|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
24/VBHN-BTC Hà
Nội, ngày 24
tháng 10 năm
2022 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý
thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
8 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày
01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Căn cứ Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm
2012; Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm
2008; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng ngày
19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019; Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
thuế; Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế; Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài
chính; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế; Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản
lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:[2] Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT),
thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh. 1.
Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực,
ngành nghề
sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp
sau: a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề
được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
b) Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số,
đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với
doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
c) Hợp tác kinh doanh với tổ
chức; d)
Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về
thuế GTGT, thuế TNCN; đ) Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá
nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của
pháp luật về thương mại điện tử. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu
trên lãnh thổ Việt Nam; 3. Cá nhân cho thuê tài sản;
4.
Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”; 5. Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá
nhân; 6. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá
nhân; 7. Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp bán hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng đại lý bán
đúng giá đối với xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp; 8. Cơ quan thuế, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan. Ngoài các từ ngữ đã được giải thích tại Luật Quản lý
thuế, các Luật thuế và các Nghị định quy định liên quan, một số từ ngữ khác
trong Thông tư này được hiểu như sau: 1. “Hộ kinh
doanh” là cơ sở sản xuất, kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia
đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với
hoạt động kinh doanh của hộ theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn
hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). Trường hợp các thành viên của hộ
gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ
kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình
ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn
chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp
không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa
phương. 2. “Hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có
quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh
nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể như sau: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có
số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng
doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên; hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền
kề từ 10 tỷ đồng trở lên. 3. “Phương
pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực
tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý. 4. “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo
phương pháp kê khai. 5. “Phương
pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo
tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh. 6. “Cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh” là cá nhân kinh doanh không thường
xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. 7. “Phương
pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan
thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý
thuế. 8. “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ
trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo
phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng
lần phát sinh. 9. “Mức thuế khoán” là tiền thuế và các
khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định theo quy định tại
Điều 51 Luật Quản lý thuế. 10. “Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá
nhân” là tổ chức thỏa thuận với cá
nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện hoạt động sản xuất,
kinh doanh, cùng hưởng lợi, cùng chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 504 Bộ
Luật Dân sự ngày 24/11/2015 và các
văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). 11. “Hoạt động
thương mại điện tử” là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt
động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng internet, mạng viễn
thông di động hoặc các mạng mở khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và các văn
bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có). 12. “Sản phẩm
nội dung thông tin số” là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu,
hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi
trường mạng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày
03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của
Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và các văn bản hướng
dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). 13. “Dịch vụ nội dung thông tin số” là dịch
vụ được cung cấp trên môi trường mạng hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc
sản xuất, khai thác,
phát hành, nâng cấp, bảo hành, bảo trì sản phẩm nội dung thông tin số và các
hoạt động tương tự khác liên quan đến nội dung thông tin số theo
quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có). 14. “Chi cục Thuế” bao gồm Chi cục Thuế và Chi cục Thuế
khu vực. 15. “Cơ sở dữ
liệu của cơ quan thuế” bao gồm hệ thống thông tin tích hợp tập trung của ngành
thuế; kết quả xác minh, khảo sát các yếu tố sản xuất, kinh doanh; kết quả kiểm
tra, thanh tra thuế; cơ sở dữ liệu riêng. Các yếu tố sản xuất, kinh doanh phải
xác minh, khảo sát bao gồm: chi phí nhân công; chi phí điện; chi phí nước; chi
phí viễn thông; chi phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh; chi phí quản lý; chi
phí khác. 16. “Cơ sở dữ liệu riêng” là cơ sở dữ liệu
do cơ quan thuế xây dựng và quản lý, sử dụng riêng cho từng địa phương.
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH 1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế
GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì
thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy
định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có
trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ
thuế theo quy định. 3.
Hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ
100 triệu đồng/năm trở xuống để
xác định cá
nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một
(01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính
thuế. 1.
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ
kinh
doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa
đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê
khai. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng
các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại
Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan
thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản
lý thuế. 4.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực
hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có
căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không
phải thực hiện chế độ kế toán.
5. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp kê khai không phải quyết toán thuế. Điều 6. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo từng lần phát sinh 1. Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng
đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố
định. Kinh doanh không thường xuyên được xác
định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành
nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn
tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động
sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà
kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác. 2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
bao gồm: a) Cá nhân kinh doanh lưu
động; b) Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư
nhân; c) Cá nhân chuyển nhượng tên
miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”; d) Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung
thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê
khai. 3. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ
hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất
trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát
sinh. 4. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế. 1.
Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và
không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Điều
5, Điều 6 Thông tư này. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán (Hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa
đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp
đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa
đơn theo từng lần phát sinh. Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên
giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải
thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa
hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu
cầu. 3.[3] Hộ khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp từ đầu
năm thì hộ khoán thực hiện nộp thuế theo thông báo. Trường hợp hộ khoán đã được
thông báo số thuế từ đầu năm nhưng trong năm ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì
cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh số thuế phải nộp theo hướng dẫn tại điểm b.4,
điểm b.5 khoản 4 Điều 13 Thông tư này. Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh trong năm (kinh doanh không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) thì hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế GTGT, phải nộp thuế
TNCN nếu có doanh thu kinh doanh trong năm trên 100 triệu đồng; hoặc thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN
nếu có doanh thu kinh doanh trong năm từ 100 triệu đồng trở
xuống. 4. Hộ khoán
khai thuế theo năm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế, nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông
báo nộp tiền của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý
thuế. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ
theo từng số thì hộ khoán
khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng
lần phát sinh. 1. Tổ chức,
cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau
đây: a) Tổ chức
thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi
thuê là người nộp thuế; b) Tổ chức
hợp tác kinh doanh với cá nhân; c) Tổ chức
chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản
bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán; d) Tổ chức
tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội
dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở
nước ngoài; đ)[4] Tổ chức bao gồm cả chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế
thay, nộp thuế thay cho cá nhân trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự; e)[5] Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự. 2. Tổ chức,
cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh theo hướng dẫn tại
khoản 1 Điều này khai thuế, nộp thuế như sau: a) Trường
hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm a khoản 1
Điều này thì tổ chức thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng
lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế. b) Trường
hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm b, c, d, đ
khoản 1 Điều này thì tổ chức thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. c) Trường
hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm e khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân
thực hiện khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối
với cá nhân ủy quyền. 3. Trường
hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại
nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu
đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các tổ chức chi trả khai thuế thay, nộp thuế
thay đối với doanh thu phát sinh tại đơn vị được ủy quyền trong năm tính thuế.
Riêng đối với hộ khoán mà ngoài doanh thu khoán, hộ khoán còn nhận được các
khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, khoản bồi thường vi phạm
hợp đồng, bồi thường khác thì tổ chức chi trả thực hiện khai thuế thay, nộp thuế
thay theo thực tế chi trả các khoản này trong năm tính thuế. Trường hợp tổ chức
khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì áp dụng việc xác
định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định đối tượng không
phải nộp thuế theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Điều 9.
Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù 1. Cá nhân
cho thuê tài sản a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh
thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng,
kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc
thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo
dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng
dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách
vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương
tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. b) Cá nhân
cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát
sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của
từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo
từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho
thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý. c)[6] Cá nhân
chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát
sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không
phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê
tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế
hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm
dương lịch. d) Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm
thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh
thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm
dương lịch theo quy định. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản
dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân
thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ
tính thuế có sự thay đổi. 2. Cá nhân
trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa
cấp a) Cá nhân
trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp
là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá. b) Cá nhân
trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp
không trực tiếp khai thuế, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm d khoản này. Doanh nghiệp xổ số, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm khấu trừ và khai
thuế, nộp thuế TNCN nếu doanh nghiệp xác định số tiền hoa hồng trả cho cá nhân
tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng. Trường hợp trong năm cá
nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi, cá nhân
dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy
quyền cho các tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế đối với số tiền hoa hồng nhận
được tại đơn vị trong năm tính thuế. c) Doanh
nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện khai
thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và không
phải khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN của các cá nhân
làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp. d) Trường
hợp trong năm tổ chức trả thu nhập chưa thực hiện khấu trừ thuế do chưa đến mức
khấu trừ và cá nhân không ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập khấu trừ, đến cuối
năm cá nhân xác định thuộc trường hợp phải nộp thuế theo quy định thì cá nhân
thực hiện khai thuế, nộp thuế theo năm. Căn cứ tính
thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ
thuế tính trên doanh thu. 1. Doanh
thu tính thuế Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế
TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa
hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng
tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ
tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu a) Tỷ lệ
thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết
đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này. b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động
nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai
và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực,
ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định
được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc
xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 3. Xác định
số thuế phải nộp Số
thuế GTGT phải nộp = Doanh
thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ
thuế GTGT Số
thuế TNCN phải nộp = Doanh
thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ
thuế TNCN Trong
đó: - Doanh thu
tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều
này. - Tỷ lệ
thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư
này. QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH Điều 11.
Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
kê khai 1. Hồ sơ
khai thuế Hồ sơ khai
thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau: a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ
quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành
kèm theo thông tư này. 2. Nơi nộp
hồ sơ khai thuế Nơi nộp hồ
sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý
trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh
doanh. 3. Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như
sau: a) Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai theo tháng
chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
kê khai theo quý chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ
thuế. 4. Thời hạn
nộp thuế Thời hạn
nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn
nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường
hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. 5. Nghĩa vụ
khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt
động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/11/2021 của Chính phủ, Điều 4 Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Điều 12 Thông tư số
105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế và
không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc
tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo
quý. Điều 12.
Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát
sinh 1. Hồ sơ
khai thuế Hồ sơ khai
thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại
điểm 8.3 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau: a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; b) Các tài
liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm: - Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ; - Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; - Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như:
Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng
hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập
khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ
chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là
hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;... Cơ quan
thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác
của bản sao so với bản chính. 2. Nơi nộp
hồ sơ khai thuế Nơi nộp hồ
sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy
định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a) Trường
hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực
tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh. b) Trường
hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ
khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc
tạm trú). c) Trường
hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam
“.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá
nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan
thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam
“.vn”. d) Trường
hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục
Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng. 3. Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 4. Thời hạn
nộp thuế Thời hạn
nộp thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung
hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính
thuế có sai, sót. Điều 13.
Quản lý thuế đối với hộ khoán 1. Căn cứ
xác định thuế khoán đối với hộ khoán Căn cứ xác
định thuế khoán bao gồm: a) Hồ sơ
khai thuế của hộ khoán do hộ khoán tự kê khai theo dự kiến doanh thu và mức thuế
khoán của năm tính thuế; b) Cơ sở dữ
liệu của cơ quan thuế; c) Ý kiến
tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn; d) Kết quả
công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ Hội đồng tư vấn thuế, Ủy ban
nhân dân, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn, hộ khoán và
các tổ chức, cá nhân khác. Công khai
thông tin hộ khoán là việc cơ quan thuế tổ chức công khai và tiếp nhận ý kiến
phản hồi về doanh thu và mức thuế khoán đối với hộ khoán theo quy định. Việc
công khai thông tin lần 1 theo
khoản 5 Điều này để tham khảo, lấy ý kiến về doanh thu, mức thuế khoán dự kiến;
và công khai thông tin lần 2 theo khoản 9 Điều này để tham khảo, lấy ý
kiến về doanh thu, mức thuế khoán chính thức phải nộp của năm tính thuế. Việc
công khai thông tin bao gồm: niêm yết thông tin bằng giấy tại địa bàn; gửi trực
tiếp đến hộ khoán; gửi trực tiếp đến Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt
trận Tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn; công khai thông tin trên Trang
thông tin điện tử của ngành Thuế. 2. Hồ sơ khai thuế a) Từ ngày
20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm
sau cho tất cả các hộ khoán. b) Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai
thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. c) Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo
từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán
khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời
xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau: - Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động
kinh doanh của hộ khoán; - Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; - Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch
vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng
kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới
nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của
tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là
hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;... Cơ quan
thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác
của bản sao so với bản chính. 3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 Điều
44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm trước liền kề năm tính thuế. b) Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán),
hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành
nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh. c) Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan
thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày
phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn. 4. Xác định doanh thu và mức thuế khoán a) Xác định
doanh thu và mức thuế khoán a.1) Doanh
thu và mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch hoặc tháng đối với trường
hợp kinh doanh theo thời vụ và ổn định trong một năm. a.2) Hộ khoán tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm
trên Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ
khoán không xác định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh
thu tính thuế khoán xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan
thuế thực hiện ấn định doanh thu và xác định mức thuế khoán theo quy định tại
Điều 51 Luật Quản lý thuế. a.3) Căn cứ hồ sơ khai thuế của hộ khoán và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để lấy ý kiến công khai, tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế và làm cơ sở cho Cục Thuế chỉ đạo, rà soát việc lập Sổ bộ
thuế tại từng Chi cục Thuế. b) Điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán Hộ khoán
trong năm có đề nghị điều chỉnh doanh thu, mức thuế khoán do thay đổi hoạt động
kinh doanh thì cơ quan thuế điều chỉnh lại mức thuế khoán theo quy định tại
khoản 3 Điều 51 Luật Quản lý thuế kể từ thời điểm có thay đổi. Cụ thể như
sau: b.1) Hộ
khoán thay đổi quy mô kinh doanh (diện tích kinh doanh, lao động sử dụng, doanh
thu) thì phải khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành
kèm theo Thông tư này. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế của hộ khoán, cơ sở
dữ liệu của cơ quan thuế nếu xác định doanh thu khoán thay đổi từ 50% trở lên so
với doanh thu đã khoán thì ban hành Thông báo (mẫu số 01/TB-CNKD ban hành kèm
theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ) về việc điều
chỉnh mức thuế khoán kể từ thời điểm có thay đổi trong năm tính thuế. Trường hợp
qua cơ sở dữ liệu của cơ quan
thuế, số liệu xác minh, kiểm tra, thanh tra, cơ quan thuế có căn cứ xác định hộ
khoán không đáp ứng điều kiện để được điều chỉnh mức thuế khoán theo quy định
thì cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán theo
mẫu số 01/TBKĐC-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. b.2) Hộ khoán thay đổi địa điểm kinh doanh
thì phải thực hiện thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định và thực hiện
thủ tục khai thuế tại địa điểm mới như đối với hộ khoán mới ra kinh doanh. Cơ
quan thuế căn cứ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế để xử lý theo quy định.
Cơ quan thuế quản lý nơi hộ khoán chuyển đến xử lý hồ sơ khai thuế của hộ khoán
như đối với hộ khoán mới ra kinh doanh. Cơ quan thuế quản lý nơi hộ khoán chuyển
đi ban hành Thông báo (mẫu số 01/TB-CNKD ban hành kèm theo Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ) về việc điều chỉnh giảm mức thuế
khoán kể từ thời điểm có thay đổi trong năm tính thuế. b.3) Hộ
khoán thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (kể cả trường hợp không thay đổi
về tỷ lệ, thuế suất áp dụng) thì hộ khoán phải thực hiện thủ tục thay đổi thông
tin đăng ký thuế theo quy định (nếu có thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
so với đăng ký thuế), đồng thời khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu
số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan thuế căn cứ kết quả xử lý hồ
sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế (nếu có) và căn cứ hồ sơ khai thuế của hộ
khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để ban hành Thông báo (mẫu số 01/TB-CNKD ban hành kèm theo
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ) về việc điều chỉnh
mức thuế khoán (nếu có) theo thực tế kể từ thời điểm thay đổi trong năm tính
thuế. b.4) Hộ
khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì hộ khoán thực hiện thông báo khi ngừng
hoặc tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của hộ khoán
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế
để điều chỉnh mức thuế khoán như sau: b.4.1) Đối
với hộ khoán đã được thông báo chấp thuận ngừng kinh doanh: nếu hộ khoán ngừng
kinh doanh từ ngày đầu tiên của tháng dương lịch thì điều chỉnh giảm toàn bộ
tiền thuế khoán kể từ tháng ngừng kinh doanh; nếu hộ khoán ngừng kinh doanh tại
bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian từ ngày 02 đến ngày 15 của tháng
dương lịch thì tiền thuế khoán của tháng bắt đầu ngừng kinh doanh được điều
chỉnh giảm 50% và điều chỉnh giảm toàn bộ tiền thuế khoán của các tháng sau
tháng ngừng kinh doanh; nếu hộ khoán ngừng kinh doanh tại bất kỳ thời điểm nào
trong khoảng thời gian từ ngày 16 trở đi của tháng dương lịch thì tiền thuế
khoán của tháng bắt đầu ngừng kinh doanh không được điều chỉnh giảm, chỉ điều
chỉnh giảm toàn bộ tiền thuế khoán của các tháng sau tháng ngừng kinh doanh. b.4.2) Đối
với hộ khoán đã được thông báo chấp thuận tạm ngừng kinh doanh: nếu hộ khoán tạm
ngừng kinh doanh trọn tháng của năm dương lịch thì tiền thuế khoán của tháng đó
được điều chỉnh giảm toàn bộ; nếu hộ khoán tạm ngừng kinh doanh từ 15 ngày liên
tục trở lên trong một tháng của năm dương lịch thì tiền thuế khoán phải nộp của
tháng đó được điều chỉnh giảm 50%. b.4.3) Thời
gian ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh được xác định theo thông báo của người nộp
thuế, trường hợp người nộp thuế ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh không thông báo
hoặc thông báo muộn (bao gồm cả trường hợp vì lý do bất khả kháng theo quy định)
thì cơ quan thuế căn cứ kết quả xác minh thực tế để xác định thời gian ngừng
hoặc tạm ngừng kinh doanh. b.5) Hộ
khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thì cơ quan thuế căn cứ văn bản yêu cầu ngừng hoặc tạm ngừng của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh mức thuế khoán theo thực tế
cho thời gian yêu cầu ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh. b.6) Hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê
khai thì hộ khoán khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế khoán theo mẫu số
01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan thuế căn cứ Tờ khai điều chỉnh,
bổ sung để
điều chỉnh giảm mức thuế đã khoán cho thời gian chuyển đổi. 5. Niêm yết công khai lần 1 Cơ quan thuế thực hiện niêm yết công khai lần 1 để tham khảo, lấy ý kiến về doanh thu dự kiến, mức thuế khoán dự kiến. Tài liệu niêm yết công khai lần 1 bao gồm: Danh
sách hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN; Danh sách hộ khoán
thuộc diện phải nộp thuế. Việc niêm yết công khai lần 1 được thực hiện như
sau: a) Chi cục
Thuế thực hiện niêm yết công khai lần 1 tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế, Ủy
ban nhân dân quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp
cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ để người dân và hộ khoán giám sát. Thời
gian niêm yết lần 1 từ ngày 20 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm. b) Chi cục
Thuế gửi tài liệu niêm yết công khai lần 1 đến Hội đồng nhân dân và Mặt trận Tổ
quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm,
trong đó nêu rõ địa chỉ, thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu
có) của Hội đồng nhân dân và Mặt trận Tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
Thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) chậm nhất là ngày 31
tháng 12. c) Chậm
nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm, Chi cục Thuế gửi cho từng hộ khoán Thông báo
về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán theo mẫu số 01/TBTDK-CNKD kèm theo
Bảng công khai thông tin hộ khoán theo mẫu số 01/CKTT-CNKD (sau đây gọi là Bảng
công khai) ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ địa chỉ, thời gian
Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) của hộ khoán chậm nhất là ngày
31 tháng 12. Thông báo được gửi trực tiếp đến hộ khoán (có ký nhận của người nộp
thuế về việc đã nhận thông báo) hoặc gửi Thông báo qua bưu điện theo hình thức
gửi bảo đảm. Bảng công khai thông tin dự kiến gửi cho hộ khoán được lập theo địa
bàn bao gồm cả cá nhân thuộc diện phải nộp thuế và cá nhân thuộc diện không phải
nộp thuế. Với chợ, đường, phố, tổ dân phố có từ hai trăm (200) hộ khoán trở
xuống thì Chi cục Thuế in, phát cho từng hộ khoán Bảng công khai của các hộ
khoán tại địa bàn. Trường hợp chợ, đường, phố, tổ dân phố có trên 200 hộ khoán
thì Chi cục Thuế in, phát cho từng hộ khoán Bảng công khai của không quá 200 hộ
khoán tại địa bàn. Riêng đối với chợ có trên 200 hộ khoán thì Chi cục Thuế in,
phát cho từng hộ khoán Bảng công khai theo ngành hàng. Trường hợp cơ quan thuế
đã thực hiện được việc công khai Bảng công khai trên Cổng thông tin điện tử của
cơ quan thuế thì không bắt buộc phải gửi Bảng công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD
kèm theo Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán mẫu số
01/TBTDK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này. d) Chi cục
Thuế có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm niêm yết, địa chỉ nhận thông
tin phản hồi (số điện thoại, số fax, địa chỉ tại bộ phận một cửa, địa chỉ hòm
thư điện tử) về nội dung niêm yết công khai để hộ khoán biết. đ) Chi cục
Thuế có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến phản hồi nội dung niêm yết công khai lần
1 của người dân, người nộp thuế, của Hội đồng nhân dân và Mặt trận Tổ quốc quận,
huyện, xã, phường, thị trấn để nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung đối tượng quản lý,
mức doanh thu dự kiến, mức thuế dự kiến trước khi tham vấn ý kiến Hội đồng tư
vấn thuế. 6. Tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế Chi cục
Thuế tổ chức họp tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế trong thời gian từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 10 tháng 01 hằng năm. Hồ sơ họp Hội đồng tư vấn thuế theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế. 7. Lập và
duyệt Sổ bộ thuế a) Chi cục
Thuế căn cứ tài liệu xác định mức thuế khoán hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông
tư này và văn bản chỉ đạo của cơ quan thuế cấp trên (nếu có) để lập và duyệt Sổ
bộ thuế trước ngày 15 tháng 01 hằng năm. b) Hằng
tháng, căn cứ tình hình biến động trong hoạt động kinh doanh của hộ khoán (thay
đổi hoạt động kinh doanh) hoặc do những thay đổi về chính sách thuế ảnh hưởng
đến doanh thu khoán và mức thuế khoán phải nộp, Chi cục Thuế lập và duyệt Sổ bộ
thuế điều chỉnh, bổ sung và ban hành Thông báo điều chỉnh mức thuế khoán theo
hướng dẫn tại điểm b khoản 4 Điều này. 8. Gửi thông báo thuế và thời hạn nộp thuế a) Gửi
thông báo thuế a.1) Cơ
quan thuế gửi Thông báo nộp tiền theo mẫu số 01/TB-CNKD ban hành kèm theo Nghị
định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ cùng với Bảng công khai
theo mẫu số 01/CKTT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này tới hộ khoán (bao gồm cả
hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế và hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế)
chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hằng năm. Thông báo được gửi trực tiếp đến hộ
khoán (có ký nhận của người nộp thuế về việc đã nhận thông báo) hoặc gửi Thông
báo qua bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm. a.2) Bảng
công khai thông tin chính thức gửi cho hộ khoán được lập theo địa bàn bao gồm cả
hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế và hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế.
Với chợ, đường, phố, tổ dân phố có từ 200 hộ khoán trở xuống thì Chi cục Thuế
in, phát cho từng hộ khoán Bảng công khai của các hộ khoán tại địa bàn. Trường
hợp chợ, đường, phố, tổ dân phố có trên 200 hộ khoán thì Chi cục Thuế in, phát
cho từng hộ khoán Bảng công khai của không quá 200 hộ khoán tại địa bàn. Riêng
đối với chợ có trên 200 hộ khoán thì Chi cục Thuế in, phát cho từng hộ khoán
Bảng công khai theo ngành hàng. Trường hợp cơ quan thuế đã thực hiện được việc
công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế thì không bắt buộc phải
gửi Bảng công khai theo mẫu số 01/CKTT-CNKD kèm theo Thông báo nộp tiền mẫu số
01/TB-CNKD ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ. a.3) Trường
hợp cơ quan thuế ban hành Thông báo điều chỉnh mức thuế khoán theo thông báo của
hộ khoán theo hướng dẫn tại điểm b khoản 4 Điều này thì thời hạn ban hành thông
báo chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế. a.4) Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh thì cơ quan thuế
gửi Thông báo nộp tiền mẫu số 01/TB-CNKD ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
cho hộ khoán chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng
có phát sinh tiền thuế phải nộp. b) Thời hạn
nộp thuế b.1) Căn cứ Thông báo nộp tiền, hộ khoán nộp tiền thuế GTGT,
thuế TNCN theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền mẫu số 01/TB-CNKD ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ. b.2) Trường
hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan
thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế
đối với doanh thu trên hóa đơn theo hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Điều này. 9. Niêm yết
công khai lần 2 Cơ quan
thuế thực hiện niêm yết công khai lần 2 về doanh thu và mức thuế chính thức phải
nộp của năm đối với hộ khoán. Việc niêm yết công khai lần 2 được thực hiện như
sau: a) Ở cấp
Cục Thuế a.1) Cục
Thuế thực hiện niêm yết công khai thông tin hộ khoán trước ngày 30 tháng 01 hằng
năm trên trang thông tin điện tử của ngành thuế bao gồm các thông tin sau: Danh
sách hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN;
Danh sách hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế. a.2) Trường
hợp hộ khoán mới ra kinh doanh hoặc có biến động về số thuế phải nộp, biến động
về trạng thái kinh doanh thì Cục Thuế thực hiện công khai thông tin hoặc điều
chỉnh thông tin trên trang thông tin điện tử của ngành thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của tháng tiếp theo tháng hộ khoán ra kinh doanh hoặc có biến động.
b) Ở cấp
Chi cục Thuế b.1) Chi
cục Thuế thực hiện niêm yết công khai lần 2 trước ngày 30 tháng 01 hằng năm tại
bộ phận một cửa của Chi cục Thuế, Ủy ban nhân dân quận, huyện; tại cửa, cổng
hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ
sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ để
người dân và hộ khoán giám sát. b.2) Chi
cục Thuế gửi tài liệu niêm yết công khai lần 2 đến Hội đồng nhân dân và Mặt trận
Tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn chậm nhất là ngày 30 tháng 01, trong
đó nêu rõ địa chỉ, thời gian Chi cục Thuế tiếp nhận ý kiến phản hồi (nếu có) của
Hội đồng nhân dân và Mặt trận Tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn. b.3) Chi
cục Thuế có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm niêm yết, địa chỉ nhận
thông tin phản hồi (số điện thoại, số fax, địa chỉ tại bộ phận một cửa, địa chỉ
hòm thư điện tử) về nội dung niêm yết công khai để hộ khoán biết. b.4) Các
tài liệu công khai ở cấp Chi cục Thuế thực hiện như đối với công khai thông tin
trên trang thông tin điện tử của ngành thuế ở cấp Cục Thuế. Điều 14.
Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan
thuế 1. Hồ sơ
khai thuế Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp
khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai
thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ, cụ thể như sau: a) Tờ khai
thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động
cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho
cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Phụ lục
bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động
cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu
tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm
theo Thông tư này; c) Bản sao
hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp
đồng hoặc Phụ lục hợp đồng); d) Bản sao
Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản
ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế). Cơ quan
thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác
của bản sao so với bản chính. 2. Nơi nộp
hồ sơ khai thuế Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45
Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a) Cá nhân
có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai
thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú. b) Cá nhân
có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi
cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê. 3. Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài
sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3
Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a) Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh
toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh
toán. b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu
tiên của năm dương lịch tiếp
theo. 4. Thời hạn
nộp thuế Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ
quan thuế thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ
khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có
sai, sót. 1. Hồ sơ
khai thuế a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ thuế đối với
cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng
đa cấp quy định tại điểm 9.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế
ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ
thể như sau: - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp
xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp
đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) theo mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm theo
Thông tư này; - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ
hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai
thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) theo mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban
hành kèm theo Thông tư này (kê khai toàn bộ cá nhân có phát sinh doanh thu trong năm
tính thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu
trừ thuế). b) Hồ sơ
khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế Hồ sơ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng
làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, cá nhân kinh doanh
khác quy định tại điểm 8.6 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế
ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ
thể như sau: - Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ
số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế
trong năm) theo mẫu số 01/TKN-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản sao
hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý); - Bản sao
biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có). Cơ quan
thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác
của bản sao so với bản chính. 2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng
làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp và
cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp,
hoạt động kinh doanh khác trực tiếp khai thuế quy định tại khoản 1 Điều 45
Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a) Tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng
làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức. b) Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác thuộc diện khai thuế năm nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú). 3. Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh
nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa
cấp quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a.1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa
cấp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh
nghĩa vụ thuế. a.2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý của doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa
cấp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế. b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế
chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương
lịch tiếp theo. 4. Thời hạn
nộp thuế Thời hạn nộp thuế của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều này
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn
nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường
hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. Điều 16.
Quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá
nhân 1. Hồ sơ
khai thuế a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý đối với tổ chức khai thuế
thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với
tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn
giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế
ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ
thể như sau: - Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; - Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
(áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;
cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh
số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài) theo mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế
đầu tiên của hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối
chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. b) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế
thay cho cá nhân cho thuê tài sản quy định tại tiết b điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai
thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ, cụ thể như sau: - Tờ khai
thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động
cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho
cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này; - Phụ lục
bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho
cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư
này; - Bản sao
hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp
đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). Cơ
quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính
chính xác của bản sao so với bản chính. c) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay,
nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo pháp luật dân sự thực hiện theo quy định
đối với cá nhân ủy quyền nếu trực tiếp khai thuế. d) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn
“Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật
thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai
thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp
thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay. 2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế a) Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định
tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức khai thuế thay,
nộp thuế thay. Riêng trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay
cho cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam, hồ
sơ khai thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho
thuê. b) Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế thay,
nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo pháp luật dân sự thực hiện theo quy định
đối với cá nhân ủy quyền nếu trực tiếp khai thuế. 3. Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định
tại khoản 1, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân
khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp khai tháng hoặc quý
như sau: a.1) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá
nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng
phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay. a.2) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp
nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp
theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay. b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân
khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản b.1) Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay
khai thuế theo tháng hoặc quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản này. b.2) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ
sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu
thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán. b.3) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ
khai thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc
năm dương lịch. 4. Thời hạn nộp thuế Thời hạn nộp thuế của tổ chức, cá nhân theo hướng dẫn tại
Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể:
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN THUẾ TRONG VIỆC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH
DOANH Điều 17.
Trách nhiệm của Tổng cục Thuế 1. Xây dựng
bộ chỉ số tiêu chí rủi ro đối với
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. 2. Hướng
dẫn chi tiết quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu về hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh tại Cục Thuế và Chi cục Thuế. 3. Chỉ đạo
thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc cơ quan thuế, người nộp thuế trong việc thực
hiện chính sách thuế và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. 4. Tổ chức
thực hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh theo lộ trình quy định. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố để triển khai đề án hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết
nối chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế. Xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn có mã của
cơ quan thuế đảm bảo phục vụ công tác quản lý thuế theo rủi ro đối với hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan. 5.[7] Xây dựng giải pháp, lộ
trình cung cấp thông tin theo hình thức điện tử từ các Sàn giao dịch thương mại
điện tử đến cơ quan thuế nhằm mục đích xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý thuế
theo rủi ro, đảm bảo yêu cầu về bảo mật thông tin theo quy định, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động của Sàn giao dịch thương mại điện tử. Tổng cục Thuế
hướng dẫn về việc chia sẻ và cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế và Sàn giao
dịch thương mại điện tử. Điều 18.
Trách nhiệm của Cục Thuế 1. Chỉ đạo,
hướng dẫn và đôn đốc Chi cục Thuế trong việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh. 2. Chỉ đạo,
hướng dẫn và kiểm soát việc xây dựng cơ sở dữ liệu riêng tại từng Chi cục Thuế
để làm căn cứ xác định doanh thu và mức thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tại từng địa bàn. 3. Xây dựng
kế hoạch kiểm tra Chi cục Thuế,
người nộp thuế trong việc thực hiện chính sách thuế và quản lý thuế đối với hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh. 4. Triển khai và báo cáo Tổng cục Thuế kết quả thực hiện
kế hoạch kiểm tra Chi cục Thuế, người nộp thuế. Việc triển khai thực hiện kế
hoạch kiểm tra cụ thể như sau: a) Cục Thuế
có trách nhiệm triển khai công tác kiểm tra thực tế hằng năm tối thiểu 10% số
Chi cục Thuế theo quy định về quản lý rủi ro đối với việc xác định mức doanh thu
khoán dự kiến, mức thuế khoán dự kiến. Kết quả kiểm tra của Cục Thuế là một
trong những cơ sở để Chi cục Thuế lập và duyệt Sổ bộ thuế hộ khoán. b) Trong tổ
chức thực hiện nhiệm vụ thu, Cục Thuế có trách nhiệm định kỳ kiểm tra thực tế
tối thiểu 5% số Chi cục Thuế mỗi quý I, quý II, quý III. Kết quả kiểm tra là căn
cứ xây dựng mức doanh thu khoán dự kiến, mức thuế khoán dự kiến cho năm sau và
điều chỉnh doanh thu khoán, mức thuế khoán cho thời gian còn lại của năm tính
thuế. c) Nội dung kiểm tra thực tế của Cục Thuế gồm: kiểm tra trên
cơ sở dữ liệu quản lý; đối chiếu số liệu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế; kiểm
tra thực tế đối với ít nhất 2% số
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức có liên quan trên địa bàn trong đó tập trung kiểm
tra 100% hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng quản lý rủi ro cao
theo quy định. 5. Thực
hiện phê duyệt và công khai thông tin hộ khoán trên Trang thông tin điện tử của
cơ quan thuế đảm bảo việc công khai được minh bạch, tăng cường khả năng giám sát
của người dân và các cơ quan, ban ngành địa phương. 6.[8] Trong trường hợp tổ chức là chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại
điện tử không thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá
nhân kinh doanh thông qua Sàn trên cơ sở ủy quyền theo quy định
của pháp luật dân sự thì Cục Thuế phối hợp với Sàn giao dịch thương mại điện tử trong
việc chia sẻ và cung cấp thông tin của cá nhân kinh doanh thông qua Sàn theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế để quản lý thuế theo
quy định của pháp luật. Điều 19.
Trách nhiệm của Chi cục Thuế Chi cục
Thuế ngoài việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thường xuyên còn có trách nhiệm
trong công tác quản lý hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau: 1. Tuyên
truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai thuế, nộp hồ sơ
khai thuế, nộp thuế và tra cứu thông tin công khai về hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh theo quy định. 2. Thực
hiện trình tự xác định doanh thu và mức thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này bao gồm
các công việc chính như: xác định doanh thu, mức thuế khoán; niêm yết công khai
thông tin về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
tham vấn ý kiến Hội đồng tư vấn thuế; lập và duyệt Sổ bộ thuế; thực hiện điều
chỉnh doanh thu và mức thuế khoán trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh có thay đổi về hoạt động sản xuất, kinh doanh; tổ chức khảo sát doanh thu
của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. 3. Thực
hiện kiểm tra định kỳ, theo kế hoạch tại trụ sở cơ quan thuế trên cơ sở dữ liệu
đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và tổ chức có liên quan. Đối với những
trường hợp rủi ro cao, có dấu hiệu vi phạm thì thực hiện việc kiểm tra tại trụ
sở của người nộp thuế để kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp
luật về thuế và quản lý thuế. 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu riêng tại từng Chi cục Thuế về
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và định kỳ đến ngày 01
tháng 11 hằng năm phải chốt xong cơ sở dữ liệu để làm căn cứ cho việc lập sổ bộ
thuế khoán của năm tiếp theo. Cơ sở dữ liệu riêng được xây dựng trên cơ sở thông tin từ:
hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; số liệu quản lý thu thuế
thực tế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; kết quả khảo sát doanh thu
kinh doanh hằng năm do cơ quan thuế thực hiện; kết quả kiểm tra thực tế hằng năm
đối với việc xây dựng doanh thu và mức thuế khoán do cơ quan thuế thực hiện; các
thông tin từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; tình hình thực tế tại
địa bàn, mức tăng trưởng kinh tế trong khu vực, các yếu tố ảnh hưởng đến thu nộp
Ngân sách Nhà nước tại địa bàn,... 5. Báo cáo
chủ tịch Ủy ban nhân dân chỉ đạo các cơ quan, ban ngành tại địa phương phối hợp
với cơ quan thuế trong việc quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh tại địa bàn.
6. Phối hợp với cơ quan thuế tại địa bàn khác trong công tác kiểm tra,
kiểm soát, đối chiếu, cung cấp thông tin về hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. 1. Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021. 2. Trường
hợp cá nhân có phát sinh hợp đồng cho thuê tài sản trong nhiều năm và đã khai
thuế, nộp thuế theo quy định trước đây thì không điều chỉnh lại đối với số thuế
đã khai, đã nộp theo các quy định trước ngày hiệu lực Thông tư này. 3. Việc
thông báo thời hạn nộp thuế khoán của năm 2021 thực hiện theo các quy định trước
thời điểm hiệu lực của Thông tư này đến hết kỳ tính thuế năm 2021. 4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng điều kiện nộp
thuế theo phương pháp kê khai nếu cơ quan thuế đã quản lý thuế theo phương pháp
khoán trước thời điểm hiệu lực của Thông tư này và không có yêu cầu chuyển đổi
phương pháp tính thuế thì tiếp tục nộp thuế theo phương pháp khoán đến hết kỳ
tính thuế năm 2021. 5. Tổ chức
khai thuế thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều
7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thực hiện khai thuế
thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ thời điểm
hiệu lực của Thông tư. 6. Bãi bỏ chương I và chương II Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một
số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp
thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./. XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG Phụ
lục I DANH
MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH
THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN
KINH DOANH (Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN 1. Phân phối, cung cấp hàng hóa - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ
giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không
bằng tiền cho hộ khoán; 1% 0,5% - Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu
thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo
pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm
ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ
doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không
bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0%
theo pháp luật về thuế GTGT; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường
khác. - 0,5% 2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu
trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ
sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những
đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống
hoặc các phương tiện giải trí; - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ
phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu
kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán,
kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin,
thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ
nội dung thông tin số; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a,
internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính
và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng
cơ bản; - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu
(bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); 5% 2% - Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT,
không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về
thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm
ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ
doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường
khác; - 2% - Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ
dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không
kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; 5% 5% - Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa
cấp; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường
khác. - 5% 3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây
dựng có bao thầu nguyên vật liệu - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; 3% 1,5% - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo,
bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao
gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; - Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế
GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm
ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ
doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. - 1,5% 4. Hoạt động kinh doanh khác - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; 2% 1% - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; - Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3
nêu trên; Phụ
lục II DANH
MỤC MẪU BIỂU (Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 STT Mẫu số Tên Mẫu biểu 1 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh 2 01-1/BK-CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh
với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở
hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của
nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài) 3 01-2/BK-HĐKD (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) 4 01/TBTDK-CNKD Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế
khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán) 5 01/CKTT-CNKD Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán 6 01/TBKĐC-CNKD Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán) 7 01/TTS Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản
trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thuế thay cho cá
nhân) 8 01-1/BK-TTS Mẫu số: 01-1/BK- TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản
trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp
đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) 9 01-2/BK-TTS Mẫu số: 01-1/BK- TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) (Áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho
thuê tài sản) 10 01/XSBHĐC Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa
cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán
đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo
hiểm không bắt buộc khác) 11 01-1/BK-XSBHĐC Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh
thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 01/KK-XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai
thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) 12 01/TKN-CNKD Tờ khai thuế năm (Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại
lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu
trừ, nộp thuế trong năm) Mẫu số: 01/CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày 01
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ
KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH Hộ
khoán chuyển đổi phương pháp tính thuế [01] Kỳ tính thuế: [01a] Năm..... (từ
tháng.../... đến tháng.../... )
[01b] Tháng... năm...... [01c] Quý.... năm..... (Từ tháng.../... Đến
tháng.../...) [01d] Lần phát sinh: Ngày... tháng.... năm... [04]
Người nộp
thuế:........................................................................................................... [05]
Tên cửa hàng/thương
hiệu:............................................................................................ [06]
Tài khoản ngân
hàng:..................................................................................................... [07] Mã số thuế: - [09]
Diện tích kinh
doanh:.................................................................. [09a]
Đi thuê [10]
Số lượng lao động sử dụng thường
xuyên:.................................................................... [12]
Địa chỉ kinh doanh:....................................................... [12a]
Thay đổi thông tin [12b] Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:................................................................................. [12c] Phường/Xã/Thị
trấn:..................................................................................................... [12d] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:................................................................. [12e] Kinh doanh tại chợ biên
giới:............................................................................. [13]
Địa chỉ cư
trú:................................................................................................................ [13a] Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:................................................................................. [13b] Phường/Xã/Thị
trấn:.................................................................................................... [13c] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:................................................................ [13d] Tỉnh/Thành
phố:......................................................... [14] Điện
thoại:....................... [15] Fax:.......................................
[16]
Email:...................................................................... [17]
Văn bản ủy quyền khai thuế (nếu có):......................... ngày......
tháng....... năm........... [18]
Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin
sau: [18a] Ngày sinh:......../......./............... [18b] Quốc
tịch:............................................... [18c] Số CMND/CCCD:............. [18c.1] Ngày
cấp:................. [18c.2] Nơi cấp:................. Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có
CMND/CCCD tại Việt [18d] Số hộ chiếu:...................... [18d.1] Ngày
cấp:.................. [18d.2] Nơi cấp:................ [18đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước
ngoài):........... [18đ.1] Ngày cấp:.......... [18đ.2] Nơi cấp:........... [18e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước
ngoài):.............. [18e.1] Ngày cấp:............... [18e.2] Nơi
cấp:............ [18f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác:....... [18f.1]
Ngày cấp:..... [18f.2] Nơi cấp:....... [18g] Nơi đăng ký thường trú: [18g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............. [18g.2] Phường/xã/Thị trấn:......................... [18g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:........................................ [18g.4] Tỉnh/Thành
phố:.................................................................................................... [18h] Chỗ ở hiện tại: [18h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:................. [18h.2] Phường/xã/Thị
trấn:............................................ [18h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:...................................... [18h.4] Tỉnh/Thành
phố:........................................................................ [18i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có):
Số:................ [18i.1] Ngày cấp:.../.../... [18i.2] Cơ quan
cấp:................................................ [18k] Vốn kinh doanh
(đồng):....................................... [19]
Tên đại lý thuế (nếu
có):....................................................................................... [20] Mã số thuế: - [21]
Hợp đồng đại lý thuế: Số:.....................................
Ngày:.............................................. [22]
Tên của tổ chức khai thay (nếu
có):........................................................................... [23] Mã số thuế: - [24]
Địa
chỉ:........................................................................................................................... [25]
Điện thoại:..................... [26] Fax:................. [27]
Email:............................................ A.
KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN) Đơn vị tiền: Đồng Việt STT Nhóm ngành nghề Mã chỉ tiêu Thuế GTGT Thuế TNCN Doanh thu (a) Số thuế (b) Doanh thu (c) Số thuế (d) 1 Phân phối, cung cấp hàng hóa [28] 2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu [29] 3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây
dựng có bao thầu nguyên vật liệu [30] 4 Hoạt động kinh doanh khác [31] Tổng cộng: [32] B.
KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB) Đơn vị tiền: Đồng Việt STT Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Doanh thu tính thuế TTĐB Thuế suất Số thuế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)*(6) 1 Hàng hóa, dịch vụ A..... [33a] 2 Hàng hóa, dịch vụ B..... [33b] 3 ........................... Tổng cộng: [33] C.
KÊ KHAI THUẾ/PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HOẶC THUẾ TÀI NGUYÊN Đơn vị tiền: Đồng Việt STT Tài nguyên, hàng hóa, sản phẩm Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Sản lượng/Số lượng Giá tính thuế tài nguyên/ mức thuế hoặc phí BVMT Thuế suất Số thuế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 Khai thuế tài nguyên 1.1 Tài nguyên C..... [34a] (8)=(5)*(6)*(7) 1.2 Tài nguyên D..... [34b] .......................... Tổng cộng [34] 2 Khai thuế bảo vệ môi trường 2.1 Hàng hóa E... [35a] (8)=(5)*(6) 2.2 Hàng hóa G... [35b] ........................... Tổng cộng [35] 3 Khai phí bảo vệ môi trường 3.1 Hàng hóa H... [36a] (8)=(5)*(6) 3.2 Hàng hóa K... [36b] ......................... Tổng cộng [36] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:..................... Chứng chỉ hành nghề số:...... ........., ngày......... tháng...........
năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/
Ký điện tử) Ghi chú: Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế được áp dụng như sau: +
Chỉ tiêu [01a] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán. +
Chỉ tiêu [01b] hoặc [01c] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp
kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng
hoặc quý. + Chỉ tiêu [01d] khai đối với HKD, CNKD nộp
thuế theo từng lần phát sinh. Chỉ tiêu [08a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [08]
có thay đổi so với lần khai trước liền kề. Chỉ tiêu [12a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu
[12b], [12c], [12d], [12đ] có thay đổi so với lần khai trước liền kề. Tại chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu là Hộ khoán thì kê
khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng
phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê
khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng
theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý. HKD, CNKD theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì
tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai 01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD và không phải khai các chỉ tiêu
từ [04] đến [18]. Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì cá nhân
khai kèm theo tờ khai 01/CNKD Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-2/BK-HĐKD trừ trường hợp HKD, CNKD
trong lĩnh vực ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ
quan chức năng. Phần C chỉ áp dụng đối với cá nhân được cấp phép khai thác
tài nguyên khoáng sản. Mẫu số: 01-1/BK-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Phụ lục BẢNG KÊ CHI TIẾT HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh
doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở
hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt [01] Kỳ tính thuế: [01a] Tháng......... năm...... [01b] Quý...... năm..... (Từ tháng.../... đến
tháng.../...) [01c] Từng lần phát sinh: ngày.... tháng....
năm... [04] Tổ chức, cá nhân khai
thay:............................................................................ [05] Mã số
thuế: - Đơn vị tiền: Đồng Việt STT Họ và tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Mã số thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Doanh thu Số thuế GTGT Số thuế TNCN Tổng số thuế GTGT, TNCN [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12]=[10]+[11] 1 2 ... Tổng cộng [13] [14] [15] [16] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:........................ Chứng chỉ hành nghề số:........ ..............., ngày........ tháng.......
năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử) Mẫu số: 01-2/BK-HĐKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Phụ lục BẢNG KÊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG KỲ CỦA HỘ KINH DOANH, CÁ
NHÂN KINH DOANH (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) [01] Kỳ tính thuế: [01a] Tháng......... năm...... [01b] Quý....... năm.... (Từ tháng.../... đến
tháng.../....)
[04] Tên người nộp
thuế:............................................................................ [05] Mã số
thuế: - I.
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Đơn vị tiền: Đồng Việt Vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa/Nhóm hàng
hóa Đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa Số dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] Hàng hóa A/Nhóm hàng hóa X Sản phẩm B/Nhóm sản phẩm Y .... Tổng cộng [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] II. CHI PHÍ QUẢN LÝ Đơn vị tiền: Đồng Việt Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền Chi phí nhân công [24] Chi phí điện [25] Chi phí nước [26] Chi phí viễn thông [27] Chi phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh [28] Chi phí quản lý (chi phí văn phòng phẩm, công cụ,
dụng cụ,...) [29] Chi phí khác (hội nghị, công tác phí, thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thuê ngoài khác,...) [30] Tổng cộng [31] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những số liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:........................ Chứng chỉ hành nghề số:........ ....., ngày... tháng... năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử) Mẫu số: 01/TBTDK-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:......./TB-CCT ..., ngày... tháng... năm... Về
việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán)
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế đối
với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
....<Tên cơ quan thuế>.... dự kiến mức doanh thu khoán và thông báo
mức thuế khoán dự kiến phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:
1. Tên người nộp
thuế:..........................................................................................
2. Mã số
thuế:........................................................................................................
3. Địa
chỉ:..............................................................................................................
4. Điện thoại:.......................................;
Email:.....................................................
II. THÔNG TIN DOANH THU VÀ MỨC THUẾ DỰ KIẾN PHẢI NỘP
1. Doanh thu khoán tháng dự
kiến:............................................................. đồng
2. Số thuế giá trị gia tăng tháng dự kiến phải
nộp:...................................... đồng 3.
Số thuế thu nhập cá nhân tháng dự kiến phải
nộp:.................................. đồng 4.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt tháng dự kiến phải
nộp:.................................... đồng 5.
Số thuế tài nguyên tháng dự kiến phải
nộp:............................................. đồng 6.
Số thuế bảo vệ môi trường tháng dự kiến phải
nộp:................................ đồng 7.
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tháng dự kiến phải
nộp:....................................................................................................
đồng 8.
Số tiền lệ phí môn bài năm dự kiến phải
nộp:......................................... đồng ....<Tên cơ quan thuế>.... công khai thông tin của
các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (biểu kèm
theo). Cơ
quan thuế thực hiện niêm yết công khai toàn bộ thông tin về cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp khoán cùng địa bàn tại.............. (địa điểm niêm
yết công khai)........ từ ngày 20 tháng 12 đến hết ngày 31 tháng 12. Nếu có ý kiến phản hồi, đề nghị Ông/Bà liên hệ với cơ quan
thuế chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể theo
số điện thoại: ...................; hoặc fax:............; hoặc hòm thư điện
tử:.............; hoặc bộ phận một cửa Chi cục Thuế........... (tên cơ quan
thuế)................ - địa chỉ:................................ Chi cục Thuế........ (tên cơ quan thuế).... thông báo để
Ông/Bà được biết./. ..., ngày..... tháng...... năm.... NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu
có)/Ký điện tử) Mẫu số: 01/CKTT-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH Xã/Phường/Thị trấn:................. BẢNG CÔNG KHAI THÔNG TIN HỘ
KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHOÁN Năm........ Công khai
mức dự kiến 0 Công khai
mức chính thức 0
Đơn vị tiền: Đồng Việt STT Tên
HKD, CNKD Mã
số thuế HKD, CNKD Địa
chỉ kinh doanh Ngành nghề kinh doanh HKD, CNKD kê khai Cơ
quan thuế tính Doanh thu Số
thuế Doanh thu Số
thuế [01] [02] [03] [04] [05] [06] [07] [08] [09] 1 2 ..... ĐỘI
TRƯỞNG ĐỘI/TRƯỞNG PHÒNG............. (Chữ ký, ghi rõ họ tên) ....., ngày... tháng... năm... THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/
Ký
điện tử) Mẫu
số: 01/TBKĐC-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:....../TB-CCT ..., ngày... tháng... năm... Về việc
không điều chỉnh mức thuế khoán (Áp dụng
cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ thay đổi hoạt động, kinh doanh của hộ khoán;
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, số liệu xác minh, kiểm tra, thanh
tra. ........... (Tên cơ quan thuế)................... thông báo
đến Ông/Bà............... (tên người nộp thuế).............. Mã số
thuế:............................. Địa
chỉ:.............................................. về việc
xử lý điều chỉnh mức thuế khoán theo hồ sơ thay đổi hoạt động kinh doanh gửi cơ
quan thuế ngày... tháng... năm.... như sau: Người nộp thuế không
thuộc diện điều chỉnh mức thuế khoán. Lý do: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........
(Tên cơ quan thuế)..... thông báo để Ông/Bà được biết./. ...,
ngày..... tháng...... năm.... NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên) THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu
có)/Ký điện tử) Mẫu
số: 01/TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI
THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN (Áp dụng
đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan
thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) [01] Kỳ
tính thuế:
[01a] Năm... [01b] Kỳ
thanh toán: từ ngày... tháng... năm... đến ngày ngày... tháng... năm... [01c]
Tháng... năm...
[01d] Quý... năm... (Từ tháng.../... đến tháng.../... ) [04]
Người nộp
thuế:............................................................................................................ [05] Mã số thuế: - [06] Địa
chỉ liên
hệ:............................................................................................................... [07] Điện
thoại:............................ [08] Fax:........................... [09]
Email:............................ [10] Số
CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt [11] Hộ
chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt
nam):...................................... [12]
Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin
sau: [12a]
Ngày sinh:......../......./............... [12b] Quốc
tịch:......................... [12c] Số
CMND/CCCD:............... [12c.1] Ngày cấp:................. [12c.2] Nơi
cấp:.............. Trường
hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt [12d] Số
hộ chiếu:................... [12d.1] Ngày cấp:................... [12d.2] Nơi
cấp:.................. [12đ] Số
giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài):............ [12đ.1]
Ngày cấp:.................... [12đ.2] nơi cấp:............. [12e] Số
CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài):.................... [12e.1]
Ngày cấp:............... [12e.2] Nơi cấp:............ [12f] Số
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác:........ [12f.1]
Ngày cấp:............. [12f.2] Nơi cấp:............ [12g] Nơi
đăng ký thường trú: [12g.1]
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:................. [12g.2]
Phường/xã/Thị trấn:............. [12g.3]
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:........................................ [12g.4]
Tỉnh/Thành phố:......... [12h] Chỗ
ở hiện tại:.................................... [12h.1]
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:................. [12h.2]
Phường/xã/Thị trấn:............................................ [12h.3]
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:...................................... [12h.4]
Tỉnh/Thành
phố:........................................................................ [12i]
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số:................ [12i.1]
Ngày cấp:.../.../... [12i.2] Cơ quan
cấp:................................................ [12k] Vốn
kinh doanh (đồng):....................................... [13] Tên
đại lý thuế (nếu
có):...................................................................................... [14] Mã số thuế: - [15] Hợp
đồng đại lý thuế: Số.......................
ngày....../......./............................................... [16] Tổ
chức khai, nộp thuế thay (nếu
có):....................................................................... [17] Mã số thuế: - [18] Địa
chỉ:........................................................................................................................... [19] Điện
thoại:..................... [20] Fax:.................. [21]
Email:........................................... [22] Văn
bản ủy quyền (nếu có): Số............... ngày...... tháng......
năm................................ Đơn vị
tiền: Đồng Việt STT Chỉ
tiêu Mã
chỉ tiêu Số
tiền 1 Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ [23] 2 Tổng doanh thu tính thuế [24] 3 Tổng số thuế GTGT phải nộp [25] 4 Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ [26] 5 Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo
thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) [27] 6 Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi
thường (nếu có) [28] 7 Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] [29] (TNCN:
Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng) Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ
và tên:........................ Chứng chỉ hành nghề số:......... ..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu
có)/ Ký
điện tử) Mẫu
số: 01-1/BK-TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) Phụ
lục BẢNG KÊ
CHI TIẾT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI SẢN (Kèm theo
tờ khai 01/TTS áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp
khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ
lục hợp đồng) [01] Kỳ tính thuế: [01a] Năm... [01b] Kỳ thanh toán: từ ngày... tháng... năm... đến
ngày... tháng... năm... [04]
Người nộp
thuế:................................................................................. [05] Mã số thuế: - Đơn vị
tiền: Đồng Việt STT Họ tên bên thuê tài sản Mã số thuế bên thuê tài
sản Loại tài sản Số hợp đồng Ngày hợp đồng Mục đích sử dụng tài sản
thuê Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ
bản Địa chỉ bất động sản cho
thuê Diện tích sàn cho thuê Kỳ thanh toán Số tháng cho thuê của hợp
đồng Tổng giá trị hợp đồng Doanh thu bình quân tháng của
hợp đồng Cá nhân thuộc diện phải nộp
thuế Doanh thu tính thuế trong
kỳ Số thuế GTGT phải nộp Số thuế TNCN phải nộp Bất động sản Động sản Từ ngày/ tháng/ năm Đến ngày/ tháng/ năm Giá cho thuê 1 tháng đã bao
gồm thuế [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24] [25] [26] 1 □ 1.1 Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng
1 1.2 Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng
1 ... Kỳ
thanh toán... của Hợp đồng 1 1.n Kỳ thanh toán cuối cùng của
Hợp đồng 1 2 □ 2.1 Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng
2 2.2 Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng
2 ... Kỳ thanh toán... của Hợp đồng
2 2.n Kỳ
thanh toán cuối cùng của Hợp đồng 2 ... □ Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và
tên:................................... Chứng chỉ hành nghề
số:...................... ..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu
có)/Ký điện tử) Mẫu
số: 01-2/BK-TTS (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính) BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ
NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN (Kèm theo
tờ khai 01/TTS áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài
sản) [01] Kỳ tính thuế: [01a] Năm... [01b] Kỳ thanh toán: từ ngày... tháng... năm... đến
ngày... tháng... năm... [01c] Tháng... năm... [01d] Quý... năm... (Từ tháng.../... đến
tháng.../...) [04] Tổ
chức khai, nộp thuế
thay:................................................................................. [05] Mã số thuế: - Đơn vị tiền: Đồng
Việt STT Họ
tên cá nhân cho thuê tài sản Mã
số thuế cá nhân cho thuê tài sản Họ tên bên thuê tài sản Mã số thuế bên thuê tài
sản Loại tài sản Số hợp đồng Ngày hợp đồng Mục đích sử dụng tài sản
thuê Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ
bản Địa chỉ bất động sản cho
thuê Diện tích sàn cho thuê Kỳ thanh toán Số tháng cho thuê của hợp
đồng Tổng giá trị hợp đồng Doanh thu bình quân tháng của
hợp đồng Cá nhân thuộc diện phải nộp
thuế Doanh thu tính thuế trong
kỳ Số thuế GTGT phải nộp Số thuế TNCN phải nộp Bất động sản Động sản Từ ngày/ tháng/ năm Đến ngày/ tháng/ năm Giá cho thuê 1 tháng đã bao
gồm thuế [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24] [25] [26] [27] [28] 1 □ 1.1 Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng
1 1.2 Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng
1 ... Kỳ
thanh toán... của Hợp đồng 1 1.n Kỳ thanh toán cuối cùng của
Hợp đồng 1 2 □ 2.1 Kỳ thanh toán 1 của Hợp đồng
2 2.2 Kỳ thanh toán 2 của Hợp đồng
2 ... Kỳ thanh toán... của Hợp đồng
2 2.n Kỳ
thanh toán cuối cùng của Hợp đồng 2 ... □ Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và
tên:................................... Chứng chỉ hành nghề
số:...................... ..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử) Mẫu
số: 01/XSBHĐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Áp dụng
đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá
nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả
phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) [01] Kỳ
tính thuế: Tháng....... năm....../Quý......... năm......... [04] Tên
người nộp
thuế:.................................................................................................... [05] Mã số thuế: [06] Địa
chỉ:.......................................................................................................................... [07] Điện
thoại:.................... [08] Fax:.............................. [09]
Email:................................ [10] Tên
đại lý thuế (nếu
có):............................................................................. [11] Mã số thuế: [12] Hợp
đồng đại lý thuế: Số:.............................................
ngày:....................................... Đơn vị
tiền: Đồng Việt STT Chỉ
tiêu Mã
chỉ tiêu Số
phát sinh trong kỳ Số
lũy kế I Doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số 1 Tổng doanh thu trả trong kỳ [13] 2 Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế [14] 3 Tổng số thuế TNCN phát sinh [15] 4 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [16] II Doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm 1 Tổng doanh thu trả trong kỳ [17] 2 Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế [18] 3 Tổng số thuế TNCN phát sinh [19] 4 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [20] III Thu
nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc
khác 1 Tổng thu nhập trả thuộc diện khấu trừ [21] 2 Tổng số thuế TNCN phát sinh [22] 3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [23] IV Doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp 1 Tổng doanh thu trả trong kỳ [24] 2 Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế [25] 3 Tổng số thuế TNCN phát sinh [26] 4 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [27] V Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [28]=[16]+[20]+[23]+[27] [28] Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ
và tên:........................ Chứng chỉ hành nghề số:....... ...., ngày.... tháng... năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/ Ký điện tử) Mẫu
số: 01-1/BK-XSBHĐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) BẢNG KÊ
CHI TIẾT CÁ NHÂN CÓ PHÁT SINH DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG
ĐẠI LÝ XỔ SỐ, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, BÁN HÀNG ĐA CẤP (Kèm theo
Tờ khai 01/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong
năm tính thuế) [01] Kỳ tính thuế:
Năm..... [04] Tên
người nộp
thuế:............................................................................ [05] Mã số thuế: Đơn vị tiền: Đồng
Việt STT Họ
tên cá nhân Mã
số thuế cá nhân (MST) Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp cá nhân chưa có MST) Doanh thu trong năm Doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế trong năm Số
thuế đã khấu trừ trong năm [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] I Đối
với hoạt động đại lý xổ số 1 2 ... II Đối
với hoạt động đại lý bảo hiểm 1 2 ... III Đối
với hoạt động trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc
khác 1 2 ... IV Đối
với hoạt động bán hàng đa cấp 1 2 ... Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./. ...............,
ngày........ tháng....... năm.......... NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ
và tên:........................ Chứng chỉ hành nghề số:........ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử) Mẫu
số: 01/TKN-CNKD (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/ TT-BTC ngày
01 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI
THUẾ NĂM (Áp dụng
đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa
cấp, hoạt động
kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) [02] Lần
đầu: [03] Bổ
sung lần thứ:... [04]
Người nộp
thuế:....................................................................................................................................................................... [05] Mã số thuế: - [06] Địa
chỉ:.................................................................................................................................. [06a] Số
nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:........................................................................................... [06b]
Phường/Xã/Thị trấn:.................................. [06c]
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................
[06d]
Tỉnh/Thành
phố:............................................................................................................................. [07] Điện
thoại:............................ [08] Fax:....................... [09]
Email:.................. [10]
Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin
sau: [10a]
Ngày sinh:......../......./............... [10b] Quốc
tịch:......................... [10c] Số
CMND/CCCD:............. [10c.1] Ngày cấp:................. [10c.2] Nơi
cấp:............. Trường
hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt
[10d] Số
hộ chiếu:.................... [10d.1] Ngày cấp:............... [10d.2] Nơi
cấp:............. [10đ] Số
giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài):........... [10đ.1] Ngày
cấp:......... [10đ.2] Nơi cấp:........... [10e] Số
CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài):...... [10e.1] Ngày
cấp:............... [10e.2] Nơi cấp:............ [10f] Số
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác:........ [10f.1] Ngày cấp:..... [10f.2] Nơi
cấp:........ [10g] Nơi
đăng ký thường trú: [10g.1]
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:............. [10g.2]
Phường/xã/Thị trấn:......................... [10g.3]
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:........................................ [10g.4]
Tỉnh/Thành
phố:.................................................................................................... [10h] Chỗ
ở hiện tại: [10h.1]
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:................. [10h.2]
Phường/xã/Thị trấn:............................................ [10h.3]
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:...................................... [10h.4]
Tỉnh/Thành
phố:........................................................................ [10i]
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số:.............. [10i.1] Ngày
cấp:.../.../... [10i.2] Cơ quan cấp:................... [10k] Vốn
kinh doanh (đồng):....................................... [11] Tên
đại lý thuế (nếu
có):................................................................................. [12] Mã số thuế: - [13] Hợp
đồng đại lý thuế: Số.......................
ngày....../......./.................................................. [14] Văn
bản ủy quyền (nếu có): Số.................. ngày...... tháng......
năm..................... Đơn vị tiền: Đồng
Việt STT Chỉ
tiêu Mã
chỉ tiêu Tổng doanh thu trong năm Số
thuế phải nộp Số
thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp Số
thuế phải nộp thêm Số
thuế nộp thừa GTGT TNCN GTGT TNCN GTGT TNCN GTGT TNCN (a) (b) (c) (d) (đ) (e)=(b)-(d) (g)=(c)-(đ) (h)=(d)-(b) (i)=(đ)-(c) 1 Hoạt động đại lý xổ số [15] 2
Hoạt động đại lý bảo hiểm [16] 3 Hoạt động bán hàng đa cấp [17] 4 Hoạt động kinh doanh được trả thu nhập từ nước
ngoài [18] 5 Hoạt động kinh doanh khác [19] 6 Tổng cộng [20] Tôi cam
đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ
và tên:.......................... Chứng chỉ hành nghề số:............ ....., ngày..... tháng.......
năm...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu
có)/Ký điện tử) [1] Văn bản này được hợp
nhất từ 02 Thông tư sau: - Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ
Tài chính hướng
dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021; - Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày
01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Văn bản hợp nhất này
không thay thế 02 Thông tư nêu trên. [2] Thông tư số
100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm
2007; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày
22 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 19
tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài
chính; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh.” [3] Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. [4] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. [5] Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. [6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3,
Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và
quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2022. [7] Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. [8] Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 5, Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. [9] Điều 2 Thông tư số
100/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022
quy định như sau: “Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2022. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu
giải quyết./.” |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|