|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
78/2021/TT-BTC Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm
2021 Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019; Căn
cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn
cứ Luật Kế toán ngày 20
tháng
11
năm 2015; Căn
cứ Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006; Căn
cứ Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa
đơn, chứng từ; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế; Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Luật
Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa
đơn, chứng từ. Thông
tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại
Luật
Quản
lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ
(sau đây gọi là Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) bao
gồm: 1.
Một số nội dung về
hóa
đơn điện tử gồm: ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử; ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn
điện tử; chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; áp dụng hóa
đơn điện tử đối với một số trường hợp khác; xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp
dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót; hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối
chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;
tiêu
chí đối
với
tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa
đơn và các dịch vụ khác có liên quan. 2. Một số nội dung về hóa đơn giấy gồm: tên loại hóa đơn,
ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in, ký
hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt
in. 3. Sử dụng biên lai, chứng
từ. 4.
Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp. Đối tượng áp dụng hướng dẫn tại Thông tư này là tổ chức,
cá nhân quy định tại Điều 2
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
1.
Nguyên
tắc ủy nhiệm lập hóa đơn a)
Người
bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ
là
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được
quyền
ủy nhiệm cho bên thứ ba
là bên
có quan hệ liên kết với người bán,
là đối
tượng đủ điều kiện
sử
dụng hóa
đơn điện
tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để lập hóa đơn điện tử
cho
hoạt động bán hàng hóa,
dịch vụ. Quan hệ liên kết được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; b) Việc ủy nhiệm phải được lập bằng văn bản (hợp đồng
hoặc thỏa thuận) giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy
nhiệm; c) Việc ủy nhiệm phải thông báo cho cơ quan thuế khi đăng
ký sử dụng hóa đơn điện tử; d)
Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm lập là hóa đơn điện tử có mã hoặc
không có mã của cơ quan thuế và phải
thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của
bên ủy nhiệm và tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy
nhiệm; đ)
Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm niêm yết trên website của đơn
vị mình hoặc thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để người
mua hàng hóa, dịch vụ được biết về việc ủy nhiệm lập hóa đơn. Khi hết thời hạn
ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hóa
đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên thì bên ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm hủy
các niêm yết, thông báo trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng về việc ủy nhiệm lập hóa
đơn; e) Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không
có mã của cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử không có mã) thì bên ủy
nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch
vụ để chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực
tiếp; g) Bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lập hóa đơn điện tử
ủy nhiệm theo đúng thực tế phát sinh, theo thỏa thuận với bên ủy nhiệm và tuân
thủ nguyên tắc tại khoản 1 Điều này. 2. Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy
nhiệm a) Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm phải thể
hiện đầy đủ các thông tin về bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm (tên, địa chỉ, mã
số thuế, chứng thư số); thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm (loại hóa đơn, ký
hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm;
phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm (ghi rõ trách nhiệm thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm); b) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lưu
trữ văn bản ủy nhiệm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu
cầu. 3. Thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa
đơn điện tử a) Việc ủy nhiệm được xác định là thay đổi thông tin đăng
ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm sử dụng Mẫu số
01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo với cơ
quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, bao gồm cả
trường hợp chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận
giữa các bên; b) Bên ủy nhiệm điền thông tin của bên nhận ủy nhiệm, bên
nhận ủy nhiệm điền thông tin của bên ủy nhiệm tại Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP như sau: - Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại Phần 5
“Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của
cả hai bên; - Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy
nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy
nhiệm. 1. Hóa đơn điện tử a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số
tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử
như sau: - Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản
công; -
Số 4: Phản ánh loại hóa
đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia; - Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem
điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có
tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định
số 123/2020/NĐ-CP; -
Số 6: Phản ánh các chứng
từ điện
tử được
sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ
điện tử,
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
điện tử. b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ
viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về
loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm
lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định
như sau: - Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C
hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện
hóa đơn điện tử không có mã; - Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện
năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví
dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn
điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23; - Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định
là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ
thể: + Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh
nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+
Chữ D: Áp dụng đối với hóa
đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một
số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử
dụng; + Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan
thuế cấp theo từng lần phát sinh; + Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo
từ máy tính tiền; + Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ điện tử; + Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại
lý điện tử; +
Chữ G: Áp dụng đối
với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng; + Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn
bán hàng. - Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định
căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn
điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân
biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có
nhu cầu quản lý thì để là YY; - Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu
mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị
trí dễ nhận biết); - Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện
tử và ký hiệu hóa đơn điện tử: + “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ
quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng
ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế
được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân
kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế; + “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ
quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng
lần phát sinh; + “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có
mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử
dụng với cơ quan thuế; + “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có
mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một
số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử
dụng; + “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan
thuế; +
“6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại
lý điện
tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan
thuế. c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm đối với
hóa đơn điện tử ủy nhiệm. a)
Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là
một
nhóm gồm 11 ký tự thể
hiện
các thông tin về:
tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại
hóa
đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu),
cụ thể như sau: - Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa
đơn: + 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia
tăng; + 02GTTT: Hóa đơn bán hàng; + 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân
trong khu phi thuế quan; + 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ; + 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại
lý. - Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1, 2, 3 thể
hiện số liên hóa đơn; - Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân
cách; - Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một
loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999. b) Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 08
ký tự thể hiện thông tin về: Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in hóa đơn; ký
hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác
định căn cứ theo nhu cầu quản lý, cụ thể như
sau: - Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện mã của Cục Thuế đặt in
hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư
này; - Hai (02) ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong 20 chữ
cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q,
R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn
cứ theo nhu cầu quản lý; - Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân
cách; -
Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu là hai chữ số Ả rập thể hiện năm
Cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối của năm dương lịch và
một (01) ký tự là chữ cái P thể hiện hóa đơn do Cục Thuế đặt in.
Ví dụ: Năm Cục Thuế đặt in là năm 2022 thì thể hiện là số 22P; năm Cục Thuế đặt
in hóa đơn là năm 2023 thì thể hiện là số 23P; - Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn do Cục
Thuế đặt in và ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in: Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu hóa đơn
“01AA/22P”: được hiểu là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do
Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022. c)
Liên
hóa đơn do Cục Thuế đặt in là
các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn có 3 liên trong đó: - Liên 1: Lưu; -
Liên 2: Giao cho người mua;
- Liên 3: Nội bộ. d)
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in gồm 03
ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn
bán hàng như sau: - Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn
GTGT; - Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn
bán hàng. 1. Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử không có
mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì
thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP. 2. Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử
không có mã theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế
theo quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy
định về áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số
01/TB-KTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) về việc
chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi
sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Trong thời gian
mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo, người nộp
thuế phải thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn
điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định
tại Điều 15 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP và thực hiện theo thông
báo của cơ quan thuế. Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn
điện tử không có mã thì người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện
tử theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, cơ quan
thuế căn cứ quy định tại khoản
2 Điều 91 Luật Quản lý thuế và quy định
tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC để xem xét, quyết
định. 1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã lập đến
cơ quan thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: Người
bán sau khi lập đầy đủ các nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và
đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, chậm nhất là trong cùng ngày gửi
cho người mua. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện
tử bao gồm: a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử; b)
Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử
dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
c)
Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu
sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
3. Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng ngày lập hóa đơn
thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có
xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt
động cung cấp dịch vụ; Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng lớn,
phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các
bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ
chức khác), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu
giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.
4. Trường hợp bán xăng
dầu cho khách hàng thì người bán chuyển dữ liệu hóa đơn bán xăng dầu trong ngày
theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận để
tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa hoặc tra cứu dữ liệu thì người bán sau
khi lập hóa đơn điện tử đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi người mua đồng thời
gửi hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP. 1. Đối với hóa đơn điện tử: a)
Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế
hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thức
điều
chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều
chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa
đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế
bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá
trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh; b)
Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu
tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ
theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
sau
đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ thì người bán thực
hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa
đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP; c)
Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và người bán đã xử lý theo hình
thức
điều
chỉnh hoặc thay thế theo quy định
tại
điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP,
sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các
lần xử lý tiếp theo
người bán
sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý
sai sót
lần đầu; d) Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ
lục IB kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, người bán thực hiện thông báo với
cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 123/2020/NĐ-CP về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót, trong đó
ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT của cơ quan thuế (bao gồm
thông tin số và ngày thông báo); đ) Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập
không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì
người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay
thế; e) Riêng đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai
sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với
thực tế điều chỉnh. 2. Đối với bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện
tử: a)
Sau thời hạn chuyển
bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế, trường hợp thiếu dữ liệu
hóa đơn điện tử tại bảng tổng hợp dữ
liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán gửi bảng tổng hợp
dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung;
b) Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã
gửi cơ quan thuế có sai sót thì người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các thông
tin đã kê khai trên bảng tổng hợp; c) Việc điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa
đơn điện tử theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP thì phải điền đủ các
thông tin: ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “thông
tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/TH-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP (trừ trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đầy đủ
các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn theo quy định
tại khoản 14 Điều 10 Nghị định
số 123/2020/NĐ-CP). 3.
Việc
khai
bổ
sung hồ sơ khai thuế liên quan các
hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế (bao gồm cả hóa đơn điện tử bị hủy) thực
hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế. 1. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo
từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo
nguyên tắc quy định tại Điều
11 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. 2. Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người
tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng
tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui
chơi, giải trí và các dịch vụ khác) được lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử được
khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế
hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có
mã. 3. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo
từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế có các nội
dung sau đây: a) Tên, địa chỉ, mã số thuế người
bán; b) Thông tin người mua nếu người mua yêu cầu (mã số định
danh cá nhân hoặc mã số thuế);
c) Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh
toán. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải
ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền
thanh toán có thuế GTGT; d) Thời điểm lập hóa đơn; đ) Mã của cơ quan thuế. 4. Giải pháp cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
thuế: Mã của cơ quan thuế được cấp tự động, theo dải ký tự cho từng cơ sở kinh
doanh nêu tại khoản 2 Điều này khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với
cơ quan thuế và đảm bảo không trùng lắp. 5. Trách nhiệm của Tổng cục
Thuế a) Xây dựng, công bố thành phần dữ liệu hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế, phương thức truyền, nhận với cơ quan thuế theo quy
định tại Điều 12 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP và hướng dẫn người nộp
thuế kết nối, chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan
thuế; b) Chỉ đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ đối tượng thực tế trên địa bàn chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng đề án triển khai kết nối thông tin từ máy tính tiền để quản lý
doanh thu bán lẻ của các hộ, cá nhân kinh doanh để báo cáo Tổng cục Thuế trình
Bộ Tài chính phê duyệt sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố để triển khai thực hiện; c) Xây dựng lộ trình triển khai áp dụng hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Điều
này; d) Hướng dẫn triển khai việc sử dụng mã của cơ quan thuế
cấp đối với những hóa đơn điện tử có mã của của cơ quan thuế được khởi tạo từ
máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để tham gia dự
thưởng. 6. Trách nhiệm của người bán khi sử dụng hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế: a) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
thuế theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP; b) Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi
tạo từ máy tính tiền theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Điều này; c) Có trách nhiệm sử dụng dải ký tự mã của cơ quan thuế
cấp khi lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính
tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để đảm bảo liên tục và
duy nhất; d) Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
đã khởi tạo từ máy tính tiền cho cơ quan thuế ngay trong ngày thông qua tổ chức
cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện
tử. 1. Cục Thuế in, khởi tạo và phát hành biên lai thuế Mẫu
CTT50 Phụ lục I.C ban hành kèm theo Thông tư này theo hình thức đặt in, tự in,
điện tử để sử dụng thu thuế, phí, lệ phí đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại địa
bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai và thu nợ đối với hộ khoán, thu thuế sử
dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
2. Tiêu chí xác định địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng
biên lai thuế: Căn cứ tình hình thực tế quản lý tại địa bàn Chi cục Thuế, Chi
cục Thuế khu vực có trách nhiệm xác định và cập nhật Danh sách địa bàn đáp ứng
điều kiện sử dụng biên lai thuế trình Cục Thuế phê duyệt. Những địa bàn được sử
dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng đồng thời 03 điều kiện: không có điểm thu,
chưa thực hiện ủy nhiệm thu thuế và thuộc địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn
theo quy định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
3.
Trong quá trình quản lý thuế, phí, lệ phí theo quy định của Luật Quản lý thuế,
trường hợp tổ chức có nhu cầu sử
dụng các loại chứng từ khác
theo
quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì tổ chức có
văn bản gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được chấp thuận, thực
hiện. 4.
Đối
với tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng biên lai điện tử trong
trường hợp cần điều chỉnh một số tiêu thức nội dung trên biên lai theo
quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì tổ chức có
văn bản gửi Bộ Tài chính
(Tổng cục Thuế) để được chấp thuận, thực hiện.
1.
Tiêu
chí đối
với tổ
chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã
cho người bán và người mua a)
Về chủ thể: - Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin
được thành lập theo pháp luật Việt Nam; - Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai
trên trang thông tin điện tử của tổ chức; b)
Về nhân sự: Có tối thiểu 5
nhân
sự trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin; c) Về kỹ thuật: Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ
thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu: - Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã cho người bán
và người mua theo quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử và pháp luật khác có
liên quan; - Có giải pháp nhận, truyền dữ liệu hóa đơn điện tử với
người sử dụng dịch vụ; giải pháp truyền, nhận dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ
quan thuế thông qua tổ chức nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử. Thông
tin quá trình nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối
soát; - Có giải pháp sao lưu, khôi phục, bảo mật dữ liệu hóa
đơn điện tử; - Có tài liệu kết quả kiểm thử kỹ thuật thành công về
giải pháp truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ nhận,
truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử. 2.
Tiêu
chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn
điện tử a)
Về
chủ thể: - Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có
tối thiểu 05 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin; - Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai
trên trang thông tin điện tử của tổ chức; b)
Về
tài chính: Có
ký quỹ tại một ngân
hàng
hoạt động
hợp pháp
tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng hoạt động
hợp pháp
tại Việt Nam
với giá trị
không dưới 5 tỷ đồng
để giải quyết các rủi ro
và
bồi thường thiệt hại có thể xảy ra
trong quá
trình cung
cấp
dịch vụ; c)
Về nhân sự: Có tối thiểu 20
nhân
sự trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin; d) Về kỹ thuật: Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ
thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu: - Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về hóa đơn điện
tử và pháp luật khác có liên quan; - Có giải pháp kết nối, nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa
đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
và không có mã cho người bán và người mua; giải pháp kết nối nhận, truyền, lưu
trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế. Thông tin quá trình nhận, truyền
dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối
soát; - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ hóa đơn điện
tử được vận hành trên môi trường trung tâm dữ liệu chính và trung tâm dữ liệu dự
phòng. Trung tâm dự phòng cách xa trung tâm dữ liệu chính tối thiểu 20km và sẵn
sàng hoạt động khi hệ thống chính gặp sự cố; - Hệ thống có khả năng phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn các
truy cập không hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng để bảo đảm
tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham
gia; - Có hệ thống sao lưu, khôi phục dữ
liệu; - Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê riêng
hoặc kênh MPLS VPN Layer 3 hoặc tương đương, gồm 1 kênh truyền chính và 2 kênh
truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có băng thông tối thiểu 20 Mbps; sử dụng dịch
vụ Web (Web Service) hoặc hàng đợi (Queue) có mã hóa làm phương thức để kết nối;
sử dụng giao thức SOAP/TCP để đóng gói và truyền nhận dữ
liệu. 3.
Tổng
cục Thuế đăng tải thông tin của tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử và
lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan
thuế. a) Đăng tải công khai thông tin của tổ chức cung cấp giải
pháp hóa đơn điện tử lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử
gửi hồ sơ chứng minh đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1 Điều này, tài liệu mô tả
dịch vụ và cam kết thực hiện đến Tổng cục Thuế. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Tổng cục Thuế đăng công khai tài liệu mô tả dịch vụ và cam kết
của tổ chức lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Các tổ chức phải chịu
trách nhiệm về hồ sơ văn bản cung cấp. Trong quá trình hoạt động, trường hợp
phát hiện tổ chức cung cấp dịch vụ không đúng quy định, Tổng cục Thuế thông báo
và hủy thông tin công khai của tổ chức trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế. b)
Lựa
chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan
thuế - Tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều này gửi văn bản đề nghị ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu
trữ dữ liệu hóa đơn kèm theo hồ sơ chứng minh tới Tổng cục Thuế. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh, Tổng cục
Thuế phối hợp với tổ chức thực hiện kết nối kỹ thuật và kiểm tra truyền nhận dữ
liệu giữa hai bên. Sau khi kết nối thành công, Tổng cục Thuế và tổ chức ký hợp
đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan thuế.
Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn của
cơ quan thuế sẽ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
-
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Tổng cục Thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử thống nhất các nội dung về ủy quyền cấp
mã trong trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan thuế
gặp sự cố
hoặc ủy thác thực hiện cung cấp hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP. 1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan,
tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy
định về hóa đơn, chứng từ điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư này và của Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 7 năm 2022. 2. Hóa đơn điện tử áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Riêng trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 14 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP không thực hiện giao dịch
với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin,
không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử
dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu điện tử đến người mua và đến cơ quan
thuế thì sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12 tháng,
đồng thời cơ quan thuế có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn điện tử.
Thời gian tối đa 12 tháng được tính một lần kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 đối
với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động từ trước 01 tháng 7 năm
2022; hoặc kể từ thời điểm đăng ký bắt đầu sử dụng hóa đơn đối với hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
3.
Từ
ngày 01 tháng 7 năm 2022, các Thông tư, Quyết định của Bộ Tài chính sau đây hết
hiệu lực thi hành: a) Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài
chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế; b) Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải; c) Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ; d) Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài
chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014,
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài
chính); đ) Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan
thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan
thuế; e) Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực
hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015; g) Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền
phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; h) Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài
chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014,
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài
chính); i) Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử;
k) Thông tư số 88/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 sửa đổi, bổ
sung Điều 26 Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của
Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử. 4.
Thông tư này gồm 2 Phụ lục: Phụ lục I áp dụng cho cơ quan thuế khi đặt in hóa
đơn, biên lai; Phụ lục II hướng dẫn mẫu hiển thị một số loại hóa đơn để các tổ
chức, doanh nghiệp tham khảo trong quá trình thực hiện. 5. Lộ trình triển khai hệ thống quản lý hóa đơn điện tử
của cơ quan thuế: a) Tổng cục Thuế có trách nhiệm đầu tư nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật hệ thống hóa đơn điện tử để sẵn sàng tiếp nhận đề nghị và kết nối với
tất cả các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Đối
với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu triển khai hóa đơn điện tử trước ngày 01
tháng 7 năm 2022, Tổng cục Thuế có trách nhiệm tận dụng mọi nguồn lực về cơ sở
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có để triển khai thực hiện. Khuyến
khích các tổ chức có năng lực tham gia cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ
liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế. b) Tổng cục Thuế có trách nhiệm công bố lộ trình, căn cứ
lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử kết nối với cơ quan thuế đảm
bảo công khai minh bạch. Trường hợp số lượng tổ chức đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này và có nhu cầu kết nối với cơ quan thuế
vượt quá khả năng đáp ứng của hệ thống, Tổng cục Thuế căn cứ thông tin khách
hàng đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử của tổ chức tính đến ngày 31 tháng 8
năm 2021 (theo thông tin quản lý của cơ quan thuế) để lựa chọn tổ chức có số
lượng khách hàng lớn và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền và lưu trữ dữ
liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư
này. 6. Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hủy
hóa đơn do Cục Thuế đặt in và xây dựng quy trình hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
biên lai thuế, phí, lệ phí tại cơ quan thuế các
cấp. 1.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự
in, hóa đơn điện tử không có mã hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã
của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Thông tư này được
ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Thông tư này
được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa
đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
và Nghị
định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ. Từ
ngày Thông tư này được ban hành đến hết
ngày
30 tháng 6 năm 2022,
đối với các địa bàn đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để triển khai hóa đơn
điện tử theo Quyết định của Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Tổng cục Thuế
thì cơ sở kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm chuyển đổi để áp dụng hóa đơn
điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình thông báo của cơ quan
thuế.
Trường
hợp cơ
sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục
sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi
dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia
tăng. Cơ quan thuế tiếp
nhận
dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ
liệu hóa đơn. 2.
Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong thời gian từ ngày Thông tư này được
ban hành đến hết
ngày
30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực
hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị
định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018, Thông tư số 68/2019/TT-BTC và Thông tư
này thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trường hợp
chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa
đơn theo quy định tại Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện
như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này. 3.
Đối với hóa đơn của cơ quan thuế đã đặt in theo quy định tại Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nếu có ký hiệu hóa
đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn giống với hướng dẫn tại Thông tư này và nội dung phù
hợp với quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì cơ quan thuế được sử dụng
hóa đơn đã đặt in để bán cho các đối tượng được mua hóa đơn từ ngày
01
tháng 7
năm 2022
theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
4.
Biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các
loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và biên
lai thu thuế được in theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài
chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế được tiếp tục sử dụng. Trường hợp sử
dụng hết biên lai thuế, biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại các văn
bản nêu trên thì sử dụng Mẫu theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày
20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc
nhà nước. Trường hợp cơ quan thuế thông báo chuyển đổi để áp dụng biên lai điện
tử theo định dạng của cơ quan thuế thì tổ chức thực hiện chuyển đổi để áp dụng
và thực hiện đăng ký sử dụng, thông báo phát hành, báo cáo tình hình sử dụng
theo hướng dẫn tại Điều 34, Điều 36, Điều 38 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP. 5.
Việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tiếp tục thực hiện theo
Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên
máy tính (và văn bản sửa đổi, bổ sung) và Quyết định số 102/2008/QĐ-BTC ngày
12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu chứng từ thu thuế thu
nhập cá nhân đến hết ngày 30
tháng 6
năm 2022.
Trường hợp
các tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công
nghệ thông tin được áp
dụng hình thức chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01
tháng
7
năm 2022
và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày
18/3/2010 của Bộ Tài chính. 6. Kể từ thời điểm doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân
kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
và quy định tại Thông tư này, nếu phát hiện hóa đơn đã lập theo quy định tại
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/01/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính mà hóa đơn
này có sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai
sót, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới
(hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã) thay
thế cho hóa đơn đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có
sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số...
ngày... tháng... năm”. Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn
đã lập có sai sót (hóa đơn lập theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số
04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính) để gửi
cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã) hoặc
người bán gửi cơ quan thuế để được cấp mã cho hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn
đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế). 7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG STT Tên
Phụ lục Nội
dung 1 Phụ lục I.A Mã
hóa đơn, biên lai của Cục Thuế các tỉnh, thành phố và Cục Thuế doanh
nghiệp lớn phát hành 2 Phụ
lục I.B Mẫu
ký hiệu ghi trên biên lai 3 Phụ
lục I.C Mẫu
biên lai thu thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế sử dụng khi thu thuế, phí,
lệ phí của cá nhân MÃ HÓA ĐƠN, BIÊN LAI
CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ CỤC THUẾ DOANH NGHIỆP LỚN PHÁT
HÀNH Mã Tỉnh, thành phố Mã Tỉnh, thành
phố 01 Hà Nội 34 Bình Thuận 02 Hải Phòng 35 Vũng Tàu 03 Hồ Chí Minh 36 Đồng Nai 04 Đà Nẵng 37 Bình Dương 06 Nam Định 38 Bình Phước 07 Hà Nam 39 Tây Ninh 08 Hải Dương 40 Quảng Nam 09 Hưng Yên 41 Bình Định 10 Thái Bình 42 Khánh Hòa 11 Long An 43 Quảng Ngãi 12 Tiền Giang 44 Phú Yên 13 Bến Tre 45 Ninh Thuận 14 Đồng Tháp 46 Thái Nguyên 15 Vĩnh Long 47 Bắc Kạn 16 An Giang 48 Cao Bằng 17 Kiên Giang 49 Lạng Sơn 18 Cần Thơ 50 Tuyên Quang 19 Bạc Liêu 51 Hà Giang 20 Cà Mau 52 Yên Bái 21 Trà Vinh 53 Lào Cai 22 Sóc Trăng 54 Hòa Bình 23 Bắc Ninh 55 Sơn La 24 Bắc Giang 56 Điện Biên 25 Vĩnh Phúc 57 Quảng Ninh 26 Phú Thọ 58 Lâm Đồng 27 Ninh Bình 59 Gia Lai 28 Thanh Hóa 60 Đắk Lắk 29 Nghệ An 61 Kon Tum 30 Hà Tĩnh 62 Lai Châu 31 Quảng Bình 63 Hậu Giang 32 Quảng Trị 64 Đắk Nông 33 Thừa Thiên - Huế 65 Cục Thuế Doanh nghiệp
lớn MẪU KÝ HIỆU GHI TRÊN BIÊN LAI 1. Ký hiệu mẫu biên lai có 10 ký tự, gồm: ●
02 ký tự đầu thể hiện loại biên lai (01 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí
không có mệnh giá; 02 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí có mệnh
giá.) ●
03 ký tự tiếp theo thể hiện tên biên lai (“BLP”). ●
01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên biên lai. Ví dụ: biên lai có
03 liên ký hiệu là “3”. ●
01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự
cuối của ký hiệu mẫu biên lai. ●
03 ký tự cuối là số thứ tự của mẫu trong một loại biên
lai. Ví dụ: Ký hiệu
01BLP2-001 được hiểu là: biên lai thu phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá),
02 liên, mẫu thứ 1. 2. Ký hiệu biên lai gồm 08 ký tự:
●
02 ký tự đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng dẫn tại Phụ
lục I.A và chỉ áp dụng đối với biên lai do Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đặt in để bán cho các cơ quan thu phí, lệ
phí. ●
02 ký tự tiếp theo là nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng
Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để
phân biệt các ký hiệu biên lai. Đối với biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt
in, tự in thì 02 ký tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu biên
lai. ●
01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của
biên lai. ●
02 ký tự tiếp theo thể hiện năm in biên lai. Ví dụ: biên lai in năm 2022 thì ghi
là 22. ●
01 ký tự cuối cùng thể hiện hình thức biên lai. Cụ thể: biên lai thu phí, lệ phí
tự in ký hiệu là T; biên lai đặt in ký hiệu là P. Ví
dụ: Ký
hiệu 01AA-22P
được hiểu là biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế TP Hà Nội đặt in năm
2022. BỘ TÀI CHÍNH Cơ quan thu:
......................... CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BIÊN
LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ Mẫu:
CTT50 Ký hiệu: Số: Người nộp thuế:
............................................................................................................................. Mã số thuế: Địa chỉ:
........................................................................................................................................... Căn cứ thông báo nộp thuế của:
.................................... Số: .... ngày .... tháng .... năm
....... Nội dung thu:
................................. ....................................................... ....................................................... Số thuế phải nộp theo thông
báo Tổng số thuế phải nộp: - Thuế GTGT:
.................................................................... - Thuế TNCN:
.................................................................... - Thuế TTĐB:
..................................................................... - Thuế Tài nguyên:
............................................................ - Phí BVMT:
....................................................................... - Thuế BVMT:
.................................................................... …………………………………………………………………. Số thuế nộp kỳ này: Số thuế nợ kỳ trước (nếu
có): Tổng cộng số thuế
nộp: ........................................................................................... ........................................................................................... .............................................................................................. Số tiền bằng chữ:
........................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... …., ngày ... tháng ... năm
..…... Chú ý: - Liên 1: Báo soát - Liên 2: Giao người nộp
thuế - Liên 3: Lưu Trường hợp Biên lai điện tử thì không cần
liên. STT Mẫu
tham khảo Tên
loại
hóa đơn/biên lai 1 Mẫu
tham
khảo số 1 2 Mẫu
tham
khảo số 2 3 Mẫu
tham
khảo số 3 4 Mẫu
tham
khảo số 4 5 Mẫu
tham
khảo số 5 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện
tử 6 Mẫu
tham khảo số 6 Hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành 7 Mẫu
tham khảo số 7 Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành TÊN
ĐƠN VỊ DỰ TRỮ: ........................................................................ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC
GIA (Chỉ sử dụng cho bán hàng dự trữ quốc
gia) Ngày.......tháng .....năm
.... Ký
hiệu:…........... Số…..................... Đơn vị bán hàng:
............................................................................................................ Địa chỉ:
............................................................................................................................. Số tài khoản:
..................................................................................................................... Điện thoại: ....................................
MST: Tên người mua hàng:
....................................................................................................................... Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:
.............................................................................................................. Đơn vị:
................................................................................................................................................ Địa chỉ
................................................................................................................................................ Số tài khoản
.......................................................................
tại ngân hàng:
....................................... Hình thức thanh toán:
.................................... MST: Số TT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền a b c 1 2 3
=
1x2 Cộng tiền bán hàng:
................................................................................................................................ Số tiền viết bằng
chữ:.............................................................................................................................. ………………………….............................................................................................................................. NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu
có)) THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ
ký điện tử,
chữ
ký số) Ngày... tháng …. năm
……… Ký hiệu:
............................ Số: .................................... Đơn vị bán tài sản Nhà nước:
.............................................................................................. Địa chỉ:
........................................................................
Điện thoại:
.................................... MST/MSĐVCQHVNS: Số
tài khoản: .................................... tại:
........................................................................... Bán
theo Quyết định số ………….ngày …. tháng … năm …. của:
.................................... Hình
thức bán:
.................................................................................................................... Người
mua tài sản Nhà nước:
............................................................................................... Đơn
vị:
........................................................................
Số
tài khoản:
.................................... MST/MSĐVCQHVNS: Hình
thức thanh toán: ............................................................................................................ Địa
điểm vận chuyển hàng đến(*): .......................................................................................... Thời gian vận chuyển (*): Từ ngày … tháng … năm …
đến ngày... tháng … năm ... STT Tên tài sản Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) Cộng tiền bán tài sản:
............................................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ NGƯỜI MUA
HÀNG (Chữ ký số (nếu
có)) THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ
ký điện tử,
chữ
ký số) Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có)
(*): - Lý do gia hạn:
............................................................................................................ - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... - Đơn vị gia hạn:
............................................................................................................ (Các chỉ tiêu có dấu (*) chỉ áp dụng đối với tài
sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu) Ngày 22 tháng 10 năm
2022 Ký hiệu: 1K22DAA Số: 9852 Tên người bán: Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ
A Mã số thuế: Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà
Nội Điện thoại:
........................................................................
Số tài khoản
.................................... Tên
người mua: .............................................................................................................................. Mã số thuế: Địa
chỉ:
............................................................................................................................................. Hình
thức thanh toán:
....................................Số
tài khoản:
................. Đồng tiền thanh toán:
VNĐ STT Tên hàng hóa, dịch
vụ Thành tiền 1 2 3 Thành tiền chưa có thuế GTGT:
....................................................................................................... Thuế suất giá trị gia tăng: ................% Tiền
thuế giá trị gia tăng:
.................................................... Tổng tiền thanh toán:
............................................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu
có)) NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ
ký điện tử, Chữ ký số) (Cần
kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Ngày 04 tháng 10 năm
2022 Ký hiệu: 1K22DAA Số: 6830 Tên người bán:
........................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Điện thoại:
........................................................................
Số tài khoản
.................................... Tên
người mua: ....................................................................................................................... Mã số thuế: Địa
chỉ:
..................................................................................................................................... Hình
thức thanh toán:
....................................Số
tài khoản:
................. Đồng tiền thanh toán
USD STT Tên hàng hóa, dịch
vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thuế suất Thành tiền chưa có thuế
GTGT Tiền thuế GTGT Thành tiền có thuế
GTGT Tỷ giá
(USD/VND) 1 2 3 4 5 6 7 = 4x6 8 = 6x7 9 = 7+8 10 Tổng tiền chưa có thuế GTGT:
....................................................................................................... Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại
thuế suất:
................................................... Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT:
............................................................................... Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu
có)) NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ
ký điện tử, Chữ ký số) (Cần
kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Tên
tổ chức, cá nhân: ................................................................................. Ký
hiệu: .............. Địa
chỉ: ........................................................................................................... Số:
....................... Mã
số thuế: ................................................................................................... PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI
LÝ Ngày ... tháng ... năm
..…... Căn cứ hợp đồng kinh tế số:
.................................... ngày ........ tháng ........ năm
........... của .................................... với (tổ chức, cá
nhân) .............. MST:
.................................... Họ tên người vận chuyển:
.................................... Hợp đồng số:
........................................ Phương tiện vận chuyển:
..................................................................................................... Xuất tại kho:
.......................................................................................................................... Nhập tại kho:
......................................................................................................................... STT Tên
nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) Mã
số Đơn
vị tính Số
lượng Đơn
giá Thành
tiền Tổng
cộng:
............................................................................................................ THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Cần
kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận Phiếu xuất kho) TÊN CỤC THUẾ:
........................................................................ Liên 1: Lưu Ngày ........ tháng ........ năm
20....... Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: 01AA/22P Số: 0000001 Tên người bán:
........................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Điện
thoại:
........................................................................
Số tài khoản .................................... Tên
người mua: .............................................................................................................................. Mã số thuế: Địa
chỉ:
............................................................................................................................................. Số
tài khoản:
.................................................................................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch
vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền hàng:
............................................................................................................ Thuế suất GTGT: ....................% Tiền thuế
GTGT:
...................................................... Tổng cộng tiền thanh toán:
............................................................................................................ Số
tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ NGƯỜI MUA HÀNG (Ký, ghi rõ họ,
tên) NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên) (Cần
kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Ghi chú: - Liên 1: Lưu - Liên 2: Giao người mua - Liên 3: Nội bộ TÊN CỤC THUẾ: Liên 1: Lưu Ngày ........ tháng ........ năm
........... Mẫu số: 02GTTT3/001 Ký hiệu: 03AA/23P Số: 0000001 Tên người bán:
........................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Điện
thoại:
........................................................................
Số tài khoản .................................... Tên
người mua: ......................................................................................................................... Mã số thuế: Địa
chỉ:
....................................................................................................................................... Số
tài khoản:
.............................................................................................................................. STT Tên hàng hóa, dịch
vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:
....................................................................................................... Số
tiền viết bằng chữ:
.......................................................................................................................... NGƯỜI MUA HÀNG (Ký, ghi rõ họ,
tên) NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ,
tên) (Cần
kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (In tại Công ty in.........., Mã số
thuế.................) Ghi chú: - Liên 1: Lưu - Liên 2: Giao người mua - Liên 3: Nội
bộ |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|