|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
CHÍNH
PHỦ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
43/2017/NĐ-CP Hà
Nội, ngày 14
tháng 04
năm 2017 Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn
cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn
cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn
cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 30 tháng 11 năm
2010; Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Chính
phủ ban hành Nghị định về nhãn hàng hóa. 1.
Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về nhãn đối với
hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu. 2.
Những hàng hóa sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định
này: a)
Bất động sản; b)
Hàng hóa tạm nhập tái xuất; hàng hóa tạm nhập để tham gia hội chợ, triển lãm sau
đó tái xuất; hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu;
hàng hóa trung chuyển; c)
Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; tài sản di chuyển; d)
Hàng hóa bị tịch thu bán đấu giá; đ)
Hàng hóa là thực phẩm tươi, sống, thực phẩm chế biến không có bao bì và bán trực
tiếp cho người tiêu dùng; e)
Hàng hóa là nhiên liệu, nguyên liệu (nông sản, thủy sản, khoáng sản),
vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vôi, cát, đá, sỏi, xi măng, đất màu, vữa, hỗn hợp
bê tông thương phẩm), phế liệu (trong sản xuất, kinh doanh) không có bao bì và
bán trực tiếp cho người tiêu dùng; g)
Hàng hóa là xăng dầu, khí (LPG, CNG, LNG) chất lỏng, xi măng rời không có bao bì
thương phẩm đựng trong container,
xi tec; h)
Hàng hóa đã qua sử dụng; i)
Hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ nội địa; k)
Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; hàng hóa là chất phóng xạ, hàng hóa
sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch bệnh; phương
tiện giao thông đường sắt, đường thủy, đường không. Nghị
định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt
Nam; tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có
liên quan. Trong
Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.
Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh
được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương
phẩm của
hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm
của hàng hóa; 2.
Ghi nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn
hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng;
để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các
cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát; 3.
Nhãn gốc của hàng hóa là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng
hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa; 4.
Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng
hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng
tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn
thiếu; a)
Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa,
tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa; b)
Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì
trực tiếp; 6.
Hàng hóa đóng gói đơn giản là hàng hóa được đóng gói không có sự chứng kiến của
người tiêu dùng mà khi mua có thể mở ra kiểm tra trực tiếp hàng hóa
đó; 7.
Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ
hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ; 8.
Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập
khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt
Nam; 9.
Định lượng của hàng hóa là lượng hàng hóa được thể hiện bằng đơn vị đo lường
hoặc theo số đếm hàng hóa; 10.
Ngày sản xuất là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng
hóa hoặc lô hàng hóa đó; 11.
“Hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng hóa hoặc
một lô hàng hóa mà sau thời gian này hàng hóa không còn giữ được đầy đủ các đặc
tính chất lượng vốn có của nó. Hạn
dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến
ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng
chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết
hạn; 12.
Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất
ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức
nguyên liệu đã bị thay đổi; 13.
Thành phần định lượng là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng
để sản xuất ra hàng hóa đó; 14.
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản hàng hóa là thông tin liên quan đến cách
sử dụng, các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản hàng hóa; cảnh báo nguy
hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại; 15.
Thông tin cảnh báo là những thông tin lưu ý để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tài
sản và môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử
dụng; 16.
Thông số kỹ thuật gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng hoặc có
ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình được quy
định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa
đó. 1.
Nhãn hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa
ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy
định của nhãn mà không phải tháo rời các
chi tiết, các phần của hàng hóa. 2.
Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải
có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc. Điều 5. Kích thước nhân hàng hóa, kích thước của chữ và
số trên nhãn Tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định kích thước của nhãn
hàng hóa, kích thước chữ và số thể hiện trên nhãn hàng hóa nhưng phải bảo đảm
các yêu cầu sau đây: 1.
Ghi được đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định
này; 2.
Kích thước của chữ và số phải bảo đảm đủ để đọc bằng mắt thường và đáp ứng các
yêu cầu sau đây: a)
Kích thước của chữ và số thể hiện đại lượng đo lường thì phải tuân thủ quy định
của pháp luật về đo lường; b)
Trường hợp hàng hóa là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm bao gói sẵn thì chiều cao chữ của các nội dung bắt buộc trên nhãn không
được thấp hơn 1,2 mm. Đối với trường hợp một mặt của bao gói dùng để ghi nhãn
(không tính phần biên giáp mí) nhỏ hơn 80 cm2 thì chiều cao chữ không
được thấp hơn 0,9 mm. Điều 6. Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn
hàng hóa Màu
sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hóa
phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ, chữ số phải
có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hóa. Điều 7. Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng
hóa 1.
Những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng tiếng
Việt, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. 3.
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ
những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội
dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi
bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc. 4. Các nội dung sau được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác
có gốc chữ cái La tinh: a)
Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp không có
tên tiếng Việt; b)
Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo của hóa
chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc; c)
Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa
trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt
nhưng không có nghĩa; d)
Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài có liên quan đến sản xuất hàng
hóa. 1.
Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của
Nghị định này. 2.
Nhãn phụ được sử dụng đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa
ra lưu thông trên thị trường. 3.
Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và
không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc. 4.
Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung
bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn thiếu theo
tính chất của hàng hóa theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân ghi
nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội
dung ghi trên nhãn phụ gồm cả nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu sai nội
dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng
hóa. Đối
với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị
trường thì trên nhãn phụ phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt
Nam”. 5.
Những hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ: a)
Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo hành
hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không bán ra
thị trường; b)
Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh kiện nhập
khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường. Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng
hóa 1. Tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả
nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản
chất của hàng hóa. 2.
Hàng hóa sản xuất để lưu
thông trong nước thì tổ chức, cá nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện
ghi nhãn hàng hóa. Trong
trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu cầu tổ chức,
cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách
nhiệm về nhãn hàng hóa của mình. 3.
Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra
lưu thông trên thị trường thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hóa ra lưu thông phải
ghi nhãn theo quy định của Nghị định này. 4.
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị
định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại
khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông
và phải giữ nguyên nhãn gốc. NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI NHÃN HÀNG
HÓA Điều 10. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng
hóa 1.
Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau: a)
Tên hàng hóa; b)
Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; c)
Xuất xứ hàng hóa; d)
Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục
I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan. 2.
Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm tại Phụ lục I hoặc chưa được
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ vào công dụng chính của hàng
hóa, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa tự xác định nhóm của hàng hóa
để ghi các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này. 3.
Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung
bắt buộc trên nhãn thì phải
ghi những nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn
hàng hóa, những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được ghi trong tài
liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung
đó. Đối
với hàng hóa là trang thiết bị y tế thì việc thể hiện những nội dung quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I của Nghị
định này. Tên
hàng hóa phải ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. Chữ viết tên hàng hóa
phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác trên nhãn
hàng hóa. Tên
hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt. Tên hàng
hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần của hàng
hóa. Trường
hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hóa thì
thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 13 của Nghị định này. Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
về hàng hóa 1. Tên riêng của tổ chức, cá nhân và địa danh ghi trên
nhãn hàng hóa không được viết tắt. 2.
Hàng hóa được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ
sở sản xuất hàng hóa đó. a) Cơ
sở sản xuất hàng hóa là thành viên trong một tổ chức như công ty, tổng công ty,
tập đoàn, hiệp hội và các tổ chức khác thì có quyền ghi tên hoặc tên và địa chỉ
và các nội dung khác của tổ chức đó trên nhãn khi được các tổ chức này cho
phép. b)
Hàng hóa có cùng thương hiệu được sản xuất tại nhiều cơ sở sản xuất khác nhau,
thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, được ghi tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân đó trên nhãn hàng hóa nếu chất lượng của hàng hóa phù hợp với
tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa
đó công bố hoặc đăng ký lưu hành và phải bảo đảm truy xuất được nguồn gốc của
hàng hóa. Đối
với hàng hóa là trang thiết bị y tế được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì
ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất gắn với xuất xứ của hàng hóa đó
và ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành trang thiết bị y
tế. 4.
Hàng hóa của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thương nhân nước
ngoài nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá
nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng hóa
đó. 5.
Hàng hóa được một tổ chức, cá nhân nhượng quyền về nhãn hàng hóa thì ngoài việc
thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này còn phải ghi thêm tên, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân nhượng quyền. 1.
Hàng hóa định lượng bàng đại lượng đo lường thì phải ghi định lượng theo quy
định của pháp luật Việt Nam về đo lường. 2.
Hàng hóa định lượng bằng số đếm thì phải ghi định lượng theo số đếm tự
nhiên. 3.
Trường hợp trong một bao bì thương phẩm có nhiều đơn vị hàng hóa thì phải ghi
định lượng của từng đơn vị hàng hóa và định lượng tổng
của các đơn vị hàng hóa. 4.
Trường hợp chất phụ gia dùng để tạo màu sắc, hương, vị mà màu sắc, hương, vị đó
ghi kèm theo tên hàng hóa thì không phải ghi định lượng. 5.
Trường hợp tên chất chiết xuất, tinh chất từ các nguyên liệu tự nhiên ghi kèm
tên hàng hóa thì phải ghi thành phần định lượng chất chiết xuất, tinh chất hoặc
khối lượng nguyên liệu tương đương dùng để tạo ra lượng chất chiết xuất, tinh
chất đó. 6.
Cách ghi định lượng hàng hóa quy định tại Phụ lục II của Nghị định
này. Điều 14. Ngày sản xuất, hạn sử
dụng 1.
Ngày sản xuất, hạn sử dụng hàng hóa được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của
năm dương lịch. Trường hợp ghi theo thứ tự khác thì phải có chú thích thứ tự đó
bằng tiếng Việt. Mỗi
số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm
bằng bốn chữ số. Số chỉ
ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng. Trường
hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương
lịch. Trường
hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ
số chỉ
năm của năm dương lịch. “ngày
sản xuất”, “hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” ghi trên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi
tắt bằng
chữ in hoa là: “NSX”, “HSD” hoặc “HD”. 2.
Trường hợp hàng hóa bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng theo quy định
tại Phụ lục I của Nghị định này mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất theo quy
định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng được phép ghi là khoảng thời gian kể
từ ngày sản xuất và ngược lại nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì ngày sản
xuất được phép ghi là khoảng thời gian trước hạn sử dụng. 4.
Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng được quy định cụ thể tại Mục 1 Phụ lục III
của Nghị định này. Hàng
hóa có cách ghi mốc thời gian khác với quy định tại khoản 1 Điều này quy định
tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định này. 1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ đối với hàng hóa
của mình nhưng phải bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định của
pháp luật về xuất xứ hàng hóa hoặc các Hiệp định mà Việt Nam đã tham gia hoặc ký
kết. 2.
Cách ghi xuất xứ hàng hóa được quy định như sau: Ghi cụm từ “sản xuất tại” hoặc
“chế
tạo tại”,
“nước sản xuất”, “xuất xứ” hoặc “sản xuất bởi” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ
sản xuất ra hàng hóa đó. Tên
nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đó không được viết tắt. Điều 16. Thành phần, thành phần định
lượng Trường
hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng
hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 13 của Nghị định này. 2.
Ghi thành phần định lượng là ghi thành phần kèm định lượng của từng thành phần.
Tùy theo tính chất, trạng thái của hàng hóa, thành phần định lượng được ghi là
khối lượng của thành phần đó có trong một đơn vị sản phẩm hoặc ghi theo một
trong các tỷ lệ: Khối lượng với khối lượng; khối lượng với thể tích; thể tích
với thể tích; phần trăm khối lượng; phần trăm thể tích. Trường
hợp thành phần hàng hóa được định lượng bằng các đại lượng đo lường phải ghi
định lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường. 3.
Đối với một số loại hàng hóa, việc ghi thành phần, thành phần định lượng được
quy định như sau: a)
Đối với thực phẩm phải ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối
lượng. Nếu
thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia
hoặc mã số quốc tế INS (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu, chất tạo
ngọt, chất tạo màu thì phải ghi tên nhóm hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo
màu, ghi tên chất (nếu có) và ghi thêm chất đó là chất “tự nhiên”, “giống tự
nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”; b)
Đối với thuốc dùng cho người, vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học, thuốc
thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phải ghi thành phần và hàm lượng các hoạt
chất; c)
Đối với mỹ phẩm phải ghi thành phần bao gồm cả các chất phụ gia; d)
Đối với đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính
quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng
với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định
lượng. 4.
Thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa có cách ghi khác với quy định tại
khoản 3 Điều này quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này. Điều 17. Thông số kỹ thuật, thông tin cảnh
báo 1. Thông
số kỹ thuật và dung sai của thông số này (nếu có), thông tin cảnh báo phải tuân
thủ quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp không có quy định cụ thể, tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định thông số kỹ
thuật, dung sai và thông tin cảnh báo. Thông tin cảnh báo ghi trên nhãn bằng
chữ, bằng hình ảnh hoặc bằng các ký hiệu theo thông lệ quốc tế và quy định liên
quan. Giá
trị khoảng dung sai được thể hiện trên nhãn phải tuân thủ quy định của pháp luật
có liên quan và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện
một giá trị cụ thể thì không được ghi theo hướng tạo lợi thế cho chính hàng hóa
đó. 2. Hàng
điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi các thông số kỹ thuật cơ
bản. 3. Thuốc
dùng cho người, vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học phải ghi: a) Chỉ
định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có); b) Số
giấy đăng ký lưu hành thuốc, số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất, dạng bào
chế, quy cách đóng gói; c) Các
dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành. 4. Thuốc
thú y, thuốc bảo vệ thực vật phải ghi: a) Chỉ
định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có); b) Số
đăng ký, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói; c) Các
dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành. 6. Thành
phần hoặc chất trong thành phần phức hợp của hàng hóa thuộc loại đặc biệt có sử
dụng chất bảo quản mà đã quy định liều lượng sử dụng và xếp trong danh sách gây
kích ứng, độc hại đối với người, động vật và môi trường phải ghi tên chất bảo
quản kèm theo các thành phần này. 7. Hàng
hóa hoặc thành phần của hàng hóa đã chiếu xạ, đã áp dụng kỹ thuật biến
đổi gen
ghi theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên. 8. Thông
số kỹ thuật; thông tin cảnh báo của hàng hóa có cách ghi khác với quy định tại
Điều này thì ghi theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định này và các văn bản
pháp luật liên quan. Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng
hóa 1. Tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa được thể hiện mã số, mã vạch, dấu hợp
chuẩn, dấu hợp quy
và những nội dung khác (nếu có). Những nội dung thể hiện thêm không được trái
với pháp luật và phải bảo đảm trung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của
hàng hóa, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc trên
nhãn. 2. Nhãn
hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp
chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính
trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt
Nam. Hàng
hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời là phụ gia thực phẩm, hóa
chất, không có bao bì thương phẩm để bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì tổ
chức, cá nhân bán hàng phải công khai các thông tin sau để người tiêu dùng nhận
biết: 1. Tên
hàng hóa; 2. Hạn
sử dụng; 3. Cảnh
báo an toàn (nếu có); 4. Tên
và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; 5. Hướng
dẫn sử dụng. Điều 20. Bộ Khoa học và Công
nghệ 1. Xây
dựng và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền các văn bản quy phạm pháp luật về nhãn hàng hóa. 2. Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm về nhãn hàng hóa. 3. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan
giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thống nhất quản lý về nhãn
hàng hóa. Điều 21. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ 1. Các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực
hiện quản lý nhãn hàng hóa. 2. Căn
cứ yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, các
bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn cách ghi nhãn hàng hóa sau khi thống nhất với Bộ
Khoa học và Công nghệ. Điều 22. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về nhãn hàng hóa tại địa
phương. 1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017. 2. Nghị
định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Điều 24. Điều khoản chuyển
tiếp 1. Hàng
hóa có nhãn đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa đã được sản xuất, nhập khẩu, lưu
thông, sử dụng trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì được tiếp tục lưu
thông, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa đó. 2. Nhãn
hàng hóa, bao bì thương phẩm gắn nhãn hàng hóa đúng quy định tại Nghị định số
89/2006/NĐ-CP đã được sản xuất, in ấn trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực
được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành. 1. Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định
này. 2. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./. Nơi
nhận: TM.
CHÍNH PHỦ NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤT
CỦA HÀNG HÓA TT TÊN
NHÓM HÀNG HÓA NỘI
DUNG BẮT BUỘC 1 Lương
thực a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 2 Thực
phẩm a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Thông tin, cảnh báo; e) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 3 Thực
phẩm bảo vệ sức khỏe a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần, thành phần định lượng hoặc giá trị dinh dưỡng; đ)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Công
bố khuyến cáo về nguy cơ (nếu có); g) Ghi
cụm từ: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe”; h) Ghi
cụm từ: “Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế
thuốc chữa bệnh. 4 Thực
phẩm đã qua chiếu xạ a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Thông tin cảnh báo; e) Ghi
cụm từ: “Thực phẩm đã qua chiếu xạ”; a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Thông tin cảnh báo; e) Ghi
cụm từ: “Thực phẩm biến đổi gen” hoặc “biến đổi gen” bên cạnh tên của
thành phần nguyên liệu biến đổi gen kèm theo hàm lượng. 6 Đồ
uống (trừ rượu): a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Thông tin cảnh báo; e) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 7 Rượu a)
Định lượng; b)
Hàm lượng etanol; c)
Hạn sử dụng (nếu có); d)
Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang); đ)
Thông tin cảnh báo (nếu có); e) Mã
nhận diện lô (nếu có). 8 Thuốc
lá a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Thông tin cảnh báo; d)
Hạn sử dụng; đ)
Mã số, mã vạch. 9 Phụ
gia thực phẩm a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần định lượng; đ)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Ghi
cụm từ: “Phụ gia thực phẩm”; g)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 10 Vi
chất dinh dưỡng a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Thành phần; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ)
Ghi cụm từ: “Dùng cho thực phẩm”. 11 Nguyên
liệu thực phẩm a)
Tên nguyên liệu; b)
Định lượng; c)
Ngày sản xuất; d)
Hạn sử dụng; đ)
Hướng dẫn sử dụng và bảo quản. 12 Thuốc,
nguyên liệu làm thuốc dùng cho người a)
Thành phần định lượng, hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng dược chất, dược
liệu của thuốc, nguyên liệu làm thuốc; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng/hạn dùng; d)
Dạng bào chế trừ nguyên liệu làm thuốc; đ)
Quy cách đóng gói, tiêu chuẩn chất lượng; e) Số
đăng ký hoặc số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất; g) Thông
tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khỏe; h) Hướng
dẫn sử dụng trừ nguyên liệu làm thuốc, hướng dẫn (điều kiện) bảo
quản. 13 Trang
thiết bị y tế a)
Số
lưu
hành hoặc số giấy
phép nhập khẩu trang thiết bị y tế; b)
Số lô hoặc số sê ri của trang thiết bị y tế; c)
Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Trang thiết bị y tế tiệt trùng, sử dụng một
lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa chất phải ghi hạn
sử dụng. Các trường hợp khác ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử
dụng; d)
Thông tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cơ sở bảo hành:
Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn trang thiết bị y tế hoặc ghi rõ
hướng dẫn tra cứu các thông tin này trên nhãn trang thiết bị y
tế. 14 Mỹ
phẩm a)
Định lượng; b)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; c)
Số lô sản xuất; d)
Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng/hạn dùng; đ)
Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày hết
hạn; e) Hướng
dẫn sử dụng trừ khi dạng trình bày đã thể hiện rõ cách
sử dụng của sản phẩm; g)
Thông tin, cảnh báo. a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc hàm lượng hoạt chất; đ)
Số lô sản xuất; e) Số
đăng ký lưu hành tại Việt Nam; g) Thông
tin cảnh báo; h) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 16 Thức
ăn chăn nuôi a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần định lượng; đ) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 17 Thuốc
thú y, vắcxin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần định lượng; đ)
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông
tin cảnh báo. 18 Thức
ăn thủy sản a) Định
lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần định lượng; đ)
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông
tin cảnh báo (nếu có); g)
Số điện thoại (nếu có). 19 Chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong
nuôi trồng thủy sản a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần định lượng; đ)
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông
tin cảnh báo (nếu có); g)
Số điện thoại (nếu có). 20 Thuốc
bảo vệ thực vật a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hàm lượng; đ)
Thông tin cảnh báo; e)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 21 Giống
cây trồng a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 22 Giống
vật nuôi a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 23 Giống
thủy sản a)
Tên giống thủy sản (bao gồm tên thương mại và tên khoa học); b)
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, ương dưỡng; c)
Số lượng giống thủy sản; d)
Chỉ tiêu chất lượng theo Tiêu chuẩn công bố áp dụng; đ)
Ngày xuất bán; e)
Thời hạn sử dụng (nếu có); g) Hướng
dẫn vận chuyển, bảo quản và sử dụng; h) Số
điện thoại (nếu có). 24 Đồ
chơi trẻ em a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo; d)
Hướng dẫn sử dụng; đ)
Năm sản xuất. 25 Sản
phẩm dệt, may, da, giầy a)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ)
Năm sản xuất. 26 Sản
phẩm nhựa, cao su a)
Định lượng; b)
Tháng sản xuất; c)
Thành phần; d) Thông
số kỹ thuật; đ)
Thông tin cảnh báo. 27 Giấy,
bìa, cacton a)
Định lượng; b)
Tháng sản xuất; c)
Thông số kỹ thuật; d)
Thông tin cảnh báo. 28 Đồ
dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm a)
Định lượng; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo. 29 Ấn
phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật,
tôn giáo a)
Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), nhà in; b)
Tên tác giả, dịch giả; c)
Giấy phép xuất bản; d)
Thông số kỹ thuật (khổ, kích thước, số trang); đ)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 30 Nhạc
cụ a)
Thông số kỹ thuật; b)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 31 Dụng
cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao a)
Định lượng; b)
Năm sản xuất; c)
Thành phần; d)
Thông số kỹ thuật; đ)
Hướng dẫn sử dụng; e)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 32 Đồ
gỗ a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 33 Sản
phẩm sành, sứ, thủy tinh a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 34 Hàng
thủ công mỹ nghệ a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 35 Đồ
gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện) a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 36 Bạc a)
Định lượng; b)
Thành phần định lượng; c)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 37 Đá
quý a)
Định lượng; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 38 Vàng
trang sức, mỹ nghệ a)
Hàm lượng; b)
Khối lượng; c)
Khối lượng vật gắn (nếu có); d)
Mã ký hiệu sản phẩm; đ)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 39 Trang
thiết bị bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy a)
Định lượng; b) Ngày
sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần; đ)
Thông số kỹ thuật; e)
Thông tin cảnh báo; g)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; 40 Thiết
bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện, điện tử; Sản phẩm
công nghệ thông tin được tân trang, làm mới. a)
Năm sản xuất; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ)
Với sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang làm mới phải ghi rõ bằng
tiếng Việt là “sản phẩm tân trang làm mới” hoặc bằng tiếng Anh có ý nghĩa
tương đương. 41 Máy
móc, trang thiết bị cơ khí a)
Định lượng; b)
Tháng sản xuất; c)
Thông số kỹ thuật; d)
Thông tin cảnh báo an toàn; đ)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 42 Máy
móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm a)
Định lượng; b)
Tháng sản xuất; c)
Thông số kỹ thuật; d)
Thông tin cảnh báo; đ)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 43 Sản
phẩm luyện kim a)
Định lượng; b)
Thành phần định lượng; c)
Thông số kỹ thuật. 44 Dụng
cụ đánh bắt
thủy sản a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo (nếu có); d)
Số điện thoại (nếu có). 45 Ô
tô a)
Tên nhà sản xuất; b)
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu
loại (Model code); c)
Số khung hoặc số VIN; d)
Khối lượng bản thân; đ)
Số người cho phép chở (đối với xe chở người); e)
Khối
lượng toàn bộ thiết kế; g) Số
chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp
trong nước; h) Năm
sản xuất; i) Thông
tin cảnh báo (nếu có). 46 Rơmooc,
sơmi rơmooc a)
Tên nhà sản xuất; b)
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (model
code); c)
Số khung hoặc số VIN; d)
Khối lượng bản thân; e)
Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số
chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp
trong nước; h) Năm
sản xuất; i) Thông
tin cảnh báo (nếu có). 47 Mô
tô, xe máy a)
Tên nhà sản xuất; b)
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial
name), mã kiểu loại (Model code); c)
Số khung; d) Khối
lượng bản thân; đ)
Dung tích xi lanh; g) Số
chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp
trong nước; h) Năm
sản xuất; i) Thông
tin cảnh báo (nếu có). 48 Xe
máy chuyên dùng a)
Tên nhà sản xuất; b)
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model
code); c)
Số khung; d)
Thông số kỹ thuật đặc trưng; đ)
Năm sản xuất; e)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 49 Xe
chở người bốn
bánh có gắn
động cơ f)
Tên nhà sản xuất; g)
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model
code); h)
Khối lượng bản thân; i)
Số người cho phép chở; đ)
Khối lượng toàn bộ thiết kế; e)
Số
khung
hoặc số VIN; g) Số
chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất
lắp
ráp trong nước; h) Năm
sản xuất; i) Thông
tin cảnh báo (nếu có). 50 Xe
đạp a)
Tên nhà sản xuất; b)
Năm sản xuất; c)
Thông số kỹ thuật cơ bản; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 51 Phụ
tùng của phương tiện giao thông a)
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code)
(nếu có); b)
Mã phụ tùng (part number); c)
Năm sản xuất (nếu có); d) Thông
số kỹ thuật (nếu có); đ)
Thông tin, cảnh báo (nếu có). 52 Vật
liệu xây dựng và trang trí nội thất a)
Định lượng; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Tháng sản xuất; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 53 Các
sản phẩm từ dầu mỏ a)
Định lượng; b)
Thành phần; c)
Thông tin, cảnh báo; d)
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 54 Chất
tẩy rửa a)
Định lượng; b)
Tháng sản xuất; c)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; d) Thông
tin, cảnh báo; đ)
Hướng dẫn sử dụng. 55 Hóa
chất a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng (nếu có); d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Mã nhận dạng hóa chất (nếu có); e)
Hình đồ
cảnh
báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ (nếu có); g) Biện
pháp phòng ngừa (nếu có); h) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 56 Phân
bón a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Thông tin cảnh báo; e) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; 57 Vật
liệu nổ công nghiệp a)
Định lượng; b)
Ngày sản xuất; c)
Hạn sử dụng; d)
Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ)
Thông tin cảnh báo; e) Hướng
dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 58 Kính
mắt a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo (nếu có); d)
Hướng dẫn sử dụng. 59 Đồng
hồ a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Thông tin cảnh báo (nếu có); d)
Hướng dẫn sử dụng. 60 Bỉm,
băng vệ sinh, khẩu
trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có); đ)
Tháng sản xuất; e)
Hạn sử dụng. 61 Bàn
chải đánh răng a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng; d) Thông
tin cảnh báo (nếu có); đ)
Tháng sản xuất. 62 Khăn
ướt a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng; d)
Thông tin cảnh báo (nếu có); đ)
Ngày sản xuất; e)
Hạn sử dụng. 63 Máy
móc, dụng cụ làm đẹp a)
Thông số kỹ thuật; b)
Hướng dẫn sử dụng; c)
Thông tin cảnh báo (nếu có); d)
Năm sản xuất. 64 Dụng
cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm a)
Thành phần; b)
Thông số kỹ thuật; c)
Hướng dẫn sử dụng; d) Thông
tin cảnh báo (nếu có); đ)
Ngày sản xuất. 65 Mũ
bảo hiểm
dùng cho người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp máy
(gọi tắt là mũ bảo hiểm) a)
Cỡ mũ; b)
Tháng, năm sản xuất; c)
Kiểu mũ (Model); d)
Định lượng; đ)
Hướng dẫn sử dụng; e)
Ghi cụm từ: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”; g)
Thông tin cảnh báo (nếu có). 66 Xe
đạp điện, xe máy điện, xe đạp máy a)
Nhãn hiệu; b)
Loại Model; c)
Tự trọng (Khối lượng bản thân); d)
Thông số kỹ thuật; đ)
Năm sản xuất; e)
Hướng dẫn sử dụng; g)
Thông tin cảnh báo (nếu có). QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA 1. Cách
thể hiện một số đơn vị đo được dùng để ghi định lượng
trên nhãn hàng hóa STT ĐƠN
VỊ ĐO CÁCH
THỂ HIỆN 1 Đơn
vị đo khối lượng kilôgam
(kg), gam (g), miligam (mg), microgam (µg). lít
(l),
mililít (ml); microlít (µl). 3 Trường
hợp hàng hóa ở trạng thái rắn thì dùng đơn vị đo thể tích mét
khối (m3), decimét khối (dm3), centimét khối
(cm3), milimét khối (mm3). 4 Đơn
vị đo diện tích mét
vuông (m2), decimét vuông (dm2), centimét vuông
(cm2), milimét vuông (mm2). 5 Đơn
vị đo độ dài mét
(m), decimét (dm), centimét (cm), milimét (mm). Ghi
đơn vị đo định lượng trên nhãn hàng hóa bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị
đo. 2. Cách
ghi định lượng của hàng hóa TT TRẠNG
THÁI, DẠNG HOẶC LOẠI
HÀNG
HÓA CÁCH
GHI 1 -
Hàng hóa dạng rắn, khí. -
Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. -
Hàng hóa là khí nén. -
Khối lượng tịnh. -
Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. -
Khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực (hoặc khối
lượng tịnh của khí nén và tổng
khối lượng của khí nén, bình áp lực). 2 -
Hàng hóa dạng
nhão, keo sệt. -
Hàng hóa dạng nhão có trong các bình phun. -
Khối lượng tịnh hoặc thể
tích
thực. -
Khối lượng tịnh gồm cả chất nhão và chất tạo áp lực phun. -
Hàng hóa dạng lỏng trong các bình phun. -
Thể
tích
thực ở 20 °C. -
Thể tích thực ở 20 °C
gồm
cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun. 4 Thuốc
dùng cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: -
Dạng viên; -
Dạng bột; -
Dạng lỏng; -
Thuốc kích dục cho cá đẻ. -
Số
lượng viên, khối lượng 1 viên. -
Khối lượng tịnh. -
Thể tích thực. -
Đơn vị Quốc tế UI hoặc IU. -
Số bào tử. 5 Giống
cây trồng: Hạt giống. -
Khối lượng tịnh. 6 Giống
thủy sản -
Lượng tế bào; -
Số con hoặc số cá thể; -
Khối lượng tịnh. 7 Hàng
hóa là vật phẩm gồm nhiều cỡ khác nhau theo kích thước bề mặt của
chúng. Kích
thước bề mặt: chiều dài và chiều rộng hoặc đường kính hoặc đường
chéo. 8 Hàng
hóa dạng lá xếp theo tấm. Độ
dày, diện tích hoặc (chiều dài) x
(chiều
rộng) của 1 tấm. 9 Hàng
hóa dạng lá xếp theo cuộn. Độ
dày, chiều rộng của lá và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của 1
cuộn. 10 Hàng
hóa dạng sợi, dạng thanh. Tiết
diện hoặc những thông số tương đương (những
thông số có thể suy ra được tiết diện đó) và độ dài hoặc khối lượng tịnh
của sợi, của thanh. -
Nếu
sợi, thanh được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ hơn. -
Ghi tiết diện/sợi, số lượng sợi và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của sợi
hoặc thanh. -
Nếu
sợi, thanh có vỏ bọc. -
Ghi thêm chiều dày lớp vỏ bọc. 11 Đường
ống. Đường
kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều dài của
ống. 12 Lưới
tấm. Chiều
dài kéo căng, chiều ngang kéo căng hoặc số mắt lưới chiều ngang và khối
lượng tịnh. 13 Máy
móc, thiết bị, dụng cụ, vật dụng. Kích
thước của khối sản phẩm, hàng hóa đó. QUY ĐỊNH CÁCH GHI NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜI
GIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA 1. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử
dụng STT TRƯỜNG
HỢP CÁCH
GHI 1 Cách
ghi ngày, tháng, năm đối với ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản quy
định tại Điều 14 Nghị định này. Giữa ngày, tháng, năm có thể dùng dấu chấm
(.), dấu gạch chéo (/), dấu gạch ngang (-) hoặc dấu cách ( ). - NSX: 020416 - NSX 02 04 16 - NSX: 02042016 - NSX: 02042016 - NSX: 02/04/16 - NSX: 020416 - NSX: 020416 - HSD: 021018 - NSX: 160402 (năm/ tháng/ngày) 2 Trường
hợp không ghi được chữ “NSX”, “HSD” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm
thì phải hướng dẫn trên nhãn. Ví
dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất và hạn sử dụng là “020416 021018”
thì trên nhãn phải ghi như sau: “Xem NSX, HSD ở đáy bao bì”. 3 Trường
hợp trên nhãn ghi bằng tiếng nước ngoài NSX”, “HSD” thì phải hướng dẫn
trên nhãn. Ví
dụ: Ở bao bì ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng là “MFG 020416 EXP 021018”
thì trên nhãn phải ghi như sau: NSX, HSD xem “MFG” “EXP” trên bao
bì. 4 Quy
định ghi tháng sản xuất thì ghi số chỉ tháng và số chỉ năm. Ví
dụ: Sản xuất tháng 2 năm 2006, trên nhãn ghi là “SX 02/16” hoặc “SX
02/2016” hoặc “Sản xuất tháng 02 năm 2016”. 5 Quy
định ghi năm sản xuất thì phải ghi cả 4 chữ số chỉ năm. Sản
xuất năm 2016 thì trên nhãn ghi là “Sản xuất năm 2016” hoặc “Năm sản xuất:
2016”. 6 Hạn
sử dụng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định /2017/NĐ-CP
còn được thể hiện bằng: Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by
dates) và hạn sử dụng tốt nhất (Best if used by dates hoặc Best
before
dates). -
Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) ghi như hạn sử
dụng và được viết tắt là “HSD” theo trường hợp 1, 2, 3 Mục
này. -
Hạn sử dụng tốt nhất (Best before
dates)
phải ghi đầy đủ cả cụm từ là “Sử dụng tốt nhất trước...”. Việc ghi mốc
thời gian sau cụm từ “Sử dụng tốt nhất trước” theo quy định tại trường hợp
1, 2 hoặc 3 Mục này. 2.
Cách ghi mốc thời gian khác của hàng hóa STT LOẠI
HÀNG
HÓA MẶT
HÀNG CÁCH
GHI 1 Lương
thực Nông
sản, ngũ cốc. Vụ
thu hoạch hoặc ngày bao gói. 2 Thực
phẩm Thực
phẩm đông lạnh nhập khẩu. Ngày
sản xuất là ngày cấp đông lần đầu tiên của sản phẩm. Hạn
sử dụng là ngày được nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ghi trên bao bì hàng
hóa xuất khẩu. 3 Thuốc
dùng cho người Thuốc
dùng cho người. Ngày
bắt đầu sản xuất. Nếu
là thuốc pha chế theo đơn. Ghi
thêm ngày pha chế. 4 Thuốc
bảo vệ thực vật Thuốc
bảo vệ thực vật. Ngày
sản xuất. 5 Giống
cây trồng; giống vật nuôi Giống
cây trồng, vật nuôi. Ngày
xuất xưởng hoặc ngày xuất bán. 6 Các
sản phẩm từ dầu mỏ Khí
đồng hành và khí hydrocarbon khác. Ngày
kiểm tra xuất xưởng. QUY ĐỊNH CÁCH GHI VỀ THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG
CỦA HÀNG HÓA 1.
Cách ghi thành phần, thành phần định lượng thực hiện theo quy định tại Điều 16
của Nghị định này. STT TRƯỜNG
HỢP CÁCH
GHI Lượng nước đưa thêm vào làm nguyên liệu để sản
xuất, chế biến và tồn tại trong sản phẩm, hàng hóa Ghi
là một thành phần của hàng hóa đó. 2 Trường
hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với
hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng. Ví
dụ: Trên nhãn ghi riêng cụm từ “Hàm lượng Can xi cao” thì phải ghi hàm
lượng Can xi là bao nhiêu. 3 Đồ
gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết
định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng
với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định
lượng. Ví
dụ: Hàng hóa có tên ghi trên nhãn là chậu nhựa, giày da, chiếu trúc, ghế
sắt, khăn giấy, đệm cao su, bình sứ thì không phải ghi thành phần và thành
phần định lượng. 2.
Cách ghi khác về thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa LOẠI
HÀNG HÓA MẶT
HÀNG CÁCH
GHI Thực
phẩm Thực
phẩm thủy sản: Nếu
bổ sung nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm. Ghi
thêm thành phần định lượng của nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm tương
ứng. Phụ
gia thực phẩm Chất
phụ gia thực phẩm. -
Nếu
phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao
gói. -
Liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao
gói. Thức
ăn chăn nuôi -
Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh. -
Nếu là thức ăn tổng hợp. -
Nếu là thức ăn bổ sung. Thành
phần định lượng chính. -
Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. -
Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa
tan. -
Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung. Dược
liệu Dược
liệu. Khối
lượng của dược liệu. Thuốc
thú y, vắc
xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y Thuốc
thú y. Thành
phần, thành phần định lượng hoạt chất. Thuốc
thú y thủy sản, chế phẩm sinh học dùng trong thủy sản Thuốc
thú y thủy sản Công
thức cấu
tạo hoặc thành phần cấu tạo. Thuốc
bảo vệ thực vật Thuốc
bảo vệ thực vật. Thành
phần định lượng các loại hoạt chất, hàm lượng dung môi (nếu làm thay đổi
độ độc của thuốc). Sản
phẩm dệt, may, da giày Hàng
may mặc. -
Nếu
có nhiều lớp. Thành
phần định lượng chính của vật liệu. -
Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp. Đồ
gỗ -
Gỗ xẻ cùng một loài cây. -
Gỗ xẻ từ nhiều loài cây. -
Tên loài. -
Nhóm gỗ. Sản
phẩm gỗ dân dụng. Tên
gỗ. Sản
phẩm luyện kim -
Thép. -
Kim loại. -
Quặng. -
Mác thép. -
Loại, độ tinh khiết (% kim loại). -
Hàm lượng quặng (% khối lượng). Các
sản phẩm từ dầu mỏ Khí
đồng hành và khí hydrocarbon khác. Thành
phần khí (% thể tích). Hóa
chất -
Hóa chất. -
Công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. -
Hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. -
Ghi thêm dung lượng nạp. Phân
bón Phân
bón. Thành
phần định lượng. QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN,
CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA LOẠI
HÀNG
HÓA MẶT
HÀNG CÁCH
GHI Phụ
gia thực phẩm Chất
phụ gia thực phẩm. Ghi
cụm từ “Dùng cho thực phẩm”. Thuốc
thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thuốc thú y Thuốc
thú y. Tác
dụng chính, tác dụng phụ, số đăng ký, số lô sản xuất và cụm từ
“Chỉ
dùng
cho thú y”. -
Nếu là thuốc độc bảng A. -
Ghi thêm cụm từ (chữ màu đen): “Không dùng quá liều quy định”. -
Nếu là thuốc độc bảng B. -
Ghi thêm cụm từ (chữ màu đỏ): “Không dùng quá liều quy định”. -
Nếu
là thuốc dùng ngoài da. -
Ghi thêm cụm từ: “Chỉ được dùng ngoài da”. Thuốc
bảo vệ thực vật Thuốc
bảo vệ thực vật. Số
đăng ký sử dụng, số KCS, thông tin về độc tố, cảnh báo và chỉ dẫn cách
phòng nhiễm độc, chỉ dẫn cấp cứu khi ngộ độc. Giống
vật nuôi; giống thủy sản Giống
thủy sinh Chiều
dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. Giống
vật nuôi. Cấp
giống, chỉ tiêu năng suất, đặc trưng cho giống. -
Nếu là gia cầm hướng trứng. -
Ghi thêm năng suất trứng/năm. -
Nếu là gia cầm hướng thịt. -
Ghi thêm khối lượng đạt được/đơn vị thời gian. -
Nếu là giống lợn thịt. -
Ghi thêm khả năng tăng trọng, mức độ tiêu tốn thức ăn, độ dầy mỡ
lưng. -
Nếu là lợn nái. -
Ghi thêm số con đẻ ra/lứa, số lứa/năm. Giống
động vật thủy sản: -
Giống nuôi. -
Số ngày tuổi, chiều dài con giống. -
Trứng Artermia. -
Số lượng
trứng/g, tỷ lệ nở con (%) -
Giống bố
mẹ. -
Khối
lượng, giai đoạn phát dục. Sản
phẩm luyện kim -
Hợp kim. -
Chỉ tiêu đặc trưng để
phân
biệt, có tính chất quyết định tới mục đích sử dụng. Dụng
cụ đánh bắt thủy sản -
Lưới đánh bắt
thủy sản. -
Màu sắc,
độ thô (Tex), độ bền
đứt khô (N), kích thước mắt lưới. -
Sợi và dây dùng đánh bắt thủy sản. -
Đường kính, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), độ săn (vòng xoắn/m). Hóa
chất Hóa
chất. Chỉ
tiêu chất lượng đặc trưng. -
Nếu là hóa chất dễ cháy, nổ,
độc hại, ăn mòn. -
Ghi thêm cảnh báo tương ứng. -
Nếu là hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. -
Ghi thêm số hiệu bình, dung lượng nạp, người nạp, cảnh báo nguy
hại. Phân
bón Phân
bón. -
Nếu là phân vi sinh. -
Ghi thêm chủng, số lượng vi sinh vật. Vật
liệu nổ
công
nghiệp Vật
liệu nổ
công
nghiệp. Các
chỉ tiêu chất lượng chính và khả năng sử dụng trong hoạt động công
nghiệp. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|