Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định
của pháp luật. 2.
Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều
1 Quyết định này. Điều
4.
Giấy phép này được cấp cho Nhà thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương,
Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động
xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở
Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu
tư. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN Mẫu
số 06 CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
/
/QĐ-HĐXD …….,
ngày …
tháng …
năm……
QUYẾT
ĐỊNH Cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG Căn
cứ
Luật Xây dựng số
50/2014/QH13
đã được sửa đổi bổ sung một số
điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số
35/2018/QH14,
Luật
số 35/2019/QH14
và Luật số 62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Theo
đơn và hồ sơ của ông/bà……..,
quốc tịch nước ……………về
việc nhận thầu thuộc Dự án………….
tại…………….
và theo
thông báo
kết quả đấu
thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là………………..
tại văn bản ………………………… QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1.
Cho phép ông/bà………,
quốc tịch nước…………..,
có hộ chiếu số………..cấp
ngày ..... tại………..
do cơ quan nước……………..
cấp, được thực hiện thuộc Dự án………..
tại ……….. Điều
2. 1.
Ông/bà .... thực hiện nhiệm vụ thầu …...theo
hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính). 2.
Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều……
của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng. 3.
Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng
đã ký kết theo quy định tại Điều ..... của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP
ngày ...tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng. Điều
3. 1.
Giấy phép này đồng thời có giá trị để ông/bà liên hệ với các cơ quan nhà nước
Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định
của pháp luật. 2.
Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều
1 Quyết định này. Điều
4.
Giấy phép này được cấp cho ông/bà……
đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và
Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở
Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu
tư. THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN Mẫu
số
07 CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
/
/QĐ-HĐXD …….,
ngày …
tháng …
năm……
QUYẾT
ĐỊNH Điều
chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG Căn
cứ
Luật Xây dựng số
50/2014/QH13
đã được sửa đổi bổ sung một số
điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số
35/2018/QH14,
Luật
số 35/2019/QH14
và Luật số 62/2020/QH14; Căn
cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng; Căn
cứ Giấy phép hoạt động xây dựng số
……/20…./QĐ-HĐXD
(hoặc số ..../20.../QĐ-SXD)
ngày ...tháng...năm....
của cơ quan chuyên môn
thuộc
Bộ
Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty (hoặc Liên
danh)……………; Căn
cứ pháp
lý
có
liên
quan ……………………………………………………………..; Căn
cứ
đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày…
tháng …năm....của
Công
ty (hoặc Liên danh)/ông, bà ………………………; QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1.
Điều chỉnh………..
trong Giấy phép hoạt động xây dựng số
..../20.../QĐ-HĐXD
do cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp
ngày ...tháng...năm....Các nội dung khác của Giấy phép hoạt động xây
dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày ...tháng...năm....
không thay đổi. Điều
2.
Văn bản này là
một phần không tách rời
của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-BXD ngày ...tháng...năm
… Điều
3.
Văn bản này
được lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số
..../20.../QĐ-HĐXĐ ngày .. .tháng.. .năm … THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN Mẫu
số 08 ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Văn
bản số:………………,
ngày
……tháng……
năm …… Kính
gửi: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng) Tôi:
………(Họ
tên) ………Chức
vụ: …………………………………….. Được
ủy quyền của ông (bà):……
theo giấy ủy quyền:...(kèm theo đơn này) Đại
diện cho: ……………………………………..………………………… Địa
chỉ
đăng ký tại chính quốc: ………………………………………….. Số
điện thoại:………………..
Fax:…………..
E.mail: …………………. Địa
chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam: ………………………………. Số
điện thoại: ………………..Fax:…………...E.mail:
......................... Công
ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở
Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số…………….,
ngày………
để thực hiện gói thầu thuộc dự án ………….Đề
nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: …………………………………………………………. Lý
do đề nghị điều chỉnh: ……………………………………………………………………… Chúng
tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét
điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội
dung nêu trên. Hồ
sơ gửi kèm theo gồm: 1.
Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp 2.
Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh 3.
Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều
chỉnh là thầu phụ) Nếu
hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ
thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ tại Việt Nam…………..
số điện thoại………….
Fax…………
E.mail ……………… Khi
được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ
các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan. THAY
MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)… Mẫu
số 09 BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI I.
TÊN CÔNG TY:
……………………………………………………………….. Địa
chỉ liên lạc tại Việt Nam: ……………………………………………………
Số
điện thoại:…………………
Fax: ……………..
E.mail: ……………………. Số
tài khoản tại Việt Nam: ……………………………………………………… Tại
Ngân
hàng: …………………………………………………………………. Số
Giấy
phép hoạt động xây dựng: ……………..
ngày: …………………… Cơ
quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng:
………………………………. Người
đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam:……………
Chức vụ: ………… II.
HỢP
ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ: 1.
Số hợp
đồng:……………….
ngày ký:
………………………………………. 2.
Nội dung chính công việc nhận thầu: ………………………………………. 3.
Giá trị
hợp đồng: ………………………………………………………………
Tổng
số giá trị hợp đồng: ………………………………………………………. Trong
đó: -
Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...): ……………………. -
Giá trị
cung cấp vật tư trang thiết bị: ………………………………………… -
Giá trị thầu xây dựng: ………………………………………………………… -
Giá trị thầu lắp đặt: …………………………………………………………… 4.
Thời hạn thực hiện hợp
đồng: Từ:……………
đến ………………………. 5.
Tình hình thực hiện đến
thời điểm báo cáo: ……………………………. III.
HỢP ĐỒNG
ĐÃ KÝ
VỚI CÁC THẦU PHỤ: 1.
Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty …………………………… 1.1.
Số hợp đồng:…………………………
ngày ký: ………………………. 1.2.
Nội dung chính công việc giao thầu phụ: ……………………………. 1.3.
Giá trị hợp
đồng: ……………………………………………………… 2.
Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương tự như trên) 3.
……………. v.v IV.
VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ: 1.
Đã đăng ký chế
độ kế toán tại cơ quan thuế: ………………………………. 2.
Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán: …………………………………… 3.
Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận
nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo) …………………………………. V.
NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN TRÌNH BÀY VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ
XÂY DỰNG/SỞ
XÂY DỰNG ……,ngày…
tháng…
năm … Mẫu
số 10 CÔNG
TY……. CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
,
ngày tháng
năm
THÔNG
BÁO Văn
phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài 1.
Tên nhà thầu: ……………………………………………………………………….. 2.
Đại diện cho nhà thầu: …………………………………………………………….. 3.
Pháp nhân nước: …………………………………………………………………… 4.
Địa chỉ đăng ký của Công ty tại nước sở tại: …………………………………… 5.
Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng ) cấp giấy phép
hoạt động xây dựng số: ……………………………..ngày
……………………………… 6.
Nhận thầu công việc: ………………………………….thuộc
dự án ……………………………………………………………………………………… 7.
Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………….. 8.
Thầu chính là (nếu văn bản thông báo là nhà thầu phụ):………………………. 9.
Tại: ………………………………………………………………………………… 10.
Địa chỉ Văn phòng điều hành: …………………………………………………. 11.
Người đại diện cho Văn phòng điều hành: …………………………………… 12.
Số
điện thoại của Văn
phòng điều hành: ………………………………………. 13.
Số Fax: ……………………………………….……………………………………… 14.
Số tài khoản:
……………………………………
tại: …………………………… Nơi
nhận: ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU MẪU
CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG Mẫu
số 01 Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng Mẫu
số 02 Tờ
khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng Mẫu
số 03 Đơn
đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Mẫu
số 04 Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Mẫu
số 05 Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng Mẫu
số 06 Mẫu
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Mẫu
số 07 Mẫu
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Mẫu
số 01 CỘNG
HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...........,
ngày…tháng….
năm… ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền). 1.
Họ và tên
(1):
…………………………………………………………………………..
2.
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………….. 3.
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………… 4.
Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD:
………………………….
Ngày
cấp:……………,
Nơi cấp……………………………..
5.
Địa chỉ
thường trú: …………………………………………………………………… 6.
Số điện thoại:
…………………………………..
Địa chỉ Email:
…………………… 7.
Đơn vị công tác:………………………………………………………………………. 8.
Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ……………………….. 9.
Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề:……
năm. 10.
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): Số
Chứng chỉ:
………….Ngày
cấp ……………Nơi
cấp: ………………….. Lĩnh
vực hoạt động xây dựng:…………………………………………………………..
11.
Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2): STT Thời
gian công tác
(Từ
tháng,
năm đến tháng, năm) Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số
điện thoại
liên
hệ) Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu Ghi
chú 1 1.
Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm
dự
án/cấp công trình: ……… Loại
công trình: ……… Chức
danh/Nội dung công việc thực hiện:……………
2.
...... 2 ... Đề
nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với
nội dung như sau: Lĩnh
vực hành nghề:…………………………………………..
Hạng:…………………
□
Cấp lần
đầu □
Cấp lại Lý
do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………………………………. □
Điều chỉnh, bổ sung Tôi
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai
trong
đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong
chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./. NGƯỜI
LÀM ĐƠN Ghi
chú: (1)
Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh
thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư chính thức hoạt động. (2)
Không
yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách,
nát/bị thất lạc. Mẫu
số 02 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….,
ngày ... tháng ... năm ..…... TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền) 1.
Họ và tên (1): .................................................................................................................... 2.
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3.
Quốc tịch: ........................................................................................................................ 4.
Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: ............................................................. Ngày
cấp: ...................................................
Nơi
cấp .......................................................... 5.
Địa chỉ
thường
trú: .......................................................................................................... 6.
Số điện thoại: .............................
Địa chỉ
……………………Email:
................................. 7.
Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): .................................................................. 8.
Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ............................................... 9.
Chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (nếu có): .................................................................. Số
Chứng chỉ:
..................
Ngày
cấp .................
Nơi
cấp: .................................................. Lĩnh
vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................. Đăng
ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như
sau: Lĩnh
vực hành nghề: ...............................................
Hạng:
................................................. Địa
điểm đăng ký sát: .......................................................................................................... Tôi
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu
trên. NGƯỜI
KHAI Ghi
chú: (1)
Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh
thư nhân dân/hộ chiếu bằng
mã số
định danh
cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động. Mẫu
số 03 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….,
ngày ... tháng ... năm ..…... ĐƠN
ĐỀ NGHỊ Kinh
gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền). 1.
Họ và tên: ...............................................
2.
Ngày, tháng, năm sinh: ................................. 3.
Quốc tịch: .......................................................................................................................... 4.
Hộ chiếu số: ..............
Ngày
cấp: ..............
Nơi
cấp: ......................................................... 5.
Số điện thoại: ...............................................
6.
Địa chỉ Email: .......................................... 7.
Đơn vị công tác: ................................................................................................................ 8.
Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ........................................... 9.
Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): ............................................... 10.
Chứng chỉ hành nghề số: ........
Ngày
cấp: .......
Nơi
cấp: .......................................... Lĩnh
vực hoạt động xây dựng .......................................................................................... II.
Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng: STT Thời
gian công tác (Từ
tháng, năm
đến tháng, năm) Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) Kê
khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu Ghi
chú 1 1.
Tên Dự
án/công trình:
............... Nhóm
dự án/Cấp công trình:........... Loại
công trình:........................ Chức
danh/Nội dung công việc thực
hiện:
............................................... 2.
........... 2 .... Đề
nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng với các nội dung sau: Lĩnh
vực hoạt động: ...............................................Hạng:
............................................... Tôi
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam
kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. NGƯỜI
LÀM ĐƠN Mẫu
số 04 TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….,
ngày ... tháng ... năm ..…... ĐƠN
ĐỀ NGHỊ Kính
gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền). 1.
Tên tổ chức: ................................................................................................................... 2.
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................... 3.
Số điện thoại: ...............................................
Số
fax: ..................................................... 4.
Email: .........................................................
Website:
....................................................
5.
Người đại diện theo pháp luật(1): Họ
và tên: ................................
Chức
vụ: .......................................................................... 6.
Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .............................................................. Nơi
cấp: ....................................
Ngày
cấp: ...................................................... 7.
Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................................................... 8.
Mã số chứng chỉ
năng lực (nếu có): Số
Chứng chỉ: ............................
Ngày
cấp ..................
Nơi
cấp: ...................................... Lĩnh
vực hoạt động xây dựng: ............................................................................................ 9.
Danh sách cá nhân chủ nhiệm,
chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức a)
Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng
chỉ hành nghề: STT Họ
và tên Vị
trí/Chức danh Số
chứng chỉ hành nghề Điện
thoại liên hệ 1 2 ... b)
Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng
chỉ: STT Họ
và tên Vị
trí/chức
danh Trình
độ chuyên môn Điện
thoại liên hệ 1 2 ... 10.
Kinh nghiệm hoạt động xây
dựng
liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: STT Nội
dung hoạt động xây dựng Thông
tin dự án/công trình (Ghi
rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp
công
trình; quy mô
kết cấu, công suất, vị trí xây dựng) Chủ
đầu tư Ghi
chú 1 2 ... 11.
Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng) STT Loại
máy
móc,
thiết
bị
phục vụ thi công Số
lượng Công
suất Tính
năng Nước
sản xuất Năm
sản xuất Sở
hữu của tổ
chức hay đi
thuê Chất
lượng sử dụng hiện nay 1 2 ... Đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung
như sau: Lĩnh
vực hoạt động: ...............................................
Hạng:
................................................. □
Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực □
Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực □
Cấp lại chứng chỉ năng lực Lý
do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
..................................................................................
□
Gia hạn chứng chỉ năng lực (Tên
tổ chức)
chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai
trong đơn
và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ghi
chú: (1)
Thay thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa
chỉ trụ sở chính;
ngành nghề kinh doanh chính bằng
mã
số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số doanh nghiệp. Mẫu
số 05 CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG 1.
Họ và tên: ....................................
2.
Ngày, tháng,
năm sinh: ........................................ 3.
Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD:
............................................................ Ngày
cấp: ........................
Nơi
cấp .................................................................................... 4.
Trình độ chuyên môn: .................................................................................................... 5.
Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): .................................................... 6.
Đơn vị công tác: ............................................................................................................. 7.
Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng: STT Thời
gian công tác Đơn
vị
công
tác/ Hoạt động độc lập Kê
khai kinh nghiệm thực
hiện công việc tiêu biểu Ghi
chú 1 2 ... 8.
Số Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp: .........................
Ngày cấp: .......................... Nơi
cấp:..............................
Phạm vi hoạt động: ............................................................ 9.
Tự xếp Hạng: ..........................................................................................................
(2) Tôi
xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm. XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN, Tỉnh/thành
phố,
ngày
.../.../....... Ghi
chú: (1)
Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu
bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức
hoạt động. (2)
Cá
nhân đối chiếu
kinh nghiệm thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định này
để tự nhận Hạng (3)
Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá
nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này). Mẫu
số 06 MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG *
Trường hợp cấp lại
thì ghi rõ
lần cấp (cấp lại lần 1,
lần 2,...) Mẫu
số 07 TÊN
CƠ QUAN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG
CHỈ NĂNG
LỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG Số:
.................... (Ban
hành kèm theo Quyết định số: ... ngày ...*) Tên
tổ chức: ......................................................................................................................... Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: .................................... Ngày
cấp: ..........................................................................Nơi
cấp:
......................................... Tên
người đại diện theo pháp luật: ........................................Chức
vụ: .................................... Địa
chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................. Số
điện thoại:
.................................................................. Số
fax: .............................................. Email:
..........................................................................Website:
.................................................... Phạm
vi hoạt động xây dựng: 1.
Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ
loại dự án/loại
công
trình): .................................................... Hạng:
.................................................... 2.
Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại
công trình): .................................................... Hạng:
.................................................... Chứng
chỉ này có giá trị đến hết ngày .../.../... ……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…. *
Trường
hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại
lần 1, lần 2,...) MẪU
CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Mẫu
số 01 Đơn
đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng Mẫu
số 02 Đơn
đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng
chỉ
năng lực hoạt động xây dựng Mẫu
số 01 TÊN
TỔ CHỨC
XÃ HỘI CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….,
ngày ... tháng ... năm ..…... ĐƠN
ĐỀ NGHỊ Công
nhận
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ
điều kiện
cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Kính
gửi: Bộ Xây dựng. Tên
tổ chức xã hội nghề nghiệp: ......................................................................................... Địa
chỉ
trụ
sở: ………………………………........................................................................... Quyết
định cho phép thành lập hội số: ...ngày cấp .......
Cơ
quan cấp:
...... Quyết
định phê duyệt điều lệ hoạt động số:...ngày cấp... Cơ quan
cấp:... Mục
đích, lĩnh vực hoạt động: .............................................................................................. Phạm
vi hoạt động: .............................................................................................................. Số
lượng thành viên: ........................................................................................................... Đề
nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành
viên của Hội viên của
mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây: 1
............................................................................................................................................ 2
............................................................................................................................................ ....... n.
........................................................................................................................................... (Tên
tổ chức xã hội nghề nghiệp)
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng. ĐẠI
DIỆN TỔ
CHỨC
XÃ HỘI Mẫu
số 02 TÊN
TỔ CHỨC
XÃ HỘI CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….,
ngày ... tháng ... năm ..…... ĐƠN
ĐỀ NGHỊ Công
nhận tổ
chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện
cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Kính
gửi: Bộ Xây dựng. Tên
tổ chức xã hội nghề nghiệp: ......................................................................................... Địa
chỉ trụ sở: ...................................................................................................................... Quyết
định cho phép thành lập hội số:
....
ngày
cấp ....
Cơ
quan cấp:
.... Quyết
định phê duyệt điều lệ hoạt động số:
... ngày
cấp
...
Cơ quan cấp:... Mục
đích, lĩnh vực hoạt động:
.............................................................................................
Phạm
vi hoạt động: .............................................................................................................. Số
lượng thành viên: ........................................................................................................... Đề
nghị công nhận là tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của
mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây: 1
........................................................................................................................................... 2
........................................................................................................................................... ....... n.
.......................................................................................................................................... (Tên
tổ chức xã hội nghề nghiệp)
chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng. ĐẠI
DIỆN TỔ
CHỨC
XÃ HỘI LĨNH
VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG STT Lĩnh
vực hoạt động xây dựng Phạm
vi
hoạt
động xây dựng của chứng chỉ hành nghề Ghi
chú Hạng
I Hạng
II Hạng
III 1 Khảo
sát xây dựng,
bao gồm: 1.1 Khảo
sát địa hình Được
làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình
cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được
làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống
cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được
làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III
trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề. 1.2 Khảo
sát địa chất công trình 2 Lập
thiết kế quy hoạch xây dựng Được
làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên
môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng. Được
làm
chủ nhiệm đồ
án,
chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ
án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Được
làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên
môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp huyện. 3 Thiết
kế xây dựng, bao gồm: 3.1 Thiết
kế kết cấu công trình Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống, tuyến cáp treo
vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công
trình Được
chủ nhiệm thiết kế
xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột,
trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết
cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống Được
chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế
các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
cáp treo vận chuyển
người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở
xuống 3.2 Thiết
kế cơ - điện công trình Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ
môn cơ - điện của tất cả các cấp công trình Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ
môn cơ - điện của công trình từ cấp II trở xuống Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ
môn cơ - điện của công trình cấp III, cấp IV 3.3 Thiết
kế cấp - thoát nước công trình Được
làm chủ nhiệm thiết kế
xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của
tất cả các cấp công trình Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ
môn cấp - thoát nước của công trình từ cấp II trở
xuống Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ
môn cấp - thoát nước của công trình cấp III, cấp
IV 3.4 Thiết
kế xây dựng công trình
khai thác mỏ Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất
cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III
trở xuống 3.5 Thiết
kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.5.1.
Đường
bộ 3.5.2.
Đường sắt 3.5.3.
Cầu-Hầm 3.5.4.
Đường thủy nội địa - Hàng hải 3.6 Thiết
kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: 3.6.1.
Cấp nước - Thoát nước 3.6.2.
Xử lý chất thải rắn Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở
xuống Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III
trở xuống 3.7 Thiết
kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy
lợi,
đê
điều) Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất
cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống Được
làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề từ cấp III
trở xuống 4 Giám
sát thi công xây dựng, bao gồm: 4.1 Giám
sát công tác xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật Được
làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng
chỉ hành
nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình
thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề Được
làm giám sát trưởng
các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề Được
làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống
thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên
thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong
chứng chỉ hành nghề 4.2 Giám
sát công tác xây dựng công trình giao thông 4.3 Giám
sát công tác xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) 4.4 Giám
sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình Được
làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất
cả các cấp công trình Được
giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp
II trở xuống, giám sát viên lắp đặt
thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công
trình Được
giám
sát trưởng
lắp
đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám
sát viên lắp đặt
thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công
trình 5 Định
giá xây dựng Được
chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại,
nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng Được
chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B
trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở
xuống Được
chủ trì thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế
-
kỹ
thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở
xuống 6 Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm: 6.1 Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật Được
làm giám đốc quản
lý
dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh
vực được ghi
trong
chứng chỉ hành nghề Được
làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C
thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề Được
làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh
tế
-
kỹ
thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề 6.2 Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông 6.3 Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông
thôn (thủy lợi, đê điều) LĨNH
VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG STT Lĩnh
vực hoạt động xây dựng Phạm
vi
hoạt động xây dựng
của chứng chỉ năng lực Ghi
chú Hạng
I Hạng
II Hạng
III 1 Khảo
sát xây dựng, bao gồm: 1.1 Khảo
sát địa hình Được
thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công
trình Được
thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến
nhóm B, công trình đến cấp II Được
thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu
cầu lập báo cáo kinh tế
-
kỹ
thuật, công trình đến cấp III 1.2 Khảo
sát địa chất công trình 2 Lập
thiết kế quy hoạch xây dựng Được
lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng Được
lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện Được
lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án
phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp
luật 3 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm: 3.1 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất
thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa,
si lô, tuyến ống/cống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của
công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ
thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác
có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của
công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý
chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể
chứa, si lô, tuyến ống/cống Trường
hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của
thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng
đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng
chứng
chỉ. 3.2 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công
nghiệp Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và
các dạng kết cấu khác Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và
các dạng kết cấu khác từ cấp II trở
xuống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu
dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp
III trở xuống 3.3 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản từ cấp II trở xuống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và
chế
biến khoáng sản từ cấp III trở xuống 3.4 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình công nghiệp dầu
khí Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng
loại Được
thiết kế,
thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở
xuống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp
III
trở xuống 3.5 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng,
gồm: 3.5.1.
Nhiệt điện, điện địa nhiệt 3.5.2.
Điện hạt nhân 3.5.3.
Thủy điện 3.5.4.
Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 3.5.5.
Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 3.5.6.
Đường dây và trạm biến áp 3.6 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.6.1.
Đường bộ 3.6.2.
Đường sắt 3.6.3.
Cầu
-
hầm 3.6.4.
Đường thủy nội địa, hàng hải 3.7 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát
triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn,
kè Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công
trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II
trở xuống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công
trình có kết cấu dạng
đập, tường chắn, kè từ cấp III
trở xuống 3.8 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật: 3.8.1.
Cấp nước, thoát nước 3.8.2.
Xử lý chất thải Được
thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng
loại Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II
trở xuống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III
trở xuống 3.9 Thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng,
kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công
trình;...) Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công
trình Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II
trở xuống Được
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III
trở xuống 4 Tư
vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm; 4.1 Tư
vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công
nghiệp - hạ tầng kỹ thuật Được
quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại Được
quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở
xuống Được
quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế
-
kỹ
thuật đầu tư xây dựng cùng loại 4.2 Tư
vấn quản lý dự án đầu tư xây
dựng
công
trình giao
thông 4.3 Tư
vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát
triển nông thôn 5 Thi
công xây
dựng công trình, bao gồm: 5.1 Thi
công công tác xây dựng công trình dân dụng Được
thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân
dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và
công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống, tuyến
cáp treo vận chuyển người, cảng cạn Được
thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình:
dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn)
và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô,
tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng
cạn Được
thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III
trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát
nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột,
trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống,
tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn 5.2 Thi
công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp Được
thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công
nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa,
si lô và các dạng kết cấu khác Được
thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II
trở xuống
của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa,
sỉ lô và các dạng kết cấu khác Được
thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III
trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp,
bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác 5.3 Thi
công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản Được
thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và
chế biến
khoáng sản Được
thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản từ cấp II
trở xuống Được
thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
từ cấp III
trở xuống 5.4 Thi
công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu
khí Được
thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng
loại Được
thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở
xuống Được
thi công công tác xây dựng
công
trình cùng loại từ cấp III
trở xuống 5.5 Thi
công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng,
gồm: 5.5.1.
Nhiệt điện, điện địa nhiệt 5.5.2.
Điện hạt nhân 5.5.3.
Thủy điện 5.5.4.
Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 5.5.5.
Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 5.5.6.
Đường
dây
và trạm biến áp 5.6 Thi
công công tác xây dựng công trình giao thông, gồm: 5.6.1.
Đường bộ 5.6.2.
Đường sắt 5.6.3.
Cầu-Hầm 5.6.4.
Đường thủy nội địa- Hàng
hải 5.7 Thi
công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông
thôn (thủy lợi, đê điều) Được
thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều
và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè Được
thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình
có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II
trở xuống Được
thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình
có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III
trở xuống 5.8 Thi
công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1.
Cấp nước, thoát nước 5.8.2.
Xử lý chất thải rắn Được
thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng
loại Được
thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở
xuống Được
thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở
xuống 5.9 Thi
công lắp đặt thiết bị vào công trình Được
thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công
trình Được
thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở
xuống Được
thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở
xuống 5.10 Thi
công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu
công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công
trình;...) Được
thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công
trình Được
thi
công
công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II
trở xuống Được
thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở
xuống 6 Tư
vấn giám sát thi công xây dựng
công trình, bao gồm: 6.1 Tư
vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân
dụng Được
giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình
cùng
loại Được
giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở
xuống Được
giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III
trở
xuống 6.2 Tư
vấn giám sát công tác xây dựng công trình công
nghiệp 6.3 Tư
vấn
giám sát công tác xây dựng công trình giao
thông 6.4 Tư
vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát
triển nông thôn 6.5 Tư
vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật 6.6 Tư
vấn giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình Được
giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công
trình Được
giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở
xuống Được
giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở
xuống KÝ
HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG STT Nơi
cấp Kí
hiệu STT Nơi
cấp Ký
hiệu I Đối
với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây
dựng cấp 1 Cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng BXD II Đối
với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ
chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận
cấp 1 An
Giang ANG 33 Kon
Tum KOT 2 Bà
Rịa-Vũng Tàu BRV 34 Lai
Châu LAC 3 Bắc
Giang BAG 35 Lâm
Đồng LAD 4 Bắc
Kạn BAK 36 Lạng
Sơn LAS 5 Bạc
Liêu BAL 37 Lào
Cai LCA 6 Bắc
Ninh BAN 38 Long
An LOA 7 Bến
Tre BET 39 Nam
Định NAD 8 Bình
Định BID 40 Nghệ
An NGA 9 Bình
Dương BDG 41 Ninh
Bình NIB 10 Bình
Phước BIP 42 Ninh
Thuận NIT 11 Bình
Thuận BIT 43 Phú
Thọ PHT 12 Cà
Mau CAM 44 Phú
Yên PHY 13 Cao
Bằng CAB 45 Quảng
Bình QUB 14 Cần
Thơ CAT 46 Quảng
Nam QUN 15 Đà
Nẵng DNA 47 Quảng
Ngãi QNG 16 Đắk
Lắk DAL 48 Quảng
Ninh QNI 17 Đắk
Nông DAN 49 Quảng
Trị QTR 18 Điện
Biên DIB 50 Sóc
Trăng SOT 19 Đồng
Nai DON 51 Sơn
La SOL 20 Đồng
Tháp DOT 52 Tây
Ninh TAN 21 Gia
Lai GIL 53 Thái
Bình THB 22 Hà
Giang HAG 54 Thái
Nguyên THN 23 Hà
Nam HNA 55 Thanh
Hóa THH 24 Hà
Nội HAN 56 Thừa
Thiên Huế TTH 25 Hà
Tĩnh HAT 57 Tiền
Giang TIG 26 Hải
Dương HAD 58 TP.Hồ
Chí
Minh HCM 27 Hải
Phòng HAP 59 Trà
Vinh TRV 28 Hậu
Giang HGI 60 Tuyên
Quang TUQ 29 Hòa
Bình HOB 61 Vĩnh
Long VIL 30 Hưng
Yên HUY 62 Vĩnh
Phúc VIP 31 Khánh
Hòa KHH 63 Yên
Bái YEB 32 Kiên
Giang KIG 64 Chứng
chỉ do tổ
chức xã hội - nghề nghiệp được
công nhận cấp Bộ
Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng PHỤ
LỤC IX PHÂN
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA
CÔNG TRÌNH I.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG: Dự
án đầu tư
xây dựng công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các
hoạt động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao
gồm: 1.
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở
riêng lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân). 2.
Dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng: a)
Dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên
cứu; b)
Dự án đầu tư xây dựng công trình y tế; c)
Dự án đầu tư xây dựng công trình thể thao; d)
Dự án đầu tư xây dựng công trình văn hóa; đ)
Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng; e)
Dự án đầu tư xây dựng công trình thương mại, dịch vụ; g)
Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở, văn phòng làm
việc; 3.
Dự án đầu tư xây dựng phục vụ dân sinh khác. II.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP Dự
án
đầu tư xây dựng công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng
nhằm
phục vụ cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản
phẩm, năng lượng, gồm: 1.
Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây
dựng, sản phẩm xây dựng. 2.
Dự án đầu tư xây dựng công trình luyện kim và cơ khí
chế tạo. 3.
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản. 4.
Dự án đầu tư xây dựng công trình dầu khí. 5.
Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng. 6.
Dự án đầu tư xây dựng công trình hóa chất. 7.
Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm,
sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản. 8.
Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp
khác. III.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT Dự
án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng
nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm: 1.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước. 2.
Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước. 3.
Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn. 4.
Dự án đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng công cộng. 5.
Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh. 6.
Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả
táng. 7.
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà để xe, sân bãi
để xe. 8.
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động. 9.
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật
khác. IV.
DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục
vụ trực tiếp cho người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận
chuyển người và hàng hoá, gồm: 1.
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ. 2.
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt. 3.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu. 4.
Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm. 5.
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường thủy nội địa, hàng
hải. 6.
Dự án đầu tư xây dựng sân bay. 7.
Dự án đầu tư xây dựng tuyến cáp treo
để vận chuyển người và hàng hóa. 8.
Dự án đầu tư xây dựng cảng cạn. 9.
Dự án đầu tư xây dựng phục vụ giao thông vận tải khác. V.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN Dự
án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự
án được đầu
tư xây dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp
và gián tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp,
thủy
sản, xây dựng và bảo vệ đê điều, gồm: 1.
Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. 2.
Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều. 3.
Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp,
thủy sản, 4.
Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
khác, VI.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH Dự
án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh là
các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công nhằm phục vụ cho mục đích quốc
phòng, an ninh. VII.
DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN
HỢP Dự
án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm: 1.
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị. a)
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên
theo quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20
héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các
đơn
vị ở; b)
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà ở
là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
với các công trình xây dựng khác có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở
lên. 2.
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể
dục
thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là dự án được đầu
tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các công trình hạ
tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng. 3.
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở
tại đô thị hoặc khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê
duyệt và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Mục
này. 4.
Dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều
lĩnh
vực được quy định tại các Mục I, Mục II,
Mục III,
Mục IV,
Mục V
nêu trên. 5.
Dự án đầu tư xây dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp
khác. DANH
MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG Công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư
xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi
quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới
đây: Mã
số Loại
công trình Cấp
công trình I CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG I.1 Nhà
ở Các
tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác Cấp
III trở lên I.2 Công
trình công cộng I.2.1 Công
trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu Cấp
III trở lên I.2.2 Công
trình y tế Cấp
III trở lên I.2.3 Công
trình thể thao Sân
vận động; nhà thi đấu
(các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn
thể thao có khán đài Cấp
III trở lên I.2.4 Công
trình văn hóa Trung
tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc,
vũ trường; các công trình di tích; bảo
tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình
vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công
trình khác có chức năng tương đương Cấp
III trở lên I.2.5 Công
trình thương mại Trung
tâm thương mại, siêu thị Cấp
III
trở lên Nhà
hàng, cửa hàng ăn uống,
giải khát và các cơ sở tương tự Cấp
II trở lên I.2.6 Công
trình dịch vụ Khách
sạn, nhà khách, nhà nghỉ;
khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự;
bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông
khác Cấp
III trở lên I.2.7 Công
trình trụ sở, văn phòng làm việc Các
tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc Cấp
III trở lên I.2.8 Các
công trình đa năng hoặc hỗn hợp Các
tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp
khác Cấp
III trở lên I.2.9 Công
trình phục vụ dân sinh khác Các
tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân
sinh Cấp
II trở lên II CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP II.1 Công
trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng Cấp
III trở lên II.2 Công
trình luyện kim và cơ khí
chế tạo Cấp
III trở
lên II.3 Công
trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản Cấp
III trở lên II.4 Công
trình dầu khí Cấp
III trở lên II.5 Công
trình năng lượng Cấp
III trở lên II.6 Công
trình hóa chất Cấp
III trở lên II.7 Công
trình công nghiệp nhẹ Cấp
III trở lên III CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT III.1 Công
trình cấp nước Cấp
II trở lên III.2 Công
trình thoát nước Cấp
II trở lên III.3 Công
trình xử lý chất thải rắn Cấp
II trở lên III.4 Công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động Nhà,
trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp Cấp
III trở lên III.5 Nhà
tang lễ; cơ sở hỏa táng Cấp
II trở lên III.6 Nhà
để xe (ngầm và nổi)
Cống,
bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật Cấp
II trở lên IV CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG IV.1 Đường
bộ Đường
ô tô cao tốc Mọi
cấp Đường
ô tô, đường trong đô thị Cấp
III trở lên Bến
phà Cấp
III trở lên Bến
xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm
dừng nghỉ Cấp
III trở lên Đường
sắt Đường
sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao,
đường tầu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và
đường sắt địa phương Mọi
cấp Ga
hành khách Cấp
III trở lên Cầu Cầu
đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao Cấp
III trở
lên Hầm Hầm
đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ Cấp
III trở lên Hầm
tàu điện ngầm (Metro) Mọi
cấp IV.2 Công
trình đường thủy nội địa Cảng,
bến thủy nội địa (cho hành khách) Cấp
II trở lên Đường
thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu,
công trình chính
trị) Cấp
II trở lên IV.3 Công
trình hàng hải Bến/cảng
biển, bến phà (cho hành khách) Cấp
III trở lên Các
công trình hàng hải khác Cấp
II trở lên IV.4 Công
trình hàng không Nhà
ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động
bay) Mọi
cấp IV.5 Tuyến
cáp treo và nhà ga Để
vận chuyển người Mọi
cấp Để
vận chuyển hàng hóa Cấp
II trở lên V CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN V.1 Công
trình thủy lợi Công
trình cấp nước Cấp
II trở lên Hồ
chứa nước Cấp
III trở lên Đập
ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác Cấp
III trở lên V.2 Công
trình đê điều Mọi
cấp |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|