BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
79/2019/TT-BTC |
Hà
Nội,
ngày 14
tháng 11
năm 2019 |
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG
Căn
cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng
11 năm 2015;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số
174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Kế
toán;
Căn
cứ Nghị định số
25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo
tài chính
nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn
cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý, giám
sát kế toán, kiểm toán;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho ban quản lý dự án sử dụng
vốn đầu tư công.
Thông
tư này quy định chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài
chính, báo cáo quyết toán áp dụng đối với các ban quản lý dự án sử
dụng
vốn
đầu
tư công (sau đây gọi là đơn vị) để hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến hoạt động quản lý dự án đầu tư và các hoạt động khác mà cơ
quan có thẩm quyền giao cho chủ đầu tư, ban quản lý dự án thực hiện theo quy
định.
1.
Đối tượng áp dụng:
a)
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do Bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện
quyết
định thành lập và Ban quản lý đầu tư xây dựng một dự án theo quy
định
của
pháp luật hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng (trừ các ban quản lý dự án
là tổ chức thành viên của doanh nghiệp);
b)
Ban quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập để quản lý các dự án đầu tư từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập.
2.
Trường hợp
chủ đầu tư là đơn vị hành chính, sự nghiệp không thành lập ban quản lý dự án
riêng, đơn vị hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị theo hướng dẫn
của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.
Trường hợp cần thiết đơn vị được sử
dụng các tài khoản và hướng dẫn có liên quan được ban hành tại Thông tư này để
hạch toán các khoản liên quan đến quản lý dự án đầu tư.
Điều
3. Quy định về hệ thống chứng từ kế toán
1.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế
toán.
2.
Các đơn vị đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán bắt buộc theo hướng
dẫn tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi
biểu mẫu chứng từ kế toán đã quy định.
3.
Đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng,
mục nát. Séc, Biên lai thu tiền và giấy tờ có giá phải được quản lý như
tiền.
4.
Danh mục, mẫu và giải thích phương pháp lập các chứng từ kế toán bắt buộc quy
định tại Phụ lục số 01 “Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc” kèm theo
Thông
tư này. Đối với nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa có chứng từ kế toán quy
định
tại Phụ lục số 01, đơn vị lập chứng từ kế toán đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy
định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015.
Điều
4. Quy định về tài khoản kế toán
1.
Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình tài
sản, tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí tại đơn vị; theo dõi các khoản
doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động và các khoản khác tại đơn
vị.
2.
Phân loại hệ thống tài khoản kế toán và yêu cầu hạch toán:
a)
Các tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép
(hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Tài khoản trong bảng dùng để kế
toán tình hình tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), áp dụng cho tất cả
BQLDA, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng
dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
b)
Tài khoản ngoài bảng (loại 0) được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối
ứng giữa các tài khoản). Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân
sách nhà nước (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 018) phải hạch toán theo mục lục
ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau) và theo các yêu
cầu quản lý khác (nếu có). Tài khoản ngoài bảng liên quan đến kế toán nguồn phí
được khấu trừ, để lại (TK 014) theo dõi các khoản chi tiêu sử dụng từ nguồn này
phải hạch toán, phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước và theo các yêu cầu
quản lý khác (nếu có).
c)
Trường hợp
một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng nguồn
ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu
trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong
bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng theo quy
định.
3.
Vận dụng hệ thống tài khoản:
a)
Các đơn vị căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này để
vận dụng tài khoản kế toán áp dụng phù hợp với hoạt động của đơn
vị.
b)
Đơn vị được bổ sung tài khoản kế toán trong các trường hợp
sau:
-
Được bổ sung thêm tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong
danh mục hệ thống tài khoản kế toán tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này để
phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
-
Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài
khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục số 02)
kèm theo Thông tư này.
4.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, nguyên tắc, kết cấu nội dung và
phương
pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu đối với các tài khoản của
đơn
vị quy định tại Phụ lục số 02 “Hệ thống Tài khoản kế toán” ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều
5. Quy định về sổ kế toán
1.
Đơn
vị phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh của đơn
vị. Việc bảo quản, lưu trữ sổ kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về
kế toán, các văn bản có liên quan và quy định tại Thông tư
này.
2.
Trường hợp
đơn
vị có tiếp nhận, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài phải mở sổ kế toán để theo dõi việc tiếp nhận dự toán và sử dụng NSNN
chi tiết theo niên độ ngân sách, mục lục NSNN và các
yêu
cầu
quản
lý
khác
để
phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán với ngân sách nhà nước và đơn vị có liên
quan. Trường hợp đơn vị được sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại phải mở sổ
kế toán để theo dõi chi tiết việc sử dụng kinh phí theo mục lục NSNN và các yêu
cầu quản lý khác để phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán với cơ quan có thẩm
quyền.
3.
Các loại sổ kế toán:
a)
Mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm,
bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Tùy
theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương
pháp ghi
chép
đối
với
từng mẫu sổ kế toán.
b)
Mẫu
sổ kế toán tổng hợp:
-
Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian. Trường hợp
cần thiết, đơn vị kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân
loại, hệ thống hóa
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế.
Số
liệu trên Sổ Nhật ký phản ánh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh
trong
một kỳ kế toán.
-
Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán). Trên Sổ
Cái, đơn vị kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung
kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính, số liệu trên Sổ
Cái phản ánh tổng hợp
tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh
phí.
c)
Mẫu
sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Sổ,
thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà
Sổ
Cái chưa phản ánh chi tiết.
Số
liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin cụ thể phục vụ cho việc
quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
Căn
cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng
biệt, đơn vị được phép chi tiết thêm các chỉ tiêu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết
để phục vụ lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo yêu cầu
quản
lý.
4.
Các quy định khác về trách nhiệm của người giữ sổ và ghi sổ kế toán, quy định về
mở sổ kế toán, ghi sổ kế toán, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán thực hiện theo quy
định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.
5.
Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và phương pháp lập sổ kế toán quy định tại
Phụ lục số 03 “Hệ thống sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư
này.
1.
Trường hợp đơn vị được NSNN hỗ trợ kinh phí hoạt động quản lý dự án; ngân sách
cấp phát, hỗ trợ cho các hoạt động khác thuộc đơn vị quản lý (trừ cấp phát nguồn
đầu tư XDCB); được nhận và sử dụng nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài cho các
hoạt động thường xuyên của
đơn vị (trừ nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài cho dự án, công trình đầu tư XDCB)
phải lập Báo cáo quyết toán đối với việc nhận và sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước, kinh phí vay nợ, viện trợ nước ngoài theo quy định của Thông tư
này.
2.
Trường hợp
đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
phục vụ cho hoạt động của đơn vị phải lập Báo cáo quyết toán đối với việc nhận
và sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại theo quy định của Thông tư
này.
3.
Trường hợp trong
năm đơn vị có thực hiện kiến nghị của kiểm toán, thanh tra
hoặc cơ quan tài chính cho các hoạt động thuộc đơn vị quản lý phải lập Báo cáo
thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh
tra,
tài chính theo quy định của Thông tư này. Không tổng hợp vào biểu mẫu báo cáo
theo Thông tư này số liệu thực hiện theo kiến nghị của kiểm toán, cơ quan thanh
tra đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN đã báo cáo theo mẫu biểu quy
định tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định
việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách
hàng năm và các văn bản có
liên quan.
4.
Kỳ báo cáo: Báo cáo quyết toán được lập theo kỳ kế toán năm. Trường
hợp
pháp luật có quy định lập thêm báo cáo quyết toán theo kỳ kế toán khác thì ngoài
báo cáo quyết toán năm đơn vị phải lập cả báo cáo theo kỳ kế toán
đó.
5.
Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm của các đơn vị có sử dụng NSNN thực hiện
theo quy định tại Điều 4, Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày
25/12/2017 của Bộ Tài chính về quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng
hợp
quyết toán năm và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi có liên
quan.
6.
Danh mục, mẫu báo cáo, nơi nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo, giải thích
phương pháp lập báo cáo quyết toán ngân sách nêu tại Phụ lục số 04 “Hệ thống báo
cáo quyết toán” kèm theo Thông tư này.
Các
đơn vị sau khi kết thúc kỳ kế toán năm phải khóa sổ và lập báo cáo tài chính để
gửi cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị có liên quan theo quy
định.
1.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả
hoạt động tài chính và luồng tiền từ các hoạt động của đơn
vị.
2.
Thông tin báo cáo tài chính giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải trình của
đơn vị về việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực tài chính theo quy định của
pháp luật, là thông tin cơ sở để tổng hợp
báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên.
3.
Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính
a)
Nguyên tắc:
Việc
lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế
toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp
theo quy định và được trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường
hợp
báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh
rõ lý do.
Báo
cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn
vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo
cáo.
b)
Yêu cầu:
Báo
cáo tài chính phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và
giá trị các chi tiêu báo cáo; trình bày theo biểu mẫu quy định về tình hình tài
chính, kết quả hoạt động và các luồng tiền từ tất cả các hoạt động phát sinh
trong năm của đơn vị.
Báo
cáo tài chính phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định đối với
đơn
vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế
toán.
Thông
tin, số liệu báo cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế
tiếp số liệu của kỳ trước.
4.
Kỳ lập và thời hạn nộp của báo cáo tài chính:
Đơn
vị phải lập báo cáo tài chính vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm theo quy định
của Luật kế toán.
Báo
cáo tài chính năm của đơn vị phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(chi tiết nơi nhận báo cáo theo Phụ lục số 05- Hệ thống báo cáo tài chính kèm
theo Thông tư này) hoặc đơn vị cấp trên
trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp
luật.
5.
Công khai báo cáo tài chính:
Báo
cáo tài chính được công khai theo quy định của pháp luật về kế toán và các văn
bản có liên quan.
6.
Đơn vị không phải lập “Báo cáo bổ sung thông tin tài chính” (mẫu số B01/BSTT)
theo quy định tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01/11/2018 của Bộ Tài chính
hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp
của đơn vị kế
toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.
7.
Danh mục, mẫu báo cáo, nơi nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo, giải thích
phương pháp lập báo cáo tài chính nêu tại Phụ lục số 05 “Hệ thống báo cáo tài
chính” kèm theo Thông tư này.
1.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 và áp dụng cho năm tài chính 2020
trở đi.
3.
Trong trường hợp
văn bản mà Thông tư này tham chiếu đến có thay đổi thì đơn vị thực hiện theo quy
định của văn bản mới
1.
Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện Thông tư này tới các đơn vị chủ đầu tư, ban
quản lý dự án thuộc phạm vi phụ trách hoặc quản lý.
2.
Cục trưởng Cục Quản lý giám sát Kế toán, Kiểm toán; Vụ trưởng Vụ Đầu tư; Vụ
trưởng
Vụ Hành chính sự nghiệp; Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước; Chánh văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ
LỤC SỐ 01
HỆ
THỐNG CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN BẮT BUỘC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019
của
Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN BẮT BUỘC
STT |
TÊN
CHỨNG
TỪ |
SỐ
HIỆU |
1 |
Phiếu
thu |
C40-BB |
2 |
Phiếu
chi |
C41-BB |
3 |
Giấy
đề nghị thanh toán tạm ứng |
C43-BB |
4 |
Biên
lai thu tiền |
C45-BB |
II-
MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC
ĐƠN
VỊ: ………………………… Mã
QHNS:………………………. |
Mẫu
số: C40-BB |
PHIẾU
THU |
|
Ngày
….tháng……năm |
Quyển
số:…….. |
Số:……………
Nợ:…………..
Có:…………...
Họ
tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………
Nội
dung: ………………………………………………………………………………………
Số
tiền: ……………………………………………………………………………….(loại
tiền)
(Viết
bằng chữ): ……………………………………………………………………………….
Kèm
theo: ………………………………………………………………………………………
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG |
NGƯỜI
LẬP |
Đã
nhận đủ số tiền: - Bằng số:
……………………………………………………………….
-
Bằng chữ:
……………………………………………………………..
NGƯỜI
NỘP |
Ngày….tháng…..năm…… |
+
Tỷ giá ngoại tệ:
………………………………………………………………………….
+
Số tiền quy đổi:
………………………………………………………………………….
ĐƠN
VỊ: ………………………… Mã
QHNS:………………………. |
Mẫu
số: C41-BB |
PHIẾU
CHI |
|
Ngày
….tháng……năm |
Quyển
số:…….. |
Nợ:…………..
Có:…………...
Họ
tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………
Nội
dung: ………………………………………………………………………………………
Số
tiền: ……………………………………………………………………………….(loại
tiền)
(Viết
bằng chữ): ……………………………………………………………………………….
Kèm
theo: ………………………………………………………………………………………
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG |
NGƯỜI
LẬP |
Đã
nhận đủ số tiền: - Bằng số:
……………………………………………………………….
-
Bằng chữ:
……………………………………………………………..
THỦ
QUỸ |
Ngày….tháng…..năm…… |
+
Tỷ giá ngoại tệ:
………………………………………………………………………….
+
Số tiền quy đổi:
………………………………………………………………………….
ĐƠN
VỊ: ………………………… Mã
QHNS:………………………. |
Mẫu
số: C43-BB |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày
…..
tháng
…….
năm
……
-
Họ tên người thanh toán:
…………………………………………………………………….
-
Bộ phận (hoặc địa chỉ): ……………………………………………………………………….
-
Đề
nghị thanh toán tạm ứng theo bảng dưới đây:
Diễn
giải |
Số
tiền |
A |
1 |
I.
Số tiền tạm ứng 1.
Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2.
Số tạm ứng kỳ này: -
Phiếu chi số
………….
ngày
………
-
Phiếu chi số
………….
ngày
………
-
…
II.
Số tiền đề nghị thanh toán 1.
Chứng từ:
………..
số……….
ngày………….
2.
…………………………………………………… III.
Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại IV.
Số thiếu đề nghị chi bổ sung |
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG |
KẾ
TOÁN THANH TOÁN |
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ |
ĐƠN
VỊ: ………………………… Mã
QHNS:………………………. |
Mẫu
số: C45-BB |
BIÊN
LAI THU TIỀN
Ngày……..
tháng……
năm……
Quyển
số:……….
Số:………………
Họ
tên người nộp: ……………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………
Nội
dung thu: ………………………………………………………………………………….
Số
tiền thu: ………………………………………………………………………….(loại
tiền)
(Viết
bằng chữ): ………………………………………………………………………………
NGƯỜI
NỘP TIỀN |
NGƯỜI
THU TIỀN |
III-
GIẢI THÍCH, PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHIẾU
THU
(Mẫu
số
C40-BB)
1-
Mục đích:
Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán hạch toán và ghi sổ kế toán các khoản thu có liên
quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải lập Phiếu thu. Đối với
ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại
tệ”
đính kèm với Phiếu thu.
2-
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu
thu phải đóng thành quyển, số Phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế
toán.
Góc
trên, bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn
vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi
rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu; ngày, tháng, năm thu tiền.
-
Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
-
Dòng “Nội dung”:
Ghi rõ nội dung nộp tiền.
-
Dòng “Số tiền”:
Ghi số tiền nộp quỹ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay
đơn vị tiền tệ khác.
-
Dòng tiếp theo ghi chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu
thu.
Kế
toán lập Phiếu thu ghi đầy đủ các nội dung và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển
cho kế toán trưởng soát xét, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập
quỹ vào Phiếu thu trước khi ký tên.
Phiếu
thu được lập thành 3 liên:
Liên
1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên
2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán
khác để ghi sổ kế toán.
Liên
3 giao cho người nộp tiền.
Trường
hợp người nộp tiền là đơn vị hoặc cá nhân ở bên ngoài đơn vị thì liên giao cho
người nộp tiền phải đóng dấu đơn vị.
Chú
ý:
Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhập quỹ để tính
ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.
PHIẾU
CHI
(Mẫu
số C41-BB)
1-
Mục đích:
Phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ làm căn cứ
để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
2-
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu
chi phải đánh số, số Phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế
toán.
Góc
trên, bên trái của Phiếu chi ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng
ngân
sách.
Ghi
rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu chi và ngày, tháng, năm chi
tiền.
-
Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận tiền.
-
Dòng “Nội dung”
ghi rõ nội dung chi tiền.
-
Dòng “Số tiền”:
Ghi số tiền xuất quỹ bằng số hoặc bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam,
hay đơn vị tiền tệ khác.
-
Dòng tiếp theo ghi số hoặc loại chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu
chi.
Kế
toán lập Phiếu chi ghi đầy đủ các nội dung và ký vào từng liên, chuyển cho kế
toán trưởng soát xét và thủ trưởng đơn vị ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để
xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng
số và bằng chữ, ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu chi.
Phiếu
chi được lập thành 3 liên:
Liên
1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên
2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán
khác để ghi sổ kế toán.
Liên
3 giao cho người nhận tiền.
Đối
với liên dùng để giao dịch thanh toán với bên ngoài thì phải đóng dấu của đơn
vị.
Chú
ý:
Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm xuất quỹ để tính
ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam ghi sổ.
GIẤY
ĐỀ
NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
(Mẫu
số C43-BB)
1-
Mục đích:
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng
và các khoản chi đề nghị thanh toán của người nhận tạm
ứng,
làm căn cứ
thanh toán số tiền đã tạm ứng và ghi sổ kế toán.
2-
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Góc
trên, bên trái của Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị
sử dụng ngân sách. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, bộ phận công tác
hoặc địa chỉ của người thanh toán.
Căn
cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán thanh toán ghi vào cột 1 như
sau:
Phần
I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng
kỳ này.
Mục
1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng
số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để
ghi.
Mục
2: Số
tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các Phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi Phiếu chi ghi 1
dòng.
Mục
II- Số
tiền đề nghị thanh toán: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng
để ghi. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
Mục
III- Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại: Ghi số không sử dụng
hết, nộp lại đơn vị.
Mục
IV- Số thiếu đề nghị chi bổ sung: Ghi số người lao động còn được thanh
toán.
Giấy
đề nghị thanh toán tạm ứng do kế toán lập, chuyển cho kế toán trưởng hoặc người
phụ trách kế toán soát xét và thủ trưởng đơn vị duyệt. Người đề nghị thanh toán
ký xác nhận trước khi nhận hoặc nộp trả lại tiền. Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế
toán.
Phần
chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ
vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người
tạm ứng.
BIÊN
LAI THU TIỀN
(Mẫu
số
C45-BB)
1-
Mục đích:
Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu
séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời
để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.
2-
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên
lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan
thu tiền và đóng dấu cơ quan, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi
rõ số của từng tờ Biên lai thu tiền và số của Biên lai thu tiền
được
đánh liên tục trong 1 quyển.
Góc
trên, bên trái của Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân
sách.
Ghi
rõ họ tên, địa chỉ của người nộp tiền.
Dòng
“Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền.
Dòng
“Số tiền thu” ghi số tiền đã thu bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng
Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ khác.
Nếu
thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ
tên người sử dụng séc.
Biên
lai thu tiền do người thu tiền lập thành hai liên.
Sau
khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền ký và ghi rõ họ tên để xác nhận
số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu liên 1, còn liên 2 giao cho
người nộp tiền giữ.
Cuối
ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản lưu để lập
Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc
riêng) và nộp cho kế toán để lập Phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục
nộp Kho bạc, Ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ
ngày đó.
Biên
lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền liên quan đến hoạt động sự
nghiệp, hoạt động khác và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các
khoản nợ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Trường
hợp đánh mất Biên lai thu tiền thì người làm mất phải bồi thường vật chất theo
quy định của pháp luật hiện hành. Các trường hợp thu phí, lệ phí theo quy định
của Pháp luật phí, lệ phí thì sử dụng biên lai của cơ quan thuế phát hành và đơn
vị phải thực hiện quyết toán tình hình sử dụng “Biên lai thu phí, lệ phí” theo
quy định của cơ quan thuế.
PHỤ
LỤC SỐ 02
HỆ
THỐNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2019
của
Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Số
TT |
Số
hiệu
TK
cấp 1 |
Số
hiệu
TK
cấp 2, 3, 4 |
Tên
tài khoản |
Phạm
vi áp dụng |
|
|
|
|
|
A |
|
|
CÁC
TÀI KHOẢN TRONG BẢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
111 |
|
Tiền
mặt |
Mọi
đơn vị |
|
|
1111 |
Tiền
Việt Nam |
|
|
|
1112 |
Ngoại
tệ |
|
|
|
|
|
|
2 |
112 |
|
Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc |
Mọi
đơn vị |
|
|
1121 |
Tiền
Việt Nam |
|
|
|
1122 |
Ngoại
tệ |
|
|
|
|
|
|
3 |
121 |
|
Đầu
tư tài chính |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
4 |
131 |
|
Phải
thu của khách hàng |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
5 |
133 |
|
Thuế
giá trị gia tăng được khấu trừ |
Mọi
đơn vị |
|
|
1331 |
Thuế
GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
Thuế
GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
6 |
138 |
|
Phải
thu khác |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
7 |
141 |
|
Tạm
ứng |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
8 |
151 |
|
Hàng
mua đang đi đường |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
9 |
152 |
|
Nguyên
liệu, vật liệu |
Mọi
đơn vị |
|
|
1521 |
Vật
liệu trong kho |
|
|
|
1522 |
Vật
liệu giao cho bên nhận thầu |
|
|
|
1523 |
Thiết
bị trong kho |
|
|
|
1524 |
Thiết
bị đưa đi lắp |
|
|
|
1525 |
Thiết
bị tạm sử dụng |
|
|
|
1526 |
Vật
liệu, thiết bị đưa gia công |
|
|
|
1528 |
Vật
liệu khác |
|
|
|
|
|
|
10 |
153 |
|
Công
cụ, dụng cụ |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
11 |
154 |
|
Chi
phí SXKD, dịch vụ dở dang |
Đơn
vị có phát sinh |
|
|
|
|
|
12 |
155 |
|
Sản
phẩm |
Đơn
vị có phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
2 |
|
|
|
|
|
|
13 |
211 |
|
Tài
sản cố định
hữu hình |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
14 |
213 |
|
Tài
sản cố
định vô hình |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
15 |
214 |
|
Khấu
hao và hao mòn lũy kế TSCĐ |
Mọi
đơn vị |
|
|
2141 |
Khấu
hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2142 |
Khấu
hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình |
|
|
|
|
|
|
16 |
241 |
|
Xây
dựng cơ bản dở dang |
Đơn
vị
có phát sinh |
|
|
2411 |
Mua
sắm TSCĐ |
|
|
|
2412 |
Xây
dựng cơ bản |
|
|
|
2413 |
Nâng
cấp TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
17 |
243 |
|
Xây
dựng cơ bản dự án, công trình |
Mọi
đơn vị |
|
|
2431 |
Chi
phí XDCB dự án, công trình
dở dang |
|
|
|
24311 |
Chi
phí XDCB dự án, công trình |
|
|
|
24312 |
Chi
phí BQLDA |
|
|
|
2432 |
Dự
án, công trình, HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được phê
duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
3 |
|
|
|
|
|
|
18 |
331 |
|
Phải
trả cho người bán |
Mọi
đơn vị |
|
|
3311 |
Phải
trả nhà thầu XDCB |
|
|
|
3318 |
Phải
trả người bán khác |
|
|
|
|
|
|
19 |
332 |
|
Các
khoản phải nộp theo lương |
Mọi
đơn vị |
|
|
3321 |
Bảo
hiểm xã hội |
|
|
|
3322 |
Bảo
hiểm y tế |
|
|
|
3323 |
Kinh
phí công đoàn |
|
|
|
3324 |
Bảo
hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
20 |
333 |
|
Các
khoản phải nộp nhà nước |
Mọi
đơn vị |
|
|
3331 |
Thuế
GTGT phải nộp |
|
|
|
33311 |
Thuế
GTGT đầu ra |
|
|
|
33312 |
Thuế
GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3332 |
Phí,
lệ phí |
|
|
|
3333 |
Thuế
nhập khẩu |
|
|
|
3334 |
Thuế
thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
3335 |
Thuế
thu nhập cá nhân |
|
|
|
3337 |
Thuế
khác |
|
|
|
3338 |
Các
khoản phải nộp nhà nước khác |
|
|
|
|
|
|
21 |
334 |
|
Phải
trả người lao động |
Mọi
đơn vị |
|
|
3341 |
Phải
trả công chức, viên chức |
|
|
|
3348 |
Phải
trả người lao động khác |
|
|
|
|
|
|
22 |
337 |
|
Tạm
thu |
Mọi
đơn vị |
|
|
3371 |
Kinh
phí hoạt động bằng tiền |
|
|
|
3372 |
Viện
trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
|
3373 |
Tạm
thu phí, lệ phí |
|
|
|
3374 |
Ứng
trước dự toán |
|
|
|
3378 |
Tạm
thu khác |
|
|
|
|
|
|
23 |
338 |
|
Phải
trả khác |
Mọi
đơn vị |
|
|
3381 |
Các
khoản thu hộ, chi hộ |
|
|
|
3382 |
Phải
trả nợ vay |
|
|
|
3383 |
Doanh
thu nhận trước |
|
|
|
3388 |
Phải
trả khác |
|
|
|
|
|
|
24 |
343 |
|
Nguồn
kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
25 |
366 |
|
Các
khoản nhận trước chưa ghi thu |
Mọi
đơn vị |
|
|
3661 |
NSNN
cấp |
|
|
|
36611 |
Giá
trị còn lại của TSCĐ |
|
|
|
36612 |
Nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho |
|
|
|
3662 |
Viện
trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
|
36621 |
Giá
trị còn lại của TSCĐ |
|
|
|
36622 |
Nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
|
3663 |
Phí
được khấu
trừ, để lại |
|
|
|
36631 |
Giá
trị còn
lại của TSCĐ |
|
|
|
36632 |
Nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
|
|
|
3664 |
Kinh
phí đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
4 |
|
|
|
|
|
|
26 |
413 |
|
Chênh
lệch tỷ giá hối đoái |
Đơn
vị có ngoại tệ |
|
|
|
|
|
27 |
421 |
|
Thặng
dư (thâm hụt) lũy kế |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
28 |
431 |
|
Các
quỹ |
Mọi
đơn vị |
|
|
4311 |
Quỹ
khen thưởng |
|
|
|
4312 |
Quỹ
phúc lợi |
|
|
|
43121 |
Quỹ
phúc lợi |
|
|
|
43122 |
Quỹ
phúc lợi hình thành TSCĐ |
|
|
|
4313 |
Quỹ
bổ sung thu nhập |
|
|
|
4314 |
Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
43141 |
Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
43142 |
Quỹ
PTHĐSN hình thành TSCĐ |
|
|
|
4318 |
Quỹ
khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
5 |
|
|
|
|
|
|
29 |
511 |
|
Thu
hoạt động |
Mọi
đơn vị |
|
|
5111 |
Ngân
sách cấp |
|
|
|
5112 |
Viện
trợ |
|
|
|
5113 |
Vay
nợ nước ngoài |
|
|
|
5114 |
Phí
được khấu trừ, để lại |
|
|
|
5118 |
Thu
khác |
|
|
|
|
|
|
30 |
531 |
|
Doanh
thu hoạt động SXKD, dịch vụ |
Đơn
vị có phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
6 |
|
|
|
|
|
|
31 |
611 |
|
Chi
phí hoạt
động |
Mọi
đơn vị |
|
|
6111 |
Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên |
|
|
|
6112 |
Chi
phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
6113 |
Chi
phí hao mòn/khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6118 |
Chi
phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
32 |
612 |
|
Chi
phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài |
Đơn
vị có phát sinh |
|
|
6121 |
Chi
phí từ nguồn viện trợ |
|
|
|
6122 |
Chi
phí từ nguồn vay nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
33 |
614 |
|
Chi
phí hoạt động thu phí |
Đơn
vị có phát sinh |
|
|
6141 |
Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên |
|
|
|
6142 |
Chi
phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
6143 |
Chi
phí hao mòn/khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6148 |
Chi
phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
34 |
642 |
|
Chi
phí hoạt động SXKD, dịch vụ |
Đơn
vị có phát sinh |
|
|
6421 |
Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên |
|
|
|
6422 |
Chi
phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
|
6423 |
Chi
phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6428 |
Chi
phí hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
7 |
|
|
|
|
|
|
35 |
711 |
|
Thu
nhập khác |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
8 |
|
|
|
|
|
|
36 |
811 |
|
Chi
phí khác |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI
9 |
|
|
|
|
|
|
37 |
911 |
|
Xác
định kết quả |
Mọi
đơn vị |
|
|
|
|
|
B |
|
|
CÁC
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
001 |
|
Tài
sản thuê ngoài |
|
2 |
002 |
|
Tài
sản nhận giữ hộ |
|
3 |
004 |
|
Kinh
phí viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
0041 |
Năm
trước |
|
|
|
00411 |
Ghi
thu- ghi tạm ứng |
|
|
|
00412 |
Ghi
thu- ghi chi |
|
|
|
0042 |
Năm
nay |
|
|
|
00421 |
Ghi
thu- ghi tạm ứng |
|
|
|
00422 |
Ghi
thu- ghi chi |
|
4 |
006 |
|
Dự
toán vay nợ nước ngoài |
|
|
|
0061 |
Năm
trước |
|
|
|
00611 |
Tạm
ứng |
|
|
|
00612 |
Thực
chi |
|
|
|
0062 |
Năm
nay |
|
|
|
00621 |
Tạm
ứng |
|
|
|
00622 |
Thực
chi |
|
5 |
007 |
|
Ngoại
tệ các loại |
|
6 |
008 |
|
Dự
toán chi hoạt động |
|
|
|
0081 |
Năm
trước |
|
|
|
00811 |
Dự
toán chi
thường xuyên |
|
|
|
008111 |
Tạm
ứng |
|
|
|
008112 |
Thực
chi |
|
|
|
00812 |
Dự
toán chi không thường xuyên |
|
|
|
008121 |
Tạm
ứng |
|
|
|
008122 |
Thực
chi |
|
|
|
0082 |
Năm
nay |
|
|
|
00821 |
Dự
toán chi thường xuyên |
|
|
|
008211 |
Tạm
ứng |
|
|
|
008212 |
Thực
chi |
|
|
|
00822 |
Dự
toán chi không thường xuyên |
|
|
|
008221 |
Tạm
ứng |
|
|
|
008222 |
Thực
chi |
|
7 |
009 |
|
Dự
toán chi đầu tư XDCB |
|
|
|
0091 |
Năm
trước |
|
|
|
00911 |
Tạm
ứng |
|
|
|
00912 |
Thực
chi |
|
|
|
0092 |
Năm
nay |
|
|
|
00921 |
Tạm
ứng |
|
|
|
00922 |
Thực
chi |
|
|
|
0093 |
Năm
sau |
|
|
|
00931 |
Tạm
ứng |
|
|
|
00932 |
Thực
chi |
|
8 |
012 |
|
Lệnh
chi tiền thực
chi |
|
|
|
0121 |
Năm
trước |
|
|
|
01211 |
Chi
thường xuyên |
|
|
|
01212 |
Chi
không thường xuyên |
|
|
|
0122 |
Năm
nay |
|
|
|
01221 |
Chi
thường xuyên |
|
|
|
01222 |
Chi
không thường xuyên |
|
9 |
013 |
|
Lệnh
chi
tiền tạm ứng |
|
|
|
0131 |
Năm
trước |
|
|
|
01311 |
Chi
thường xuyên |
|
|
|
01312 |
Chi
không thường xuyên |
|
|
|
0132 |
Năm
nay |
|
|
|
01321 |
Chi
thường xuyên |
|
|
|
01322 |
Chi
không thường xuyên |
|
10 |
014 |
|
Phí
được khấu trừ, để lại |
|
|
|
0141 |
Chi
thường xuyên |
|
|
|
0142 |
Chi
không thường xuyên |
|
11 |
018 |
|
Thu
hoạt động khác được để lại |
|
II.
GIẢI THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN
A-
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
TÀI
KHOẢN LOẠI 1
Tài
khoản loại 1 có 12 tài khoản:
+
Tài khoản 111- Tiền mặt;
+
Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
+
Tài khoản 121- Đầu tư tài chính;
+
Tài khoản 131- Phải thu của
khách hàng;
+
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ;
+
Tài khoản 138- Phải thu khác;
+
Tài khoản 141- Tạm ứng;
+
Tài khoản 151- Hàng mua đang đi đường;
+
Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu;
+
Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ;
+
Tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
+
Tài khoản 155- Sản phẩm.
TÀI
KHOẢN 111
TIỀN
MẶT
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của
đơn
vị, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
1.2-
Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt
Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để
ghi sổ kế toán.
-
Ở những đơn vị có nhập quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
để ghi sổ kế toán;
-
Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối
đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương pháp: Bình quân gia
quyền di động; Giá thực tế đích danh. Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi
tiết theo từng nguyên tệ.
1.3-
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
đơn
vị được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn
vị.
1.4-
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính
kèm.
1.5-
Kế
toán quỹ tiền mặt phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời
điểm.
1.6-
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch.
1.7-
Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý
lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất
quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà nước.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111- Tiền
mặt
Bên
Nợ:
-
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ;
-
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
-
Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá tăng).
Bên
Có:
-
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ;
-
Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ tiền mặt.
-
Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp
tỷ giá giảm).
Số
dư bên
Nợ:
Các
khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài
khoản 111- Tiền mặt, có
2 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam:
Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
-
Tài khoản 1112- Ngoại tệ:
Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy
đổi ra Đồng Việt Nam.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Rút dự toán của công trình đầu tư XDCB phục vụ hoạt động của đơn vị
(BQLDA):
a)
Khi rút dự toán của công trình đầu tư XDCB phục vụ hoạt động của đơn vị (BQLDA)
về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Có
TK 337-
Tạm
thu (3371)
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
b)
Khi chi XDCB bằng tiền mặt, ghi:
Nợ
TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Có
TK 111-
Tiền
mặt
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3371)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
c)
Khi công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động của đơn vị (BQLDA),
ghi:
Nợ
TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
3.2-
Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước về nhập quỹ tiền mặt,
ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.3-
Thu tiền dịch vụ tư vấn đầu tư và xây dựng (nếu có) bằng tiền mặt, khi nhập quỹ
tiền mặt của đơn vị, kế toán căn cứ vào phiếu thu do thủ quỹ chuyển đến,
ghi:
Nợ
TK
111- Tiền mặt (1111, 1112)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
3.4-
Thu nhập về cho thuê tài sản (nếu có), nhượng bán, thanh lý tài sản, thu phạt vi
phạm hợp
đồng,...,ghi:
Nợ
TK
111-
Tiền
mặt (1111, 1112)
Có
TK 711- Thu nhập khác
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
3.5-
Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán sản phẩm sản xuất thử, cho thuê TSCĐ (nếu
có), thu hồi giá trị tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân, thu hồi khoản tạm
ứng của cán bộ, công nhân viên, nhận lại khoản tiền ứng trước cho người bán
nhưng không mua được hàng, thu hồi các khoản phải thu nội bộ, khi nhập quỹ tiền
mặt, ghi:
Nợ
TK
111-
Tiền
mặt (1111, 1112)
Có
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 141- Tạm ứng
Có
TK 331- Phải trả cho người bán.
3.6-
Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân,
ghi:
Nợ
TK 111-
Tiền
mặt
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
3.7-
Nhận khoản tiền đặt cọc của các nhà thầu tham gia đấu thầu (trong trường hợp nhà
thầu không có bảo lãnh dự thầu), ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
3.8-
Thu tiền bán hồ sơ thầu, ghi:
Nợ
TK 111-
Tiền
mặt
Có
TK 337-
Tạm
thu (3378).
3.9-
Xuất quỹ tiền mặt gửi ký quỹ tại Ngân hàng để mở L/C, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 111-
Tiền
mặt (1111, 1112).
3.10-
Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ sử dụng cho hoạt động của đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ
TK 213- TSCĐ vô hình
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111-
Tiền
mặt.
Trường
hợp
sử dụng nguồn thu hoạt động quản lý dự án để mua TSCĐ, đồng thời
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.11-
Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ về nhập kho,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK
111-
Tiền
mặt.
Trường
hợp nhập kho bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án để sử dụng cho BQLDA, đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.12-
Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhưng cuối kỳ hàng
mua chưa về nhập kho, căn cứ vào hóa
đơn
mua hàng, ghi:
Nợ
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ
TK 133
-
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111
-
Tiền mặt.
3.13-
Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu dùng ngay cho hoạt động sản xuất thử,
ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111-
Tiền
mặt.
3.14-
Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động của đơn
vị, hoặc chuyển cho bên nhận thầu không qua nhập kho, ghi:
Nợ
các TK 611, 331....
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111-
Tiền
mặt.
Trường
hợp sử dụng nguồn thu hoạt động quản lý dự án, đồng thời
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.15-
Xuất quỹ tiền mặt để chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nộp khoản bị phạt,
ghi:
Nợ
TK 811-
Chi
phí khác
Có
TK 111- Tiền mặt.
3.16-
Cấp kinh phí đầu tư cho các đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Chi tiết đơn vị cấp dưới)
Có
TK 111- Tiền mặt.
3.17-
Thanh toán cho các nhà thầu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 111 - Tiền mặt.
3.18-
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên, các chi nhánh của đơn
vị (không tổ chức kế toán riêng), ghi:
Nợ
TK 141- Tạm ứng
Có
TK 111-
Tiền
mặt.
3.19-
Khi xuất quỹ tiền mặt để thanh toán các khoản chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng, di
chuyển dân cư, chi phí phục vụ cho tái định cư, trả tiền thuê đất, chi phí cho
chuyên gia,... theo dự án, công trình, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dở dang dự án, công trình (2431)
Có
TK 111- Tiền mặt.
3.20-
Khi xuất quỹ tiền mặt trả cho các tổ chức tư vấn,...ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111- Tiền mặt.
3.21-
Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho các nhà thầu khi nhận bàn giao khối lượng
công tác xây lắp, các khoản dịch vụ mua ngoài,...ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Có
TK 111-
Tiền
mặt.
3.22-
Khi xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện, nước, điện thoại,...các chi phí hành chính
khác cho hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Nợ
TK 133
-
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111- Tiền mặt.
Trường
hợp sử dụng nguồn thu hoạt động quản lý dự án, đồng thời
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.23-
Khi xuất quỹ tiền mặt trả lương cho cán bộ thuộc đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 111- Tiền mặt.
3.24-
Khi xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đấu thầu, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 111- Tiền mặt.
TÀI
KHOẢN 112
TIỀN
GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền
gửi của đơn
vị tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
1.2-
Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn
vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy
đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán;
-
Ở những đơn
vị có gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ thì phải được quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán;
-
Khi rút ngoại tệ gửi Ngân hàng thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
hối đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương
pháp: Bình quân gia quyền di động; Giá thực tế đích danh. Các loại ngoại tệ phải
được quản lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
1.3-
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” là các giấy
báo Có,
báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc
(ủy
nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,...).
1.4-
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng,
Kho bạc thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng, Kho bạc để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch
thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng, Kho bạc trên giấy báo Nợ, báo Có
hoặc bản sao kê. Số
chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (nếu số liệu của kế
toán lớn hơn số
liệu của Ngân hàng, Kho bạc) hoặc được ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả khác”
(3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng, Kho bạc). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số
liệu ghi sổ.
1.5-
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng Ngân hàng, Kho bạc để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
1.6-
Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ
và những quy định có liên quan đến Luật Ngân sách nhà nước hiện
hành.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Bên
Nợ:
-
Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng, Kho bạc;
-
Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên
Có:
-
Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng, Kho bạc;
-
Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số
dư bên Nợ:
Số
tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
Tài
khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc có
2 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam:
Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc bằng
Đồng Việt Nam.
-
Tài khoản 1122- Ngoại tệ:
Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc bằng
ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi nhận được thông báo của Kho bạc về kinh phí đầu tư cấp phát cho đơn vị chủ
đầu tư bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi; hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.2-
Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc về số tiền bán hồ sơ thầu,
ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
3.3-
Nhận được tiền ứng trước của
khách hàng hoặc khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân
hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 131- Phải thu của
khách hàng
Có
TK 138- Phải thu khác
3.4-
Đơn vị cấp trên thu hồi vốn đầu tư do các đơn vị cấp dưới nộp trả bằng chuyển
khoản, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 138- Phải thu khác (chi tiết đơn vị nội bộ).
3.5-
Thu tiền cung cấp dịch vụ, thu nhập từ các hoạt động khác bằng chuyển khoản,
ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 711- Thu nhập khác
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
3.6-
Lãi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378)
3.7-
Rút tiền gửi Ngân hàng để ký quỹ vào Ngân hàng mở L/C,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.8-
Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu cho hoạt động
của đơn
vị, ghi:
Nợ
TK 111-
Tiền
mặt
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.9-
Trả tiền mua vật tư đã nhập kho bằng chuyển khoản, Ủy
nhiệm chi hoặc bằng séc dùng cho dự án, công trình, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.10-
Trường hợp
mua vật tư nhập kho bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án dùng cho đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.11-
Mua TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án dùng cho đơn vị,
ghi:
a)
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời,
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
b)
Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
3.12-
Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ
TK 338- Phải trả khác
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.13-
Khi thanh toán cho bên nhận thầu về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao bằng
tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.14-
Chi bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc liên quan đến các khoản chi phí cho
đơn
vị, chi phí sản xuất thử, chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chi phí cho hoạt
động đấu thầu,..., ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Nợ
TK 241 - XDCB dở dang (chi tiết chi phí khác)
Nợ
TK 811 - Chi phí khác
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.15-
Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc chi cho các chi phí hoạt động từ nguồn thu hoạt
động quản lý dự án, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.16-
Khi thanh toán các khoản chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, di chuyển dân cư,
chi phí phục vụ cho tái định cư, trả tiền thuê đất, chi phí cho chuyên gia,...
theo dự án, công trình bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dở dang dự án, công trình (2431)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.17-
Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cho các tổ chức tư vấn,...
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.18-
Khi thanh toán cho các nhà thầu khi nhận bàn giao khối lượng công tác xây lắp,
các khoản dịch vụ mua ngoài,... bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc,
ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
TÀI
KHOẢN 121
ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn và dài hạn (kể cả các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn)
từ các nguồn không phải do ngân sách cấp.
1.2-
Đầu tư tài chính tại đơn vị bao gồm đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài
chính dài hạn:
-
Đầu tư tài chính ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các loại chứng khoán có thời hạn
thu hồi từ 12 tháng trở xuống (như tín phiếu Kho bạc, kỳ phiếu Ngân hàng,...)
hoặc mua vào với mục đích bán chứng khoán khi có lời (cổ phiếu, trái phiếu) để
tăng thu nhập và các loại đầu tư khác như góp vốn, góp tài sản vào các đơn vị
khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống với mục đích tăng thu
nhập.
-
Đầu tư tài chính dài hạn là việc mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên 12
tháng, hoặc góp vốn với đơn vị khác bằng tiền, hiện vật có thời hạn thu hồi trên
12 tháng và các hoạt động đầu tư khác mà thời gian thu hồi vốn vượt quá thời hạn
12 tháng.
1.3-
Các đơn vị chỉ được phép đầu tư tài chính theo quy định của pháp
luật
hiện hành.
1.4-
Chứng khoán đầu tư phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán
(giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) Các chi phí mua (nếu có), như chi phí môi
giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí Ngân
hàng.
1.5-
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán có thời gian đáo hạn
dài hạn nhưng được đơn vị mua vào với mục đích để bán ở thị trường chứng khoán
kiếm lời vào bất kỳ lúc nào thấy có lợi.
1.6-
Đối với các khoản đầu tư góp vốn:
-
Giá trị vốn góp vào đơn vị khác phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị vốn
góp được các bên tham gia góp vốn thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong
biên bản góp vốn;
-
Trường hợp góp vốn bằng tài sản cố định, vật tư, hàng hóa theo quy định của chế
độ tài chính, nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ
kế
toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được phản ánh vào bên Nợ TK
811 “Chi
phí khác” (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của TSCĐ,
vật tư, hàng hóa
đưa đi góp vốn) hoặc ghi Có TK 711 “Thu nhập khác” (số chênh lệch giữa giá đánh
giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư, hàng hóa
đưa đi góp vốn);
-
Khi thu hồi vốn góp, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản (giá trị này cũng được
thỏa thuận giữa các bên tham gia) và tiền do bên nhận vốn góp bàn giao để ghi
giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt
hại này được coi như một khoản lỗ trong kỳ và ghi vào bên Nợ TK 642- Chi phí
hoạt động SXKD, dịch vụ;
-
Lợi nhuận được chia từ đầu tư góp vốn
là doanh thu trong kỳ và được phản ánh vào bên Có TK 531- Doanh thu hoạt động
SXKD, dịch vụ. Số
thu này có thể được thanh toán theo mỗi kỳ kế toán và cũng có thể dùng để bổ
sung vốn góp nếu các bên tham gia góp vốn chấp thuận. Các khoản chi phí về hoạt
động góp vốn phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD,
dịch vụ.
1.7-
Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản đầu tư tài chính của đơn vị
theo giá mua thực tế từng loại chứng khoán, theo từng hình thức đầu tư và số vốn
đã góp theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản đã thu hồi và theo dõi chi
tiết ngắn hạn, dài hạn cho từng khoản đầu tư.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 121- Đầu tư tài
chính
Bên
Nợ:
-
Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư mua vào;
-
Số vốn đã góp vào đơn vị khác (bao gồm cả góp lần đầu và góp bổ
sung);
-
Trị giá thực tế các khoản đầu tư tài chính khác.
Bên
Có:
-
Giá trị chứng khoán đầu tư bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán theo giá trị ghi
sổ;
-
Số vốn góp đã thu hồi;
-
Số thiệt hại do không thu hồi được vốn góp tính vào chi phí tài
chính;
-
Giá trị các khoản đầu tư tài chính khác khi thu hồi theo giá trị ghi
sổ.
Số
dư bên Nợ:
-
Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư do đơn vị đang nắm giữ;
-
Số vốn góp hiện còn cuối kỳ;
-
Giá trị các khoản đầu tư khác hiện có.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Đầu tư chứng khoán:
a)
Khi mua chứng khoán đầu tư, căn cứ vào giá mua chứng khoán và các chi phí phát
sinh về thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình mua chứng khoán, kế toán
ghi sổ theo giá thực tế, gồm: Chi phí thực tế mua (giá mua cộng (+) Chi phí liên
quan trực tiếp đến việc mua chứng khoán), ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
các TK 111, 112,...
b)
Trường hợp đơn vị mua trái phiếu nhận lãi trước:
-
Khi mua trái phiếu căn cứ vào chứng từ mua (gồm giá gốc mua và các chi phí khác
liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu), ghi:
Nợ
TK 121 - Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc mua trái phiếu)
Có
TK 338- Phải trả khác (3383) (số lãi nhận trước)
Có
các TK 111,
112,...
(số tiền thực trả).
-
Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số
lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3383)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
c)
Trường hợp
mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
-
Khi mua trái phiếu, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc mua trái phiếu)
Có
các TK 111, 112,...
-
Định kỳ tính lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ
các TK 111,112,... (nếu nhận được bằng tiền), hoặc
Nợ
TK 138- Phải thu khác (nếu chưa thu tiền)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi thanh toán trái phiếu đến hạn, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số lãi của kỳ đáo
hạn).
d)
Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:
-
Khi mua trái phiếu, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) Các chi chi phí liên quan trực tiếp
đến việc mua trái phiếu)
Có
các
TK
111, 112,...
-
Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ từ đầu tư trái phiếu,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi thanh toán trái phiếu đến kỳ đáo hạn, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số tiền lãi của kỳ
đáo
hạn)
Có
TK 138- Phải thu khác (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền
vào kỳ này).
đ)
Khi bán chứng khoán:
-
Trường hợp
bán chứng khoán có lãi, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch giữa giá bán lớn
hơn
giá trị ghi sổ).
-
Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112,...
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá ghi
sổ)
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
3.2-
Hạch toán góp vốn:
a)
Khi dùng tiền để góp vốn hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, căn cứ vào
thực tế góp vốn, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
các TK 111,
112.
b)
Khi góp vốn bằng tài sản cố định:
-
Trường hợp
giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá đánh giá lại của TSCĐ do hai bên thống nhất
đánh giá)
Nợ
TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn
lại của TSCĐ)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy
kế)
Có
các TK 211,
213
(nguyên giá).
-
Trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá trị đánh giá lại của TSCĐ do 2 bên thống nhất
đánh giá)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy
kế)
Có
các TK 211,
213
(nguyên giá)
Có
TK 711- Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn
lại của TSCĐ).
c)
Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
-
Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ đơn vị liên
doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư
ghi:
Nợ
các TK 112, 138
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
d)
Trường hợp dùng thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn để bổ sung vốn
góp, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
đ)
Khi kết thúc hợp
đồng góp vốn, khi đơn vị nhận lại vốn góp, ghi:
-
Trường hợp
có lãi, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112, 152, 153, 211,
213,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp
được thu hồi lớn hơn
giá trị vốn góp ban đầu).
-
Trường hợp
bị lỗ, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112, 152, 153,
211,
213,...
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được
thu hồi nhỏ hơn giá trị vốn góp ban đầu)
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
e)
Trường hợp
đơn vị thanh lý, nhượng lại vốn góp cho các bên khác:
-
Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,….
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn
góp nhỏ hơn giá nhượng lại)
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
-
Trường hợp
bị lỗ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn
góp lớn hơn giá nhượng lại)
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
-
Chi phí thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112...
3.3-
Đầu tư tài chính khác:
a)
Gửi tiền có kỳ hạn:
-
Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng,
ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
các
TK
111,
112,...
-
Định kỳ nhận lãi tiền gửi, ghi:
Nợ
các TK 111,
112,...
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Trường hợp
gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước:
+
Khi xuất quỹ để gửi tiền có kỳ hạn, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
các TK 111, 112,... (số tiền thực gửi)
Có
TK 338- Phải trả khác (3383) (số lãi nhận trước).
+
Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu từng kỳ tính vào thu nhập kỳ kế toán,
ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3383)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thu hồi, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính.
-
Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi sau:
+
Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng,
ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
các TK 111,
112,...
+
Định kỳ xác định số lãi phải thu của kỳ báo cáo, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
+
Khi thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến ngày đáo hạn,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
TK 138- Phải thu khác (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền
vào kỳ này)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (tiền lãi của kỳ
đáo
hạn).
b)
Đầu tư tài chính khác:
-
Khi chi tiền để đầu tư khác, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
các TK 111, 112.
-
Định kỳ ghi vào thu nhập theo số lãi phải thu hoặc thực thu từng kỳ,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 138
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi thu hồi các khoản đầu tư tài chính khác, ghi:
Nợ
các TK 111, 112 (toàn bộ số tiền thu được)
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (nếu lỗ)
Có
TK 121- Đầu tư tài chính (giá gốc)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (nếu
lãi).
TÀI
KHOẢN 131
PHẢI
THU CỦA KHÁCH HÀNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của đơn
vị với khách hàng về tiền bán sản phẩm chạy thử
có tải, sản xuất thử, tiền cung cấp dịch vụ, nguyên vật liệu không sử dụng
hết
cho xây dựng công trình, bao bì, phế liệu,...
1.2-
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn; ghi
chép theo từng lần thanh toán và phải theo dõi chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc thu hồi nợ, tránh
tình trạng bị chiếm dụng vốn. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện
trên sổ chi tiết các tài khoản. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ
kinh tế với đơn vị chủ đầu tư và chưa thanh toán tiền khi sử dụng dịch vụ, mua
sản phẩm sản xuất thử, nguyên vật liệu không dùng hết cho công
trình.
Những
khách hàng nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số
dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác
nhận nợ và có kế hoạch thu hồi kịp thời, tránh tình trạng khê đọng chiếm dụng
vốn.
1.3-
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm chạy thử có tải, sản
xuất thử, cung cấp dịch vụ, nguyên vật liệu không sử dụng hết cho xây dựng công
trình thu tiền ngay (Tiền mặt hoặc séc, hoặc đã thu qua Ngân hàng, Kho
bạc).
1.4-
Trong quan hệ bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, cung cấp dịch vụ,
nguyên vật liệu không sử dụng hết cho công trình
theo sự thỏa
thuận giữa đơn vị chủ đầu tư với khách hàng, nếu sản phẩm sản xuất thử đã giao,
dịch vụ đã cung cấp, nguyên vật liệu đã bán không đúng theo thỏa
thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu đơn vị chủ đầu tư giảm
giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu của khách
hàng
Bên
Nợ:
-
Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử đã
giao, dịch vụ đã cung cấp, nguyên vật liệu, bao bì, phế liệu đã cung cấp và được
xác định là tiêu thụ.
-
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên
Có:
-
Số tiền khách hàng đã trả nợ về bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, sử
dụng dịch vụ, nguyên vật liệu, bao bì, phế liệu;
-
Số tiền đã nhận trước của khách hàng;
-
Số giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu
nại;
-
Giá trị số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT, hoặc không có thuế
GTGT);
-
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người
mua.
Số
dư bên Nợ:
Số
tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài
khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc
số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể. Khi lập Bảng Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dư chi tiết theo từng
đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn
vốn.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế:
a)
Sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử đã xuất bán là giá chưa có thuế GTGT. Căn
cứ vào hóa
đơn (GTGT), ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán thấp hơn giá thành sản
xuất)
Có
các TK 154, 155
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản
xuất).
b)
Doanh thu SXKD, dịch vụ là giá chưa có thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn (GTGT),
ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế
GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
c)
Khi thanh lý tài sản, căn cứ vào hóa đơn (GTGT), ghi:
Nợ
TK 111,
112
(Số tiền đã thu)
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng (Số tiền chưa thu)
Có
TK 711- Thu nhập khác
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
d)
Nhận được tiền do khách hàng trả
về bán sản phẩm sản xuất thử hoặc khi nhận tiền ứng trước, trả trước của khách
hàng, ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt, hoặc
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 131- Phải thu của khách hàng.
đ)
Nhận tiền ứng trước, trả
trước của khách hàng theo hợp
đồng bán sản phẩm sản xuất thử, hợp
đồng cung cấp dịch vụ ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt, hoặc
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 131- Phải thu của khách hàng.
3.2-
Đối với đơn
vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, hoặc không phải chịu thuế
GTGT:
a)
Khi bán sản phẩm sản xuất thử là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT). Căn cứ
vào hóa đơn ghi:
Nợ
TK
111, 112, 131
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản
xuất)
Có
các TK 154, 155
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản
xuất).
b)
Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT). Căn cứ vào
hóa
đơn, ghi:
Nợ
TK 111, 112 (Số tiền đã thu)
Nợ
TK 131 - Phải thu của khách hàng (Số tiền chưa thu)
Có
TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
c)
Thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán
sản phẩm sản xuất thử hoặc nguyên vật liệu sử dụng không hết cho xây dựng công
trình, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Nợ
TK 811- Chi phí khác (Trường hợp
được tính vào thu nhập khác)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
TÀI
KHOẢN 133
THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐƯỢC KHẤU TRỪ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong quá trình
đầu tư xây dựng được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của đơn
vị.
Thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT.
1.2-
Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với các đơn vị thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.3-
Đối với các dự án đầu tư, công trình, được khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT đầu
vào thì số thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được
khấu trừ” (không hạch toán vào giá trị hàng hóa,
dịch vụ mua vào để thực hiện dự án).
1.4-
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra (nếu có phát sinh
doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử hoặc cung cấp dịch vụ) hoặc hàng tháng
chuyển về cho đơn vị để khấu trừ.
1.5-
Đối với các dự án đầu tư, công trình không được khấu trừ hoặc không được hoàn
lại thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào không được phản ánh vào Tài khoản 133
“Thuế GTGT được khấu trừ” mà được tính vào giá trị của vật tư, TSCĐ mua
vào.
1.6-
Trường hợp đơn vị quản lý nhiều dự án đầu tư khi mua hàng hóa dịch vụ để thực
hiện các dự án không thể hạch toán riêng được thuế GTGT của từng dự án thì số
thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”.
Việc khấu trừ hoặc được hoàn lại thuế GTGT đầu vào trong quá trình thực hiện dự
án đầu tư được xác định theo quy định của
Pháp luật thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ hoặc không được
hoàn lại phải tính vào chi phí đầu tư xây dựng của từng dự án đầu
tư.
1.7-
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phản ánh trên Tài khoản 133 “Thuế GTGT được
khấu trừ” phải căn cứ vào hóa
đơn (hóa
đơn GTGT) hoặc bảng kê mua hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa,
dịch vụ mua vào được dùng hóa
đơn, chứng từ đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải,...) ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT thì các đơn vị chủ đầu tư được căn cứ vào giá hàng
hóa,
dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ.
1.8-
Việc xác định số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, kê khai, quyết
toán,
nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế
GTGT.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu
trừ
Bên
Nợ:
Số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoặc được hoàn lại.
Bên
Có:
-
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, hoặc kết chuyển cho chủ đầu tư để khấu
trừ;
-
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
bị trả lại, giảm giá;
-
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
-
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số
dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hoặc hoàn lại.
Tài
khoản 133- Thuế GTGT được khấu
trừ có 2 tài khoản cấp 2:
-
TK 1331- Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa, dịch vụ:
phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh, hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ.
-
TK 1332- Thuế GTGT được khấu
trừ của TSCĐ:
phản ánh số thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng cho sản
xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ.
3-
Phương
pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh
tế chủ yếu
3.1-
Đối với các đơn vị quản lý các dự án sử dụng vốn NSNN, vay tín dụng trong nước
có đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế:
a)
Khi mua vật tư, thiết bị về nhập kho để dùng cho quá trình
đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị
vật tư, thiết bị nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu
vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi..., từ nơi mua về đến
kho của đơn vị và thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111,
112,
331,... (Tổng giá thanh toán).
b)
Khi mua vật tư, thiết bị giao thẳng cho bên nhận thầu dùng ngay vào quá trình
đầu tư, xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế
toán
phản ánh giá chưa có thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT được khấu trừ và tổng giá
thanh toán, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112, 331,.. (Tổng giá thanh toán).
c)
Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị toàn bộ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết
bị nhập khẩu, chi phí thu mua vận chuyển, ... (có thuế nhập khẩu phải nộp),
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Thuế nhập khẩu phải nộp)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
-
Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+
Nếu
vật tư, thiết bị nhập khẩu dùng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng
cho quá trình sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương
pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
+
Nếu
vật tư, thiết bị nhập khẩu dùng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc
nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi thì thuế GTGT phải nộp của
hàng nhập khẩu được tính vào giá trị vật tư, thiết bị mua vào,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập
khẩu)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
d)
Khi mua vật tư, thiết bị dùng vào đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng vào quá trình
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp; hoặc hoạt động HCSN, phúc lợi, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, thiết bị, dịch vụ mua vào là tổng số tiền phải thanh toán cho người
bán và chi phí thu mua, vận chuyển (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào),
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Có
các TK 111, 112,
331,
...
đ)
Khi nghiệm thu, chấp nhận thanh toán khối lượng xây dựng lắp đặt cho các nhà
thầu có thuế GTGT:
-
Đối với chi phí đầu tư để tạo thành TSCĐ phục vụ cho mục đích sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Chi phí chưa có thuế)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
-
Đối với chi phí đầu tư để tạo thành TSCĐ phục vụ mục đích HCSN, phúc lợi, sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào
chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán),
e)
Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho hoạt động đầu tư tạo ra
TSCĐ dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp nhưng không hạch toán riêng được thì toàn bộ số thuế được
phản ánh vào Tài khoản 133, ghi:
Nợ
các TK 152, 153,
211,
... (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có
các TK 111, 112,
331,
... (Tổng giá thanh toán).
Cuối
kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định của
Luật Thuế GTGT. Số
không được khấu trừ phải tính vào giá trị công trình đầu tư xây dựng,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
g)
Khi mua TSCĐ trong nước từ phần chi phí được trích để lại dùng cho BQLDA chịu
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
(Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
h)
Khi nhập khẩu TSCĐ từ phần chi phí được trích để lại dùng cho BQLDA chịu thuế
theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
(Tổng giá thanh toán và thuế nhập khẩu)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Có
các TK 111, 112, ... (Tổng giá thanh toán).
-
Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
i)
Trường hợp vật tư, thiết bị, TSCĐ đã mua vào dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng
tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế, khi hàng hóa không đúng hoặc kém phẩm chất, quy cách theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết phải trả lại hoặc yêu cầu người bán giảm giá, căn cứ
vào chứng từ xuất hàng trả lại hoặc chứng từ giảm giá hàng mua,
ghi:
Nợ
các TK
111,
112,
331
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 152, 153,
211,
213.
k)
Khi mua nguyên vật liệu phục vụ hoạt động chạy thử có tải, sản xuất
thử:
-
Trường hợp chạy thử có tải, hoặc sản xuất thử sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế
theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật
liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Chi phí chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112,
331.
-
Trường hợp
chạy thử có tải hoặc sản xuất thử
sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Tổng giá thanh
toán)
Có
các TK 111,112, 331 (Tổng giá thanh toán).
l)
Đối với các đơn vị độc lập đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
có phát sinh doanh thu và thuế GTGT đầu ra thì số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ với số thuế GTGT đầu ra trong kỳ, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Trường
hợp số thuế GTGT đầu vào có giá trị lớn được xét hoàn thuế theo quy định của
Luật thuế, khi nhận được tiền NSNN hoàn lại thuế, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
m)
Đối với các đơn vị trực thuộc không có doanh thu để tính thuế GTGT đầu ra cuối
kỳ lập bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, xác định số thuế GTGT đầu vào chuyển
cho chủ đầu tư để khấu trừ hoặc xét hoàn lại xử lý như
sau:
-
Kế toán ở BQLDAĐT
+
Khi chuyển số thuế GTGT đầu vào cho chủ đầu tư, BQLDAĐT
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
+
Khi nhận được tiền hoàn trả số thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ
các TK 111,
112,
338
Có
TK 138- Phải thu khác.
+
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có) phải tính vào chi phí đầu tư
xây dựng, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
-
Kế
toán của chủ đầu tư
+
Khi nhận được Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào do Ban quản lý
dự án đầu tư chuyển đến, ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 338- Phải trả khác.
+
Khi trả tiền hoặc thanh toán bù trừ với khoản phải thu nội bộ cho Ban quản lý dự
án đầu tư số thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác
Có
các TK 111, 112, 138.
3.2-
Đối với các dự án sử dụng vốn ODA vay, vốn ODA hỗn hợp
thuộc đối tượng được NSNN đầu tư không hoàn trả toàn bộ hay một phần được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào hoặc được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
từ các nhà cung cấp có thuế GTGT hoặc hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế
GTGT:
a)
Khi mua vật tư thiết bị, công cụ, TSCĐ trong nước về nhập kho hoặc giao cho nhà
thầu để thực hiện dự án dùng cho hoạt động của đơn vị,
ghi:
Nợ
các TK 152, 153, 211, 213 (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111,
112,
331,
...
(Tổng giá thanh toán).
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372) (Nguyên giá TSCĐ chưa có thuế GTGT)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36622).
b)
Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, TSCĐ kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị,
nhập khẩu, chi phí thu mua vận chuyển,...(có thuế nhập khẩu phải nộp) thuế GTGT
nhập khẩu đầu vào, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (có thuế nhập khẩu)
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 112,
331
(Tổng giá thanh toán).
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372) (Nguyên giá TSCĐ chưa có thuế GTGT)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36622).
Phản
ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn, ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
c)
Khi các chủ dự án vốn ODA chi tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi: Có TK 004 hoặc 006
d)
Trường hợp
các chủ dự án sử dụng vốn ODA được khấu trừ thuế đầu vào (nếu dự án có các khoản
doanh thu phải tính thuế GTGT đầu ra), khi tính khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
đ)
Trường hợp
các chủ dự án sử dụng vốn ODA được Nhà nước hoàn lại số thuế GTGT đã nộp khi
nhập khẩu, mua hàng hóa, dịch vụ trong nước để thực hiện dự án, khi nhận được
tiền hoàn trả thuế GTGT, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
e)
Khi nhận được lệnh chi của NSNN cấp vốn XDCB cho các dự án sử dụng nguồn vốn ODA
hỗn hợp được NSNN đầu tư không hoàn trả về số thuế GTGT đã trả và đã được hoàn
lại, kế toán ghi tăng nguồn vốn cấp dự án theo hướng dẫn của các thông tư hướng
dẫn về thuế GTGT của Nhà nước, ghi:
Nợ
các TK liên quan
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi, hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
TÀI
KHOẢN 138
PHẢI
THU KHÁC
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khác và tình hình thanh toán
các khoản phải thu đó.
1.2-
Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
-
Phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia;
-
Phải thu về phí, lệ phí;
-
Phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và bên ngoài đơn
vị gây ra);
-
Giá trị các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm
thời;
-
Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ
xử
lý;
-
Các khoản phải thu nội bộ về vốn đầu tư và các khoản phải thu nội bộ
khác;
-
Các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, tạm chi khen thưởng, phúc lợi cho người lao
động trong đơn vị trường hợp
đơn vị không có tồn quỹ bổ sung thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; chi từ
dự toán ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các
khoản tạm chi đó;
-
Các khoản chi phí trả trước cần phải phân bổ dần vào chi phí theo quy định của
chế độ tài chính;
-
Các khoản phải thu khác như các khoản đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược, các khoản
thu nộp phạt, các khoản đã chi không được duyệt phải thu
hồi...
1.3-
Chi phí trả trước phản ánh vào TK này bao gồm các loại
sau:
-
Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với số lượng nhiều, giá trị lớn và tham gia
vào nhiều kỳ kế toán năm nên phải phân bổ dần vào đối tượng chịu chi phí trong
nhiều kỳ của đơn vị theo quy định của chế độ tài chính;
-
Chi phí sửa chữa TSCĐ một lần quá lớn theo quy định phải phân bổ trong nhiều
năm;
-
Trả trước tiền thuê TSCĐ hoạt động cho nhiều năm (văn phòng làm việc, nhà xưởng,
cửa hàng và các TSCĐ khác);
-
Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách
nhiệm dân sự của chủ phương tiện,...) và các loại phí, lệ phí mà đơn vị mua và
trả tiền một lần nhưng phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán năm của đơn
vị;
-
Chi phí trả trước khác (chi phí lãi vay phải trả, lãi trái phiếu ngay khi phát
hành...) phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh cần phải phân bổ cho nhiều
kỳ kế toán năm theo quy định của chế độ quản lý tài chính.
1.4-
Căn cứ vào quy định của chế độ tài chính, kế toán phải xác định những khoản chi
phí nào cần phải phân bổ để hạch toán vào TK 138 “Phải
thu khác”
và mở sổ kế toán theo dõi chi tiết từng khoản phải phân bổ, đã phân bổ cho từng
năm, cho từng đối tượng chịu chi phí và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí.
Việc tính toán để phân bổ chi phí trả trước vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ cho từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ của từng
loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ cho hợp lý. Đơn vị
được phép tự phân loại chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý
nếu thấy cần thiết và phải theo dõi chi tiết trên sổ kế toán chi
tiết.
1.5-
Các khoản tiền đem đặt cọc, ký quỹ, ký cược phải được theo dõi chặt chẽ và kịp
thời thu hồi khi hết thời hạn đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
1.6-
Đơn vị phải theo dõi chi tiết các khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược theo từng loại,
từng đối tượng, kỳ hạn (ngắn hạn từ 12 tháng trở xuống hoặc dài hạn trên 12
tháng).
1.7-
Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo loại phải thu, từng đối tượng
phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các
khoản phải thu thực hiện trên mẫu sổ chi tiết các tài
khoản.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138- Phải thu
khác
Bên
Nợ:
-
Số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu được tiền;
-
Số tiền cổ tức/lợi nhuận đã phát sinh mà đơn vị được hưởng nhưng chưa thu được
tiền;
-
Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu được
tiền;
-
Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và bên
ngoài đơn vị gây ra);
-
Giá trị các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm
thời;
-
Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử
lý;
-
Các khoản phải thu về cho thuê TSCĐ;
-
Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài
đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi
thường;
-
Các khoản phải thu nội bộ về vốn đầu tư và các khoản phải thu nội bộ
khác;
-
Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh tại đơn
vị;
-
Các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, tạm chi khen thưởng, phúc lợi cho người lao
động trong đơn vị trường hợp đơn vị không có tồn quỹ bổ sung thu nhập, quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi; chi từ dự toán ứng
trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi
đó;
-
Các khoản phải thu khác như các khoản đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược các khoản
thu nộp.
Bên
Có:
-
Số tiền lãi phải thu đã thu được;
-
Số cổ tức/lợi nhuận phải thu đã thu được;
-
Các khoản phí và lệ phí phải thu đã thu được;
-
Xóa nợ phải thu khó
đòi theo quy định của chế độ tài chính hoặc quyết định của cấp có thẩm
quyền;
-
Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử
lý;
-
Đã thu các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;
-
Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối
tượng;
-
Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản nợ phải thu
khác;
-
Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
-
Các khoản tạm chi khác khi đủ điều kiện để kết chuyển sang các TK chi tương
ứng;
-
Các khoản chi trước đã phân bổ vào chi phí trong kỳ;
-
Các khoản đã thu khác.
Số
dư bên Nợ:
-
Số lãi, cổ tức/lợi nhuận còn phải thu;
-
Các khoản phí, lệ phí; tài sản thiếu; các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn; các
khoản bồi thường vật chất và các khoản phải thu khác nhưng chưa thu
được;
-
Các khoản chi phí trả trước đã chi nhưng chưa phân bổ vào chi
phí;
-
Số tiền đơn vị còn đang đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại đơn vị khác; các
khoản khấu trừ (phạt) vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược tính vào chi phí
khác.
Tài
khoản này có thể có số dư bên Có:
Phản ánh số đã thu lớn hơn số phải thu.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1-
Phải thu về tiền lãi đầu tư tài chính:
a)
Trường hợp nhận lãi định kỳ
-
Định kỳ, phản ánh số lãi từng kỳ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,... (nếu nhận được bằng tiền), hoặc
Nợ
TK 138- Phải thu khác (nếu chưa thu)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi thu được tiền lãi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 138- Phải thu khác.
b)
Trường hợp nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:
-
Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Khi
thu được tiền lãi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 138- Phải thu khác.
-
Khi thanh toán các khoản đầu tư đến kỳ đáo hạn, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số tiền lãi của kỳ đáo
hạn)
Có
TK 138- Phải thu khác (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền
vào kỳ này).
3.2-
Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia:
a)
Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư
vào đơn vị khác, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
b)
Khi thu được cổ tức/lợi nhuận bằng tiền:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 138- Phải thu khác.
c)
Nếu thu nhập từ cổ tức/lợi nhuận được giữ lại để bổ sung vào các khoản đầu tư
tài chính, ghi:
Nợ
TK 121- Đầu tư tài chính
Có
TK 138- Phải thu khác.
3.3-
Phải thu các khoản phí và lệ phí:
a)
Khi xác định được chắc chắn các khoản phí và lệ phí phải thu,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 337- Tạm thu (3373).
b)
Khi thu được bằng tiền:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 138- Phải thu khác.
3.4-
Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
a)
Trường hợp TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn
lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại; nguồn thu hoạt động
quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA, phát hiện thiếu khi kiểm kê
chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
-
Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi
giảm TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) Có TK 211- TSCĐ
hữu hình (nguyên giá).
-
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 334, 611, 612, 614....
Có
TK 138- Phải thu khác.
Đồng
thời, kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621,
36631)
Có
TK 511- Thu hoạt động.
b)
TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ phát hiện thiếu khi kiểm
kê:
-
Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi
giảm TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
-
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112,
334...
Có
TK 138- Phải thu khác.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (43122, 43142) (số đã thu hồi được)
Có
TK 431- Các quỹ (43121, 43141) (số đã thu hồi được).
-
Trường hợp không thu hồi được, nếu được phép giảm quỹ, căn cứ quyết định xử lý,
ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (43122, 43142)
Có
TK 138- Phải thu khác.
3.5-
Trường hợp vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, và tiền mặt tồn quỹ... phát hiện
thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý,
ghi:
Nợ
TK
138-
Phải thu khác
Có
TK 111, 152, 153, 155.
3.6-
Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu
trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường,
ghi:
Nợ
TK 111, 152, 153, 155 hoặc
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động (Khấu trừ vào lương)
Có
TK 138- Phải thu khác (Số phải bồi thường).
3.7-
Trường hợp cho thuê TSCĐ (nếu có), khi ghi nhận thu nhập về cho thuê TSCĐ chưa
thu được tiền, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Tổng tiền phải thanh toán)
Có
TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
3.8-
Khi thực thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 138- Phải thu khác.
3.9-
Trường hợp công trình XDCB được hình thành từ nguồn NSNN, nhưng khi nghiệm thu
công trình, nhà nước chưa bố trí đủ dự toán theo khối lượng bàn giao,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu từ XDCB dự án, công trình
-
Khi NSNN bố trí kinh phí, đơn vị chuyển trả nhà thầu, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 138- Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN).
Nếu
rút dự toán, đồng thời ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư
XDCB.
3.10-
Hạch toán chi phí trả trước:
-
Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán được
phân bổ dần:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (không bao gồm thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK
111,
112,
331...
-
Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc chi phí hoạt động hoặc chi phí đầu tư XDCB,
ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động, hoặc
Nợ
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Có
TK 138- Phải thu khác.
-
Đối với công cụ, dụng cụ sử dụng một lần có giá trị lớn, sử dụng trong nhiều năm
phải tính và phân bổ dần vào chi phí hoạt động hoặc chi hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111,
112
(mua về sử dụng ngay)
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ (xuất kho sử dụng).
Tiến
hành phân bổ lần đầu, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 138- Phải thu khác.
Các
kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần
đầu.
-
Trường hợp TSCĐ không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, nếu giá trị
còn lại của TSCĐ lớn, không tính ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân bổ dần,
ghi:
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy
kế)
Nợ
TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Định
kỳ phân bổ vào dần vào chi phí, ghi:
Nợ
các
TK
154, 611...
Có
TK 138- Phải thu khác.
Các
kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần
đầu.
3.11-
Hạch toán các khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược:
-
Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản ký quỹ tại Ngân hàng để mở L/C,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111,
112
-
Khi nhận được giấy đòi tiền của ngân hàng mở L/C cùng với các chứng từ liên quan
và thanh toán tiền cho Ngân hàng hoặc làm thủ tục vay (đối với trường hợp ký quỹ
không đủ) số tiền còn thiếu Ngân hàng, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (trường hợp hàng về cùng thời điểm thanh
toán)
Nợ
TK 151- Hàng mua đang đi đường (hàng chưa về)
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán (chưa nhận được hóa đơn mua hàng)
Có
TK 138- Phải thu khác (Số tiền đã ký quỹ)
Có
các TK 111, 112.
-
Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản gửi ký quỹ tại các đơn vị khác để thực hiện
hợp đồng, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111, 112.
-
Khi nhận lại số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK TK
138-
Phải thu khác.
-
Trường hợp đơn vị không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng
trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ
TK 811- Chi phí khác (số tiền bị trừ)
Có
TK
TK
138- Phải thu khác.
-
Trường hợp sử dụng khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược thanh toán cho người bán,
ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho khách hàng
Có
TK
TK
138- Phải thu khác.
3.12-
Hạch toán phải thu nội bộ:
a)
Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
-
Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111,
112.
-
Khi được đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản
phải thu nội bộ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, ...
Có
TK 138- Phải thu khác.
-
Bù trừ các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải trả nội bộ,
ghi:
Nợ
TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có
TK
138-
Phải
thu khác.
b)
Hạch toán ở đơn vị cấp trên
-
Khi đơn vị cấp trên cấp hoặc giao kinh phí đầu tư cho đơn vị cấp dưới bằng tiền
mặt hoặc gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111, 112
-
Khi đơn vị cấp trên cấp vốn đầu tư cho đơn vị cấp dưới bằng vật tư để thực hiện
dự án đầu tư, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 152, 153.
-
Trường hợp đơn vị cấp trên cấp vốn đầu tư cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố
định để sử dụng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Nợ
TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
-
Trường hợp các đơn vị cấp dưới nhận kinh phí đầu tư trực tiếp từ Ngân sách Nhà
nước theo sự ủy quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn đầu
tư cho dự án, công trình, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
-
Khi đơn vị cấp dưới nhận vốn đầu tư cho dự án, công trình do được viện trợ không
hoàn lại bằng tiền hoặc bằng hàng hóa, căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới,
đơn vị cấp trên ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
-
Trường hợp đơn vị cấp dưới phải hoàn lại kinh phí đầu tư cho đơn vị cấp trên,
khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên, ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 138- Phải thu khác
-
Căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới về số kinh phí đầu tư cấp dưới đã nộp
hoàn trả ngân sách, theo sự ủy quyền của cấp trên, ghi:
Nợ
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Có
TK 138- Phải thu khác.
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và báo cáo quyết toán vốn đầu
tư của Ban quản lý dự án đầu tư cấp dưới đã được phê duyệt, đơn vị cấp trên
ghi:
Nợ
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Có
TK 138- Phải thu khác
-
Khi nhận được các khoản phải nộp lên của cấp dưới về các khoản thu nhập hoạt
động khác, ghi:
Nợ
TK 111,
112
Có
TK 138- Phải thu khác
-
Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111, 112.
-
Khi đơn vị kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực
hiện dự án đầu tư cho chủ đầu tư để khấu trừ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng
từ hàng hóa, dịch vụ mua vào xác định số thuế đầu vào được khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
-
Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về các khoản đã chi hộ,
trả hộ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 138- Phải thu khác.
-
Bù trừ các khoản phải thu nội bộ và phải trả nội bộ của cùng một đối tượng,
ghi:
Nợ
TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có
TK
138-
Phải
thu khác.
3.13-
Hạch toán các khoản tạm chi:
a)
Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị
-
Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn
vị, phản ánh số phải trả người lao động, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
+
Khi chi bổ sung thu nhập cho người lao động, ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
các TK 111,
112.
-
Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang
quỹ bổ sung thu nhập theo quy định của cơ chế quản lý tài chính,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431 - Các quỹ (4313).
Đồng
thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt,
ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (4313)
Có
TK 138- Phải thu khác.
b)
Kế toán tạm chi dự toán ứng trước
-
Khi phát sinh các khoản chi từ dự toán ứng trước bằng tiền,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111, 112.
-
Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ dự toán ứng trước,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 337- Tạm thu (3374).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0093).
-
Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ
TK 241-XDCB dở dang
Có
TK 138-
Phải
thu khác.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3374)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
c)
Kế toán các khoản tạm chi khác
-
Trong kỳ, nếu được phép tạm chi khen thưởng; chi phúc lợi từ số kinh phí xác
định là tiết kiệm trong năm, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK 111, 112.
-
Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang
quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính,
ghi:
Nợ
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431 - Các quỹ (4311, 4312).
Đồng
thời, kết chuyển số đã tạm chi khen thưởng, phúc lợi trong kỳ theo số đã được
duyệt, ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (4311, 4312)
Có
TK 138- Phải thu khác.
TÀI
KHOẢN 141
TẠM
ỨNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của đơn vị cho công chức, viên
chức, các bộ phận trong nội bộ đơn vị hoặc các chi nhánh trực thuộc đơn vị không
có tổ chức kế toán riêng và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng
đó.
1.2-
Khoản tạm ứng là một khoản tiền, hoặc vật tư do đơn vị giao cho người nhận tạm
ứng để thực hiện nhiệm vụ hoặc giải quyết công việc đã được phê duyệt. Người
nhận tạm ứng phải là cán bộ hoặc người lao động làm việc tại đơn vị. Đối với
người nhận tạm ứng thường xuyên phải được Thủ trưởng đơn vị chỉ định bằng văn
bản.
1.3-
Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với
đơn vị về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và
nội dung công việc đã được phê duyệt.
Khi
hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải quyết toán
toàn bộ, dứt điểm theo từng lần, từng khoản đã tạm ứng trên bảng thanh toán tạm
ứng: Số
tạm ứng đã nhận, khoản tạm ứng đã sử dụng (kèm theo chứng từ gốc chứng minh),
khoản chênh lệch giữa số đã tạm ứng và số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử
dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ vào lương của người nhận tạm
ứng.
Đối
với việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng để thực hiện các công việc của dự án (ở
các chi nhánh không có tổ chức kế toán riêng): Phải có kế hoạch công việc được
duyệt, việc tạm ứng và quyết toán tạm ứng phải căn cứ vào kế hoạch công việc
hoặc phân cấp quản lý đầu tư và phân cấp tài chính được duyệt và biên bản thanh
toán công việc hoàn thành được người có trách nhiệm duyệt.
1.4-
Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ
sau.
1.5-
Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng ghi
chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng, nội dung
tạm ứng.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 141- Tạm
ứng
Bên
Nợ:
-
Các khoản tiền đã tạm ứng cho cán bộ của đơn vị;
-
Các khoản tạm ứng cho các chi nhánh thực hiện công việc của dự
án.
Bên
Có:
-
Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số
chi tiêu thực tế
đã được duyệt, hoặc theo quyết toán công việc đã hoàn thành được
duyệt;
-
Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào
lương.
Số
dư bên Nợ:
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Khi tạm ứng cho cán bộ đi công tác hoặc mua vật tư, dịch vụ,.. .ghi:
Nợ
TK 141- Tạm ứng
Có
các TK 111,
112.
3.2-
Khi chi tiêu xong, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng
từ gốc liên quan. Kế toán kiểm tra chứng từ, căn cứ vào quyết toán các khoản chi
tạm ứng đã được duyệt, để ghi vào sổ kế toán.
-
Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng, kế toán căn cứ
vào số thực chi để ghi sổ:
Nợ
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ
TK 213- TSCĐ vô hình
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK
141-Tạm ứng.
-
Các khoản tạm ứng chi không hết, phải nhập quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận
tạm ứng, ghi:
Nợ
TK
111-Tiền mặt
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 141- Tạm ứng.
-
Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng, kế toán lập phiếu
chi để thanh toán thêm cho người tạm ứng, ghi:
Nợ
các TK 152, 611,.. .(Số quyết toán về chi tạm ứng thực tế chi
tiền)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK
141-Tạm ứng
Có
TK 111- Tiền mặt (Số chi thêm).
3.3-
Khi tạm ứng tiền, vật tư cho các bộ phận trực thuộc (Trường hợp bộ phận này
không tổ chức kế toán riêng), ghi:
Nợ
TK 141- Tạm ứng
Có
các TK 111, 112, 152, 153,...
3.4-
Khi nhận bản thanh toán tạm ứng của các bộ phận trực thuộc về các chi phí thực
hiện dự án đã được duyệt, căn cứ vào số thực chi, ghi:
Nợ
các TK 241, 611..
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 141-Tạm ứng.
Trường
hợp tạm ứng thừa, hoặc thiếu được hạch toán như các bút toán
3.2.
3.5-
Đối với các trường hợp tạm ứng từ nguồn thu hoạt động quản lý dự
án:
-
Khi tạm ứng cho cán bộ đi công tác hoặc mua vật tư, dịch vụ,..
.ghi:
Nợ
TK 141- Tạm ứng
Có
các TK 111,
112.
-
Khi nhận bản thanh toán tạm ứng về các chi phí thực hiện nhiệm vụ được giao đã
được duyệt, căn cứ vào số thực chi, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 141-Tạm
ứng.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng
thời, ghi Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
TÀI
KHOẢN 151
HÀNG
MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại vật tư (nguyên liệu, vật
liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị,
nhưng chưa về nhập kho của đơn vị, chưa giao cho nhà thầu, còn đang trên đường
vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến đơn vị nhưng
đang chờ kiểm nhận nhập kho.
1.2-
Vật tư được coi là thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhưng
chưa về nhập kho, bao gồm:
-
Vật tư, thiết bị mua ngoài đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán
nhưng
còn để ở kho người bán, ở bến cảng, bến bãi hoặc đang trên đường vận
chuyển.
-
Vật tư, thiết bị mua ngoài đã về đến đơn vị nhưng đang chờ kiểm nghiệm, kiểm
nhận nhập kho.
1.3-
Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng, nhưng hàng chưa về nhập kho, kế toán
chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh tế và lưu hóa đơn vào tập
hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Trong
tháng, nếu hàng về nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi sổ trực tiếp
vào các tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
Nếu
cuối tháng hàng vẫn chưa về thì căn cứ hóa đơn ghi vào tài khoản 151 “Hàng mua
đang đi đường”.
1.4-
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi hàng mua đang đi trên đường theo từng chủng
loại hàng hóa, vật tư, từng lô hàng, từng hợp đồng kinh
tế.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 151- Hàng mua đang đi
đường
Bên
Nợ:
Giá trị vật tư đang đi đường.
Bên
Có:
Giá trị vật tư đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho nhà
thầu xây lắp.
Số
dư bên Nợ:
Giá trị vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về nhập kho đơn vị) (Giá mua
có thuế GTGT, hoặc không có thuế GTGT).
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào hóa đơn mua hàng của các loại vật tư chưa về nhập
kho, ghi:
Nợ
TK 151- Hàng mua đang đi đường (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
các TK 111, 112, 141,...
3.2-
Sang tháng sau khi hàng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có
TK 151- Hàng mua đang đi đường.
TÀI
KHOẢN 152
NGUYÊN
LIỆU, VẬT LIỆU
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại
nguyên liệu, vật liệu thiết bị trong kho của đơn vị. Trường hợp
xuất
thẳng cho bên nhận thầu mà đơn vị vẫn cần theo dõi tình hình nhập - xuất số vật
liệu do bên nhận thầu giữ thì vẫn phản ánh trên tài khoản
152.
1.2-
Nguyên liệu, vật liệu, thiết bị là những đối tượng lao động do đơn vị chủ đầu tư
mua ngoài dùng cho mục đích thực hiện dự án đầu tư, sản xuất thử sản phẩm, hoặc
dùng cho hoạt động của đơn vị.
Nguyên
liệu, vật liệu, thiết bị mua vào được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau
kế toán ở đơn vị chủ đầu tư phản ánh vào Tài khoản 152
gồm:
-
Vật liệu trong kho;
-
Vật liệu giao cho bên nhận thầu;
-
Thiết bị trong kho;
-
Thiết bị đưa đi lắp;
-
Thiết bị tạm sử dụng;
-
Vật liệu, thiết bị đưa gia công;
-
Vật liệu khác.
1.3-
Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, thiết bị phải thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tùy
theo từng nguồn nhập.
-
Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài bao gồm: Giá mua ghi theo hóa đơn,
thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu
có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, ..., nguyên
liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của đơn vị, công tác phí của cán bộ thu
mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu
có).
+
Đối với các dự án đầu tư, công trình được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư,
thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu
mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua
nguyên liệu, vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản, chi phí gia công, ... được khấu trừ hạch toán vào tài khoản 133 “Thuế GTGT
được khấu trừ”.
+
Đối với các dự án đầu tư, công trình không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của
vật tư, thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu
vào.
-
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến bao gồm:
Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu đến nơi gia công, chế biến và từ nơi gia
công, chế biến về đơn vị và tiền thuê gia công, chế biến.
1.4-
Để tính được trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho, có thể áp dụng
một trong các phương pháp sau:
-
Giá thực tế từng lần nhập kho (Giá thực tế đích danh);
-
Giá thực tế bình quân gia quyền;
-
Giá thực tế nhập trước, xuất trước.
Đơn
vị lựa chọn phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế
toán.
1.5-
Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại,
từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu; và chi tiết nguyên vật liệu, thiết bị
dùng cho công trình và dùng cho BQLDA.
1.6-
Tất cả các nguyên liệu, vật liệu, thiết bị khi nhận đều phải được kiểm nhận cả
về mặt số lượng và chất lượng. Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho đầu tư xây
dựng phải được theo dõi về mặt hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo
đối tượng đầu tư và người chịu trách nhiệm vật chất.
Cuối
kỳ kế toán, phải xác định số nguyên liệu, vật liệu, thiết bị tồn kho thực tế.
Thực hiện đối chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với
số liệu thực tế tồn kho.
1.7-
Phản ánh trên tài khoản này nguyên vật liệu, thiết bị do đơn vị chủ đầu tư trực
tiếp mua để sử dụng hoặc giao cho nhà thầu sử dụng cho dự án, công trình hoặc
nguyên vật liệu được mua từ nguồn thu hoạt động được để lại quản lý dự án có
nhập kho.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật
liệu
Bên
Nợ:
-
Trị giá mua thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, thuê ngoài
gia công chế biến, hoặc được cấp trên cấp hay từ các nguồn khác nhập
kho;
-
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
-
Trị giá nguyên liệu, vật liệu không dùng hết nhập lại kho.
Bên
Có:
-
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để thực hiện đầu tư xây dựng,
sản xuất, thuê ngoài gia công hoặc nhượng bán;
-
Giá trị hàng mua trả lại cho người bán hoặc giảm giá hàng mua do hàng mua không
đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế đã ký kết;
-
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm
kê;
-
Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được
hưởng.
Số
dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài
khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu, có 7 tài khoản cấp
2:
-
TK 1521- Vật liệu trong kho:
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên vật liệu trong
kho của đơn vị.
-
TK 1522- Vật liệu giao cho bên nhận thầu:
Phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu của đơn vị xuất kho giao cho bên nhận
thầu để thực hiện dự án chưa được quyết toán (trường hợp đơn vị quản lý nguyên
vật liệu xuất sử dụng đến khi quyết toán công trình).
-
TK 1523 - Thiết bị trong kho:
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thiết bị trong kho của
đơn vị.
-
TK 1524- Thiết bị đưa đi lắp:
Phản ánh giá trị thiết bị cần lắp đã giao cho bên nhận thầu lắp đặt vào công
trình, hạng mục công trình theo kế hoạch lắp đặt nhưng chưa có khối lượng lắp
đặt hoàn thành bàn giao, nghiệm thu và chấp nhận thanh
toán.
-
TK
1525-
Thiết bị tạm sử dụng:
Phản ánh giá trị thiết bị tạm sử dụng cho hoạt động của đơn
vị.
-
TK 1526- Vật liệu, thiết bị đưa gia công:
Phản ánh giá trị vật liệu, thiết bị của đơn vị đưa đi gia
công.
-
TK 1528- Vật liệu khác:
Phản ánh giá trị vật liệu khác, phế liệu thu hồi của đơn vị mà chưa được phản
ánh vào các TK 1521, 1522,
1523,
1524, 1525, 1526.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Khi mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị về nhập kho để sử dụng hoặc giao cho bên
nhận thầu sử dụng cho dự án căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho để ghi sổ kế toán
theo 2 trường hợp:
a)
Đối với nguyên liệu, vật liệu mua vào dùng để đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử
dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523- Giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 141,
331,...
b)
Đối với nguyên vật liệu mua vào dùng để đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho
mục đích phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523) (Tổng giá thanh toán)
Có
TK
111, 112, 141,
331,...
(Tổng giá thanh toán).
3.2-
Trường hợp đơn vị
đã nhận được hóa đơn, nhưng nguyên liệu, vật liệu còn đang đi trên đường chưa về
nhập kho thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi trên
đường”.
-
Nếu trong tháng, hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào TK
152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
-
Nếu đến cuối tháng, nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về nhưng đã thuộc quyền sở
hữu của đơn vị, căn cứ hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán, hoặc
Có
các TK 111, 112, 141,
311,...
Sang
kỳ kế toán sau, khi nguyên liệu vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn và phiếu
nhập kho, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có
TK 151- Hàng mua đang đi đường.
3.3-
Khi đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị:
a)
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để đầu tư xây dựng tạo ra tài sản cố định
dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế nhập khẩu)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Đồng
thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp sẽ được khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
-
Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ
TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
-
Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra (nếu có)
hoặc chuyển cho chủ đầu tư để khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
-
Nếu được NSNN hoàn lại thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp, khi nhận được tiền,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
b)
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng tại đơn
vị cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 33312)
Có
các TK 111,
112,
331,
3664...
-
Khi nộp thuế, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3333, 33312)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.4-
Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về
kho đơn vị, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111, 112, 141,
331.
3.5-
Trường hợp đơn vị được giảm giá hàng mua do
hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế đã ký và số giảm
giá này trừ vào số tiền thanh toán cho người bán hoặc xuất kho trả lại người
bán, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL được giảm giá còn trong
kho)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
3.6-
Trường hợp nguyên vật liệu, thiết bị mua về khi kiểm nghiệm nhập kho phát hiện
thiếu so với hóa đơn, hợp đồng mua hàng, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị thực nhập kho)
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Giá trị nguyên vật liệu thiếu)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331, 343,...
3.7-
Trường hợp đơn vị được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua nguyên vật liệu,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112,
331
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.8-
Nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công:
a)
Khi xuất kho vật liệu, thiết bị trong kho đưa đi thuê ngoài gia công,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1526)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
b)
Khi phát sinh chi phí gia công, thuê ngoài, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1526)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111, 112,
131,
141,...
c)
Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu gia công, ghi bút toán ngược lại với
bút toán 3.8.a.
3.9-
Khi xuất vật liệu cho bên nhận thầu để sử dụng vào công trình theo hợp đồng
(Trường hợp đơn vị chịu trách nhiệm quản lý nguyên vật liệu sử dụng cho dự án
đến khi quyết toán công trình), ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521).
3.10-
Trường hợp mua vật liệu, thiết bị tạm giao thẳng cho bên nhận thầu xây dựng hoặc
lắp đặt. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và phiếu tạm giao vật liệu, thiết bị
để kế toán ghi sổ theo hai trường hợp:
-
Trường hợp vật liệu, thiết bị sử dụng cho mục đích tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522, 1524)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp vật liệu, thiết bị sử dụng cho dự án đầu tư nhằm tạo ra TSCĐ dùng cho
HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522, 1524)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.11-
Khi hoàn thành giai đoạn thi công, đơn vị và nhà thầu tổ chức nghiệm thu và đơn
vị chấp nhận thanh toán số vật liệu thiết bị thực tế sử dụng vào công trình,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522).
3.12-
Số vật liệu đã giao cho nhà thầu dùng không hết nhập lại kho,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522).
3.13-
Khi xuất thiết bị cần lắp cho nhà thầu để lắp đặt vào công trình theo kế hoạch
lắp đặt thiết bị, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1524)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
3.14-
Xuất thiết bị cho đơn vị tạm sử dụng, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1525)
Có
TK 1523- Nguyên liệu, vật liệu(1523).
3.15-
Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu
và chấp nhận thanh toán thì giá trị thiết bị đưa đi lắp được coi là hoàn thành
đầu tư và được tính vào chi phí đầu tư xây dựng,... ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1524).
3.16-
Khi xuất vật liệu cho vay nội bộ giữa các đơn vị cấp trên và cấp dưới,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521).
3.17-
Nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi
trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, phải
truy tìm nguyên nhân và xác định người phạm lỗi. Tùy theo nguyên nhân cụ thể và
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
-
Trường hợp thiếu hụt do sai sót trong ghi chép, cân đong đo đếm kế toán phải
điều chỉnh lại sổ kế toán, ghi:
Nợ
các Tài khoản liên quan
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
-
Nếu
số hao hụt chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao
hụt, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
-
Nếu
bắt người phạm lỗi phải bồi thường, căn cứ vào giá trị bắt bồi thường,
ghi:
Nợ
các TK 111, 138
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Khi
có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định ghi Có TK 138 “Phải thu khác”, ghi Nợ
các tài khoản liên quan.
3.18-
Nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê:
-
Nếu
nguyên liệu, vật liệu thừa chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào giá trị
nguyên vật liệu thừa, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
-
Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn
cứ vào quyết định, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK liên quan.
-
Nếu xác định nguyên liệu, vật liệu không phải của đơn vị chủ đầu tư mà của đơn
vị khác thì ghi vào Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ hộ”.
3.19-
Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại thì phải
ghi giảm giá gốc nguyên liệu, vật liệu đã mua đối với khoản chiết khấu thương
mại thực tế được hưởng, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,
331,...
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL vẫn ở trong kho)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (nếu NVL đã xuất sử dụng cho dự
án)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.20-
Khi bán nguyên vật liệu thừa dùng không hết, được phép bán ghi tăng thu nhập thì
giá trị nguyên vật liệu bán được ghi vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác” để bù trừ
với giá bán, ghi:
Nợ
TK 811- Chi phí khác
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
3.21-
Đối với các dự án sử dụng vốn ODA vay, vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN
đầu tư không hoàn trả toàn bộ hay một phần được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc
được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ các nhà cung cấp có
thuế GTGT hoặc hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế GTGT:
a)
Khi mua nguyên vật liệu trong nước về nhập kho hoặc giao cho nhà thầu để thực
hiện dự án dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT đầu
vào)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
b)
Khi nhập khẩu nguyên vật liệu kế toán phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập
khẩu, chi phí thu mua vận chuyển,...(có thuế nhập khẩu phải nộp) thuế GTGT nhập
khẩu đầu vào, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (có thuế nhập khẩu)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Nếu
mua nguyên vật liệu dùng cho BQLDA, đồng thời ghi:
Nợ
TK337- Tạm thu (3372)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
Phản
ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn, ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
c)
Khi các chủ dự án vốn ODA chi tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có
các TK 111,
112.
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
d)
Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được khấu trừ thuế đầu vào (nếu dự án
có các khoản doanh thu phải tính thuế GTGT đầu ra), khi tính khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
đ)
Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được Nhà nước hoàn lại số thuế GTGT đã
nộp khi nhập khẩu, mua hàng hóa, dịch vụ trong nước để thực hiện dự án, khi nhận
được tiền hoàn trả thuế GTGT, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
e)
Khi nhận được lệnh chi của NSNN cấp vốn XDCB cho các dự án sử dụng nguồn vốn ODA
hỗn hợp được NSNN đầu tư không hoàn trả về số thuế GTGT đã trả và đã được hoàn
lại, kế toán ghi tăng nguồn vốn cấp dự án theo hướng dẫn của các thông tư hướng
dẫn về thuế GTGT của Nhà nước, ghi:
Nợ
các TK liên quan
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi, hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.22-
Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng nguồn thu hoạt động được để lại BQLDA dùng cho
BQLDA, ghi:
-
Khi mua, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
-
Khi xuất ra sử dụng cho BQLDA, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5118).
TÀI
KHOẢN 153
CÔNG
CỤ, DỤNG CỤ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại công cụ, dụng cụ của đơn
vị.
1.2-
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy, công cụ, dụng cụ được quản
lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu.
1.3-
Tài khoản này chỉ phản ánh những công cụ, dụng cụ ở trong
kho.
1.4-
Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ, thiết bị phải thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc. Nội dung giá gốc của công cụ, dụng cụ được xác định tùy theo
từng nguồn nhập.
-
Giá gốc của công cụ, dụng cụ mua ngoài bao gồm: Giá mua ghi theo hóa đơn, thuế
nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, ..., công cụ, dụng cụ từ
nơi mua về đến kho của đơn vị, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua
công cụ, dụng cụ và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu
có).
+
Đối với các dự án đầu tư, công trình được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư,
thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của công cụ, dụng cụ mua vào
được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua công cụ,
dụng cụ và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí
gia công, ... được khấu trừ hạch toán vào tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu
trừ”.
+
Đối với các dự án đầu tư, công trình không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của
vật tư, thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của công cụ, dụng cụ
mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu
vào.
-
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thuê ngoài gia công bao gồm: Giá thực tế
của công cụ, dụng cụ đến nơi gia công và từ nơi gia công về đơn vị và tiền thuê
gia công, chế biến.
1.5-
Để tính được trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho, có thể áp dụng một
trong các phương pháp sau:
-
Giá thực tế từng lần nhập kho (Giá thực tế đích danh);
-
Giá thực tế bình quân gia quyền;
-
Giá thực tế nhập trước, xuất trước.
Đơn
vị lựa chọn phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế
toán..
1.6-
Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ.
Cuối
kỳ kế toán, phải xác định số công cụ, dụng cụ tồn kho thực tế. Thực hiện đối
chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực
tế tồn kho.
1.7-
Tất cả các công cụ, dụng cụ khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về mặt số lượng
và chất lượng. Công cụ, dụng cụ xuất dùng phải được theo dõi về hiện vật và giá
trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng và người chịu trách nhiệm vật
chất.
Cuối
kỳ kế toán, phải xác định số công cụ, dụng cụ tồn kho thực tế. Thực hiện đối
chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực
tế tồn kho.
1.8-
Trường hợp nhập kho công cụ, dụng cụ do mua bằng nguồn kinh phí NSNN, khi xuất
kho sử dụng tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương
ứng đến đó.
1.9-
Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng
nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu; và chi tiết nguyên vật liệu, thiết bị dùng
cho công trình và dùng cho đơn vị.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 153- Công cụ, dụng
cụ
Bên
Nợ:
-
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho;
-
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm
kê.
Bên
Có:
-
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng;
-
Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm
giá;
-
Trị
giá công cụ, dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số
dư bên Nợ:
Trị giá thực tế
của công cụ, dụng cụ tồn kho.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho
mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT,
căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào)
Có
TK
111,
112,
141,
331,...(Tổng giá thanh toán).
-
Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng
cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có
các TK 111, 112, 331...(Tổng giá thanh toán).
3.2-
Phản ánh chiết khấu thanh toán khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng
(nếu có), ghi:
Nợ
TK 111-Tiền mặt
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.3-
Công cụ, dụng cụ mua về được người bán giảm giá do không đúng quy cách phẩm chất
theo hợp đồng, khoản được giảm giá, ghi:
Nợ
TK 111, 112, hoặc
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.4-
Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ
TK 111, 112, hoặc
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.5-
Đối với các dự án sử dụng vốn ODA vay, vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN
đầu tư không hoàn trả toàn bộ hay một phần được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc
được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ các nhà cung cấp có
thuế GTGT hoặc hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế GTGT
a)
Khi mua công cụ, dụng cụ trong nước về nhập kho hoặc giao cho nhà thầu để thực
hiện dự án dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
b)
Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị, nhập
khẩu, chi phí thu mua vận chuyển,...(có thuế nhập khẩu phải nộp) thuế GTGT nhập
khẩu đầu vào, ghi:
Nợ
TK TK 153- Công cụ, dụng cụ (có thuế nhập khẩu)
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Nếu
mua công cụ, dụng cụ dùng cho BQLDA, đồng thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
Phản
ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn, ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
c)
Khi các chủ dự án vốn ODA chi tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có
các TK 111, 112.
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
d)
Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được khấu trừ thuế đầu vào (nếu dự án
có các khoản doanh thu phải tính thuế GTGT đầu ra), khi tính khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
đ)
Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được Nhà nước hoàn lại số thuế GTGT đã
nộp khi nhập khẩu, mua hàng hóa, dịch vụ trong nước để thực hiện dự án, khi nhận
được tiền hoàn trả thuế GTGT, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi
có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
e)
Khi nhận được lệnh chi của NSNN cấp vốn XDCB cho các dự án sử dụng nguồn vốn ODA
hỗn hợp được NSNN đầu tư không hoàn trả về số thuế GTGT đã trả và đã được hoàn
lại, kế toán ghi tăng nguồn vốn cấp dự án theo hướng dẫn của các thông tư hướng
dẫn về thuế GTGT của Nhà nước, ghi:
Nợ
các TK liên quan
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.6-
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án dùng cho
BQLDA, ghi:
-
Khi mua, ghi:
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
-
Khi xuất ra sử dụng cho BQLDA, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK
153- Công cụ, dụng cụ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
TÀI
KHOẢN 154
CHI
PHÍ SXKD, DỊCH VỤ DỞ DANG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất của hoạt động chạy thử có tải,
sản xuất thử phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm sản xuất thử trước khi bàn
giao công trình (hạng mục công trình) cho đơn vị khai thác sử dụng. Ngoài ra,
tài khoản này áp dụng cho các đơn vị có tư cách pháp nhân, có năng lực chuyên
môn, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và được cơ quan quyết định
thành lập ra đơn vị cho phép cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý dự án, dịch vụ thẩm
tra dự toán, lựa chọn nhà thầu và áp dụng cho các đơn vị có hoạt động thuê TSCĐ
để phản ánh chi phí dịch vụ tư vấn quản lý dự án và chi phí cho thuê TSCĐ (nếu
có).
1.2-
Tài khoản 154 “Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang” chỉ phản ánh chi phí thực tế của
hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử đối với những dự án phải tổ chức chạy
thử có tải, sản xuất thử trước khi bàn giao đưa dự án vào khai thác sử dụng và
hoạt động dịch vụ.
1.3-
Chi phí hạch toán trên
tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang phải được chi tiết theo loại, nhóm
sản phẩm, sản phẩm hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm.
1.4-
Đối với hoạt động sản xuất thử, tài khoản 154 “Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang” là
tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất thử, với
các khoản mục tính giá thành: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí
nhân công trực tiếp; Chi phí khác bằng tiền (không bao gồm khấu hao
TSCĐ).
1.5-
Giá nhập kho hoặc xuất bán (không qua nhập kho) của sản phẩm sản xuất thử được
xác định trên cơ sở giá bán ước tính phần chi phí chạy thử, sản xuất thử không
thu hồi được sản phẩm phải kết chuyển trực tiếp vào TK 243 “XDCB dự án, công
trình”.
1.6-
Đối với hoạt động dịch vụ, tư vấn quản lý dự án, dịch vụ thẩm tra dự toán, ...
tài khoản 154 “Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang” gồm các khoản chi
sau:
-
Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động khác trực tiếp cung cấp dịch vụ;
-
Các khoản tính, trích bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, BH thất nghiệp (Phần đơn
vị sử dụng lao động đảm bảo) và kinh phí công đoàn theo quy
định;
-
Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động dịch
vụ;
-
Chi trả các dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện
thoại...;
-
Chi mua sắm công cụ, dụng cụ;
-
Khấu hao tài sản cố định và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động dịch
vụ;
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí trực tiếp khác bằng
tiền.
1.7-
Không hạch toán vào TK 154 những chi phí sau:
-
Chi phí đầu tư xây dựng;
-
Chi phí hoạt động của đơn vị không liên quan đến hoạt động sản xuất
thử;
-
Chi phí hoạt động khác đã phản ánh ở các TK chi phí.
1.8-
Đơn vị có thể mở TK chi tiết để theo dõi từng hoạt động theo yêu cầu quản
lý.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 154- Chi
phí SXKD, dịch vụ dở dang
Bên
Nợ:
Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khác
bằng tiền phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động chạy thử có tải, sản phẩm
sản xuất thử và hoạt động cung cấp dịch vụ, tư vấn quản lý dự
án.
Bên
Có:
-
Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có);
-
Giá thực tế của sản phẩm sản xuất thử đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi
bán;
-
Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử kết chuyển vào chi phí đầu tư xây
dựng;
-
Kết chuyển chi phí khối lượng dịch vụ hoàn thành được xác định là đã cung cấp
trong kỳ.
Số
dư bên Nợ:
Chi phí còn dở dang cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Hoạt động chạy thử có tải, sản phẩm sản xuất thử:
-
Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất thử
của đơn vị, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ.
-
Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt
động sản xuất thử sản phẩm nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111,112, 141,
331,
... (Tổng giá thanh toán).
-
Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt
động sản xuất thử sản phẩm không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Tổng giá thanh
toán)
Có
các TK 111, 112, 141,
331,...
-
Tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia sản xuất,
ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
-
Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp tính trên tiền lương công
nhân sản xuất, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323,
3323).
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nước, điện thoại, ...), chi phí
khác bằng tiền phát sinh ở bộ phận sản xuất thử, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
các TK
111,
112,
141,
331,...
-
Giá trị phế liệu thu hồi (nhập kho hoặc xuất bán) ghi giảm chi phí sản xuất thử,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1528)
Nợ
các TK 111, 112, 131 (Giá trị phế liệu thu hồi xuất bán)
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
-
Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng
phải bồi thường, ghi:
Nợ
TK 138-
Phải
thu khác
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương).
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
-
Giá thực tế sản phẩm sản xuất thử nhập kho, ghi:
Nợ
TK 155- Sản phẩm
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
-
Khi kết chuyển chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử không thu được sản phẩm vào
chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
-
Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng,
trường hợp chi phí sản xuất thử lớn hơn
số thu hồi từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ
TK 111, 112, 131
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
-
Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng,
trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán sản phẩm sản xuất
thử, ghi:
Nợ
TK
111,
112, 131
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 333- Các khoản
phải nộp Nhà nước (33311).
3.2-
Hoạt động dịch vụ:
-
Tiền lương, tiền công, phải trả cán bộ, viên chức và người lao động khác trực
tiếp tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
-
Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp tính trên tiền lương phải
trả công chức, viên chức trực tiếp tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ theo chế
độ quy định, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323,
3324).
-
Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch
vụ:
+
Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá trị dịch vụ không có
thuế)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111,
112
(Tổng giá thanh toán)
+
Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua có thuế
GTGT)
Có
các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán).
-
Khi trích khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động dịch
vụ:
+
Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dùng vào hoạt
động dịch vụ, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
+
Nếu TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc Ngân sách dùng cho hoạt động dịch
vụ, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (Nếu phải nộp NSNN).
-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí SXKD dịch vụ đã hoàn thành vào TK Chi phí hoạt động
SXKD dịch vụ để xác định kết quả, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
TÀI
KHOẢN 155
SẢN
PHẨM
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại
sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử của đơn vị.
1.2-
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất thử được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán hoặc xuất bán
ngay.
1.3-
Chỉ hạch toán vào Tài khoản 155 giá trị của sản phẩm chạy thử có
tải, sản xuất thử thực tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Sản phẩm sản xuất ra
bán ngay, không qua nhập kho thì không hạch toán vào tài khoản
này.
1.4-
Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm sản xuất thử phải phản ánh theo giá thành
sản xuất. Sản phẩm do quá trình chạy thử có tải, sản xuất thử của đơn vị phải
được tính theo các khoản mục tính giá thành công xưởng, bao gồm: Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khác bằng tiền (không
bao gồm khấu hao tài sản cố định).
1.5-
Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng loại, nhóm, thứ thành
phẩm.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 155- Sản
phẩm
Bên
Nợ:
-
Trị giá thực tế của sản phẩm nhập kho;
-
Trị giá của sản phẩm thừa khi kiểm kê.
Bên
Có:
-
Trị giá thực tế của sản phẩm xuất kho;
-
Trị giá thực tế của sản phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.
Số
dư bên Có:
Trị giá thực tế sản phẩm tồn kho.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ
TK 155- Sản phẩm
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
3.2-
Xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản
xuất, kế toán ghi:
Nợ
TK 111, 112, 131
Có
TK 155- Sản phẩm
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
3.3-
Xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, trường hợp giá bán thấp hơn giá thành sản
xuất, kế toán ghi:
Nợ
TK 111, 112, 131
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 155- Sản phẩm
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
3.4-
Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu sản phẩm đều phải truy tìm nguyên nhân và
căn cứ nguyên nhân thừa, thiếu để hạch toán điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế
toán (Tùy từng trường hợp cụ thể có thể do cân, đong, đo, đếm, do quên ghi sổ,
do sai sót trong ghi chép quản lý ...).
Trường
hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu chờ xử lý:
-
Nếu thừa chưa xác định nguyên nhân, ghi:
Nợ
TK 155- Sản phẩm
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
-
Nếu thiếu chưa xác định nguyên nhân, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 155- Sản phẩm.
Khi
có quyết định xử lý của người có thẩm quyền, căn cứ quyết định xử lý, kế toán
ghi sổ theo quy định.
TÀI
KHOẢN LOẠI 2
Tài
khoản loại 2 có 5 tài khoản:
+
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình;
+
Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình;
+
Tài khoản 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ;
+
Tài khoản 241- Xây dựng cơ bản dở dang;
+
Tài khoản 243- Xây dựng cơ bản dự án, công trình.
TÀI
KHOẢN 211
TÀI
SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn
bộ TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động của đơn vị theo nguyên
giá.
1.2-
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, có đủ tiêu chuẩn
của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ
quản
lý tài chính (trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng đối với một số tài sản
đặc thù).
1.3-
Giá trị TSCĐ hữu hình của đơn vị phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế toán
phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ hữu hình theo yêu cầu
quản lý chung. Tùy thuộc vào từng trường hợp, việc xác định nguyên giá TSCĐ hữu
hình được thực hiện theo quy định hiện hành.
1.4-
Khi mua TSCĐ từ dự toán NSNN giao trong năm, từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài, từ nguồn phí được khấu trừ, để lại hoặc từ nguồn thu hoạt động quản lý dự
án:
a)
Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan trực tiếp để hình thành TSCĐ
(nguyên giá của TSCĐ): Hạch toán các tài khoản ngoài bảng (TK 008, TK 012, 014,
018);
b)
Đối với nguồn hình thành TSCĐ được hạch toán vào các TK 36611,
36621,
36631.
1.5-
TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi tính khấu hao/hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK doanh thu (thu)
của hoạt động tương ứng (TK 511). TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu
hao/hao mòn được phản ánh vào TK chi phí của hoạt động đó.
1.6-
Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp: Đánh giá lại
TSCĐ; Trang bị thêm cho TSCĐ hoặc tháo dỡ một hoặc một số bộ
phận.
1.7-
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ
theo quyết định của cấp có thẩm quyền và theo các quy định hiện hành của Nhà
nước. Kế toán có trách nhiệm lập và ghi chép hồ sơ TSCĐ về mặt kế
toán.
1.8-
TSCĐ hữu hình của đơn vị phải được theo dõi chi tiết theo từng loại TSCĐ, từng
đối
tượng ghi TSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng
TSCĐ.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211- Tài sản cố
định hữu hình
Bên
Nợ:
-
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào
sử dụng, được cấp, được biếu tặng, viện trợ, khuyến mại...
-
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình do nâng cấp, trang bị
thêm;
-
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình do đánh giá lại.
Bên
Có:
-
Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do nhượng bán, thanh lý, bàn giao cho đơn vị sử
dụng;
-
Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do điều chỉnh giảm nguyên giá trong trường hợp
đánh giá lại TSCĐ hoặc do những lý do khác.
Số
dư bên Nợ:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của Ban quản lý dự án đầu
tư.
3-Phương
pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm từ phần thu hoạt động quản
lý dự án, công trình dùng cho đơn vị (kể cả mua mới hoặc mua TSCĐ đã sử dụng),
kế toán căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có liên quan (hóa đơn, phiếu chi, ủy
nhiệm chi...), xác định nguyên giá của TSCĐ mua sắm, lập biên bản giao nhận
TSCĐ, lập hồ sơ kế toán và ghi sổ kế toán:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
3.2-
Đối với TSCĐ của đơn vị hình thành qua đầu tư XDCB (đối với TSCĐ hữu hình) hoặc
qua quá trình phát triển (đối với TSCĐ vô hình), ghi:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao
TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
3.3-
Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm từ nguồn NSNN
cấp:
-
Khi rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng
thời ghi Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5111).
3.4-
Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm bằng nguồn viện
trợ:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
các
TK 111, 112.
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
-
Khi làm thủ tục ghi thu - ghi chi với NSNN, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112,
5113).
3.5-
Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm bằng nguồn phí khấu trừ, để
lại:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
các
TK 111,
112
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ để lại.
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5114).
3.6-
Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi:
a)
Trường hợp mua sắm TSCĐ:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
các TK 111,
112,
331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43121)
Có
TK 431 - Các quỹ (43122).
-
Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ
phúc lợi, ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (43122)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
b)
Trường hợp đầu tư XDCB hoàn thành:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
các TK 111, 112,
331....
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán
công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có
TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43121)
Có
TK 431 - Các quỹ (43122).
-
Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc
lợi, ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.7-
Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp:
a)
Trường hợp mua sắm TSCĐ:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
các TK 111, 112, 331,...
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43141)
Có
TK 431 - Các quỹ (43142).
-
Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động của đơn vị),
ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ),
ghi:
Nợ
các TK 154, 642
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm,
ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính
(trích)
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mòn đã tính)
Có
TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích).
*
Các trường hợp 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7:
-
Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử đơn vị phải hạch toán chi phí lắp đặt,
chạy thử qua TK 241- XDCB dở dang (2411), sau khi kết thúc lắp đặt, chạy thử kết
chuyển chi phí lắp đặt, chạy thử sang TK 211- TSCĐ hữu
hình.
-
Nếu mua TSCĐ phải ứng trước cho người bán, đơn vị phải hạch toán các khoản ứng
trước cho người bán qua TK 331- Phải trả cho người bán, khi người bán bàn giao
TSCĐ thì kết chuyển tăng TK 211- TSCĐ hữu hình.
3.8-
Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho đơn vị được biếu tặng, căn cứ vào giá trị
trong biên bản giao nhận tài sản cố định, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
3.9-
Khi nhận TSCĐ hữu hình được cấp trên cấp cho đơn vị, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
3.10-
Trường hợp đánh giá tăng nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá tăng)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn
tăng)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (Phần giá trị còn lại
tăng).
3.11-
Nếu được phép sử dụng tạm thời TSCĐ thuộc vốn thiết bị của dự án, công trình thì
khi đưa TSCĐ này vào sử dụng cho hoạt động của đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(1525)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
3.12-
Trường hợp đơn vị đi thuê TSCĐ dùng cho hoạt động của mình thì phải ghi giá trị
TSCĐ đi thuê vào tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán, Tài khoản 001 “Tài sản
thuê ngoài”. Chi phí thuê TSCĐ được tính vào chi phí hoạt động,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 111,
112,
331,...
3.13-
Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động đơn vị: TSCĐ hữu hình của
đơn vị nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng
không có hiệu quả hoặc khi giải thể. Khi nhượng bán TSCĐ phải được sự đồng ý của
thủ trưởng đơn vị.
Trong
mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định
những khoản chi phí và thu nhập (nếu có),... Căn cứ các chứng từ liên quan, kế
toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể sau:
a)
Căn cứ vào quyết định nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền và biên bản giao
nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ, giá trị đã hao mòn, nguồn vốn đã
hình thành TSCĐ:
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (Giá trị còn lại)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
b)
Căn cứ chứng từ thu tiền nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 111-Tiền mặt
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 711- Thu nhập khác
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331- nếu có).
-
Các chi phí phát sinh có liên quan đến việc nhượng bán TSCĐ hữu hình (nếu có)
được tập hợp vào bên Nợ TK 811- Chi phí khác.
c)
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu, chi phí nhượng bán phát sinh để xác định
kết quả nhượng bán TSCĐ:
+
Kết chuyển thu nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 711- Thu nhập khác
Có
TK 911- Xác định kết quả
+
Kết chuyển chi phí nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 811-Chi phí khác.
+
Trường hợp có chênh lệch thu lớn hơn chi về nhượng bán TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+
Trường hợp nếu phát sinh chênh lệch thu nhỏ hơn chi về nhượng bán TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 911 - Xác định kết quả
+
Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
Có
TK liên quan.
+
Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu nhỏ hơn chi,
ghi:
Nợ
TK liên quan
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
3.14-
Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động đơn vị:
TSCĐ
hữu hình được thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được,
hoặc thanh lý khi giải thể đơn vị.
Các
đơn vị khi thanh lý TSCĐ hữu hình phải thành lập Ban thanh lý tài sản, đánh giá
thực trạng kỹ thuật của tài sản, xác định giá trị thu hồi của tài sản và lập
phương án xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
Ban
thanh lý tài sản có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ hữu hình và
lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập làm 2 bản, 1
bản chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi và ghi sổ, một bản chuyển cho bộ phận
đã quản lý và sử dụng TSCĐ.
Căn
cứ vào “Biên bản thanh lý TSCĐ” và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh
tình hình thanh lý TSCĐ như sau:
a)
Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ
các TK 111, 112 (nếu thu bằng tiền)
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị phế liệu thu hồi nhập
kho)
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 711- Thu nhập khác.
b)
Tập hợp
chi phí thanh lý TSCĐ hữu hình (nếu có), ghi:
Nợ
TK 811-Chi phí khác
Có
TK 111,
112
(chi phí bằng tiền)
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ (chi phí công cụ, dụng cụ (nếu
có)).
c)
Đồng thời với bút toán (a) và (b), ghi giảm TSCĐ hữu hình đã thanh lý: Nợ TK
214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (Giá trị còn lại)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
d)
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu, chi phí thanh lý phát sinh để xác định
kết quả thanh lý TSCĐ:
+
Kết chuyển thu thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 711- Thu nhập khác
Có
TK 911- Xác định kết quả
+
Kết chuyển chi phí thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 811-Chi phí khác.
+
Trường hợp có chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý
TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+
Trường hợp nếu phát sinh chênh lệch thu nhỏ hơn chi về thanh lý TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 911 - Xác định kết quả
+
Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
Có
TK liên quan
+
Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu nhỏ hơn chi,
ghi:
Nợ
TK liên quan
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
3.15-
Kế toán TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu:
Mọi
trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ khi kiểm kê đều phải truy tìm nguyên
nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch
toán chính xác, kịp thời giá trị TSCĐ hữu hình thừa, thiếu
theo từng nguyên nhân cụ thể.
a)
TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê:
-
Trường hợp TSCĐ hữu hình thừa do chưa ghi sổ kế toán, kế toán phải căn cứ vào hồ
sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ tùy theo từng trường hợp cụ thể,
ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
-
Đối với TSCĐ đang sử dụng cho đơn vị, khi kiểm kê phát hiện thừa so với nguyên
giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn (khấu hao) lũy kế, căn cứ vào Biên bản
kiểm kê kế toán ghi bổ sung 3 chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao
mòn (khấu hao) lũy kế theo từng trường hợp hình thành TSCĐ cụ
thể.
-
Nếu TSCĐ hữu hình phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải
báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Trong khi chưa bàn giao lại cho chủ sở
hữu TSCĐ này, căn cứ
vào hồ sơ, chứng từ liên quan, kế toán phản ánh vào Tài khoản 002 “Tài sản nhận
giữ hộ” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán) để theo dõi và coi như tài sản
giữ hộ.
b)
Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
-
Trường hợp TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn
lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại; nguồn thu hoạt động
quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA, phát hiện thiếu khi kiểm kê
chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
+
Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi
giảm TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 334, 611, 612, 614....
Có
TK 138- Phải thu khác.
Đồng
thời, kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621,
36631)
Có
TK 511-
Thu
hoạt động.
-
TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ phát hiện thiếu khi kiểm
kê:
+
Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi
giảm TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+
Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112,
334...
Có
TK 138- Phải thu khác.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (43122, 43142) (số đã thu hồi được)
Có
TK 431- Các quỹ (43121,
43141)
(số đã thu hồi được).
+
Trường hợp không thu hồi được, nếu được phép giảm quỹ, căn cứ quyết định xử lý,
ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122, 43142)
Có
TK 138- Phải thu khác.
3.16-
Trường hợp đánh giá giảm nguyên giá của TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Phần GTGL
giảm)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn
giảm)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá giảm).
3.17-
Điều chuyển, bàn giao tài sản giữa các đơn vị:
-
Đơn vị điều chuyển, ghi:
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (hao mòn TSCĐ)
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL TSCĐ)
Có
TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
-
Đơn vị nhận điều chuyển, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (hao mòn TSCĐ)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL TSCĐ).
TÀI
KHOẢN 213
TÀI
SẢN CỐ
ĐỊNH VÔ
HÌNH
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của toàn bộ TSCĐ vô hình của đơn vị.
1.2-
TSCĐ vô hình của đơn vị là các TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư dùng cho hoạt động của đơn
vị.
1.3-
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả để có TSCĐ vô hình. Nguyên
giá TSCĐ vô hình mua sắm cho đơn vị không bao gồm thuế GTGT đầu vào, hoặc thuế
GTGT hàng nhập khẩu khi mua TSCĐ vô hình (Nếu
TSCĐ
vô hình dùng cho hoạt động của đơn vị nhằm tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế). Trường hợp TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động của đơn vị nhằm tạo ra TSCĐ sử
dụng cho mục đích HCSN, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì nguyên giá
TSCĐ vô hình bao gồm cả thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT hàng nhập khẩu khi mua
TSCĐ vô hình.
1.4-
Trong quá trình sử dụng phải tính hao mòn TSCĐ vô hình theo quy định của cơ chế
tài chính hiện hành.
1.5-
TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong “Sổ tài
sản cố định”.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 213- TSCĐ vô
hình
Bên
Nợ:
Nguyên giá TSCĐ vô hình của đơn vị tăng.
Bên
Có:
Nguyên giá TSCĐ vô hình của đơn vị giảm.
Số
dư bên Nợ:
Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện còn ở đơn vị.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
Hạch
toán TSCĐ vô hình tương tự như quy định đối với TSCĐ hữu hình (xem giải thích ở
tài khoản 211).
TÀI
KHOẢN 214
KHẤU
HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TSCĐ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khấu hao, hao mòn của TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm
giá trị khấu hao, hao mòn của TSCĐ.
1.2-
Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ được thực hiện đối với tất cả TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình hiện có của đơn vị. Số hao mòn được xác định căn cứ vào chế
độ quản lý, sử dụng và tính hao mòn TSCĐ hiện hành cho các đơn vị hành chính sự
nghiệp.
1.3-
Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần
vào tháng 12 trước khi lập báo cáo tài chính.
1.4-
Đối với những TSCĐ của đơn vị sử dụng vào mục đích cung cấp dịch vụ, tư vấn,
quản lý dự án thì phải thực hiện trích khấu hao tính vào chi phí cung cấp dịch
vụ hàng tháng và phải mở sổ chi tiết theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ theo chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ Tài chính như đối với doanh
nghiệp.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ
Bên
Nợ:
-
Ghi giảm giá trị khấu hao, hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ (thanh
lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...);
-
Ghi giảm giá trị khấu hao, hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định
của Nhà nước (Trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).
Bên
Có:
-
Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng;
-
Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước
(Trường hợp đánh giá tăng giá trị hao mòn).
Số
dư bên Có:
Giá trị đã hao mòn của TSCĐ hiện có.
Tài
khoản 214- Khấu
hao và hao mòn
lũy kế TSCĐ, có 2 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 2141 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình:
Phản ánh số hiện có và sự tăng, giảm giá trị hao mòn của các TSCĐ hữu hình trong
quá trình sử dụng và do những nguyên nhân khác.
-
Tài khoản 2142 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình: Phản
ánh số hiện có và sự tăng, giảm giá trị hao mòn của các TSCĐ vô hình trong quá
trình sử dụng và do những nguyên nhân khác.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Cuối kỳ kế toán năm, đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình hiện có, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511- Thu hoạt động.
3.2-
Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ, tư vấn quản lý dự án thì hàng tháng,
khi trích khấu hao TSCĐ ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang hoặc
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.3-
Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSCĐ do TSCĐ điều chuyển, bàn giao, thanh lý,
nhượng bán, phát hiện thiếu, ghi:
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Giá trị còn
lại)
Có
các TK 211,
213
(Nguyên giá).
3.4-
Khi nhận được TSCĐ đã sử dụng do điều chuyển trong nội bộ, ghi:
Nợ
TK 211, 213 (Nguyên giá)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Giá trị còn
lại)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn).
3.5-
Đánh giá lại TSCĐ theo Quyết định của Nhà nước:
-
Trường hợp đánh giá tăng nguyên giá của TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
(Phần nguyên giá tăng)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn
tăng)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Phần giá trị còn lại
tăng).
-
Trường hợp đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Phần giá trị còn lại
giảm)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn
giảm)
Có
các TK 211,
213
(Phần nguyên giá giảm).
TÀI
KHOẢN 241
XÂY
DỰNG
CƠ BẢN DỞ DANG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí đầu tư xây dựng dở dang (bao gồm chi phí
cho công tác mua sắm, nâng cấp TSCĐ, chi phí đầu tư XDCB) ở các đơn
vị.
1.2-
Tài khoản 241 “XDCB dở dang” áp dụng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB
trong trường hợp đơn vị có phát sinh mua sắm TSCĐ qua lắp đặt, chạy thử hoặc
phải trang thiết bị thêm; nâng cấp TSCĐ; chi phí đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử
dụng cho đơn vị.
1.3-
Đơn vị không hạch toán chi phí đầu tư XDCB liên quan đến dự án, công trình do
đơn vị thực hiện nhiệm vụ làm chủ đầu tư (không thuộc sở hữu của đơn
vị);
1.4-
Trường hợp TSCĐ mua về phải đầu tư, trang bị thêm hoặc phải qua lắp đặt, chạy
thử mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí mua sắm, trang bị thêm, lắp đặt, chạy
thử,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411) cho đến khi việc trang bị, lắp đặt,
chạy thử hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng để tính
nguyên
giá TSCĐ. Trường hợp TSCĐ mua về đưa vào sử dụng ngay không phải qua lắp đặt,
chạy thử,... thì không phản ánh vào TK 241.
1.5-
Tài khoản 241 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình đầu tư
xây dựng. Đối với đầu tư XDCB ở mỗi công trình, hạng mục công trình phải hạch
toán chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư. Nội dung cụ thể của từng loại chi
phí hạch toán vào TK 241 phải căn cứ vào quy định quản lý tài chính hiện hành về
đầu tư xây dựng.
1.6-
Chi phí trên TK 241 phải theo dõi được số lũy kế
từ khi bắt đầu công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng
và quyết toán được duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện
hành.
1.7-
Chi phí nâng cấp TSCĐ thực tế phát sinh được kết chuyển vào các tài khoản chi
phí có liên quan trong một kỳ kế toán hoặc có thể phân bổ cho các kỳ kế toán.
Trường hợp các dự án nâng cấp TSCĐ thì chi phí đó được ghi tăng nguyên giá của
TSCĐ. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không hạch toán vào chi phí nâng cấp
TSCĐ mà hạch toán vào các tài khoản chi phí có liên quan
khác.
1.8-
Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, hoặc các Quỹ
dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần chú
ý:
-
Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
thì chi phí phản ánh vào TK 241 là chi phí không có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào
được phản ánh vào TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ"
(1332).
-
Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì chi phí đầu tư XDCB phản ánh vào
TK 241 bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
-
Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thời gian
xây dựng được tính vào chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về
đầu tư XDCB hiện hành và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó được hạch toán giảm
chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện
hành.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 241- XDCB dở
dang
Bên
Nợ:
-
Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô
hình);
-
Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;
Bên
Có:
-
Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết
toán được duyệt;
-
Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB;
-
Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn
thành đưa vào sử dụng;
-
Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được
duyệt.
Số
dư bên Nợ:
-
Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang;
-
Giá trị công trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa
vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
Tài
khoản 241- XDCB dở dang, có
3 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 2411- Mua sắm
TSCĐ:
Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí mua sắm TSCĐ trong
các trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng
(kể cả mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng).
-
Tài khoản 2412- Xây dựng cơ bản:
Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán chi phí đầu tư XDCB của đơn
vị. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và
phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí đầu tư XDCB theo quy định về
đầu tư XDCB hiện hành.
-
Tài khoản 2413- Nâng cấp TSCĐ:
Phản ánh chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
tình hình quyết toán chi phí nâng cấp TSCĐ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Kế toán mua sắm TSCĐ:
a)
Khi mua TSCĐ phải qua lắp đặt, phát triển ứng dụng..., kế toán phản ánh giá trị
TSCĐ mua về:
-
Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được
khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2411) (giá mua không bao gồm thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có
các TK 111, 112, 331, 366 (36611, 36621, 36631) ...(tổng giá thanh
toán).
-
Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoặc hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT,
ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2411) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có
các TK 111, 112, 331, 366 (tổng giá thanh toán).
b)
Khi bàn giao TSCĐ để đưa vào sử dụng và quyết toán được duyệt ghi tăng nguyên
giá TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 241- XDCB dở dang (2411).
c)
Khi nhận được TSCĐ hữu hình do đơn vị mua sắm tập trung bàn giao, căn cứ vào
Biên bản giao nhận tài sản kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến TSCĐ
hữu hình, nếu TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, ghi:
Nợ
TK 211- Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá khi nhận bàn
giao)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
+
Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử, nộp lệ phí trước bạ và các khoản chi
phí khác có liên quan, ghi:
Nợ
TK 241 - XDCB dở dang (2411)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (chi phí lắp đặt, chạy
thử....).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi phí lắp đặt, chạy
thử....).
+
Khi công tác lắp đặt, chạy thử... hoàn thành bàn giao đưa tài sản vào sử dụng,
đơn vị phản ánh thêm phần chi phí lắp đặt, chạy thử vào nguyên giá của TSCĐ,
ghi:
Nợ
TK 211- Tài sản cố định hữu hình (chi phí lắp đặt, chạy
thử)
Có
TK 241- XDCB dở dang (2411) (chi phí lắp đặt, chạy
thử...).
3.2-
Kế toán chi phí đầu tư XDCB công trình, hạng mục công trình hình thành TSCĐ dùng
cho đơn vị:
a)
Từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại BQLDA,
ghi:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi nghiệm thu, bàn giao khối lượng XDCB hoàn thành ghi:
+
Ghi phải trả nhà thầu XDCB
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 331- Phải trả người bán (3311)
+
Khi thanh toán:
Nợ
TK 331 - Phải trả người bán (3311)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao
TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 241 - XDCB dở dang (2412)
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
b)
Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài cho công trình XDCB của đơn
vị:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
các
TK 111, 112,
331,...
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán
công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
-
Tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm sang TK 511- Thu hoạt
động (5112,
5113),
ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
c)
Từ phí được khấu trừ, để lại:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
các TK 111,
112,
331....
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán
công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
-
Trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm sang TK 511- Thu hoạt
động (5114), ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5114).
d)
Từ quỹ phúc lợi:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
các TK 111, 112,
331....
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán
công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412).
-
Đồng thời ghi:
Nợ
TK
431-
Các quỹ (43121)
Có
TK 431- Các quỹ (43122).
-
Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc
lợi, ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122)
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
đ)
Từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
các TK 111, 112,
331....
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán
công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412).
-
Đồng thời ghi:
Nợ
TK 431 - Các quỹ (43141)
Có
TK 431- Các quỹ (43142).
-
Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính),
ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ),
ghi:
Nợ
các TK 154, 642
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm,
ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính
(trích))
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mòn đã tính)
Có
TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích).
3.3-
Kế toán nâng cấp TSCĐ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt:
Công
tác nâng cấp TSCĐ của đơn vị có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao
thầu.
a)
Theo phương thức tự làm, các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241
"XDCB dở dang" (TK 2413) và được theo dõi chi tiết theo từng công trình, từng dự
án nâng cấp TSCĐ. Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có
liên quan, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có
các TK 111,
112,
331, 366 (3664)...
Nếu
rút dự toán, đồng thời ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc
Có
TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu nâng cấp bằng nguồn thu hoạt động
quản lý dự án).
b)
Theo phương thức giao thầu, kế toán phản ánh cho bên nhận thầu vào bên Có TK 331
"Phải trả cho người bán". Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn
giao, ghi:
Nợ
TK 241 - XDCB dở dang (2413)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán.
c)
Trường hợp nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh
doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT,
ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2413) (không bao gồm thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK 111,
112,
331,...
d)
Trường hợp nâng cấp TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh để dùng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ thuế
GTGT, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2413) (gồm cả thuế GTGT)
Có
các TK 111,
112,
331,...(tổng giá thanh toán).
đ)
Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá TSCĐ,
ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 241- XDCB dở dang (2413).
TÀI
KHOẢN 243
XÂY
DỰNG
CƠ BẢN DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết
toán vốn đầu tư ở các Ban quản lý dự án đầu tư được giao nhiệm vụ thực hiện các
dự án đầu tư, xây dựng.
1.2-
Chi phí đầu tư XDCB và quyết toán vốn đầu tư khi dự án đầu tư hoàn thành đưa vào
khai thác sử dụng và chi phí hoạt động quản lý dự án được trích để lại BQLDAĐT
đều được phản ánh trên tài khoản 243 “Xây dựng cơ bản dự án, công trình”.
Đối
với những dự án, tiểu dự án thành phần có nhiều hạng mục công trình (hoặc nhóm
hạng mục công trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành đưa vào khai thác sử
dụng được phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) thì Ban quản
lý dự án đầu tư có thể tạm tính giá tài sản hình thành qua đầu tư nhưng sau đó
phải điều chỉnh theo giá chính thức được phê duyệt khi toàn bộ dự án hoàn
thành.
1.3-
Tài khoản 243 mở chi tiết theo từng dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, mỗi dự
án mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình
(hoặc nhóm hạng mục công trình) và phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung
chi phí theo quy định.
Về
nguyên tắc việc phân loại nội dung chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định
của quy chế quản lý đầu tư xây dựng hiện hành, nhưng Ban quản lý dự án đầu tư có
thể theo dõi chi tiết chi phí đầu tư xây dựng theo nội dung chi phí cần quản lý.
Khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán phải xác định giá trị các tài sản
hình thành qua đầu tư gồm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, các chi phí đào tạo
công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất, thiệt hại cho phép không tính vào
giá trị công trình,...
Ngoài
ra, BQLDA phải theo dõi chi tiết phần chi phí quản lý dự án được trích để lại
theo từng dự án.
1.4-
Chi phí trên TK 2431 phải theo dõi được số lũy kế
từ khi bắt đầu dự án, công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa dự án, công
trình vào sử dụng và quyết toán được duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư
xây dựng hiện hành.
1.5-
Khi công trình XDCB hoàn thành, đơn vị chủ đầu tư phải tiến hành tính toán, phân
bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác theo nguyên tắc:
a)
Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan đến đối tượng tài sản nào
thì tính trực tiếp cho đối tượng tài sản đó.
b)
Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác có liên quan đến nhiều đối tượng tài
sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.
1.6-
Chi phí đầu tư XDCB phản ánh trên TK 243 không bao gồm thuế GTGT đầu vào nếu chi
phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế.
Chi
phí đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi hoặc dùng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí đầu tư xây dựng bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào.
1.7-
Đối với chi phí hoạt động quản lý dự án được để lại BQLDA, BQLDA phải căn cứ quy
định hiện hành để xác định chính xác số được để lại. Số chi phí này được quyết
toán vào giá trị công trình và đơn vị thực hiện chi tiêu theo quy chế chi tiêu
nội bộ.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 243- Xây dựng cơ bản dự án, công
trình
Bên
Nợ:
-
Chi phí đầu tư XDCB dự án, công trình thực tế phát sinh (kể cả các khoản thiệt
hại nếu có);
-
Chi phí quản lý hoạt động dự án, công trình để lại chi cho BQLDA được tính vào
giá trị công trình XDCB.
Bên
Có:
-
Kết chuyển chi phí đầu tư XDCB dự án, công trình khi quyết toán vốn đầu tư dự án
được duyệt;
-
Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng dự án.
Số
dư Bên Nợ:
-
Chi phí đầu tư xây dựng dở dang;
-
Giá trị công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng chờ phê
duyệt quyết toán.
Tài
khoản 243- Xây dựng cơ bản dự án, công trình, có 2 tài khoản cấp
2
-
Tài khoản 2431- Chi
phí
XDCB dự án, công trình dở dang:
Phản
ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán chi phí đầu tư XDCB ở các Ban
quản lý dự án đầu tư được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư, xây
dựng.
Tài
khoản này có 2 TK cấp 3:
+
Tài khoản 24311- Chi phí XDCB dự án, công trình: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và
tình hình quyết toán chi phí đầu tư XDCB.
+
Tài khoản 24312- Chi phí BQLDA: Phản ánh chi phí hoạt động quản lý dự án, công
trình phần do chủ đầu tư được trích để lại sử dụng cho BQLDA theo quy
định.
-
Tài khoản 2432- Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử
dụng chưa được phê duyệt:
Phản ánh giá trị dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử
dụng chưa được phê duyệt quyết toán. Tài khoản này được mở theo từng dự án, công
trình, hạng mục công trình và theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư xây
dựng.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, công tác tư vấn, chi phí khác
(Chi phí thiết kế, tư vấn ...) hoàn thành do các nhà thầu bàn giao, căn cứ hợp
đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, hóa đơn,
ghi:
-
Nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng vào mục đích sản xuất kinh
doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự
nghiệp, dự án, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế
GTGT)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
b)
Khi xuất thiết bị không cần lắp từ kho của Ban quản lý dự án đầu tư giao cho bên
sử dụng, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
c)
Đối với thiết bị cần lắp, khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu
bàn giao, được nghiệm thu và chấp thuận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi
lắp hoặc thiết bị cần lắp giao thẳng cho bên lắp đặt được coi là hoàn thành đầu
tư được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi tiết chi phí thiết
bị)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1524).
d)
Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với Ban quản lý dự án đầu tư về giá trị
nguyên vật liệu, thiết bị đã nhận sử dụng cho công trình, thiết bị cần lắp đặt
đã lắp đặt xong, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522) (Trường hợp nhập kho sau đó mới giao cho
bên nhận thầu)
đ)
Khi Ban quản lý dự án đầu tư trực tiếp chi các khoản chi phí khác như: chi phí
khởi công, đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai, hoa màu,
di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, tiền thuê đất hoặc
chuyển quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111,
112,
343,
331...
Đồng
thời, ghi Có TK 009- Dự toán đầu tư XDCB (nếu rút dự toán)
e)
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư không trực tiếp thực hiện việc đền bù mà
việc đền bù do các tổ chức chuyên trách của địa phương thực hiện, khi các tổ
chức chuyên trách đền bù quyết toán chi phí đền bù với Ban quản lý dự án đầu tư,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi tiết chi phí
khác)
Có
TK 138- Phải thu khác (Trường hợp đã tạm ứng tiền)
Có
các TK 111, 112 (Trường hợp phải cấp thêm khi quyết toán).
g)
Khi bàn giao công cụ, dụng cụ cho bên thi công sử dụng cho công trình (hạng mục
công trình), ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ.
h)
Khi phát sinh các khoản chi phí bảo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
i)
Khi phát sinh các khoản chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục
vụ thi công, nhà tạm, nhà làm việc của Ban quản lý dự án đầu tư ...,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 111, 112, 331...
k)
Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:
-
Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản xuất, ghi:
Nợ
TK 111, 112, 131
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
các TK 154, 155
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
-
Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất, ghi:
Nợ
TK 111, 112, 131
Có
các TK 154, 155
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
l)
Kết chuyển các khoản chênh lệch thu nhỏ hơn
chi của hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công,
nhà tạm, ... vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 337- Tạm thu (3378)
Trường
hợp thu lớn hơn
chi, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
m)
Các khoản tạm ứng được quyết toán vào chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 141-
Tạm
ứng.
n)
Chi các khoản phục vụ tổ chức đấu thầu, bị phạt do vi phạm hợp đồng,... theo dự
án, công trình, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 111, 112,
331.
o)
Khi phát sinh các khoản thu hồi (vật liệu nhập lại, các khoản chi phí không hợp
lý khi phát hiện được bị loại bỏ, các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi cho thanh
lý tài sản ...) ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ
các TK 152, 154, 155, 138, 331,
421...
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311).
p)
Trường hợp chạy thử không tải thì toàn bộ chi phí phát sinh phản ánh như
sau:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 111, 112,
331
...
q)
Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành tạm bàn giao đưa vào sử dụng, căn
cứ vào hồ sơ tạm bàn giao, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (2432)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
r)
Khi Ban quản lý dự án đầu tư bàn giao dự án (công trình) đang đầu tư xây dựng dở
dang cho Ban quản lý dự án đầu tư khác tiếp tục thực hiện dự án thì đơn vị phải
bàn giao toàn bộ tài sản và nguồn vốn của dự án, ghi:
Nợ
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
các TK 111, 112, 152, 153…
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
s)
Lãi tiền gửi từ vốn ngân sách cấp tạm thời chưa sử dụng xử lý theo cơ chế tài
chính, ghi:
Nợ
TK 111, 112...
Có
243- XDCB dự án, công trình (24311) (Trường hợp được ghi giảm chi phí đầu tư xây
dựng)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (Trường hợp phải nộp ngân sách Nhà
nước).
t)
Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
kế toán Ban quản lý dự án đầu tư ghi:
-
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, ghi:
Nợ
TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải
thu hồi)
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế
GTGT)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT được chuyển cho bên khai thác, sử
dụng để khấu trừ) (Bàn giao thuế GTGT)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá).
-
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải
thu hồi)
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế GTGT)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá).
-
Nếu
TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích
HCSN, phúc lợi, ghi:
Nợ
TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải
thu hồi)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế
GTGT).
3.2-
Kế toán chi phí đầu tư XDCB trích để lại BQLDA:
a)
Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của
BQLDA, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
b)
Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của BQLDA, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng
thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng
thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
TÀI
KHOẢN LOẠI 3
Tài
khoản loại 3 có 8 tài khoản:
+
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán;
+
Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương;
+
Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước;
+
Tài khoản 334- Phải trả người lao động;
+
Tài khoản 337- Tạm thu;
+
Tài khoản 338- Phải trả khác;
+
Tài khoản 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình;
+
Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
TÀI
KHOẢN 331
PHẢI
TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của
đơn vị cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu đầu tư XDCB,
xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết.
1.2-
Nợ phải trả cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu đầu tư
XDCB, xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ cần được hạch toán chi tiết theo
từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Trong chi
tiết theo từng đối tượng phải trả, tài khoản này cũng phản ánh cả số tiền đã ứng
trước cho người bán vật liệu, người nhận thầu đầu tư XDCB, xây lắp, thiết bị,
người cung cấp dịch vụ nhưng chưa nhận được khối lượng xây lắp, thiết bị hoàn
thành bàn giao, dịch vụ cung cấp. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng
hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả cho người bán.
1.3-
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật liệu, công cụ, dụng cụ
dịch vụ trả tiền ngay (tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng, Kho
bạc).
1.4-
Những vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến
cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa
đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa
đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
1.5-
Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải hạch toán
rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản ánh trên
hóa đơn mua hàng.
1.6-
Phải theo dõi chặt chẽ các khoản
nợ
phải trả cho người bán để thanh toán kịp thời, đúng hạn cho người
bán.
1.7-
Trường hợp
một đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu,
xác nhận nợ có thể lập chứng từ để bù trừ số nợ phải thu với số nợ phải
trả.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 331- Phải trả cho người
bán
Bên
Nợ:
-
Số tiền đã trả cho nhà thầu đầu tư XDCB;
-
Số tiền đã trả cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây
lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ;
-
Số tiền ứng trước cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây
lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ nhưng chưa nhận được vật liệu, khối lượng
xây lắp, thiết bị hoàn thành bàn giao,
dịch
vụ cung cấp;
-
Số chiết khấu thanh toán được giảm trừ vào nợ phải trả;
-
Số kết chuyển về giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị không đúng quy
cách, kém phẩm chất khi kiểm nhận phải trả lại người bán hoặc được người bán
giảm giá.
Bên
Có:
-
Số tiền phải trả cho nhà thầu đầu tư XDCB;
-
Số tiền phải trả cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây
lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ;
-
Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết
bị, dịch vụ đã nhận khi có hóa
đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số
dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho nhà thầu đầu tư XDCB; cho người bán vật liệu, công cụ,
dụng cụ, người nhận thầu xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch
vụ.
Tài
khoản này có thể có số dư bên Nợ:
Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả
nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi
lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở
tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn
vốn”.
Tài
khoản 331- Phải trả cho người bán, có 2 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 3311 - Phải trả nhà thầu XDCB:
Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của đơn vị cho người nhận
thầu XDCB, xây lắp, thiết bị theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết.
-
Tài khoản 3318- Phải trả người bán
khác:
Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của đơn vị cho người
người bán, người cung cấp dịch vụ... theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp. Căn cứ
vào biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị
khối lượng được nghiệm thu và các chứng từ thanh toán,
ghi:
-
Trường hợp
chi phí xây lắp tạo ra tài sản cố định dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh
hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Giá xây lắp chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp chi phí xây lắp tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản
xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Giá trị xây lắp có thuế
GTGT)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.2-
Nhập kho vật liệu, thiết bị (thiết bị cần lắp, không cần lắp) hoặc công cụ, dụng
cụ dùng cho đơn vị do người bán cung cấp. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để
ghi sổ kế toán theo hai trường hợp:
-
Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị sử dụng cho quá trình đầu tư tạo
ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523) (Phần thực nhập) (Giá mua chưa có
thuế GTGT)
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Chênh lệch giữa số liệu ghi trên hóa đơn và phiếu nhập
kho) (nếu có)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị sử dụng cho quá trình đầu tư tạo
ra TSCĐ dùng cho HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523) (Giá mua có thuế
GTGT)
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua có thuế GTGT)
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Chênh lệch giữa số liệu ghi trên hóa đơn và phiếu nhập
kho) (nếu có)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Khi người bán chấp nhận ghi giảm khoản phải trả do vật liệu, thiết bị thiếu hụt,
ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 138- Phải thu khác (Giá trị vật liệu, thiết bị thiếu chưa có
thuế
GTGT)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.3-
Khi mua vật liệu, thiết bị không cần lắp giao thẳng cho bên nhận thầu dùng ngay
cho công trình
không qua nhập kho:
-
Trường hợp vật liệu sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522) (Giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế
GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp vật liệu sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, phúc
lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522) (Tổng giá thanh toán)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.4-
Trường hợp
mua hàng đang đi trên đường cuối kỳ chưa về nhập kho của đơn
vị:
-
Trường hợp
hàng mua đang đi hên đường (vật liệu, thiết bị) sử dụng cho mục đích tạo ra TSCĐ
dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, căn cứ vào hóa đơn của người bán, ghi:
Nợ
TK 151- Hàng mua đang đi đường (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp
hàng mua đang đi trên đường (vật liệu, thiết bị) sử dụng cho mục đích tạo ra
TSCĐ dùng cho HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hóa đơn của người
bán, ghi:
Nợ
TK 151- Hàng mua đang đi đường (Tổng giá thanh toán)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.5-
Khi khối lượng công tác tư vấn hoàn thành, căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc tư vấn hoàn thành, hóa đơn và các chứng từ yêu cầu thanh toán để
kế toán ghi sổ theo hai trường hợp:
-
Trường hợp
chi phí tư vấn cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp
chi phí tư vấn cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN,
phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Tổng giá thanh
toán)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.6-
Khi nhận khối lượng chi phí khác hoàn thành như: chi phí khảo sát xây dựng, chi
phí thiết kế..., căn cứ vào hợp
đồng và biên bản nghiệm thu, các chứng từ yêu cầu thanh toán
ghi:
-
Trường hợp chi phí khác sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục
đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp chi phí khác sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục
đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Tổng giá thanh
toán)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.7-
Khi mua chịu TSCĐ dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
-
Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 213- TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích
HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình có thuế
GTGT)
Nợ
TK 213- TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình có thuế
GTGT)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.8-
Khi mua chịu TSCĐ dùng cho hoạt động của BQLDA bằng nguồn thu hoạt động quản lý
dự án, công trình được trích để lại BQLDA, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình có thuế
GTGT)
Nợ
TK 213- TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình
có thuế GTGT)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Đồng
thời,
ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
3.9-
Khi nhận được các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của đơn vị như: điện, nước, điện
thoại...
-
Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
-
Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích
HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí có thuế GTGT)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.10-
Khi ứng trước hoặc thanh toán cho người bán, người nhận thầu khối lượng xây lắp,
thiết bị, tư vấn, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112,...
3.11-
Trường hợp đã được cấp vốn tạm ứng mà gói thầu không triển khai thi công theo
đúng
thời hạn quy định của hợp đồng, hoặc hết thời hạn quy định của hợp đồng mà vẫn
không nhận được thiết bị... thì bên nhận thầu xây lắp, thiết bị phải hoàn trả số
vốn đã tạm ứng, khi nhận được số hoàn trả, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK
331- Phải trả cho người bán.
3.12-
Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị mua vào đã nhập kho, sau khi
phát hiện không đúng quy cách hoặc kém phẩm chất phải trả lại người bán được
người bán chấp nhận giảm giá tính trừ vào khoản phải trả người bán hoặc trả lại
tiền, ghi:
Nợ
các TK 111,
112
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có
TK 153- Công cụ, dụng cụ.
3.13-
Trường hợp mua vật liệu dùng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động chạy thử có
tải, sản xuất thử:
a)
Trường hợp vật liệu sử dụng cho chạy thử có tải, sản xuất thử với mục đích đầu
tư để tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hóa đơn mua hàng,
ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
b)
Trường hợp vật liệu sử dụng cho chạy thử có tải, sản xuất thử với mục đích đầu
tư để tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hóa
đơn mua hàng, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua có thuế
GTGT)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.14-
Trường hợp chủ đầu tư phải nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài thì khi thanh
toán khối lượng hoàn thành cho nhà thầu, chủ đầu tư sẽ khấu trừ lại một khoản
đúng bằng số thuế phải nộp thay, khi xác định số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà
nước thay cho nhà thầu nước ngoài, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337).
3.15-
Trường hợp đơn vị được NSNN giao dự toán để xây dựng công trình (như nhà làm
việc...) phục vụ hoạt động của đơn vị:
a)
Khi rút dự toán ứng trước cho nhà thầu, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 337- Tạm thu (3378)
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
b)
Khi nhà thầu bàn giao công trình, hạng mục công trình:
-
Kết chuyển giá trị công trình, HMCT hoàn thành, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang
Có
TK 331- Phải trả cho người bán.
-
Thanh toán nốt số kinh phí còn lại, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
-
Đồng thời, kết chuyển phần đã ứng trước cho nhà thầu để tăng nguồn KP đầu tư
XDCB, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
3.16-
Trường hợp NSNN giao dự toán để thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư dự án, công trình
XDCB:
a)
Khi rút dự toán ứng trước cho nhà thầu, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 343- Nguồn kinh phí XDCB dự án, công trình.
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
b)
Khi nhà thầu bàn giao công trình, hạng mục công trình:
-
Kết chuyển giá trị công trình, HMCT hoàn thành, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 331 - Phải trả cho người bán.
+
Thanh toán nốt số kinh phí còn lại, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
TK 343- Nguồn kinh phí XDCB dự án, công trình.
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
TÀI
KHOẢN 332
CÁC
KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị với cơ
quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.
1.2-
Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn
vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước.
1.3-
Đơn
vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải
nộp theo lương.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo
lương
Bên
Nợ:
-
Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đã
nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và người lao
động phải nộp);
-
Số bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động trong đơn
vị.
-
Số kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
Bên
Có:
-
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
tính vào chi phí của đơn vị;
-
Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động phải
nộp được trừ vào lương hàng tháng (theo tỷ lệ % người lao động phải đóng
góp);
-
Số tiền được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán về số bảo hiểm xã hội phải chi
trả cho các đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm (tiền ốm đau, thai sản...) của
đơn vị;
-
Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.
Số
dư bên Có:
Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp còn
phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.
Tài
khoản này có thể có số dư bên Nợ: số dư bên Nợ phản ánh số bảo hiểm xã hội
đơn
vị đã chi trả cho người lao động trong đơn vị theo chế độ quy định nhưng chưa
được cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán hoặc số kinh phí công đoàn vượt chi chưa
được cấp bù.
Tài
khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương, có
4 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội:
Phản ánh tình
hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội theo quy định.
-
Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế:
Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy
định.
-
Tài khoản 3323- Kinh phí
công đoàn:
Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn theo quy
định.
-
Tài khoản 3324- Bảo hiểm thất nghiệp:
Phản ánh tình hình trích và đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1-
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
phải nộp tính vào chi phí của đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
3.2-
Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động
phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
3.3-
Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp phải nộp, ghi:
-
Trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
Khi
xử lý phạt nộp chậm, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (nếu được phép ghi vào chi)
Có
TK 138- Phải thu khác.
Khi
nộp phạt, ghi:
Nợ
TK 332- Các
khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
Có
các TK 111, 112.
-
Trường hợp xử lý ngay khi bị phạt, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động (nếu được phép ghi vào chi)
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
3.4-
Khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho người lao
động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321).
-
Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động trong đơn vị được hưởng chế độ
bảo hiểm, ghi:
Nợ
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
(3321)
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
-
Khi đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho các cán bộ, công nhân viên và người lao
động trong đơn vị, ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
các TK 111, 112.
3.5-
Khi đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí công đoàn, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế, ghi:
Nợ
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có
các TK 111, 112.
3.6-
Kinh phí công đoàn:
-
Khi chi tiêu kinh phí công đoàn, ghi:
Nợ
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323)
Có
các TK 111, 112.
-
Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, ghi:
Nợ
các TK 111, 112.
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323).
TÀI
KHOẢN 333
CÁC
KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
1-
Nguyên
tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Ngân sách Nhà
nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa
vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của đơn vị với Ngân sách Nhà
nước.
1.2-
Ban quản lý dự án đầu tư phải chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí
phải nộp (nếu có) cho Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật và kịp thời
phản
ánh
vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan
thuế.
1.3-
Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân) thực hiện theo pháp luật thuế hiện
hành.
1.4-
Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí
cho Nhà nước.
1.5-
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã
nộp.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà
nước
Bên
Nợ:
-
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước;
-
Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ (nếu có);
-
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên
Có:
-
Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
-
Số thuế GTGT đầu ra (nếu có);
-
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Số
dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Trong
trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có)
của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước.
Tài
khoản 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước, có
7 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp:
Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp,
số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT còn phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế
GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất
thử,...đã bán trong kỳ.
+
Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách
Nhà nước.
-
Tài khoản 3332- Phí,
lệ phí:
Phản ánh các khoản phí, lệ phí mà Ban quản lý dự án đầu tư được phép và có trách
nhiệm thu, nộp cho Nhà nước theo chức năng hoạt động của Ban quản lý dự án đầu
tư và tình hình nộp vào Ngân sách Nhà nước.
-
Tài khoản 3333- Thuế nhập khẩu:
Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
-
Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
-
Tài khoản 3335- Thuế thu nhập cá nhân:
Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách
Nhà nước.
-
Tài khoản 3337- Thuế khác:
Phản ánh các khoản thuế khác đơn vị phải nộp, đã nộp, còn phải nộp như: thuế nộp
hộ nhà thầu nước ngoài, thuế tiêu thụ đặc biệt,..
-
Tài khoản 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác:
Phản ánh các khoản khác phải nộp và tình hình thanh toán các khoản phải nộp khác
cho nhà nước.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Kế toán thuế GTGT đầu ra:
Xác
định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử
hoặc cung cấp dịch vụ:
a)
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế:
-
Khi cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, trên Hóa đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán và cung cấp dịch vụ chưa có thuế
GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn (GTGT) phản
ánh doanh thu cung cấp dịch vụ (theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT,
ghi:
Nợ
các
TK
111, 112,131, ...(Tổng giá thanh toán)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
-
Khi bán sản phẩm chạy thử, sản xuất thử thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản
xuất)
Có
các TK 154, 155
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản
xuất).
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
b)
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp:
-
Khi cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, Ban quản lý dự án đầu tư
phải lập hóa đơn bán hàng, căn cứ
hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,131,...(Tổng giá thanh toán)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Tổng giá thanh
toán).
-
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng,
ghi:
Nợ
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
c)
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư bán sản phẩm sản xuất thử thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ
các TK 111,
112,
131...
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Tổng giá thanh
toán).
3.2-
Kế toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
a)
Trường hợp BQLDAĐT trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị để sử dụng cho dự án đầu
tư, kế toán phản
ánh số tiền phải thanh toán, giá trị vật tư, thiết bị nhập khẩu, thuế nhập khẩu
phải nộp (Chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ
các TK 152, 153, 211...(Giá mua có thuế nhập khẩu)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 111, 112,...
Đồng
thời
phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
-
Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị dùng cho quá trình
đầu tư để tạo ra TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
-
Trường hợp vật tư, thiết bị nhập khẩu dùng cho quá trình đầu tư để tạo ra TSCĐ
dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động
HCSN, phúc lợi
thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật
tư, thiết bị nhập khẩu, ghi:
Nợ
các
TK
151, 152, 153,211
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
-
Khi thực nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có
các TK 111, 112, 343...
b)
Đối với các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, vốn ODA vay thuộc diện ngân
sách Nhà nước đầu tư không hoàn trả khi chủ đầu tư trực tiếp
nhập
khẩu vật tư, thiết bị để sử dụng cho dự án, chủ dự án sẽ được hoàn lại số thuế
GTGT đã trả.
-
Khi đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị, kế toán phản ánh số tiền phải
thanh toán, giá trị
vật tư, thiết bị nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp như bút toán
3.2a.
-
Khi phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp,
ghi:
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
-
Khi nộp ngân sách Nhà nước số thuế GTGT hàng nhập khẩu,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có
các
TK
111, 112, 343.
-
Khi nhận được tiền của ngân sách Nhà nước hoàn lại thuế GTGT hàng nhập khẩu đã
trả, ghi:
Nợ
các TK 111, 112...
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
3.3-
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
a)
Trường hợp đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị, TSCĐ thuộc đối tượng nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt để sử dụng cho dự án đầu tư thì thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp tính vào giá trị vật liệu, thiết bị, TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 152,
211
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337).
-
Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337)
Có
các
TK
111, 112,...
b)
Trường hợp chạy thử có tải hoặc sản xuất thử có thu hồi sản phẩm thuộc đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán ra, khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp, ghi:
Nợ
TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337).
3.4-
Thuế nhập khẩu:
-
Khi đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị, TSCĐ để sử dụng cho dự án, kế
toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải, hoặc đã thanh toán
cho người bán và giá trị vật tư, thiết bị, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập
khẩu), ghi:
Nợ
các TK 152, 211 (Giá có thuế nhập khẩu)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 111, 112,
331,
3664...
-
Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có
các TK 111, 112...
3.5-
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
-
Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý
theo quy định, ghi:
Nợ
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
-
Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có
các TK 111, 112,...
-
Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài
chính:
+
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn
số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+
Nếu
số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
+
Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà
nước, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có
các TK 111, 112,...
3.6-
Thuế thu nhập cá nhân:
-
Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập đối với cá nhân phải
nộp thuế thu nhập (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân):
+
Đơn vị chi trả thu nhập hoặc đơn vị được ủy
quyền chi trả thu nhập (gọi tắt là cơ quan chi trả thu nhập) phải thực hiện việc
kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Đơn vị
chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả thu nhập cho
đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào Ngân sách Nhà
nước.
+
Đơn vị chi trả thu nhập có trách nhiệm tính thuế thu nhập cá nhân và thực hiện
khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân, và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Khi
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, đơn vị phải cấp “Chứng từ khấu trừ
thuế
thu nhập” cho cá nhân phải nộp thuế, quản lý sử dụng và quyết toán biên lai thuế
theo chế độ quy định.
*
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
-
Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
-
Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, đơn vị phải xác định số thuế thu
nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng
lần phát sinh thu nhập, ghi:
+
Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên
ngoài, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Tổng số phải thanh toán)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335) (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu
trừ)
Có
các TK 111, 112 (Số tiền thực trả).
+
Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài phải nộp thuế thu
nhập cá nhân, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng số tiền phải trả)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu
trừ)
Có
các TK 111, 112 (Số tiền thực trả).
-
Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người phải nộp
thuế thu nhập cá nhân, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3335)
Có
các TK 111, 112,...
-
Khi xác định số thuế phải nộp tính trên thu nhập cá nhân của công nhân viên dự
án, của chuyên gia tư vấn, số thuế phải nộp thay cho nhà thầu nước ngoài,
ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động (Thuế thu nhập cá nhân)
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (Số thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, thuế
thu nhập cá nhân nộp hộ cho chuyên gia tư vấn)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
3.7-
Các loại phải nộp khác:
a)
Thu tiền bán hồ sơ thầu:
-
Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN,
ghi:
Nợ
các TK
111,
112
Có
TK
337-
Tạm thu (3378).
-
Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
các
TK
111, 112.
-
Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu phải
nộp trả NSNN theo quy định, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
Khi
nộp, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)
Có
các TK 111, 112.
b)
Khi nộp các loại thuế khác và các khoản phải nộp nhà nước khác,
ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337, 3338)
Có
các TK 111, 112...
c)
Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký
quyền sử dụng), ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3332).
d)
Khi thực nộp phí, lệ phí vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3332)
Có
các TK 111, 112...
TÀI
KHOẢN 334
PHẢI
TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1
-Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho công chức, viên chức và người lao động trong Ban quản lý dự
án đầu tư về tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp khu
vực, trách nhiệm, chức vụ, lưu động, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
1.2-
Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm: Tiền lương, tiền công, tiền
thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền
thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ..., sau khi đã trừ các khoản như bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
và
các khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các
khoản khác phải khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu có).
Trường
hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế toán tính toán số tạm ứng
trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng lớn hơn số lương thực được
nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.
1.3-
Hàng tháng Ban quản lý dự án đầu tư phải thông báo công khai các khoản đã thanh
toán cho người lao động trong đơn vị (hình thức công khai do đơn vị tự quyết
định).
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 334- Phải trả người
lao động
Bên
Nợ:
-
Các khoản tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã ứng trước,
đã trả cho công chức, viên chức và người lao động;
-
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công chức, viên chức và người lao
động.
Bên
Có:
Các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả cho công chức,
viên chức và người lao động.
Số
dư bên Có:
Các khoản tiền lương và các khoản khác còn phải trả cho công chức, viên chức và
người lao động.
Tài
khoản 334 có thể có số dư bên Nợ (trong trường hợp rất cá biệt), số dư bên Nợ TK
334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền lương và các khoản
khác cho công chức, viên chức và người lao động.
Tài
khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 3341- Phải trả công chức, viên chức:
phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công
chức, viên chức của Ban quản lý dự án đầu tư về tiền lương, các khoản phụ cấp có
tính chất lương như: phụ cấp khu vực, trách nhiệm, chức vụ, lưu động, bảo hiểm
xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân
viên.
Công
chức, viên chức là các đối tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định
hiện hành của pháp luật về BHXH
-
Tài khoản 3348- Phải trả người lao động khác:
phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người
lao động khác ngoài công chức, viên chức của Ban quản lý dự án đầu tư về tiền
lương và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Người
lao động khác là các đối tượng không thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định
hiện hành của pháp luật về BHXH
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1-
Tính tiền lương, phụ cấp có tính chất lương cho công chức, viên chức Ban quản lý
dự án đầu tư, ghi:
Nợ
các
TK
154,
611,
614,
642,...
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
3.2-
Tính bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,..) phải trả cho công chức, viên
chức Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
Có
TK 334 - Phải trả người lao động.
3.3-
Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công chức, viên chức và người
lao động trong Ban quản lý dự án đầu tư như tiền tạm ứng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền bồi thường..., ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 141- Tạm ứng
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322)
Có
TK 138- Phải thu khác.
3.4-
Tính thuế thu nhập cá nhân của công chức, viên chức Ban quản lý dự án đầu tư
(nếu có), ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.
3.5-
Khi thực thanh toán các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương
và các khoản phải trả khác cho công chức, viên chức và người lao động trong Ban
quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
TK 111- Tiền mặt.
TÀI
KHOẢN
337
TẠM THU
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản tạm thu phản ánh qua tài khoản
này bao gồm:
-
Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt (đối với các BQLDA
được NSNN cấp kinh phí hoạt động cho BQLDA);
-
Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền
vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng;
-
Thu về phí, lệ phí theo Luật phí, lệ phí;
-
Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;
-
Các khoản rút dự toán đầu tư XDCB ứng trước cho nhà thầu;
-
Thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA và các khoản tạm
thu khác, như thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư XDCB; lãi tiền gửi Ngân hàng;
các khoản tạm thu chưa xác định là doanh thu của đơn
vị....
1.2-
Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt, đơn
vị phải theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này để phản ánh
vào TK chi phí BQLDA, đồng thời phải làm đầy đủ thủ tục thanh toán số tạm ứng đã
nhận để phản ánh vào TK thu hoạt động do NSNN cấp (hoặc các khoản nhận trước
chưa ghi thu) tương ứng.
1.3-
Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số được để
lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu
được ngay trong kỳ.
1.4-
Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho bên
thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì
không phản ánh qua TK này.
1.5-
Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, đơn vị phản ánh vào
TK 138 số đã sử dụng và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự toán chính
thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử dụng vào TK
241.
1.6-
Kế
toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu được chuyển sang Tài khoản thu/doanh thu tương ứng; Khoản nào dùng để
đầu tư mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho được
kết chuyển sang Tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi
thu.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 337- Tạm
thu
Bên
Nợ:
Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu
hoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp Ngân sách nhà nước, nộp cấp
trên.
Bên
Có:
Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị.
Số
dư bên
Có:
Phản ánh số tạm thu hiện còn.
Tài
khoản 337- Tạm thu, có 5 tài khoản cấp 2:
Tài
khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền:
Phản ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt,
ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh
phí hoạt động khác bằng tiền.
Tài
khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài:
Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay nợ nước ngoài mà
nhà tài trợ hoặc nhà cho vay (sau đây gọi tắt là nhà tài trợ) đã chuyển vào TK
tiền gửi của đơn
vị tại Ngân hàng, Kho bạc. Đơn
vị mở sổ chi tiết để theo dõi viện trợ, vay nợ nước ngoài cho
khác.
Tài
khoản 3373- Tạm thu phí,
lệ phí:
Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí phát
sinh tại đơn
vị.
Tài
khoản 3374- Ứng
trước dự toán:
Phản ánh số kinh phí đơn
vị đã nhận từ dự toán ứng trước của NSNN và việc thanh toán số kinh phí ứng
trước đó.
Tài
khoản 3378- Tạm thu khác:
Phản ánh các khoản thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại
BQLDA và các khoản tạm thu khác phát sinh tại đơn
vị.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1-
Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền:
a)
Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền
mặt, ghi:
Nợ
TK 111-Tiền mặt
Có
TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng
thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong
năm).
b)
Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động của
BQLDA, ghi:
Nợ
các TK 141, 152, 153,
211,
611...
Có
TK 111-
Tiền
mặt.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3371)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ
hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có
TK 511- Thu hoạt động (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động thường xuyên,
không thường xuyên).
3.2-
Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền:
a)
Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả lệnh chi tiền tạm ứng hay
Lệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn
vị, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi),
hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng)
b)
Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại đơn
vị, ghi:
Nợ
các TK 141, 152, 153,
211,
611...
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3371)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có
TK 511- Thu hoạt động (nếu chi trực tiếp cho hoạt động thường
xuyên).
Đồng
thời, ghi: Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng
Lệnh chi tiền thực chi).
c)
Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp
bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi: Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm
ứng.
3.3-
Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước
ngoài:
a)
Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3372).
Đồng
thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng,
ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
b)
Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu,
ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c)
Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,
ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
các TK 111,
112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3372)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
3.4-
Kế
toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài cấp cho công trình
XDCB:
a)
Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3372).
Đồng
thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng,
ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
b)
Khi đơn
vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu,
ghi:
Nợ
TK
111-Tiền mặt
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
c)
Khi đơn
vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,
ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3372)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
3.5-
Kế toán tạm thu phí, lệ phí:
a)
Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh,
ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác (1383)
Có
TK 337- Tạm thu (3373).
-
Khi thu được, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 138- Phải thu khác (1383).
b)
Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các
kỳ sau), ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 337- Tạm thu (3373).
c)
Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn
vị phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332) (số phải nộp
NSNN).
-
Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có
các TK 111,
112.
d)
Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí,
ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
các TK 111,
112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3373)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5114).
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
đ)
Trường hợp số phí được khấu trừ, để lại đơn
vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập
kho dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ
các TK 152, 153,
211,
213,
241
Có
các TK 111,112.
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3373)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3662) (nếu mua sắm TSCĐ, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ), hoặc
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664) (nếu đầu tư
XDCB).
3.6-
Kế
toán các khoản tạm thu khác:
a)
Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của
BQLDA, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
-
Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng
thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng
thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
b)
Khi phát sinh các khoản khác, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
-
Khi chi cho các hoạt động liên quan trực tiếp (nếu được phép),
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
các TK 111, 112.
-
Số chênh lệch xử lý theo quy định, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 431 - Các quỹ (nếu được bổ sung các quỹ), hoặc
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
c)
Hạch toán lãi tiền gửi Ngân hàng:
-
Khi phát sinh lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337-Tạm thu (3378).
-
Khi phát sinh chi phí liên quan đến lãi tiền gửi Ngân hàng (như phí chuyển
tiền...), ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378).
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
-
Căn cứ vào quy định về xử lý số chênh lệch lãi > chi phí,
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình (trường hợp bổ sung nguồn
KP ĐTXDCB của dự án, công trình), hoặc
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (trường hợp được bổ sung vào doanh
thu), hoặc
Có
TK 333- Các khoản phải nộp ngân sách (trường hợp phải nộp
NSNN).
d)
Thu, chi của hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi
công, nhà tạm,...
-
Khi phát sinh khoản thu, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337-Tạm thu (3378).
-
Khi phát sinh chi phí thanh lý, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378).
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
-
Kết
chuyển các khoản chênh lệch thu- chi của hoạt động thanh lý công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm,... vào chi phí đầu tư xây dựng,
ghi:
+
Trường hợp thu nhỏ hơn
chi
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có
TK 337- Tạm thu (3378)
+
Trường hợp thu lớn hơn
chi, ghi:
Nợ
TK TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
TÀI
KHOẢN 338
PHẢI
TRẢ KHÁC
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác và tình hình thanh toán
các khoản phải trả khác này (trừ các khoản phải trả đã được phản ánh ở các TK
331, 332, 333, 334, 337).
1.2-
Phản ánh vào Tài khoản 338 là các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các hộ dân;
các khoản phải trả nợ vay; các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ nhận
trước cho nhiều kỳ kế toán (như số tiền của khách hàng đã trả trước cho nhiều kỳ
kế toán về cho thuê tài sản hoặc về các dịch vụ khác; các khoản lãi nhận trước
của hoạt động đầu tư trái phiếu, lãi tiền gửi nhận trước của hoạt động SXKD,
dịch vụ; các khoản chi phí được trích từ dự án để lại BQLDA nhưng chưa thực hiện
nhiệm vụ chi trong năm nay) và các khoản phải trả khác như các khoản phải trả
nội bộ, các khoản nhận đặt cọc ký quỹ, ký cược...
1.3-
Các khoản doanh thu nhận trước phản ánh ở TK này là các khoản doanh thu nhận
trước của hoạt động SXKD, dịch vụ. Các khoản doanh thu nhận trước chỉ được ghi
nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi doanh thu nhận trước đối ứng với
các khoản phải thu.
1.4-
Đối với số thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA nhưng
chưa có chi phí tương ứng, đơn vị không hạch toán vào TK 3383- Doanh thu nhận
trước mà theo dõi trên TK 337 (3378) để mang sang năm sau sử dụng
tiếp.
1.5-
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung thu hộ, chi hộ từng đối tượng
thu hộ, chi hộ; từng khoản doanh thu nhận trước theo từng dự án; theo dõi chi
tiết số
tiền gốc đã vay, đã trả, số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo
từng khế ước vay và chi tiết vay ngắn hạn, dài hạn.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338- Phải trả
khác
Bên
Nợ:
-
Các khoản chi hộ công ty Bảo hiểm;
-
Các khoản nợ vay đã trả;
-
Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ được tính cho từng kỳ kế
toán;
-
Các khoản đã trả khác.
Bên
Có:
-
Các khoản thu hộ các hộ dân từ công ty Bảo hiểm;
-
Các khoản phải trả nợ vay;
-
Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ phát sinh trong
kỳ;
-
Các khoản phải trả khác.
Số
dư bên Có:
-
Các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ hiện còn cuối
kỳ;
-
Các khoản nợ vay còn cuối kỳ;
-
Doanh thu nhận trước ở thời điểm cuối kỳ;
-
Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.
Tài
khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ
chức, cá nhân nhưng các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán cho đơn
vị hoặc số đã trả lớn hơn
số phải trả.
Tài
khoản 338- Phải trả khác, có 4 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ:
Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài đơn
vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền bảo hiểm công trình khi có sự cố xảy
ra...).
-
Tài khoản 3382- Phải trả nợ vay:
Phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn, dài hạn và tình hình trả nợ tiền vay của
đơn
vị bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng thương
mại, vay của Quỹ hỗ trợ phát triển, vay của các tổ chức tài chính, tín dụng
trong và ngoài nước, vay của các cá nhân trong và ngoài đơn
vị khi nguồn vốn đầu tư bị thiếu hụt tạm thời để thực hiện dự
án.
-
Tài khoản 3383- Doanh thu nhận trước:
Phản ánh các khoản doanh thu nhận trước cho nhiều kỳ kế toán (số tiền được trích
từ các dự án, công trình nhưng chưa có nhiệm vụ chi tương
ứng trong năm nay).
-
Tài khoản 3388- Phải trả khác:
Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn
vị.
3-
Phương
pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ:
a)
Các khoản đơn
vị thu hộ các hộ dân từ các Công ty Bảo hiểm (bảo hiểm công trình),
ghi:
-
Khi thu tiền từ các Công ty Bảo hiểm, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112
Có
TK 338- Phải trả khác (3381).
-
Khi trả cho các hộ dân, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3381)
Có
các TK 111, 112.
b)
Các khoản đơn
vị chi hộ đơn
vị khác:
-
Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 338- Phải trả khác (3381).
-
Khi đơn vị thực hiện chi hộ, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3381)
Có
các
TK
111, 112.
-
Trường hợp số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị chi không hết được trả lại đơn vị nhờ
chi hộ, ghi:
Nợ
TK 338-
Phải
trả khác (3381)
Có
các TK 111,
112.
3.2-
Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay:
a)
Vay tiền để mua nguyên vật liệu dùng cho đầu tư xây dựng hoặc sản xuất thử, chạy
thử có tải, hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn, hoặc công cụ, dụng cụ dùng cho đơn
vị:
-
Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho quá trình đầu tư
tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế
GTGT được khấu trừ
Có
TK 338- Phải trả khác (3382) (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho quá trình đầu tư
tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có
TK 338- Phải trả khác (3382) (Tổng giá thanh toán).
b)
Khi vay để tạm ứng hoặc thanh toán thẳng cho người cung cấp dịch vụ hoặc chi
trực tiếp cho đầu tư dự án, công trình (chi xây lắp, thiết bị, tư vấn, ...),
ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Chi phí chưa có thuế GTGT)
hoặc
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 338- Phải trả khác (3382).
c)
Khi vay để tạm ứng hoặc thanh toán thẳng cho người cung cấp dịch vụ hoặc chi
trực tiếp cho công trình XDCB phục vụ hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (Chi phí chưa có thuế GTGT) hoặc
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
TK 338- Phải trả khác (3382).
d)
Khi vay nhập về quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng để chi tiêu cho hoạt động
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 338- Phải trả khác (3382).
đ)
Vay tiền trả nợ người bán, người nhận thầu, hoặc trả khác
ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 338- Phải trả khác (3382).
e)
Trường hợp các khoản vay dài hạn dùng cho đầu tư xây dựng do cấp trên trực tiếp
vay giao cho đơn
vị chủ đầu tư, BQLDAĐT trực thuộc sử dụng vào dự án đầu tư,
ghi:
-
Khi cấp trên nhận được khoản tiền vay, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 338- Phải trả khác (3382).
-
Khi cấp trên chuyển tiền vay cho đơn
vị cấp dưới, ghi:
Nợ
TK 138- Phải thu khác
Có
các TK111, 112.
-
Khi cấp dưới nhận được tiền vay của cấp trên chuyển đến, ghi:
Nợ
các
TK 111, 112
Có
TK 338- Phải trả khác (3388)
g)
Khi dùng tiền vay để ký quỹ mở L/C thanh toán tiền mua thiết bị nhập khẩu,
ghi:
Nợ
TK 138-
Phải
thu khác
Có
TK 338- Phải trả khác (3382).
3.3-
Hạch toán các khoản doanh thu nhận trước:
a)
Trường hợp đơn
vị có phát sinh doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ (như tiền cho
thuê nhà, tài sản nhận trước nhiều kỳ; tiền cung cấp dịch vụ thu trước nhiều
kỳ...), ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có
TK 338- Phải trả khác (3383).
Định
kỳ, phân bổ doanh thu nhận trước vào TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ,
ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3383)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
b)
Đối với lãi nhận trước của hoạt động đầu tư nhận trước cho nhiều kỳ (xem hướng
dẫn hạch toán TK 121- Đầu tư tài chính).
3.4-
Hạch toán các khoản phải trả khác:
a)
Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân,
ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
TK 711- Thu nhập khác.
b)
Các khoản nợ phải trả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không xác định
được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu nhập khác
(nếu được phép tính vào thu nhập khác), ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
TK 711- Thu nhập khác.
c)
Khi mượn tạm vật tư, tiền vốn của các tổ chức khác ngoài hệ thống nội bộ để dùng
cho mục đích đầu tư xây dựng (các khoản vay không phải trả lãi),
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 152
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
d)
Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết,
ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình (Theo giá thực tế đánh giá)
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
Đồng
thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán chi tiết
TSCĐ.
đ)
Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm
kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:
Nợ
TK 111-
Tiền
mặt
Nợ
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có
TK 338 - Phải trả
khác (3388).
e)
Nhận vốn góp hợp
đồng hợp tác kinh doanh của các đơn vị khác (không hình
thành pháp nhân), ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 338- Phải trả
khác
(3388).
g)
Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ
vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK liên quan.
h)
Khi nhận tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, hoặc nhận
khoản tiền đặt cọc của các nhà thầu tham gia đấu thầu (trong trường hợp nhà thầu
không có bảo lãnh dự thầu), ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 338- Phải trả khác (3388) (chi tiết cho từng khách
hàng).
i)
Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho khách hàng,
ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK 111,
112.
k)
Trường hợp đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết
với đơn vị, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh
tế:
-
Khi phát sinh khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết, nếu khấu
trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
TK 711 - Thu nhập khác.
-
Khi thực trả khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388) (đã khấu trừ tiền phạt)
Có
các TK 111, 112.
l)
Trường hợp bên đặt cọc, ký quỹ không thanh toán đúng hạn cho hàng hóa, dịch vụ
đã nhận và đơn vị có quyền trừ vào số tiền đặt cọc, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
TK 131- Các khoản phải thu.
m)
Hạch toán phải trả nội bộ:
-
Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (đơn vị phụ thuộc)
+
Trường hợp đơn vị cấp dưới vay, mượn vật tư, tiền vốn của đơn vị cấp trên để chi
cho đầu tư xây dựng, khi nhận được vật tư, tiền vốn, ghi:
Nợ
các
TK 111, 112, 152, 153
Có
TK 338- Phải trả khác (3388)
+
Khi đơn vị hoàn trả lại số tiền vốn, vật tư cho đơn vị cấp trên,
ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK 111,
112,
152,
153,
343.
+
Khi nhận được giấy báo của đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về các
khoản đã được cấp trên và các đơn vị nội bộ khác đã trả hộ,
ghi:
Nợ
các TK 152,
153,
331,
611
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
+
Khi thu hộ cấp trên, đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
338- Phải trả khác (3388).
+
Khi trả tiền cho cấp trên và các đơn
vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, thu hộ, chi hộ,
ghi:
Nợ
338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK 111, 112
+
Bù trừ giữa các khoản phải thu khác của cấp trên, các đơn
vị nội bộ với các khoản phải nộp, phải trả cấp trên và các đơn vị nội bộ, (chỉ
bù trừ trong quan hệ phải thu, phải trả với cùng một đơn
vị nội bộ), ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
TK 138 - Phải thu khác.
-
Hạch toán ở đơn vị cấp trên
+
Phải trả cho các đơn
vị trực thuộc về các khoản mà các đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ, hoặc cấp
trên đã thu hộ các đơn
vị trực thuộc, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 152, 153,
211,
331,
611
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
+
Khi trả tiền cho các đơn
vị trực thuộc về các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK 111, 112.
+
Bù trừ giữa các khoản phải thu khác với các khoản phải trả của cùng một đơn vị
trực thuộc, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
TK 138-Phải thu khác.
TÀI
KHOẢN 343
NGUỒN
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn kinh phí đầu tư
xây dựng cơ bản dự án, công trình ở các Ban quản lý dự án đầu tư
được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng.
1.2-
Không phản ánh vào tài khoản này nguồn kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp để xây
dựng công trình hình thành TSCĐ phục vụ cho chính hoạt động của
BQLDA.
1.3-
Đối với những dự án, tiểu dự án thành phần có nhiều hạng mục công trình (hoặc
nhóm hạng mục công trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành đưa vào khai thác
sử dụng được phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) thì Ban
quản lý dự án đầu tư có thể tạm tính giá tài sản hình thành
qua
đầu tư nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá chính thức được phê duyệt khi toàn
bộ dự án hoàn thành.
1.4-
Đơn
vị phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự
án, công trình.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 343- Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Bên
Nợ:
-
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình giảm do dự án, tiểu dự
án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng đã được phê duyệt quyết toán;
-
Nộp trả, chuyển nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình cho nhà
nước, cơ quan cấp trên, cho chủ đầu tư khác (nếu có).
Bên
Có:
Nguồn
kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình tăng do:
-
NSNN hoặc cấp trên
cấp kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công
trình;
-
Nhận tài trợ, viện trợ, hỗ trợ cho dự án, công trình;
-
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình khác dùng để đầu tư (vốn
đóng góp của những người được hưởng lợi từ dự án, công trình; nguồn
khác...)
Số
dư bên Có:
Nguồn
kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình hiện có của BQLDA chưa sử dụng
hoặc đã sử dụng nhưng hoạt động đầu tư xây dựng chưa hoàn thành hoặc đã hoàn
thành nhưng quyết toán chưa được phê duyệt.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Nhận được kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình NSNN cấp bằng Lệnh
chi tiền, hoặc nhận về tài khoản tiền gửi của Ban quản
lý dự án, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Trường
hợp cấp bằng Lệnh chi tiền, đồng thời ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu là LCT thực chi), hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu là LCT tạm ứng)
3.2-
Rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để ứng trước hoặc thanh toán
cho người bán, nhà thầu xây lắp, thiết bị, tư vấn..., ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng
thời ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
3.3-
Khi rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để thanh toán trực tiếp cho
nhà thầu, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng
thời ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
3.4-
Nhận được kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
3.5-
Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của
BQLDA, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
-
Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của BQLDA, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng
thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng
thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.6-
Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
kế toán Ban quản lý dự án đầu tư:
-
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, ghi:
Nợ
TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải
thu hồi)
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế
GTGT)
Có
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT được chuyển cho bên khai thác, sử
dụng để khấu trừ) (Bàn giao thuế GTGT)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá).
-
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải
thu hồi)
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao
chênh lệch tỷ giá)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế
GTGT)
Có
TK 413- Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao chênh lệch tỷ
giá).
-
Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích
HCSN, phúc lợi, ghi:
Nợ
TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí
được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ
TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải
thu hồi)
Có
TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế
GTGT).
TÀI
KHOẢN 366
CÁC
KHOẢN NHẬN TRƯỚC CHƯA GHI THU
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại và vật tư còn tồn kho được hình
thành từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ,
để lại; nguồn hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại cho
BQLDA.
1.2-
Tài khoản này sử dụng ở các đơn vị (BQLDA) được NSNN cấp nguồn kinh phí ĐTXDCB
hình thành TSCĐ, cấp kinh phí để đầu tư, mua sắm TSCĐ, vật tư nhập kho sử dụng
cho đơn vị hoặc chi phí hoạt động quản lý dự
án,
công trình được trích để lại cho BQLDA dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ; vật tư nhập
kho dùng cho đơn vị.
1.3-
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB phản ánh vào TK này là nguồn kinh phí do NSNN cấp để
xây dựng công trình hình thành TSCĐ phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Không phản
ánh vào TK này nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình do đơn vị thực hiện
nhiệm vụ làm chủ đầu tư. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình do đơn vị
được giao nhiệm vụ thực hiện dự án, công trình được theo dõi ở TK 343- Nguồn
kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
1.4-
Trường hợp nguồn kinh phí đầu tư XDCB được hình thành từ nhiều nguồn, đơn vị
phải mở sổ theo dõi chi tiết theo từng nguồn.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi
thu
Bên
Nợ:
-
Kết chuyển số kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu sang các TK thu tương ứng với
số đã tính khấu hao, hao mòn TSCĐ vào chi phí hoặc khi xuất nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm;
-
Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB khi công trình XDCB hoàn thành bàn
giao.
Bên
Có:
Các khoản thu đã nhận trước từ NSNN hoặc số kinh phí được trích để lại BQLDA
dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
nhập kho.
Số
dư bên Có:
-
Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ;
-
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công trình chưa
được quyết toán (hoặc chưa bàn giao TSCĐ vào sử dụng).
Tài
khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu, có 4 tài khoản
cấp
2:
-
Tài khoản 3661- Ngân sách nhà nước cấp:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn NSNN cấp cho đơn vị
hoặc hình thành bằng nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình
được để lại BQLDA.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 36611- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp.
+
Tài khoản 36612- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này
dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị
hình thành bằng nguồn NSNN cấp còn tồn kho.
-
Tài khoản 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 36621- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài.
+
Tài khoản 36622- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này
dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị
hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
-
Tài khoản 3663- Phí
được khấu trừ, để lại:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn phí khấu trừ, để
lại.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 36631- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn phí khấu trừ, để
lại.
+
Tài khoản 36632- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này
dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị
hình thành bằng nguồn phí khấu trừ, để lại.
-
Tài khoản 3664- Kinh
phí đầu tư XDCB:
Tài khoản này dùng để phản ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn
khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở dang.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Kế
toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho từ
nguồn NSNN sử dụng cho đơn vị:
a)
Kế toán TSCĐ:
-
Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
-
Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511,
ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5111)
b)
Kế
toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:
-
Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,
ghi:
Nợ
các TK 152, 153
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
-
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho đơn
vị,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 152,153.
-
Cuối năm, kết chuyển vào doanh thu tương ứng với số nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5111).
c)
Kế toán đầu tư XDCB:
-
Khi rút dự toán chi cho hoạt động đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán
công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu
hình
Có
TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511,
ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5111).
3.2.
Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho
từ nguồn hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại cho
BQLDA:
a)
Mua TSCĐ sử dụng cho BQLDA:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các
TK 211,
213
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
b)
Đối với TSCĐ của BQLDA hình thành qua đầu tư XDCB (đối với TSCĐ hữu hình) hoặc
qua quá trình phát triển (đối với TSCĐ vô hình), ghi:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi công trình
XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao TSCĐ sử dụng,
ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 241 - XDCB dở dang (2412)
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
c)
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho sử dụng cho BQLDA,
ghi:
-
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ
các TK 152, 153
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
-
Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho BQLDA,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 152, 153
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5118).
3.3-
Kế
toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho từ
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí khấu trừ, để lại sử dụng cho
BQLDA:
a)
Kế toán TSCĐ:
-
Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3372, 3373)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36631).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để
lại)
Đối
với mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài khi làm thủ tục ghi thu - ghi chi
hoặc ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004 hoặc
TK 006
-
Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, hoặc
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
-
Cuối năm, đơn
vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã
tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511,
ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36631)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112,
5113,
5114)
b)
Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:
-
Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,
ghi:
Nợ
các TK 152, 153
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3372, 3373)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để
lại)
Đối
với
mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài khi làm thủ tục ghi thu - ghi chi
hoặc ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 004 hoặc TK 006.
-
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 152, 153.
-
Cuối năm, kết chuyển vào doanh thu tương ứng với số nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622, 36632)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5111).
TÀI
KHOẢN LOẠI 4
Tài
khoản loại 4 có 3 tài khoản:
+
Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
+
Tài khoản 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế;
+
Tài khoản 431- Các quỹ.
TÀI
KHOẢN 413
CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn
vị có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ để phản ánh số chênh lệch tỷ giá
hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và các khoản chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư của các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
năm tài chính (hoặc khi có quy định của cơ quan có thẩm quyền) và tình hình xử
lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đó.
1.2-
Đơn vị phải mở sổ theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản:
Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; Các khoản phải thu; Các khoản phải trả và
trên Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế
toán).
1.3-
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam
để ghi sổ kế toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh (trừ trường hợp có
quy định khác).
1.4-
Xử lý chênh lệch tỷ giá:
a)
Đối với chênh lệch tỷ giá của dự án, công trình XDCB phải mở sổ theo dõi chi
tiết theo từng dự án, công trình, số chênh lệch tăng tỷ giá (hoặc giảm) được
phản ánh trên Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” được bù trừ giữa số
tăng và số giảm và theo dõi lũy
kế đến thời điểm dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành
bàn giao hoặc cuối kỳ kế toán. Khi bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng, toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá
trình đầu tư xây dựng được xử lý theo quy định hiện hành.
b)
Trường hợp có phát sinh chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động đơn vị thì phải mở sổ
theo dõi riêng. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ của đơn vị được kết chuyển vào doanh thu, chi phí trong kỳ. Chênh lệch
tỷ giá phát sinh từ hoạt động đặc thù khác thực hiện theo cơ chế tài chính áp
dụng cho hoạt động đó.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ
giá
hối
đoái
Bên
Nợ:
-
Chênh lệch tỷ giá phát sinh (Lỗ tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp vụ kinh
tế
bằng ngoại tệ và chênh lệch do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ;
-
Kết chuyển (Xử lý) số chênh lệch tỷ giá (Lãi tỷ giá hối
đoái).
Bên
Có:
-
Chênh lệch tỷ giá phát sinh (Lãi tỷ giá hối đoái) của các nghiệp vụ kinh tế bằng
ngoại tệ và chênh lệch do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ;
-
Kết chuyển xử lý số chênh lệch tỷ giá (Lỗ tỷ giá hối
đoái).
Tài
khoản này có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:
Số
dư bên Nợ:
Số
chênh lệch tỷ giá (Lỗ tỷ giá hối đoái) chưa xử lý.
Số
dư bên Có:
Số
chênh lệch tỷ giá (Lãi tỷ giá hối đoái) chưa xử lý.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ dự án, công trình XDCB có hoạt động thanh toán
bằng ngoại tệ
a)
Khi nhận được tiền nhà tài trợ giải ngân vào TK tiền gửi ngân hàng,
ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tỷ giá thực tế của Ngân hàng phục
vụ)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình (tỷ giá thực tế
của Ngân hàng phục vụ)
Đồng
thời, ghi Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
b)
Trường hợp chuyển tiền từ TK tiền gửi NH để ứng trước cho nhà thầu theo hợp
đồng, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá
ghi sổ TK 112)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tỷ giá ghi sổ)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá
ghi sổ TK 112).
Đồng
thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
c)
Khi nghiệm thu, bàn giao khối lượng dự án, công trình hoàn thành,
ghi:
(1)
Đối với số
đã ứng trước cho nhà thầu theo hợp đồng, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Tỷ giá ghi sổ tại thời điểm ứng trước
tiền
cho nhà thầu)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ tại thời điểm ứng trước tiền cho
nhà thầu)
(2)
Đối với KLHT đã nghiệm thu còn lại phải tiếp tục thanh toán với nhà
thầu:
-
Ghi nhận chi
phí XDCB công trình dự án:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (Tỷ giá thực tế tại thời điểm nghiệm thu, bàn
giao KLHT)
Có
TK 331- Phải trả
cho người bán (Tỷ giá thực tế tại thời điểm nghiệm thu, bàn giao
KLHT)
-
Khi thực hiện thanh toán, ghi:
+
Trường hợp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 nhỏ
hơn tỷ giá ghi sổ của TK 112)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tỷ giá ghi sổ).
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 lớn
hơn tỷ giá ghi sổ của TK 112).
Đồng
thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
+
Trường hợp nhà tài trợ thanh toán trực tiếp cho nhà thầu,
ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ
giá thực tế)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình (Tỷ giá
thực
tế).
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái (Số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá thực
tế)
3.2.
Các hoạt động thanh toán toán khác bằng ngoại tệ
a)
Khi mua ngoại tệ bằng tiền Việt Nam, ghi:
Nợ
các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá thực tế mua)
Có
TK 111-Tiền mặt (1111),
Đồng
thời, ghi Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
b)
Nếu đơn vị bán ngoại tệ, thu tiền Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ
các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá thực tế bán)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái (Nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ).
Có
TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Nếu tỷ giá thực tế bán lớn hơn
tỷ giá ghi sổ).
Đồng
thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
c)
Khi thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ
các TK 111 (1112), 112(1122) (Theo tỷ giá thực tế)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ).
Có
TK 131- Phải thu của khách hàng (Tỷ giá ghi sổ)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ
giá ghi sổ).
Đồng
thời, ghi Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
d)
Khi thanh toán các khoản nợ bằng ngoại tệ:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ)
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 nhỏ
hơn tỷ giá ghi sổ của TK 111, 112)
Có
các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 lớn
hơn tỷ giá ghi sổ của TK 112).
Đồng
thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
3.3-
Trường hợp đơn vị được phép đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ:
a)
Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ khi lập Báo cáo tài
chính theo tỷ giá của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao
dịch:
*
Đối với các khoản tiền có gốc ngoại tệ:
-
Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh
phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ
các TK 111 (1112), 112 (1122) (Chênh lệch tỷ giá tăng)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá
tăng).
-
Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh
phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá giảm)
Có
các TK 111 (1112), 112
(1122)
(Chênh lệch tỷ giá giảm)
*
Đối với các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (nếu
có):
-
Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn
tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải
thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ
TK 131- Phải thu khách hàng (Chênh lệch tỷ giá tăng)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá
tăng).
-
Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh
phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá
giảm)
Có
TK 131- Phải thu khách hàng (Chênh lệch tỷ giá giảm)
*
Đối với các khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ:
-
Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh
phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá
tăng)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán (Chênh lệch tỷ giá tăng).
-
Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh
phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán (Chênh lệch tỷ giá giảm)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá
giảm).
3.4-
Xử lý số chênh lệch tỷ giá cuối kỳ:
-
Trường hợp lãi chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái,
ghi:
Nợ
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị) hoặc
Có
TK liên quan (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động dự án, công trình XDCB, khác xử
lý theo quy định).
-
Trường hợp lỗ chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái,
ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị) hoặc
Nợ
TK liên quan (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động dự án, công trình XDCB, khác xử
lý theo quy định)
Có
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
TÀI
KHOẢN 421
THẶNG
DƯ (THÂM HỤT) LŨY KẾ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa số chi thực tế thấp
hơn
nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được trích lại cho BQLDA theo
quy định sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm;
chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động thanh lý tài sản của
đơn
vị và hoạt động khác của đơn
vị như: cho thuê tài sản, dịch vụ tư vấn đầu tư, các dịch vụ khác và việc xử lý
số chênh lệch đó.
1.2-
Cuối kỳ, trước khi xử lý (trích
lập các quỹ theo quy định) kết quả thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động, kế
toán phải thực hiện các công việc sau:
a)
Các đơn
vị theo quy định của quy chế quản lý tài chính phải kết chuyển vào Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp (kể cả trường hợp bị thâm hụt) (ghi Nợ TK 421/Có TK
4314) các khoản sau:
-
Toàn bộ số khấu hao tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN đã
trích trong năm;
-
Số thu thanh lý trừ (-) chi thanh lý tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc hình
thành từ các quỹ;
-
Các trường hợp khác theo quy chế quản lý tài chính được bổ sung vào các quỹ hoặc
để dành làm nguồn cải cách tiền lương (đơn
vị thực hiện theo dõi trên TK 421 và chi tiết nguồn cải cách tiền
lương).
1.3-
Số
chênh lệch thu, chi phản ánh trên TK 421 phải được theo dõi chi tiết, rành mạch
cho từng loại hoạt động trên cơ sở đó có căn cứ thực hiện việc xử lý số chênh
lệch thu, chi đó.
1.4-
Việc xử lý số chênh lệch thu chi phát sinh ở đơn vị được thực hiện theo quy định
hiện hành.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy
kế
Bên
Nợ:
-
Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu của các hoạt
động;
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm;
-
Xử lý các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi.
Bên
Có:
-
Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của các loại hoạt
động;
-
Xử lý các khoản chênh lệch chi lớn hơn thu.
Số
dư bên Nợ:
Chênh lệch thu nhỏ hơn chi chưa xử lý.
Số
dư bên Có:
Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi của các
loại hoạt động dịch vụ; chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn chi phí
hoạt động quản lý dự án, công trình được trích lại cho BQLDA theo quy định sau
khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm và chênh thu, chi
các hoạt động khác của đơn vị:
-
Nếu thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
-
Nếu chi lớn hơn thu, ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
3.2-
Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (nếu có)
từ thặng dư (thâm hụt) lũy kế, ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
3.3-
Căn cứ theo từng loại hoạt động để xử lý số chênh lệch thu, chi, nếu được bổ
sung vào các quỹ theo quy định, ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431-Các quỹ.
3.4-
Đối với khoản chênh lệch thu lớn hơn chi (thặng dư) phải nộp cấp trên,
ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 338- Phải trả khác.
TÀI
KHOẢN 431
CÁC
QUỸ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng các quỹ của
đơn
vị.
1.2-
Các quỹ được hình thành từ kết quả chênh lệch thu lớn hơn
chi (thặng dư) chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn
nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được trích lại cho BQLDA theo
quy định sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm;
chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động thanh lý tài sản của
đơn
vị, thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công và hoạt động
khác của đơn
vị như: cho thuê tài sản, dịch vụ tư vấn đầu tư, các dịch vụ khác và việc xử lý
số chênh lệch đó.
1.3-
Các quỹ phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành, đơn
vị phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại quỹ và chi tiết theo nguồn hình thành
quỹ (tùy theo yêu cầu quản lý của đơn
vị).
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 431- Các
quỹ
Bên
Nợ:
Các khoản chi từ các quỹ.
Bên
Có:
Số trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn
chi (thặng dư) của các hoạt động theo quy định của chế độ tài
chính.
Số
dư bên Có:
số quỹ hiện còn chưa sử dụng.
Tài
khoản 4311-
Các quỹ, có 5 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 4311- Quỹ khen thưởng:
Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ khen thưởng của đơn
vị.
-
Tài khoản 4312- Quỹ phúc lợi:
Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ phúc lợi của đơn
vị.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 43121- Quỹ phúc lợi: Phản ánh việc hình
thành và sử dụng Quỹ phúc lợi bằng tiền của đơn vị;
+
Tài khoản 43122- Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Phản ánh việc hình thành và sử
dụng Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ của đơn vị.
-
Tài khoản 4313- Quỹ bổ sung thu nhập:
Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ bổ sung thu nhập của đơn
vị.
-
Tài khoản 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn
vị.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 43141- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Phản ánh việc hình thành và
sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp bằng tiền của đơn
vị;
+
Tài khoản 43142- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ: Phản ánh
việc hình thành và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp bằng TSCĐ của đơn
vị.
-
Tài khoản 4318- Quỹ khác:
Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ khác của đơn vị.
3-
Phương
pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Trích lập các quỹ từ thặng dư của các hoạt động trong
năm, ghi:
Nợ
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431-
Các
quỹ.
3.2-
Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ trợ,
đóng góp, ghi:
Nợ
các
TK 111, 112
Có
TK 431- Các quỹ (4311,
43121).
3.3-
Các trường hợp khác theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp (kể cả trường hợp thâm hụt), ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431-Các quỹ (4314).
3.4-
Lãi tiền gửi (trường hợp không bổ sung nguồn KP đầu tư XDCB) sau khi trừ chi phí
liên quan nếu theo quy định của cơ chế tài chính được bổ sung vào Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp, ghi:
Nợ
TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431-Các quỹ (4314).
3.5-
Khi sử dụng các quỹ, ghi:
Nợ
TK 431-Các quỹ
Có
các TK 111, 112,
331,
334,...
3.6-
Nâng cấp các công trình phúc lợi bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi
hoặc nâng cấp TSCĐ bằng Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp:
-
Khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có
các TK 111,
112,...
-
Khi hoàn thành việc nâng cấp, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình (nếu thuộc dự án nâng cấp)
Có
TK 241- XDCB dở dang (2413).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 431-
Các
quỹ (43121, 43141)
Có
TK 431- Các quỹ (43122, 43142).
3.7-
Trả thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động khác từ quỹ bổ sung thu
nhập, ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (4313)
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
3.8-
Trong kỳ đơn vị đã tạm trả
bổ sung thu nhập cho người lao động, cuối kỳ khi xác định được kết quả của các
hoạt động, ghi:
Nợ
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431- Các quỹ (4313).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 431-
Các
quỹ (4313)
Có
TK 138-
Phải
thu khác.
3.9-
Trường hợp TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
(xem hướng dẫn TK 211- Tài sản cố định hữu hình)
TÀI
KHOẢN LOẠI 5
Tài
khoản loại 5 có 2 tài khoản:
+
Tài khoản 511- Thu hoạt động
+
Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
TÀI
KHOẢN 511
THU
HOẠT ĐỘNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này đùng để phản ánh số thu hoạt động tại đơn
vị;
1.2-
Thu hoạt động tại đơn vị, gồm:
-
NSNN cấp cho đơn vị có các hoạt động được nhà nước giao nhiệm vụ (VD cấp cho
hoạt động khoán, thầu vệ sinh, môi trường; cấp vốn đối ứng để thực hiện các
chương trình, dự án.... );
-
Thu viện trợ từ nước ngoài và vay nợ nước ngoài (ngoại trừ vốn viện trợ, vay nợ
nước ngoài cấp cho công trình
XDCB).
-
Số thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định của Luật phí, lệ phí (đối với các
đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí);
-
Số
thu hoạt động khác là số thu được trích để lại BQLDA theo dự án, công trình (trừ
số mua TSCĐ hoặc mua vật tư nhập kho dùng cho BQLDA).
1.3-
Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, các khoản viện trợ,
vay
nợ nước ngoài hoặc số phí được khấu trừ, để lại đơn vị phản ánh vào thu hoạt
động, trừ một số trường hợp sau:
a)
Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền hoặc
nhà tài trợ chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị thì đơn vị phản ánh vào TK
337- Tạm thu, khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới
kết chuyển từ TK 337- Tạm thu sang TK 511- Thu hoạt động (5111,
5112,
5113).
b)
Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu
(3373). Khi đơn vị xác định số phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật phí, lệ
phí (hoặc nộp cấp trên (nếu có)) phần được khấu trừ, để lại là nguồn thu của đơn
vị và hạch toán vào TK 014- Phí được khấu trừ, để lại. Đồng thời, căn cứ vào số
đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phần để đầu tư, mua sắm TSCĐ; mua
sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ TK 337-
Tạm thu (3373) sang TK 511- Thu hoạt động (5114).
c)
Kinh phí từ nguồn NSNN, từ nguồn phí được khấu trừ để lại, từ nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài, từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án khi đầu tư, mua sắm TSCĐ
hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) đơn vị
không ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động mà ghi nhận là 1 khoản nhận
trước chưa ghi thu (TK 366). Đơn vị ghi thu vào TK 511 phù hợp
với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
(khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc
tính hao mòn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào
thu hoạt động tương ứng với số đã tính hao mòn/trích khấu hao hoặc số nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ).
1.4-
Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài thì
kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng chương trình, dự án; chi tiết dự án
viện trợ, dự án vay nợ riêng; mỗi chương trình, dự án được báo cáo riêng theo
mẫu quy định tại Thông tư này và báo cáo cho các bên tài trợ, cho vay nếu có yêu
cầu.
1.5-
Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ nước ngoài chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo đúng các quy định của pháp
luật Việt Nam và các thỏa thuận, cam kết với phía tài trợ, cho vay
nợ.
1.6-
Các đơn vị phải xác định tổng nguồn thu được để lại theo từng dự án, công trình
đối với các dự án, công trình chưa phát sinh nhiệm vụ chi trong năm thì không
hạch toán nguồn thu đó vào TK 5118 (mà hạch toán là một khoản doanh thu nhận
trước Tài khoản 3383). Sang năm sau khi xác định nhiệm vụ chi
phát
sinh thì
kết chuyển từ TK Doanh thu nhận trước sang thu hoạt động quản lý dự án (TK
5118).
1.7-
Cuối năm, toàn bộ số thu hoạt động trên TK 511 được kết chuyển vào TK 911- Xác
định kết quả để xác định thặng dư (thâm hụt).
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511- Thu hoạt
động
Bên
Nợ:
-
Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại
NSNN;
-
Các khoản được phép ghi giảm thu (nếu có);
-
Kết chuyển số thu sang TK 911 “Xác định kết quả”.
Bên
Có:
Số thu hoạt động đơn vị đã sử dụng trong năm.
Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 511- Thu hoạt động, có 5 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 5111- Ngân sách cấp:
phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các
nhiệm vụ tại đơn vị.
-
Tài khoản 5112- Viện trợ:
Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không
hoàn lại.
-
Tài khoản 5113- Vay nợ nước ngoài:
Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng các khoản vay nợ nước
ngoài.
-
Tài khoản 5114- Phí
được khấu
trừ, để lại:
Phản ánh các khoản phí, lệ phí mà đơn vị được khấu trừ, để lại theo quy định
pháp luật phí, lệ phí.
-
Tài khoản 5118- Thu khác:
Phản ánh số thu được trích để lại BQLDA theo dự án, công
trình.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Hạch toán các khoản NSNN cấp:
-
Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822).
-
Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán của đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi),
hoặc
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng).
-
Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (đối với các khoản chi phí cho hoạt động
thầu, khoán)
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (đối với các khoản chi phí từ vốn NSNN cấp đơn vị
không thuộc hoạt động khoán)
Có
các TK 331, 332,
334...
-
Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả (trường hợp thanh toán trực tiếp không
qua TK cá nhân), ghi:
Nợ
các TK 331, 332, 334...
Có
TK 511- Thu hoạt động (5111).
Đồng
thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương
ứng).
-
Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả lương cho cán bộ
trong đơn vị, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 511- Thu hoạt động (5111).
Đồng
thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương
ứng).
-
Trường hợp
cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để
trích lập các Quỹ, căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK
tiền gửi tại KBNN theo số quỹ được trích lập, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 511- Thu hoạt động (5111).
Đồng
thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương
ứng).
-
Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào TK xác định kết quả,
ghi:
Nợ
TK 511- Thu hoạt động (5111)
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
3.2-
Hạch toán các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài:
-
Khi nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3372).
Đồng
thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng,
ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
-
Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi về quỹ tiền mặt,
ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
-
Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của chương trình, dự án (trừ chi đầu tư,
mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho),
ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112, 5113).
-
Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án,
ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3372).
+
Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi,
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
Đồng
thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
Và
ghi:
Có
TK
004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
+
Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp
NSNN:
.
Nếu
phải nộp trả Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338).
Khi
nộp, ghi:
Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338)
Có
các TK 111, 112.
.
Nếu
nộp trả nhà tài trợ, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
Khi
nộp, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK 111, 112.
-
Số viện trợ sử dụng không hết phải nộp lại cho nhà tài trợ,
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
các TK 111, 112...
-
Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã
tạm
ứng (hoàn tạm ứng), ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
-
Trường hợp
nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển thẳng tiền thuộc chương
trình, dự án cho bên thứ
3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn...), ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112, 5113).
Đồng
thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
Và
ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
-
Khi được viện trợ không hoàn lại bằng tài sản cố định,
ghi:
Nợ
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
Và
ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương
ứng).
-
Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112,
5113).
-
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm
bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ
TK 366 sang các TK 511 (5112, 5113), ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112,
5113).
-
Cuối năm, kế toán tính toán và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay nợ
nước ngoài ghi:
Nợ
TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113)
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
3.3-
Hạch toán các khoản phí, lệ phí:
a)
Khi thu được phí, lệ phí, ghi:
Nợ
các TK 111, 112...
Có
TK 138- Phải thu khác, hoặc
Có
TK 337- Tạm thu (3373).
b)
Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn
vị thực hiện:
-
Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà nước theo quy định,
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332).
-
Xác định số được khấu trừ, để lại đơn vị, ghi:
Nợ
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (tổng số phí được khấu trừ, để
lại).
c)
Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí (trừ
mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ),
ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí (chi cho hoạt động thu phí), hoặc
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (chi cho đơn vị)
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương
ứng).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5114).
d)
Trường hợp,
số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho. Khi mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ
các TK 152, 153,
211,
213
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3373)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631,
36632).
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương
ứng).
đ)
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động thu phí
hoặc tính khấu hao TSCĐ được mua bằng nguồn phí được để lại,
ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
các TK 152, 153,
214.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5114).
e)
Khi xác định được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3373)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5114).
g)
Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để lại,
ghi:
Nợ
TK 511- Thu hoạt động (5114)
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
3.4-
Hạch toán thu hoạt động quản lý dự án, công trình
a)
Khi xác định được nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để
lại BQLDA theo từng dự án, công trình, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí XDCB dự án, công trình.
b)
Rút dự toán chuyển sang Tài khoản tiền gửi của
BQLDA số được trích để lại BQLDA, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng
thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
Đồng
thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
c)
Khi chi từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại
BQLDA:
-
Chi phí cho các hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 511- Thu hoạt động
(5118).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
-
Mua TSCĐ sử dụng cho BQLDA, ghi:
+
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
+
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
-
Đối với TSCĐ của BQLDA hình thành qua đầu tư XDCB (đối
với TSCĐ
hữu hình) hoặc qua quá trình phát triển (đối với TSCĐ vô hình),
ghi:
+
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
+
Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao
TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
+
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
-
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho sử dụng cho BQLDA,
ghi:
+
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ
các
TK
152, 153
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
+
Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho BQLDA,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 152,
153.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5118).
TÀI
KHOẢN 531
DOANH
THU HOẠT ĐỘNG SXKD, DỊCH VỤ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này chỉ áp dụng cho các đơn
vị có tư cách pháp nhân, có năng lực chuyên môn, có đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật và được cơ quan quyết định thành lập ra đơn vị cho phép cung
cấp dịch vụ tư vấn quản lý dự án, dịch vụ thẩm tra dự toán, lựa chọn nhà thầu để
phản ánh doanh thu của hoạt động dịch vụ.
1.2-
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản thu từ các hoạt động tư vấn quản lý dự
án, dịch vụ thẩm tra dự toán, lựa chọn nhà thầu, lãi tiền gửi của các hoạt động,
doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính và các khoản thu hoạt động SXKD, dịch vụ
khác.
1.3-
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế thì
Doanh thu SXKD, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản
531 là số tiền cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT.
1.4-
Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu SXKD, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là tổng số
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh
toán).
1.5-
Khi cung cấp dịch vụ đơn vị phải sử dụng hóa
đơn, chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa
đơn chứng từ.
1.6-
Tất cả các khoản thu cung cấp dịch vụ trong đơn vị phải được phản ánh đầy đủ,
kịp thời vào bên Có Tài khoản 531 "Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ". Đơn vị
được mở sổ chi tiết theo dõi từng loại doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ theo
yêu cầu quản lý của đơn vị.
1.7-
Cuối kỳ kế toán, phải kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ sang
Tài khoản 911 "Xác định kết quả" để xác định kết quả.
2-
Kết
cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ
Bên
Nợ:
-
Các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có);
-
Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (Đối với trường hợp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp);
-
Kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ sang Tài khoản 911 "Xác định
kết quả".
Bên
Có:
Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Khi cung cấp các dịch vụ tư vấn ra bên ngoài:
-
Trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cung
cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ
TK 111-
Tiền
mặt
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế
GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (Thuế GTGT đầu
ra).
-
Trường hợp đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi cung cấp
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, căn cứ vào chứng từ kế toán
ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Tổng giá thanh
toán).
3.2-
Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế,
ghi:
Nợ
TK 111- Tiền mặt
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 131- Phải thu của khách hàng.
3.3-
Khi dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã hoàn thành, kế toán ghi nhận doanh
thu cung cấp dịch vụ:
-
Nếu đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Giá bán chưa
thuế
GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (Thuế GTGT đầu
ra).
-
Nếu đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Tổng giá thanh
toán).
3.4-
Khi xác định số thuế GTGT phải nộp (Trường hợp đơn
vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ
TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
3.5-
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ để xác định kết quả,
ghi:
Nợ
TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
TÀI
KHOẢN LOẠI 6
Tài
khoản loại
6 có 4 tài khoản:
-
Tài khoản 611- Chi phí hoạt động;
-
Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài;
-
Tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu phí;
-
Tài khoản 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
TÀI
KHOẢN 611
CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí cho hoạt động của đơn vị được chi
tiết theo 4 nội dung: Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên; Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng; Chi phí hao mòn/khấu hao
TSCĐ và chi phí hoạt động khác.
1.2-
Chi phí cho hoạt động của đơn vị phải tuân thủ định mức chi tiêu hiện hành của
Nhà nước.
Trường
hợp đơn vị quản lý nhiều dự án thì chi phí đơn vị được phân bổ theo tỷ lệ với
chi phí quản lý dự án được duyệt trong tổng dự toán của dự
án.
1.3-
Chi phí hoạt động của đơn vị phát sinh trong kỳ được phân bổ cho từng dự án,
công trình.
1.4-
Ngoài chi phí hoạt động của đơn vị, nếu có phát sinh các khoản chi phí khác
(ngoài chi phí đã phản ánh ở TK 612, 614, 154, 642) thì đơn vị cũng phản ánh chi
phí vào TK này (Như chi hoạt động vệ sinh môi trường, chi hoạt
động
quản lý khu công nghiệp và các khoản chi các hoạt động khác phát sinh tại đơn
vị...).
1.5-
Trường hợp cần theo dõi chi tiết (VD: chi thường xuyên, chi không thường xuyên)
thì đơn vị phải tự mở sổ chi tiết theo yêu cầu quản lý để đảm bảo lập báo cáo
tài chính theo quy định.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611- Chi phí hoạt
động
Bên
Nợ:
Chi phí quản lý dự án đầu tư và chi phí hoạt động khác phát
sinh.
Bên
Có:
-
Khoản ghi giảm chi phí;
-
Kết chuyển chi phí hoạt động vào TK 911 "Xác định kết
quả".
Tài
khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 611- Chi phí hoạt động, có 4 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 6111- Chi phí
tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho người lao
động phát sinh trong năm.
-
Tài khoản 6112- Chi phí
vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động trong
năm.
-
Tài khoản 6113- Chi phí
hao mòn/khấu
hao TSCĐ:
Phản ánh chi phí hao mòn/khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động trong
năm.
-
Tài khoản 6118- Chi
phí
hoạt động khác:
Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong
năm.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi tính tiền lương phải trả cho nhân viên đơn vị, ghi:
Nợ
TK 611 - Chi phí hoạt động
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
3.2-
Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
3.3-
Khi mua vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng ngay cho hoạt động của đơn vị không qua
nhập kho, ghi:
-
Đối với chi phí cho hoạt động của đơn vị phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
các TK 111, 112.
-
Đối với chi phí cho hoạt động của
đơn vị phục vụ quá trình đầu tư để hình thành TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí có thuế GTGT)
Có
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
các TK 111, 112,
441.
3.4-
Khi xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng cho hoạt động của đơn vị,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 152, 153.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (TK chi tiết phù hợp)
Có
TK 511- Thu hoạt động.
3.5-
Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng ngay cho đơn vị bằng tiền tạm ứng cho
nhân viên của đơn vị, ghi:
-
Đối với chi phí cho hoạt động của đơn vị phục vụ cho quá trình đầu tư nhằm tạo
ra TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 141- Tạm ứng
Có
TK 111- Tiền mặt (Chênh lệch giữa số thực chi lớn hơn số đã
tạm
ứng).
-
Đối với chi phí cho hoạt động của
đơn vị phục vụ quá trình đầu tư nhằm tạo ra TSCĐ sử dụng cho hoạt động HCSN,
phúc lợi hoặc dùng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí có thuế GTGT)
Có
TK 141-
Tạm
ứng
Có
TK 111- Tiền mặt (Chênh lệch giữa số thực chi lớn hơn số đã
tạm
ứng).
3.6-
Tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn TSCĐ lũy kế.
Đồng
thời ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (TK chi tiết phù
hợp).
Có
TK 511-
Thu
hoạt động.
3.7-
Các khoản chi phí khác cho đơn
vị như: tiền điện, nước, điện thoại, chi phí thuê nhà làm việc, chi phí hành
chính khác...
-
Nếu chi phí cho đơn
vị phục vụ cho quá trình đầu tư nhằm tạo ra TSCĐ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng
hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có
các TK
111,
112,
331.
-
Nếu chi phí cho hoạt động của đơn
vị phục vụ quá trình đầu tư xây dựng nhằm tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích HCSN,
phúc lợi hoặc dùng cho hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí có thuế GTGT)
Có
các TK
111,
112,
331.
3.8-
Tại đơn
vị cấp trên, khi phát sinh các khoản chi phí quản lý dự án,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các
TK
111,
112,
152,
153...
Khi
phân bổ chi phí quản lý dự án của cấp trên cho cấp dưới, cấp trên
ghi:
Nợ
TK
138- Phải thu khác
Có
TK 611- Chi phí hoạt động.
3.9-
Các khoản chi phí hoạt động khác phát sinh tại đơn vị ngoài chi phí Ban quản lý
dự án, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 111, 112, 152, 153...
3.10-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả, ghi:
Nợ
TK 911- Xác định kết quả
Có
TK 611- Chi phí hoạt động.
TÀI
KHOẢN 612
CHI
PHÍ TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ, VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ
nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án trực tiếp điều
hành,
trực tiếp chi tiêu (ngoại trừ chi từ vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài cấp cho
công trình XDCB).
1.2-
Tài khoản 612 “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” chỉ sử dụng ở những
đơn
vị được tiếp nhận các khoản viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mà
đơn
vị được giao làm chủ dự án và các đơn
vị được tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà đơn
vị là đơn
vị thụ hưởng.
1.3-
Trường hợp
đơn
vị có nhiều chương
trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết
chi phí theo từng chương trình, dự án và tập hợp chi phí theo yêu cầu quản
lý.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài
Bên
Nợ: Các
khoản chi phí từ nguồn viện trợ, từ nguồn vay nợ nước ngoài phát
sinh.
Bên
Có:
-
Các khoản được phép ghi giảm chi phí trong năm;
-
Kết chuyển số chi phí từ nguồn viện trợ, chi vay nợ nước ngoài vào TK 911 - Xác
định kết quả.
Tài
khoản này không có
số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 612- Chi phí
từ
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, có
2 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 6121- Chi phí
từ nguồn viện trợ:
Phản ánh các khoản chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của nước
ngoài.
-
Tài khoản 6122- Chi phí
từ nguồn vay nợ nước ngoài:
Phản ánh các khoản chi từ nguồn vay nợ nước ngoài.
3-
Phương
pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài
để chi, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112,
5113).
3.2-
Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động dự án viện
trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
các
TK
152, 153.
3.3-
Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 331- Phải trả cho người bán.
Khi
thanh toán các dịch vụ mua ngoài, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3372)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112,
5113).
3.4-
Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
-
Khi ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự
toán, ghi:
Nợ
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
các TK 111, 112.
-
Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Nợ
các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn
số phải trả)
Có
TK 331- Phải trả cho người bán
Có
các TK 111,
112
(nếu số ứng trước nhỏ hơn
số phải trả).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3372)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112, 5113).
3.5-
Tiền lương
của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và phụ cấp phải trả cho nhân viên hợp
đồng của dự án và những người tham gia thực hiện chương
trình, dự án viện trợ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
(6121)
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
Khi
trả lương cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ không hoàn lại,
ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3372)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5112).
3.6-
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp của cán bộ chuyên trách dự án
viện trợ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài (6121)
Có
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
Khi
chuyển tiền cho cơ quan BHXH, công đoàn, ghi:
Nợ
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có
các TK 111,
112.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3372)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112).
3.7-
Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngoài,
ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 141- Tạm ứng.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3372)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
3.8-
Trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc chương trình, dự án cho bên thứ 3
(nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn....), ghi:
Nợ
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
Căn
cứ Lệnh ghi thu - ghi chi hoặc ghi vay - ghi chi: ghi:
Nợ
TK 004 hoặc TK 006
Đồng
thời, ghi: Có TK 004 hoặc TK 006
3.9-
Trường hợp nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án), khi nộp,
ghi:
Nợ
TK
337-
Tạm thu (3372)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.10-
Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho dự
án viện trợ, ghi:
Nợ
TK 612- Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.11-
Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả”, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ,
vay
nợ nước ngoài.
TÀI
KHOẢN 614
CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG THU PHÍ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị được phép thu phí, lệ phí để phản ánh các
khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ
phí.
1.2-
Đơn vị phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi và mở sổ chi tiết để theo dõi
chi thường xuyên và chi không thường xuyên từ các khoản phí được khấu trừ, để
lại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
1.3-
Khi phát sinh chi phí mua sắm tài sản cố định, nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, đơn vị hạch toán Có TK 014- Phí
được khấu trừ, để lại (số tiền chi ra để mua sắm tài sản cố định, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) mà không hạch toán vào chi phí (Nợ TK 614-
Chi phí hoạt động thu phí). Khi trích khấu hao TSCĐ hoặc xuất nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng thì
BQLDA hạch toán vào chi phí (Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí) tương ứng với
số khấu hao đã trích; số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất ra sử
dụng.
1.4-
Chênh lệch giữa chi phí thực tế với số thu phí được khấu trừ, để lại đơn vị phải
xử lý theo quy định hiện hành.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu
phí
Bên
Nợ:
-
Chi phí cho hoạt động thu phí thực tế phát sinh;
-
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động thu phí.
Bên
Có:
-
Các khoản giảm chi hoạt động thu phí trong năm;
-
Kết chuyển chi phí thực tế của hoạt động thu phí vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”.
Tài
khoản này không có số
dư cuối kỳ.
Tài
khoản 614- Chi
phí hoạt động thu phí, có
4 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 6141- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí
khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho người lao
động phát sinh trong năm theo quy định về pháp
luật phí, lệ phí.
-
Tài khoản 6142- Chi phí
vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động trong
năm phục vụ cho hoạt động thu phí.
-
Tài khoản 6143- Chi
phí
hao mòn/khấu
hao TSCĐ:
Phản ánh chi phí hao mòn/khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí trong
năm.
-
Tài khoản 6148- Chi
phí
hoạt động khác:
Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong
năm phục vụ cho hoạt động thu phí.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu
3.1-
Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt, tiền gửi cho hoạt động
thu phí, ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
3.2-
Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động thu phí,
ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
các TK 152, 153.
3.3-
Các dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động thu phí chưa thanh toán,
ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 331- Phải trả cho người bán.
Khi
thanh toán các dịch vụ mua ngoài, ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán.
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
3.4-
Phản ánh số phải trả tiền lương,
tiền công cho cán bộ, người lao động, trực tiếp thu phí,
ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 334- Phải trả người lao động.
Khi
trả lương,
ghi:
Nợ
TK 334- Phải trả người lao động
Có
các TK 111, 112.
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
3.5-
Thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thu phí, ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 141- Tạm ứng.
Đồng
thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
3.6-
Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.7-
Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí.
TÀI
KHOẢN 642
CHI
PHÍ HOẠT ĐỘNG SXKD, DỊCH VỤ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này chỉ dùng cho các đơn
vị có hoạt động SXKD, dịch vụ dùng để phản ánh các chi phí của hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm các chi phí về lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cán bộ quản lý bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động; tiền thuê đất, thuế môn bài; dịch
vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi
phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng, lệ phí giao thông, lệ phí
cầu phà, chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán trả lại...) của bộ phận sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ không phân bổ được trực tiếp vào từng sản phẩm, nhóm
sản phẩm, dịch vụ, nhóm dịch vụ và chi phí khấu hao TSCĐ chỉ sử dụng cho bộ phận
quản lý sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
1.2-
Ngoài chi phí quản lý hoạt động SXKD, TK này còn phản ánh các khoản chi phí liên
quan trực tiếp đến ngân hàng như phí chuyển tiền, rút tiền (trừ phí chuyển tiền
lương
vào tài khoản cá nhân của người lao động trong
đơn vị; phí chuyển tiền, rút tiền đã được tính vào chi hoạt động thường xuyên
theo quy định của quy chế tài chính) và các khoản chi phí tài chính khác như:
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính (nếu đơn vị được phép
đầu tư tài chính); chi phí góp vốn liên doanh, liên kết; lỗ chuyển nhượng vốn
khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh; khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,
lỗ tỷ giá hối
đoái; lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán (nếu được
phép); chi phí đi vay vốn; chiết khấu thanh toán cho người mua; các khoản chi
phí tài chính khác...
1.3-
Không hạch toán vào Tài khoản 642 các chi phí liên quan trực tiếp đến giá thành
sản phẩm, dịch vụ; chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân công trực
tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận trực tiếp
SXKD, dịch vụ. Các chi phí trực tiếp của hoạt động SXKD, dịch vụ được tập hợp
trên TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang cuối kỳ khi xác định SP đã hoàn thành
xuất bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành thì kết chuyển từ TK 154 sang TK 642 để xác
định kết quả.
1.4-
Tùy theo yêu cầu quản lý của đơn
vị, Tài khoản 642 có thể được mở chi tiết tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội
dung chi phí thuộc chi phí quản lý của bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong đơn
vị.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch
vụ
Bên
Nợ:
Các chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ thực tế phát sinh trong
kỳ.
Bên
Có:
-
Các khoản giảm chi hoạt động SXKD, dịch vụ;
-
Kết chuyển chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào Tài khoản 911
“Xác định kết quả”.
Tài
khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ, có 4 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 6421- Chi phi tiền lương, tiền công và chi
phí khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền công và chi khác cho người lao động phát
sinh trong năm;
-
Tài khoản 6422- Chi phí
vật
tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ, dụng cụ và dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm;
-
Tài khoản 6423- Chi phí
khấu
hao TSCĐ: Phản
ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
năm;
-
Tài khoản 6428- Chi
phí
hoạt động khác:
Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong
năm.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh
tế chủ yếu
3.1-
Các chi phí của bộ phận quản
lý hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111, 112, 152, 153,
331,
332,
334...
3.2-
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại,
ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các TK 111, 112,...
3.3-
Thuế môn bài, tiền thuê đất cho bộ phận SXKD, dịch vụ,... phải nộp Nhà nước,
ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.
3.4-
Chi phí khấu hao của TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ,
ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế.
3.5-
Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên
cho vay, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có
các TK 111,
112,...
3.6-
Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí
kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn,... nếu được tính vào chi phí tài chính,
ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có
các TK 111,
112.
3.7-
Khi phát sinh các khoản phải trả lãi đi vay, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có
TK 338- Phải trả khác (3388).
-
Khi trả lãi đi vay, ghi:
Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có
các TK 111,
112.
3.8-
Khi phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán do người mua thanh toán trước thời
hạn theo hợp đồng, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có
các TK 111,
112,
131.
3.9-
Các khoản giảm chi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112
Có
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.10-
Các chi phí trực tiếp của
hoạt động SXKD, dịch vụ được tập hợp trên TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
Cuối kỳ, khi xác định SP đã hoàn thành xuất bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành,
ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
3.11-
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả”, ghi:
Nợ
TK 911- Xác định kết quả
Có
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
TÀI
KHOẢN LOẠI 7
Tài
khoản loại 7 có 1 tài khoản:
+
Tài khoản 711- Thu nhập khác.
TÀI
KHOẢN 711
THU
NHẬP KHÁC
1-
Nguyên
tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập hoạt động khác của đơn vị ngoài các
khoản thu đã phản ánh ở các TK trên (ngoài khoản thu hoạt động, doanh thu bán
sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, doanh thu SXKD, dịch vụ tư vấn quản lý
dự án, dịch vụ thẩm tra dự toán, lựa chọn nhà thầu).
1.2-
Thu nhập hoạt động khác mà đơn vị được hưởng, có thể bao
gồm:
-
Thu cho thuê tài sản (nếu có);
-
Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ (không bao gồm hoạt động thanh lý công trình tạm,
công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm, ...của dự án, công trình XDCB mà
đơn vị quản lý);
-
Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng đối với hoạt động của đơn
vị;
-
Thu bán phế liệu;
-
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
-
Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
-
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
-
Các khoản tiền do bên thứ ba bồi thường cho đơn vị (như tiền bảo hiểm, tiền đền
bù...);
-
Thu khác.
1.3-
Thu nhập hoạt động khác được phản ánh trên Tài khoản 711, bao gồm các khoản thu
nhập đã thu được tiền và những khoản thu nhập đã được thực hiện nhưng chưa thu
được tiền trong kỳ này mà sẽ thu trong các kỳ sau.
1.4-
Kế toán các khoản thu nhập hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là thu
nhập chưa có thuế GTGT, các khoản thu nhập hoạt động khác không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc tính nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là tổng số thu
nhập (tổng giá thanh toán).
1.5-
Thu nhập từ việc cho thuê tài sản của kỳ kế toán là thu nhập từng
kỳ.
1.6-
Trường hợp các khoản thu khác có yêu cầu quản lý khác nhau, đơn vị phải theo dõi
chi tiết theo từng khoản thu để phục vụ yêu cầu quản lý.
1.7-
Các khoản thu nhập khác nếu thuộc diện phải nộp thuế cho NSNN thì đơn
vị phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NSNN theo quy định của Luật
thuế.
2-
Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 711- Thu nhập khác
Bên
Nợ:
Kết chuyển thu nhập khác sang Tài khoản 911 "Xác định kết
quả".
Bên
Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi phát sinh khoản thu nhập khác:
-
Đối với đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ:
Nợ
các TK 111, 112, 131
Có
TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
-
Đối với đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng, ghi:
Nợ
các
TK
111, 112, 131
Có
TK 711- Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
3.2-
Khi phát sinh thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ
các TK 111, 112, 131 (Tổng số tiền thanh toán)
Có
TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
3.3-
Thu nhập về cho thuê TSCĐ:
-
Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 138 (Tổng số tiền thanh toán)
Có
TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT)
Có
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
-
Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 138 (Tổng số tiền thanh toán)
Có
TK 711- Thu nhập khác (Tổng số tiền thanh toán).
3.4-
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động khác, ghi:
Nợ
TK 711- Thu nhập khác (Chi tiết theo từng hoạt động)
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
TÀI
KHOẢN LOẠI 8
Tài
khoản loại 8 có 1 tài khoản:
+
Tài khoản 811- Chi phí khác.
TÀI
KHOẢN 811
CHI
PHÍ KHÁC
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí hoạt động,
chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, hoạt động thu phí, và hoạt động
SXKD, dịch vụ của đơn vị.
1.2-
Chi phí hoạt động khác có thể bao gồm:
-
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ (không bao gồm hoạt động thanh lý công trình
tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm, ...của dự án, công trình XDCB
mà đơn vị quản lý);
-
Chi phí cho thuê tài sản (nếu có);
-
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
-
Bị phạt thuế, truy nộp thuế của các hoạt động khác;
-
Các khoản chi phí khác.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811- Chi phí
khác
Bên
Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên
Có:
Kết chuyển các khoản chi phí khác sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”.
Tài
khoản 811 không có số dư cuối kỳ
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi phát sinh chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 811 - Chi phí khác
Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có
các
TK
111,
112,
152,
...
3.2-
Chi phí cho thuê tài sản, ghi:
Nợ
TK 811 - Chi phí khác
Có
các TK 111,
112,
...
3.3-
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT,
ghi:
Nợ
TK 811-
Chi
phí khác
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331).
3.4-
Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp
thuế, ghi:
Nợ
TK 811-
Chi
phí khác
Có
các TK 111, 112, hoặc
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có
TK 338- Phải trả phải nộp khác (3388).
3.5-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả,
ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 811-
Chi
phí khác.
TÀI
KHOẢN LOẠI 9
Tài
khoản loại 9 có 1 tài khoản:
+
Tài khoản 911- Xác định kết quả.
TÀI
KHOẢN 911
XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ
1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả các hoạt động của
đơn
vị trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động của đơn
vị bao gồm: Kết quả hoạt động dự án; kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và kết quả hoạt động khác.
1.2-
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của tất cả các hoạt động
trong kỳ kế toán. Đơn
vị phải mở sổ chi tiết để theo dõi kết quả của từng hoạt
động.
1.3-
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
1.4-
Cuối năm, đơn
vị
phải tính toán xác định kết quả của từng hoạt động phát sinh trong năm. Việc xử
lý kết quả hoạt động thực hiện theo quy định của quy chế tài
chính.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết
quả.
Bên
Nợ:
-
Kết chuyển chi phí thực tế của đơn
vị phát sinh trong kỳ;
-
Kết chuyển thặng dư (lãi).
Bên
Có:
-
Kết chuyển các khoản thu, doanh thu và thu nhập khác phát sinh trong
kỳ;
-
Kết chuyển thâm hụt (lỗ).
Tài
khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Cuối kỳ, kết chuyển thu hoạt động, ghi:
Nợ
TK 511- Thu hoạt động
Có
TK 911- Xác định kết quả.
3.2-
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ,
ghi:
Nợ
TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có
TK 911- Xác định kết quả.
3.3-
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ
TK 711- Thu nhập khác (Chi tiết theo từng hoạt động)
Có
TK 911 - Xác định kết quả.
3.4-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 611- Chi phí hoạt động.
3.5-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,
ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 612- Chi phí từ viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
3.6-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí, ghi:
Nợ
TK 911- Xác định kết quả
Có
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
3.7-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ
TK 911 - Xác định kết quả
Có
TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.8-
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ
TK 911- Xác định kết quả
Có
TK 811-
Chi
phí khác.
3.9-
Tính và kết chuyển kết quả các hoạt động sang tài khoản thặng dư (thâm hụt) của
các hoạt động:
a)
Nếu thặng dư (lãi), ghi:
Nợ
TK 911- Xác định kết quả
Có
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
b)
Nếu thâm hụt, ghi:
Nợ
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 911- Xác định kết quả.
c)
Xử lý thặng dư của các hoạt động thực hiện theo quy định tài chính hiện hành,
ghi:
Nợ
TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có
TK 431-
Các
quỹ.
B-
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
TÀI
KHOẢN 001
TÀI
SẢN THUÊ NGOÀI
1-
Nguyên tắc hạch toán
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị của tất cả tài sản (bao gồm TSCĐ và công cụ,
dụng cụ) mà đơn vị thuê của đơn vị khác dùng cho hoạt động của Ban quản lý dự án
đầu tư.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 001- Tài sản thuê
ngoài
Bên
Nợ:
Giá trị tài sản thuê ngoài.
Bên
Có:
Giá trị tài sản thuê ngoài giảm khi trả hoặc bị mất.
Số
dư bên Nợ:
Giá trị tài sản hiện còn thuê ngoài.
Tài
khoản này chỉ phản ánh giá trị tài sản thuê hoạt động (thuê xong trả lại tài sản
cho bên cho thuê) không phản ánh giá trị tài sản thuê tài
chính.
Kế
toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng người cho thuê và từng
loại tài sản. Khi thuê tài sản, chủ đầu tư phải có biên bản giao nhận tài sản
giữa đơn vị mình và bên cho thuê. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo quản an toàn và
sử dụng đúng mục đích tài sản thuê ngoài. Mọi trường hợp
trang bị thêm thay đổi kết
cấu, tính năng kỹ thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý. Mọi chi
phí có liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán vào các Tài
khoản có liên quan trong bảng.
TÀI
KHOẢN 002
TÀI
SẢN NHẬN GIỮ HỘ
1-
Nguyên tắc hạch toán
Tài
khoản này phản ánh giá trị tài sản nhận giữ hộ đơn vị khác. Giá trị của tài sản
nhận giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật nếu chưa có giá thì tạm
xác định giá để hạch toán.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 002- Tài sản nhận giữ
hộ
Bên
Nợ:
Giá trị tài sản nhận giữ hộ.
Bên
Có:
Giá trị tài sản đã chuyển trả cho người chủ sở hữu.
Số
dư bên Nợ:
Giá trị tài sản còn giữ hộ.
Kế
toán tài sản nhận giữ hộ phải theo dõi chi tiết cho từng loại tài sản, từng nơi
bảo quản và từng người chủ sở hữu. Tài sản nhận giữ hộ không được phép sử dụng
và phải bảo quản cẩn thận như tài sản của đơn vị, khi trả lại phải có xác nhận
của hai bên.
TÀI
KHOẢN 004
KINH
PHÍ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
không hoàn lại phát sinh tại đơn vị.
1.2-
Đơn vị phải mở sổ chi tiết để theo dõi và hạch toán theo Mục lục NSNN số viện
trợ đã nhận, bao gồm: bằng tiền (kể cả số viện trợ mà nhà tài trợ chuyển thẳng
cho nhà cung cấp không qua tài khoản của đơn vị), bằng hàng; Số đơn vị đã tạm
ứng (đã được ghi thu - ghi chi tạm ứng); Số đơn
vị đã thanh toán tạm ứng; Số đã ghi thu - ghi chi bằng tiền, bằng
hàng.
1.3-
Đối với chương trình, dự án nằm trong danh mục mã chương trình, mục tiêu, dự án
quốc gia quy định tại Mục lục NSNN và có tiếp nhận vốn viện trợ không hoàn lại
của nước ngoài, khi hạch toán kế toán đơn vị phải gắn mã chương trình, mục tiêu,
dự án quốc gia tương ứng và phải lập báo cáo chương trình, dự án riêng (theo mẫu
F01-02/BCQT) bao gồm cả phần NSNN cấp và phần vốn viện trợ theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền. Đối với các chương trình, dự án không nằm trong danh mục
chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia quy định tại Mục lục NSNN và có tiếp nhận
vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thì khi hạch toán kế toán đơn vị
không phải gắn thêm mã chương trình, mục tiêu và không phải lập báo cáo chương
trình, dự án riêng.
2-
Kết
cấu và nội
dung phản ánh của Tài khoản 004- Kinh
phí viện
trợ
không hoàn lại
Bên
Nợ:
Số
viện trợ bằng tiền hoặc bằng hàng đã nhận (số đã được ghi thu - ghi chi tạm ứng
hoặc ghi thu - ghi chi).
Bên
Có:
Số
đã làm thủ tục thanh toán (hoàn) tạm ứng và số đã ghi thu - ghi
chi.
Số
dư bên Nợ:
Số
viện trợ chưa làm thủ tục thanh toán (hoàn) tạm ứng.
Tài
khoản 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại, có 2 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 0041- Năm
trước:
Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc niên
độ ngân sách năm trước.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00411- Ghi thu - ghi tạm ứng: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các
khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước đã
được cấp có thẩm quyền ghi thu - ghi tạm ứng.
+
Tài khoản 00412- Ghi thu - ghi chi: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản
viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước đã được cấp
có thẩm quyền ghi thu - ghi chi.
-
Tài khoản 0042- Năm nay:
Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc niên
độ ngân sách năm nay.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00421- Ghi thu - ghi tạm ứng: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các
khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay đã được
cấp có thẩm quyền ghi thu - ghi tạm ứng.
+
Tài khoản 00422- Ghi thu - ghi chi: Phản ánh việc tiếp nhận và sử
dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm
nay đã được cấp có thẩm quyền ghi thu - ghi chi.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1-
Căn cứ vào thông báo của cơ quan chủ quản về việc ghi thu - ghi tạm ứng (đối với
viện trợ bằng tiền), ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (00421).
3.2-
Căn cứ vào thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán khoản tạm ứng vốn
viện trợ (hoàn tạm ứng), ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (00421).
3.3-
Căn cứ vào thông báo của cơ quan chủ quản về việc ghi thu - ghi chi (đối với
viện trợ bằng hàng hoặc trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng cho nhà cung cấp;
hoặc các trường hợp
ghi thu - ghi chi trực tiếp khác), ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (00422).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (00422).
TÀI
KHOẢN 006
DỰ
TOÁN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình giao và sử dụng nguồn vay nợ nước
ngoài.
1.2-
Các đơn
vị phải theo dõi chi tiết số đã chi ra từ nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục
NSNN và phải phản ánh số dự toán được giao trong năm.
1.3-
Tài khoản này được hạch toán khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán về
các khoản vay nợ nước ngoài và khi đơn vị thực hiện ghi vay
-
ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục NSNN để
phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 006- Dự toán vay nợ
nước ngoài
Bên
Nợ:
-
Dự toán vay nợ nước ngoài được giao;
-
Số dự toán bị hủy (ghi âm);
-
Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm
(-)).
Bên
Có:
-
Số đã được thông báo ghi vay - ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi
chi;
-
Nộp trả số đã hạch toán ngân sách nhà nước (ghi âm (-)).
Số
dư bên Nợ:
Dự toán vay nợ nước ngoài còn lại chưa thực hiện ghi vay
-
ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi.
Tài
khoản 006- Dự toán vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp
2:
-
Tài khoản 0061- Năm trước:
Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc
ngân sách năm trước đã sử dụng nhưng
chưa được quyết toán.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00611- Tạm ứng: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi tạm ứng
từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm
trước.
+
Tài khoản 00612- Thực chi: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi chi từ nguồn vay nợ
nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước hoặc số đã được thanh
toán tạm ứng.
-
Tài khoản 0062- Năm nay:
Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc
niên độ ngân sách năm nay.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00621- Tạm ứng: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi
tạm
ứng từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn
vị thuộc niên độ năm nay.
+
Tài khoản 00622- Thực chi: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi chi từ nguồn vay nợ
nước ngoài phát sinh tại đơn
vị thuộc niên độ năm nay hoặc số đã được thanh toán tạm
ứng.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài,
ghi:
Nợ
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài.
3.2-
Khi nhận được thông báo hạch toán ngân sách:
a)
Căn cứ vào thông báo ghi vay - ghi tạm ứng, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00621).
Khi
thanh toán các khoản tạm ứng (chuyển tạm ứng thành thực chi),
ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00621) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00622).
b)
Căn cứ vào thông báo ghi vay - ghi chi, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (00622).
3.3-
Trường hợp đơn vị bị hủy dự toán, ghi:
Nợ
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (ghi âm).
3.4-
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán:
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của
TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0062) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi dương).
-
Kế
toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0062) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi dương).
3.5-
Trường hợp nộp trả
khoản vay đã hạch toán vào NSNN, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (ghi âm).
3.6-
Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài (0061) (ghi âm).
TÀI
KHOẢN 007
NGOẠI
TỆ CÁC LOẠI
1-
Nguyên tắc hạch toán
Tài
khoản này phản ánh tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại
tệ ở đơn
vị.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 007- Ngoại tệ các
loại
Bên
Nợ:
Số
ngoại tệ thu vào (nguyên tệ).
Bên
Có:
Số
ngoại tệ xuất ra (nguyên tệ).
Số
dư bên Nợ:
Số
ngoại tệ còn lại (nguyên tệ).
Trên
tài khoản này không quy đổi các đồng ngoại tệ ra tiền Đồng Việt
Nam.
Kế
toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ.
TÀI
KHOẢN 008
DỰ
TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị được ngân sách giao dự toán thường xuyên,
không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh
số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi
hoạt động ra sử dụng. Trường hợp
viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không có
dự toán được giao) thì Ban quản lý dự án phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi
trong năm.
1.2-
Tài khoản 008 được hạch toán khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán và
rút dự toán để chi cho các hoạt động thường xuyên, không thường xuyên và phải
được theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN, mở theo niên độ năm trước, năm nay và
phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách về tình hình giao và sử dụng dự toán
trong năm của đơn vị.
1.3-
Đối với các khoản dự toán chi thường xuyên, không thường xuyên do NSNN cấp cho
hoạt động của đơn vị, khi rút dự toán (kể cả rút về quỹ tiền mặt, về TK tiền
gửi, thanh toán tạm ứng, thanh toán thực chi hay chi trực tiếp) phải hạch toán
giảm dự toán tương
ứng (Ghi Có TK 008- Dự toán chi hoạt động).
1.4-
Số điều chỉnh tăng dự toán trong năm bao gồm số giao dự toán bổ sung và các
trường hợp khác làm tăng dự toán trong năm; số điều chỉnh giảm dự toán trong
năm, bao gồm số dự toán giữ lại theo quy định và các trường hợp khác điều chỉnh
giảm dự toán trong năm.
1.5-
Trường hợp đơn vị được NSNN tạm cấp dự toán (trong thời gian chưa kịp giao dự
toán chính thức), số tạm cấp dự toán chưa được hạch toán vào TK 008 (mà chỉ hạch
toán các TK trong bảng). Khi được giao dự toán chính thức, đơn
vị hạch toán bên Nợ TK 008 số dự toán được giao chính thức và đồng thời hạch
toán bên Có TK 008 số tạm cấp dự toán đơn vị đã rút để sử dụng
(00821,
00822).
1.6-
Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi dự toán chi thường xuyên, không thường
xuyên; số dự toán đã rút để sử dụng (trong đó chi tiết số chi tạm ứng từ dự
toán, số thực chi từ dự toán); số dự toán đã cam kết chi (kể cả số hủy cam kết
chi); số dự toán bị hủy hoặc phải nộp trả và số khôi phục dự
toán.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 008- Dự toán chi hoạt
động
Bên
Nợ:
-
Dự toán chi hoạt động được giao;
-
Số hủy dự toán (ghi âm);
-
Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm
(-)).
Bên
Có:
-
Rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng;
-
Nộp giảm số đã rút (bao gồm nộp khôi phục dự toán và giảm khác) (ghi
âm).
Số
dư bên Nợ:
Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút.
Tài
khoản 008- Dự toán chi hoạt động, có
2 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 0081- Năm trước:
Phản ánh số dự toán hoạt động do NSNN cấp thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng
nhưng chưa được quyết toán.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00811- Dự toán chi thường xuyên: Phản ánh số dự toán chi hoạt động
thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động
thường xuyên thuộc năm trước để sử dụng.
Tài
khoản này có
2
tài khoản cấp 4:
./
Tài khoản 008111- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút tạm ứng để chi cho hoạt
động thường xuyên thuộc năm trước.
./
Tài khoản 008112- Thực chi: Phản ánh số dự toán đã rút thực chi cho hoạt động
thường xuyên thuộc năm trước hoặc số dự toán đã làm thủ tục thanh toán tạm
ứng.
+
Tài khoản 00812- Dự toán chi không thường xuyên: Phản ánh số dự toán chi hoạt
động không thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt
động không thường xuyên thuộc năm trước để sử dụng.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 4:
./
Tài khoản 008121- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút tạm ứng để chi cho hoạt
động không thường xuyên thuộc năm trước.
./
Tài khoản 008122- Thực chi: Phản ánh số
dự toán đã rút thực chi cho hoạt động không thường xuyên thuộc năm trước hoặc số
dự toán đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng.
-
Tài khoản 0082- Năm nay:
Phản ánh số dự toán hoạt động do NSNN cấp thuộc năm nay.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00821- Dự toán chi thường xuyên: Phản ánh số dự toán chi hoạt động
thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động
thường xuyên thuộc năm nay để sử dụng.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 4:
./
Tài khoản 008211- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút tạm ứng để chi cho hoạt
động thường xuyên thuộc năm nay.
./
Tài khoản 008212- Thực chi: Phản ánh số dự toán đã rút thực chi cho hoạt động
thường xuyên thuộc năm nay hoặc số dự toán đã làm thủ tục thanh toán tạm
ứng.
+
Tài khoản 00822- Dự toán chi không thường xuyên: Phản ánh số dự toán chi hoạt
động không thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt
động không thường xuyên thuộc năm nay để sử dụng.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 4:
./
Tài khoản 008221- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút tạm ứng để chi cho hoạt
động không thường xuyên thuộc năm nay.
./
Tài khoản 008222- Thực chi: Phản ánh số dự toán đã rút thực chi cho hoạt động
không thường xuyên thuộc năm nay hoặc số dự toán đã làm thủ tục thanh toán tạm
ứng.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động trong năm (kể cả viện trợ
nhỏ, tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ nếu được giao dự toán),
ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822).
Trường
hợp
đơn vị đã sử dụng dự toán tạm cấp, đồng thời ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008212, 008221, 008222) (số dự toán đơn
vị đã rút
sử dụng).
3.2-
Khi đơn vị rút dự toán ra sử dụng cho các hoạt động thường xuyên, không thường
xuyên (rút dự toán về quỹ tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi; rút dự toán chi hoạt
động để nâng cấp, sửa chữa TSCĐ; rút dự toán mua TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ...);
a)
Trường hợp rút tạm ứng, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).
Khi
làm thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK
008-
Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).
b)
Trường hợp
rút dự toán (rút
thực chi) để sử dụng cho các hoạt động thường xuyên, không thường
xuyên:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222).
3.3-
Trường hợp
cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các Quỹ, căn
cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chi thường xuyên vào TK tiền gửi tại
KBNN theo số quỹ được trích lập, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212).
3.4-
Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ
thể, không có dự toán được giao), căn cứ vào xác nhận ghi thu - ghi chi,
ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00822).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008222).
3.5-
Trường hợp đơn vị bị hủy dự toán, ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822) (ghi âm).
3.6-
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán:
-
Kế
toán
phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để
chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00811, 00812) (ghi dương).
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00811, 00812) (ghi dương).
3.7-
Trường hợp nộp khôi phục dự toán hoặc nộp trả dự toán từ khoản đã thực chi theo
đúng năm ngân sách tương ứng, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008112, 008122, 008212, 008222) (ghi
âm).
3.8-
Trường hợp nộp trả các khoản tạm ứng cho NSNN theo đúng năm ngân sách tương ứng,
ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008111, 008121, 008211,
008221)
(ghi âm).
3.9-
Trường hợp
các khoản tạm ứng, thực chi từ dự toán ngân sách năm trước được chuyển sang năm
nay quyết toán, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008111, 008112, 008121, 008122) (ghi
âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008212, 008221,
008222)
(ghi dương).
3.10-
Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (0081) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động (0081) (ghi âm).
TÀI
KHOẢN 009
DỰ
TOÁN CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1-
Nguyên tắc hạch toán:
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị được ngân sách giao dự toán chi đầu tư XDCB
(ngoài dự toán chi thường xuyên và không thường xuyên) để phản ánh số dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước giao và việc rút dự toán ra sử
dụng.
1.2-
Tài khoản 009 được hạch toán khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán, đơn
vị rút dự toán để chi cho các hoạt động đầu tư XDCB và các hoạt động khác liên
quan đến đầu tư XDCB (sau đây gọi là hoạt động đầu tư XDCB) phải được theo dõi
chi tiết theo Mục lục NSNN và mở theo niên độ năm trước, năm nay, năm sau để
phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách về tình hình giao, sử dụng dự toán đầu
tư XDCB trong năm của đơn vị.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 009- Dự toán chi
đầu
tư
XDCB
Bên
Nợ:
-
Dự toán chi đầu tư XDCB được giao;
-
Số dự toán bị hủy (ghi âm);
-
Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm
(-)).
Bên
Có:
-
Rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng;
-
Nộp giảm số đã rút
(bao gồm nộp khôi phục dự toán và giảm khác) (ghi
âm).
Số
dư bên Nợ:
Dự toán chi đầu tư XDCB còn lại chưa rút.
Tài
khoản 009- Dự toán chi đầu tư
XDCB,
có 3 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 0091- Năm trước:
Phản ánh số dự toán đầu tư XDCB do NSNN cấp thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng
nhưng chưa được quyết toán.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00911- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút tạm ứng để chi cho các hoạt
động đầu tư XDCB thuộc năm trước.
+
Tài
khoản 00912- Thực chi: Phản ánh số dự toán đã rút thực chi cho các hoạt động đầu
tư XDCB thuộc năm trước.
-
Tài khoản 0092- Năm nay:
Phản ánh số dự toán đầu tư XDCB do NSNN cấp thuộc năm nay.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00921- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút tạm ứng để chi cho các hoạt
động đầu tư XDCB thuộc năm nay.
+
Tài
khoản 00922- Thực chi: Phản ánh số dự toán đã rút thực chi cho các hoạt động đầu
tư XDCB thuộc năm nay.
-
Tài khoản 0093- Năm sau:
Phản ánh số dự toán đầu tư XDCB do NSNN cấp thuộc các năm
sau.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 00931- Tạm ứng: Phản ánh số dự toán đã rút chưa đủ điều kiện thanh
toán cho các hoạt động đầu tư XDCB thuộc các năm sau.
+
Tài khoản 00932- Thực chi: Phản ánh số dự toán đã rút đủ điều kiện thanh toán
cho các hoạt động thuộc đầu tư XDCB các năm sau.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi đầu tư XDCB,
ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0092).
3.2-
Khi đơn vị rút dự toán ra sử dụng cho các hoạt động đầu tư XDCB (rút
dự toán chi đầu tư XDCB để trả tiền cho bên nhận thầu; chi phí quản lý và chi
phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB; nâng cấp, sửa chữa TSCĐ,...),
ghi:
a)
Trường hợp
rút tạm ứng, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00921).
Khi
làm thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00921) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00922) (ghi dương).
b)
Trường hợp
rút thực chi, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00922).
3.3-
Trường hợp
đơn vị bị hủy dự toán, ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0092) (ghi âm).
3.4-
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán:
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0092) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0091) (ghi dương).
-
Kế
toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00921,
00922)
(ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00911,
00912)
(ghi dương).
3.5-
Trường hợp nộp khôi phục dự toán hoặc nộp trả từ khoản đã rút thực chi,
ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00912,
00922)
(ghi âm).
3.6-
Trường hợp
nộp trả các khoản tạm ứng cho NSNN, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00911,
00921)
(ghi âm).
3.7-
Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0091) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0091) (ghi âm).
3.8-
Trường hợp
đơn vị được cấp có
thẩm quyền giao dự toán ứng trước chi đầu tư XDCB:
a)
Khi được giao dự toán ứng trước, ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0093).
b)
Đơn
vị rút dự toán ứng trước ra sử dụng, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00931, 00932).
c)
Khi được giao dự toán chính thức:
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm sau sang TK năm
nay, ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0093) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0092) (ghi dương).
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm sau sang TK năm
nay để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00931,
00932)
(ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (00921, 00922) (ghi
dương).
TÀI
KHOẢN 012
LỆNH
CHI TIỀN THỰC CHI
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi
vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử
dụng.
1.2-
Tài khoản này được hạch toán khi đơn vị nhận và sử dụng kinh phí từ nguồn NSNN
cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, chi tiết theo Mục lục
NSNN.
1.3-
Khi NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, đơn vị phải theo dõi chi tiết cấp cho
nhiệm vụ thường xuyên, không thường xuyên, theo niên độ ngân sách (năm trước,
năm nay) và số đơn vị đã sử dụng.
1.4-
Số dư còn lại trên tài khoản này phải bằng số được cấp trừ đi (-) số đã thực sử
dụng.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 012- Lệnh chi tiền thực
chi
Bên
Nợ:
Số
kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi.
Bên
Có:
Số
đã thực sử dụng từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền thực
chi.
Số
dư bên Nợ:
Số
dư còn lại chưa sử dụng.
Tài
khoản 012- Lệnh chi tiền thực chi, có
2 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 0121- Năm trước:
Phản ánh nhận và sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi thuộc
ngân sách năm trước đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 01211- Chi thường xuyên: Phản ánh số nhận và sử dụng cho hoạt động
thường xuyên bằng Lệnh chi tiền thực chi thuộc năm trước.
+
Tài khoản 01212- Chi không thường xuyên: Phản ánh số nhận và sử dụng cho hoạt
động không thường xuyên bằng Lệnh chi tiền thực chi thuộc năm
trước.
-
Tài khoản 0122- Năm nay:
Phản ánh số nhận và sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi qua
tài khoản tiền gửi do NSNN cấp thuộc năm nay.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 01221- Chi thường xuyên: Phản ánh số nhận và sử dụng cho hoạt động
thường xuyên bằng Lệnh chi tiền thực chi thuộc năm nay.
+
Tài khoản 01222- Chi không thường xuyên: Phản ánh số nhận và sử dụng cho hoạt
động không thường xuyên bằng Lệnh chi tiền thực chi thuộc năm
nay.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi được cấp có thẩm quyền cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền thực chi qua tài
khoản tiền gửi, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (chi tiết TK tương ứng).
3.2-
Khi đơn vị chi tiêu theo nhiệm vụ cụ thể từ nguồn kinh phí được cấp bằng Lệnh
chi tiền thực chi, ghi:
Có
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (chi tiết TK tương ứng).
3.3-
Trường hợp đơn vị nộp trả NSNN từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi:
a)
Do không sử dụng hết, phản ánh số tiền phải nộp trả ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (ghi âm) (chi tiết TK tương
ứng).
b)
Do sử dụng sai mục đích hoặc bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán yêu cầu nộp trả
NSNN, ghi:
Có
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (ghi âm) (chi tiết TK tương ứng) (số cá nhân, tổ
chức đã chi sai nộp trả lại đơn vị).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (chi tiết TK tương ứng) (ghi âm) (số
đơn vị đã thu của cá nhân, tổ chức và nộp trả NSNN).
3.4-
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán:
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (01221, 01222) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (01211, 01212) (ghi dương).
-
Kế
toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (01221, 01222) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (01211,
01212)
(ghi dương).
3.5-
Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (0121) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (0121) (ghi âm).
TÀI
KHOẢN 013
LỆNH
CHI TIỀN TẠM ỨNG
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị để theo dõi tình hình ngân sách cấp bằng Lệnh
chi tiền tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm
ứng.
1.2-
Khi được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, đơn vị phải theo dõi chi tiết cấp
cho nhiệm vụ thường xuyên, không thường xuyên, chi tiết theo mục lục ngân sách
và niên độ ngân sách.
1.3-
Số dư còn lại trên tài khoản này là số đơn vị còn phải làm thủ tục hoàn ứng với
NSNN. Đơn vị phải kịp thời hoàn thiện hồ sơ hoàn tạm ứng gửi cơ quan có thẩm
quyền.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 013- Lệnh chi tiền tạm
ứng
Bên
Nợ:
Số
được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng.
Bên
Có:
Số
đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN.
Số
dư bên Nợ:
Số
tạm ứng còn lại chưa làm thủ tục hoàn ứng.
Tài
khoản 013- Lệnh chi
tiền tạm ứng, có
2 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 0131- Năm trước: Phản
ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng thuộc ngân sách năm trước nhưng chưa được quyết toán.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+
Tài khoản 01311- Chi thường xuyên: Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng
kinh phí chi thường xuyên được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thuộc năm
trước.
+
Tài khoản 01312- Chi không thường xuyên: Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm
ứng kinh phí chi không thường xuyên được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thuộc
năm trước.
-
Tài khoản 0132- Năm nay:
Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền
tạm ứng thuộc năm nay.
Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp
3:
+
Tài khoản 01321- Chi thường xuyên: Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng
kinh phí chi thường xuyên được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thuộc năm
nay
+
Tài khoản 01322- Chi không thường xuyên: Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm
ứng kinh phí chi không thường xuyên được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thuộc
năm nay.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi được cấp có thẩm quyền cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền tạm ứng qua tài khoản
tiền gửi, ghi:
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (chi tiết TK tương ứng).
3.2-
Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:
Có
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (chi tiết TK tương ứng).
3.3-
Trường hợp đơn vị nộp trả NSNN do không sử dụng hết hoặc sử dụng sai mục đích bị
nộp trả, ghi:
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (ghi âm) (chi tiết TK tương
ứng).
3.4-
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
toán:
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên
Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (01321,
01322)
(ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (01311, 01312) (ghi dương).
-
Kế toán phải kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm
trước để chờ phê duyệt quyết toán, ghi:
Có
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (01321,
01322)
(ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (01311, 01312) (ghi dương).
3.5-
Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán,
ghi:
Nợ
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (0131) (ghi âm).
Đồng
thời, ghi:
Có
TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (0131) (ghi âm).
TÀI
KHOẢN 014
PHÍ
ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1
- Tài khoản này dùng cho các đơn vị có phát sinh các khoản phí được khấu trừ, để
lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
1.2-
Khi chi cho các hoạt động theo quy định (trừ chi phí khấu hao tài sản cố định)
từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phải hạch toán theo Mục lục NSNN. Khi báo cáo
quyết toán đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
theo quy định của pháp luật phí, lệ phí;
1.3-
Khi mua sắm vật tư, nguyên liệu, TSCĐ từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị
phản ánh Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại theo số tiền thực
chi.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 014- Phí được khấu trừ, để
lại
Bên
Nợ:
Số
phí được khấu trừ, để lại đơn
vị.
Bên
Có:
Số
đã sử dụng cho hoạt động thu phí và các hoạt động khác theo quy
định.
Số
dư bên Nợ:
Số
phí còn lại chưa sử dụng.
Tài
khoản 014- Phí được khấu
trừ, để lại, có
2 tài khoản cấp 2:
+
Tài khoản 0141- Chi thường xuyên: Phản
ánh số chi hoạt động thường xuyên từ số phí được khấu trừ, để
lại.
+
Tài khoản 0142- Chi
không thường xuyên:
Phản ánh số chi hoạt động không thường xuyên từ số phí được khấu trừ, để
lại.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động
kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi xác định được số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định hiện hành,
ghi:
Nợ
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (0141, 0142).
3.2-
Khi đơn vị sử dụng số phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Có
TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (0141, 0142).
TÀI
KHOẢN 018
THU
HOẠT ĐỘNG KHÁC ĐƯỢC ĐỂ LẠI
1-
Nguyên tắc hạch toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu hoạt động quản lý dự án, công trình
mà đơn
vị được trích để lại theo các dự án, công trình do đơn vị được giao thực hiện
nhiệm vụ chủ đầu tư.
1.2-
Khi chi cho các hoạt động theo quy định từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án,
công trình được để lại phải hạch toán theo Mục lục NSNN. Khi báo cáo quyết toán
đơn vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn thu hoạt động
khác;
1.3-
Khi mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho hoặc đầu tư, mua
sắm TSCĐ từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại, đơn vị
phản ánh Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại theo số tiền thực
chi.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 018- Thu hoạt động khác
được
để lại
Bên
Nợ:
Số
thu hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại đơn
vị.
Bên
Có:
Số
đã sử dụng từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại theo quy
định.
Số
dư bên Nợ:
Số
thu hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại còn lại chưa sử
dụng.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số
hoạt động kinh
tế chủ yếu
3.1-
Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của
BQLDA, ghi:
Nợ
TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có
TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
3.2-
Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng
thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng
thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.3-
Khi sử dụng số chi phí được để lại cho BQLDA (Tài khoản 511- Thu hoạt động
(5118))
a)
Chi phí cho các hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
b)
Mua TSCĐ sử dụng cho BQLDA, ghi:
-
Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 211,
213
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời,
ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
c)
Đối với TSCĐ của BQLDA hình thành qua đầu tư XDCB (đối với TSCĐ hữu hình) hoặc
qua quá trình phát triển (đối với TSCĐ vô hình), ghi:
-
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm
thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
-
Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao
TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ
các TK 211, 213
Có
TK 241- XDCB dở dang (2412)
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
-
Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có
TK 511- Thu hoạt động (5118).
d)
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho sử dụng cho BQLDA,
ghi:
-
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ
các TK 152, 153
Có
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng
thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 337- Tạm thu (3378)
Có
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
-
Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho BQLDA,
ghi:
Nợ
TK 611- Chi phí hoạt động
Có
các TK 152, 153.
Đồng
thời, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511 - Thu hoạt động (5118).
PHỤ
LỤC SỐ 03
HỆ
THỐNG SỔ KẾ TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2019
của
Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
STT |
TÊN
SỔ |
Ký
hiệu mẫu sổ |
Phạm
vi áp dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Sổ
tổng hợp | ||
1 |
Nhật
ký - Sổ Cái |
S01-H |
|
2 |
Chứng
từ ghi sổ |
S02a-H |
|
3 |
Sổ
đăng ký Chứng từ ghi sổ |
S02b-H |
|
4 |
Sổ
Cái (dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) |
S02c-H |
|
5 |
Sổ
Cái (dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) |
S03-H |
|
6 |
Sổ
Nhật ký chung |
S04-H |
|
7 |
Bảng
cân đối số phát sinh |
S05-H |
|
II |
Sổ
chi tiết | ||
8 |
Sổ
quỹ tiền mặt (Sổ kế
toán chi tiết quỹ tiền mặt) |
S11-H |
|
9 |
Sổ
tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
S12-H |
|
10 |
Sổ
theo dõi
tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ |
S13-H |
Đơn
vị có ngoại tệ |
11 |
Sổ
kho (hoặc Thẻ kho) |
S21-H |
Đơn
vị có kho nguyên
liệu,
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm |
12 |
Sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm |
S22-H | |
13 |
Bảng
tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm |
S23-H |
|
14 |
Sổ
tài sản cố định |
S24-H |
|
15 |
Thẻ
TSCĐ |
S25-H |
|
16 |
Sổ
theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng |
S26-H |
|
17 |
Sổ
chi phí đầu tư xây dựng |
S27-H |
|
18 |
Sổ
chi tiết các tài khoản |
S31-H |
|
19 |
Sổ
chi tiết thanh toán với khách hàng |
S34-H |
|
20 |
Sổ
chi tiết đầu tư tài chính |
S42-H |
Đơn
vị có hoạt động đầu tư tài chính |
21 |
Sổ
chi tiết doanh thu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
S51-H |
Đơn
vị có hoạt động SXKD, dịch vụ |
22 |
Sổ
chi tiết các khoản tạm thu |
S52-H |
|
23 |
Sổ
theo dõi thuế GTGT |
S53-H |
|
24 |
Sổ
chi tiết thuế GTGT được hoàn lại |
S54-H |
Đơn
vị có nộp thuế GTGT |
25 |
Sổ
chi tiết thuế GTGT được miễn giảm |
S55-H | |
26 |
Sổ
chi tiết chi phí |
S61-H |
|
27 |
Sổ
chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
S62-H |
Đơn
vị có hoạt động SXKD, dịch vụ |
III |
Sổ
chi
tiết theo dõi số liệu quyết toán | ||
28 |
Sổ
theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước |
S101-H |
Đơn
vị được giao dự toán NSNN |
29 |
Sổ
theo dõi nguồn viện trợ |
S102-H |
Đơn
vị có sử dụng kinh phí từ nguồn viện trợ |
30 |
Sổ
theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài |
S103-H |
Đơn
vị có sử dụng kinh phí từ nguồn vay nợ nước
ngoài |
31 |
Sổ
theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền |
S104-H |
Đơn
vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền |
32 |
Sổ
theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để lại |
S105-H |
Đơn
vị có sử dụng kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại |
33 |
Sổ
theo dõi nguồn thu hoạt động khác được để lại |
S106-H |
Đơn
vị có phát sinh khoản thu, chi được trích lại từ DA, CT cho hoạt động
BQLDA |
II.
MẪU SỔ KẾ TOÁN:
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S01-H |
NHẬT
KÝ - SỔ CÁI
Năm:
…………...
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
tiền
phát
sinh |
Số
hiệu TK đối ứng |
Số
TT dòng |
Tài
khoản
…. |
Tài
khoản
…. |
Tài
khoản
…. |
Tài
khoản
…. |
Tài
khoản
…. | |||||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có | ||||
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
F |
G |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư đầu năm -
Điều chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng số phát sinh tháng |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư cuối tháng |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy kế từ đầu năm |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ……………………………………….
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S02a-H |
CHỨNG
TỪ GHI SỔ
Ngày
...
tháng
...
năm
...
Số:
......
Diễn
giải |
Số
hiệu tài khoản |
Số
tiền |
Ghi
chú | |
Nợ |
Có | |||
A |
B |
C |
1 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
|
x |
Kèm
theo
... chứng từ kế toán.
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S02b-H |
SỔ
ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm...
Chứng
từ ghi sổ |
Số
tiền |
Chứng
từ ghi sổ |
Số
tiền | ||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
|
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
|
A |
B |
1 |
A |
B |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
Cộng |
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ………………………………………
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S02c-H |
SỔ
CÁI
(Dùng
cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm:
………….
Tài
khoản:
……………….
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ ghi
sổ |
Diễn
giải |
Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng |
Số
tiền |
Ghi
chú | ||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nợ |
Có | ||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
F |
|
|
|
-
Số dư đầu năm -
Điều chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
-
Số phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng số phát sinh tháng |
x |
|
|
x |
|
|
|
-
Số dư cuối tháng |
x |
|
|
x |
|
|
|
-
Cộng lũy kế từ đầu năm |
x |
|
|
x |
-
Sổ này có ... trang, đánh số
từ trang 01 đến trang
...
-
Ngày mở sổ: ………………………………………….
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S03-H |
SỔ
CÁI
(Dùng
cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm:
…………….
Tài
khoản:
……..………….
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ ghi
sổ |
Diễn
giải |
Nhật
ký chung |
Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng |
Số
tiền | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Trang
số |
STT
dòng |
Nợ |
Có | |||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
1 |
2 |
|
|
|
-
Số dư đầu năm -
Điều chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng số phát sinh tháng |
|
|
x |
|
|
|
|
|
-
Số dư cuối tháng |
|
|
x |
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy kế từ đầu năm |
|
|
x |
|
|
-
Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ:
………………………………………………
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S04-H |
SỔ
NHẬT KÝ CHUNG
Năm:
…………
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ ghi sổ |
Diễn
giải |
Đã
ghi
Sổ Cái |
STT
dòng |
Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng |
Số
tiền | ||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nợ |
Có | |||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
1 |
2 |
|
|
|
Số
trang trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
chuyển sang trang sau |
x |
x |
x |
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ
………………………………..
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S05-H |
BẢNG
CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng
...
năm ...
Số
hiệu TK |
Tên
tài khoản |
Số
dư đầu tháng |
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
Số
phát sinh trong tháng |
Số
dư cuối tháng | ||||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có | ||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S11-H |
SỔ
QUỸ TIỀN MẶT
(Sổ
kế toán chi
tiết quỹ tiền mặt)
Tháng
...
năm
...
Loại
quỹ: …
Ngày,
tháng ghi sổ |
Ngày,
tháng
chứng
từ |
Số
hiệu
chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
tiền |
Ghi
chú | ||
Thu |
Chi |
Tồn | |||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
E |
|
|
|
Số
dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh ngày |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
lũy kế
tháng |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
-
Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở
sổ: …………………………………………..
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S12-H |
SỔ
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Tháng
….
năm
….
Nơi
mở tài khoản giao dịch:…………..
Số
hiệu tài khoản tại nơi gửi:…………
Loại
tiền gửi:.......................................
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
tiền |
Ghi
chú | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Gửi
vào |
Rút
ra |
Còn
lại | |||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
E |
|
|
|
Số
dư đầu tháng |
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến
trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………………………….
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:…….….... |
Mẫu
số: S13-H |
SỔ
THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
Năm:
…………
Tài
khoản: ………..
Loại
ngoại tệ: …………
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Tỷ
giá hối
đoái (hoặc đơn giá) |
Thu
(Gửi vào) |
Chi
(Rút ra) |
Tồn
(Còn lại) |
Ghi
chú | ||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nguyên
tệ |
Quy
đổi ra đồng VN |
Nguyên
tệ |
Quy
đổi ra đồng VN |
Nguyên
tệ |
Quy
đổi ra đồng VN | ||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
E |
|
|
|
Số
dư đầu tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
lũy
kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………………………
|
|
Ngày
...
tháng
...
năm … |
ĐƠN
VỊ:………………………….. Mã
QHNS:……………………... |
Mẫu
số: S21-H (Ban
hành kèm
theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
SỔ
KHO
(Hoặc
Thẻ kho)
Ngày
lập thẻ:………….
Số
tờ:...........
-
Tên vật liệu, dụng cụ:………………………………
Đơn vị tính:……………………….
-
Quy cách, phẩm chất:………………………………
Mã số: …………………………….
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Ngày
nhập, xuất |
Số
lượng |
Ghi
chú (ký xác nhận của kế toán) | ||||
Ngày,
tháng |
Số
hiệu chứng từ | ||||||||
Nhập |
Xuất |
Nhập |
Xuất |
Tồn | |||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
2 |
3 |
G |
|
|
|
|
Tồn
đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lũy kế |
x |
|
|
|
x |
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………………………
|
|
Ngày...
tháng...
năm ……. |
ĐƠN
VỊ:………………………. Mã
QHNS:
…………………… |
Mẫu
số: S22-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN
PHẨM
Năm:………………….
Tài
khoản:……………
Tên
kho:……………..
Tên
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm:………….
Đơn
vị tính:
……………
Quy cách, phẩm chất:……………………………
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Đơn
giá |
Nhập |
Xuất |
Tồn |
Ghi
chú | ||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Số
lượng |
Thành
tiền |
Số
lượng |
Thành
tiền |
Số
lượng |
Thành
tiền | |||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3
= 1x2 |
4 |
5=
1x4 |
6 |
7=
1x6 |
D |
|
|
Số
dư đầu năm Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lũy kế từ đầu năm |
x |
|
|
|
|
|
|
|
-
Số
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ:
……………………………………
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:…………………….. Mã
QHNS:………………. |
Mẫu
số: S23-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
BẢNG
TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN
PHẨM
Tháng
……..
năm
……….
Tài
khoản:………………..
STT |
Tên,
quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm |
Số
tiền | |||
Tồn
đầu
kỳ |
Nhập
trong kỳ |
Xuất
trong kỳ |
Tồn
cuối kỳ | ||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng...
năm... |
ĐƠN
VỊ:…………………. Mã
QHNS:…………….. |
Mẫu
số: S24-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại
tài sản
cố
định:....
Dùng
cho
……………..
STT |
Chứng
từ |
Ghi
tăng tài sản cố
định |
Khấu
hao (hao mòn) tài sản cố
định |
Ghi
giảm TSCĐ |
| ||||||||||||||
Tên,
đặc điểm, ký hiệu TSCĐ |
Nước
sản xuất |
Tháng,
năm đưa vào sử dụng ở đơn vị |
Số
hiệu TSCĐ |
Thẻ
TSCĐ |
Nguyên
giá TSCĐ |
Khấu
hao |
Hao
mòn |
Tổng
số
khấu hao (hao mòn) phát sinh trong năm |
Lũy
kế khấu hao/hao mòn đã tính đến khi chuyển số
hoặc ghi giảm TSCĐ |
Chứng
từ |
Lý
do ghi giảm TSCĐ |
Giá
trị còn lại của TSCĐ |
| ||||||
Tỷ
lệ % |
Số
tiền |
Tỷ
lệ
% |
Số
tiền |
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
||||||||||||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
| |||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+5 |
7 |
I |
K |
L |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..
-
Ngày mở sổ: ……………………………………
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:………………… |
Mẫu
số S25-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
THẺ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:…………….
Ngày...
tháng... năm... lập Thẻ
Căn
cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số…………
ngày.... tháng.... năm…………………..
Tên,
ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:
…………
Số
hiệu TSCĐ ……..
Nước
sản xuất (xây dựng)
…………………………..
Năm sản xuất ………
Bộ
phận quản lý, sử dụng
……………………………
Năm đưa vào sử dụng………………..
Công
suất (diện tích thiết kế) …………………………………………………
Đình
chỉ sử dụng TSCĐ ngày... tháng... năm……………………………….
Lý
do đình chỉ ………………………………………………………………….
Số
hiệu chứng từ |
Nguyên
giá tài sản cố định |
Giá
trị hao mòn, khấu hao tài sản cố định | ||||
Ngày,
tháng, năm |
Diễn
giải |
Nguyên
giá |
Năm |
Giá
trị
khấu hao (hao mòn) |
Lũy
kế số đã tính | |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
Dụng
cụ, phụ tùng kèm theo
Số
TT |
Tên,
quy cách phụ tùng |
Đơn
vị tính |
Số
lượng |
Giá
trị |
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
Ghi
giảm TSCĐ chứng từ số: …………..ngày……..
tháng………
năm……………….
Lý
do giảm: ………………………………………………………………………………….
|
|
Ngày...
tháng...
năm …… |
ĐƠN
VỊ:…………………….. Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số: S26-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
Năm:……………
Tên
đơn vị, Phòng, Ban (hoặc người sử dụng):…………………………
Loại
công cụ, dụng cụ (hoặc nhóm
công cụ, dụng cụ):…………………
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Tên
TSCDD và công cụ, dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Ghi
tăng TSCĐ và công cụ, dụng cụ |
Ghi
giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ |
| ||||||
Số
lượng |
Đơn
giá |
Thành
tiền |
Lý
do |
Số
lượng |
Đơn
giá |
Thành
tiền |
||||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
| ||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
E |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày
mở sổ: ……………………………………….
|
|
Ngày...
tháng...
năm... |
ĐƠN
VỊ:………………………. Mã
QHNS:…………………. |
Mẫu
số: S27-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tài
khoản 241, 243
Năm……….
Dự
án:………………………………........
Công
trình (HMCT)……………………..
Khởi
công... ngày ... tháng ... năm ...
Hoàn
thành... ngày... tháng... năm...
Tổng
dự toán:………………………….
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Tài
khoản đối ứng |
Tổng
số
phát sinh |
Nội
dung chi phí |
Ghi
chú | ||||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Chi
phí xây dựng |
Chi
phí thiết bị |
Chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi
phí quản lý dự án |
Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi
phí khác | |||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
-
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Điều chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
số phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số
dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy
kế phát sinh từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy
kế phát sinh từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có... trang, đánh sổ từ trang 01 đến
trang...
-
Ngày mở sổ:………………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm….. |
ĐƠN
VỊ:……………………. Mã
QHNS:………………. |
Mẫu
số: S31-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm:……………….
Tên
tài khoản: ………………….Số
hiệu:
…………….
Đối
tượng:
………………………………………………
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
TK
đối ứng |
Số
phát sinh |
Số
dư |
Ghi
chú | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có | ||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
F |
|
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
-
Số
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ………………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S34-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Năm:………………………
Tài
khoản:………………….
Đối
tượng:…………………..
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
TK
đối ứng |
Số
phát sinh |
Số
dư | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có | |||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
Số
dư đầu năm Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
-
Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ……………………………………..
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S42-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Năm………………
Tài
khoản:………..
Loại
đầu tư tài chính:……………
Đơn vị phát hành:………….
Mệnh
giá:………
Lãi suất………..
Thời hạn thanh toán………………………..
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Tài
khoản đối
ứng |
Số
phát sinh |
Số
dư | |||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Đầu
tư (mua vào) |
Thanh
toán (bán ra) |
Số
lượng |
Thành
tiền | |||||
Số
lượng |
Thành
tiền |
Số
lượng |
Thành
tiền | |||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
Số
dư đầu năm Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư cuối tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng lũy
kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………………
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S51-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT DOANH THU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
Năm:……….
Loại
hoạt động:…………
Tên
sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ:………………………..
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ |
Các
khoản giảm trừ doanh thu | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Số
lượng |
Đơn
giá |
Thành
tiền | |||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
PS tháng |
|
|
|
|
|
|
|
Lũy
kế từ đầu năm |
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
-
Ngày mở sổ:
…………………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S52-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT CÁC KHOẢN TẠM THU
Tên
khoản thu:…………………..
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Tổng
số
tạm thu |
Đã
phân phối | |||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Nộp
ngân sách |
Chuyển
sang các khoản nhận trước chưa ghi thu |
Chuyển
sang doanh thu |
Nộp
cấp trên |
Nộp
các đối
tượng khác (nếu có) | |||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
Số
dư đầu năm Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy
kế
từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S53-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Năm:……………
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
tiền thuế GTGT đã nộp |
Số
tiền thuế GTGT phải nộp | |
Số
hiệu |
Ngày,
tháng | |||
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
|
Số
dư đầu năm Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
Cộng
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
Số
dư cuối tháng |
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh sổ từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………………
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S54-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC HOÀN LẠI
Năm:………..
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
thuế GTGT được hoàn lại |
Số
thuế GTGT đã hoàn lại | |
Số
hiệu |
Ngày,
tháng | |||
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
|
Số
dư đầu năm Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
Cộng
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: …………………………………..
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S55-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM
Năm:………………..
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
thuế GTGT được miễn giảm |
Số
thuế GTGT đã miễn giảm | |
Số
hiệu |
Ngày,
tháng | |||
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
Cộng
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ:
………………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S61-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI TIẾT CHI PHÍ
Năm:…………..
Tài
khoản…………………………………
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Ghi
Nợ TK |
Ghi
Có TK | |||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Tổng
số |
Chi
tiền lương, tiền công và chi khác cho nhân
viên |
Chi
vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
Chi
khấu hao (hao mòn) TSCĐ |
Chi
khác | |||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy
kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ……………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S62-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
Năm:…………
-
Loại
hoạt động:………………………………..
-
Tên sản phẩm, dịch vụ:……………………………
Ngày,
tháng ghi sổ |
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Ghi
Nợ TK |
Ghi
Có TK | |||||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Tổng
số |
Chia
ra | ||||||||
…. |
….. |
….. |
….. |
….. |
…. | ||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy
kế
từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
-
Ngày mở sổ: ………………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S101-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI DỰ TOÁN TỪ NGUỒN NSNN TRONG NƯỚC
Tài
khoản………………….
Năm:………………………
I.
Dự
toán NSNN giao
Kinh
phí: ……………………………………………………………………………………….
Đơn
vị: Đồng
Ngày
ghi sổ |
Chỉ
tiêu |
Tổng
số |
Khoản |
Khoản |
… |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Mã
MLNS, mã CTMT, DA:.... |
|
|
|
|
|
1.
Dự toán năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
-
Số liệu năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
-
Điều chỉnh số năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
2.
Dự toán giao trong năm |
|
|
|
|
|
-
Quyết định số... |
|
|
|
|
|
-
Quyết định số... |
|
|
|
|
|
3.
Dự toán bị hủy |
|
|
|
|
|
4.
Số
dư dự
toán chuyển năm sau |
|
|
|
|
|
Trong
đó: Số
đã cam kết chi |
|
|
|
|
|
Mã
MLNS, mã CTMT, DA:.... |
|
|
|
|
II.
Theo dõi tình hình cam kết chi với
KBNN
Kinh
phí:
…………………………………………………………………………….
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
Nội
dung |
Số
đã cam kết |
Số
đã thanh toán |
Số
dư cam kết | |
Số |
Ngày | ||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
|
Mã
MLNS, mã CTMT, DA:.... |
|
|
|
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
Số
phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
Lũy
kế phát sinh quý |
|
|
|
|
|
Lũy
kế phát sinh năm |
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
Mã
MLNS, mã CTMT, DA:.... |
|
|
|
III.
Tình hình rút dự toán qua KBNN
Kinh
phí …………………………………………………………………………………………….
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
Nội
dung |
Theo
dõi số liệu tạm ứng |
Số
thực chi NSNN |
Số
nộp trả NSNN |
Kinh
phí thực
nhận |
Số
đề nghị quyết toán | |||
Số |
Ngày |
Số
tạm ứng |
Số
thanh toán tạm ứng |
Số
dư tạm ứng | |||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=1+4 |
7=2+4-5 |
|
|
Mã
MLNS, mã CTMT, DA:.... |
|
|
|
|
|
| |
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy
kế phát sinh quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy
kế phát sinh năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
MLNS, mã CTMT, DA:.... |
|
|
|
|
|
|
-
Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ……………………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S102-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI NGUỒN VIỆN TRỢ
Năm………..
I.
Dự toán được giao từ nguồn viện trợ
Đơn
vị: Đồng
Ngày
ghi sổ |
Chỉ
tiêu |
Tổng
số |
Loại
Khoản |
Loại
Khoản |
… |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Mã
CTMT, DA: |
|
|
|
|
|
1.
Dự toán năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
-
Số liệu năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
-
Điều chỉnh số năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
2.
Dự toán giao trong năm |
|
|
|
|
|
-
Quyết định số... |
|
|
|
|
|
-
Quyết định số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Dự
toán
bị
hủy |
|
|
|
|
|
4.
Số dư dự toán chuyển năm sau |
|
|
|
|
II.
Theo dõi nguồn viện trợ nhận đã hạch toán vào NSNN:
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
DIỄN
GIẢI |
Số
ghi thu, ghi tạm ứng |
Số
ghi thu, ghi chi |
Kinh
phí đã nhận trong năm |
Kinh
phí đề nghị quyết toán | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Tổng
số |
Số
thanh toán tạm ứng |
Số
dư tạm ứng | ||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+4 |
6=2+4 |
|
|
Mã
Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... |
|
|
|
|
| |
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... |
|
|
|
|
|
-
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang……
-
Ngày mở sổ: ……………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S103-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
Năm………
I.
Dự toán được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài:
Đơn
vị: Đồng
Ngày
ghi sổ |
Chỉ
tiêu |
Tổng
số |
Loại
- Khoản |
Loại
- Khoản |
… |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Mã
CTMT, DA:……………. |
|
|
|
|
|
1.
Dự toán năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
-
Số liệu năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
-
Điều chỉnh số năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
2.
Dự toán giao trong năm |
|
|
|
|
|
-
Quyết định số... |
|
|
|
|
|
-
Quyết định số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Dự toán bị hủy |
|
|
|
|
|
4.
Số dư dự toán chuyển năm sau |
|
|
|
|
II.
Theo dõi nguồn vay nợ đã hạch toán vào NSNN:
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
ghi vay - ghi tạm ứng NSNN |
Số
ghi vay - ghi chi NSNN |
Sổ
nộp trả NSNN |
Kinh
phí đã vay trong năm |
Kinh
phí đề nghị quyết toán | |||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Tổng
số |
Số
thanh toán tạm
ứng |
Số
dư tạm ứng | |||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=1+4 |
7=2+4-5 |
|
|
Mã
Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... |
|
|
|
|
|
| |
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... |
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang
-
Ngày mở số:
………………………………..
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S104-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI KINH PHÍ NSNN CẤP
BẰNG LỆNH CHI TIỀN
Năm………..
Kinh
phí:……………………………………………….
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
Diễn
giải |
LCT
thực chi |
LCT
tạm ứng |
Kinh
phí thực nhận |
Kinh
phí đề nghị quyết
toán | ||||||
Số |
Ngày |
KP
được cấp |
KP
đã
sử dụng |
Số
nộp trả
NSNN |
KP
chưa sử dụng |
KP
nhận
tạm
ứng |
Số
thanh toán tạm ứng |
Số
dư tạm ứng | |||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-6 |
8=1+5 |
9=2+6 |
|
|
Mã
Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
Khoản - Tiểu mục - CTMT, DA:... |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang
-
Ngày mở sổ:
………………………………………..
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:……………….. |
Mẫu
số S105-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI NGUỒN PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI
Năm…………..
I.
Theo dõi số
thu phí được khấu trừ, để lại
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
DIỄN
GIẢI |
Số
được khấu trừ, để lại |
Phân
bổ số thu | ||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Số
thu cho hoạt động thường xuyên |
Số
thu cho hoạt động không thường xuyên | ||
A |
B |
C |
1=2+3 |
2 |
3 |
|
|
1.
Phí……… |
|
|
|
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
Số
phát sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
-
Số lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
-
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
2.
Phí……. |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
II.
Theo dõi số chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
DIỄN
GIẢI |
Chi
thường xuyên |
Chi
không thường xuyên |
| |||||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
||||||||
Tổng
chi |
Chi
phục vụ
thu phí |
Chi
hoạt động thường xuyên |
Tổng
chi |
Chi
phục vụ thu phí |
Chi
hoạt động |
| |||
A |
B |
C |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
|
|
|
Mã
tiểu mục
chi:……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số phát sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
tiểu mục
chi:……. |
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ
này có...trang, đánh số
từ trang 01 đến trang
-
Ngày mở sổ: ……………………………….
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
ĐƠN
VỊ:……………………… Mã
QHNS:………………...... |
Mẫu
số S106-H (Ban
hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài
chính) |
SỔ
THEO DÕI NGUỒN THU HOẠT ĐỘNG KHÁC ĐƯỢC ĐỂ LẠI
Năm..........
I.
Theo
dõi số thu hoạt động khác được để lại
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
Diễn
giải |
Số
thu được
để lại |
Phân
bổ số thu | ||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Số
thu cho hoạt động thường xuyên |
Số
thu cho hoạt động không thường xuyên | ||
A |
B |
C |
1=2+3 |
2 |
3 |
|
|
1.
Dự
án, công trình….. |
|
|
|
|
|
Số
dư đầu
năm |
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
Số
phát sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
-
Số lũy kế từ đầu
năm |
|
|
|
|
|
-
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
2.
Dự
án, công trình……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Theo dõi số
chi từ nguồn thu hoạt động khác được để lại
Đơn
vị: Đồng
Chứng
từ |
DIỄN
GIẢI |
Tổng
chi |
Trong
đó | ||
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
Chi
thường xuyên |
Chi
không thường xuyên | ||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
|
Mã
tiểu mục
chi:…… |
|
|
|
|
|
-
Số phát sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
-
Số lũy kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
Mã
tiểu mục
chi:……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang
-
Ngày mở sổ: ………………………………
|
|
Ngày...
tháng... năm... |
III.
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
NHẬT
KÝ-SỔ CÁI
(Mẫu
số
S01-H)
1.
Mục đích:
Nhật ký - Sổ
Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng cho hình thức Nhật ký - Sổ cái để phản ánh tất
cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống
hóa
theo nội dung kinh tế phản ánh trên các tài khoản kế toán. Trên cơ sở đó kiểm
tra, giám sát sự biến động từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phí làm căn cứ
đối chiếu với các sổ kế toán chi tiết và lập báo cáo tài
chính.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
-
Nhật ký - Sổ Cái gồm có hai phần:
+
Phần "Nhật ký": Gồm các cột từ cột "Ngày, tháng ghi sổ" đến cột "Số hiệu tài
khoản đối ứng" (định khoản).
+
Phần "Sổ Cái": Chia làm nhiều cột, mỗi tài khoản sử dụng 2 cột, một cột ghi Nợ,
một cột ghi Có, số lượng cột nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng tài khoản cần
sử dụng. Để thuận tiện cho việc ghi sổ, phần sổ Cái có thể dùng tờ
đệm.
-
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh, tiến hành kiểm tra nội dung
của chứng từ kế toán, sau đó xác định số hiệu tài khoản ghi Nợ, số hiệu tài
khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký - Sổ
Cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký - Sổ
Cái, một dòng ghi đồng thời ở cả 2 phần Nhật ký và Sổ
Cái. Đối với những chứng từ kế toán cùng loại phát sinh nhiều lần trong một ngày
(như Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,...) có thể căn cứ vào
chứng từ kế toán để lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán từng loại, sau đó căn cứ
vào số tổng cộng của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán ghi 1 dòng vào Nhật ký -
Sổ
Cái.
Số
dư đầu năm: Ghi số dư cuối năm trước của tất cả các tài
khoản.
Điều
chỉnh số dư đầu năm: Phản ánh các khoản điều chỉnh số dư năm trước mang sang
trong trường hợp được phép điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính năm trước sau
khi đã khóa
sổ chuyển số dư sang năm nay.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại.
Cột
D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột
1: Ghi tổng số tiền phát sinh trên chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại.
Cột
E, F: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng Nợ, đối ứng Có của nghiệp vụ kinh
tế.
Cột
G: Ghi số thứ tự dòng.
Từ
cột 2 trở đi: Ghi số tiền phát sinh ở mỗi tài khoản theo quan hệ đối ứng đã được
định khoản ở Cột E, F.
Cuối
trang: Cộng mang sang.
Cuối
mỗi tháng phải cộng số phát sinh ở phần Nhật ký và số phát sinh Nợ, số phát sinh
Có của từng tài khoản, số phát sinh lũy
kế từ đầu năm.
Dòng
số liệu khóa
sổ là căn cứ để đối chiếu số liệu trên các sổ chi tiết. Sau khi đã đối chiếu
khớp đúng, số liệu trên Nhật ký - Sổ
Cái và sổ chi tiết được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
CHỨNG
TỪ GHI SỔ
(Mẫu
số S02a-H)
1.
Mục đích:
Chứng từ ghi sổ dùng để tập hợp số liệu của
một hoặc nhiều chứng từ kế toán có cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ để lập Chứng từ ghi sổ
là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán. Chứng từ ghi sổ do
kế toán lập cho từng chứng từ kế toán hoặc cho nhiều chứng từ kế toán có nội
dung kinh tế
giống nhau hoặc có thể lập từ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Chứng từ
ghi sổ được lập hàng ngày hoặc định kỳ tùy
thuộc vào số
lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm tới cuối năm hoặc từ đầu tháng
đến cuối tháng tùy theo số
lượng chứng từ thực tế phát sinh tại đơn vị và được lấy theo số thứ tự trong Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
-
Ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ là ngày lập Chứng từ ghi sổ và được đăng ký vào
Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cột
A: Ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chứng từ kế
toán.
Cột
B, C: Ghi số hiệu của tài khoản ghi Nợ, số hiệu tài khoản ghi Có của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Cột
1: Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng quan hệ đối ứng Nợ,
Có.
Cột
D: Ghi chú.
Dòng
cộng: Ghi tổng số tiền ở cột 1 của tất cả các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên
Chứng từ ghi sổ.
Dòng
tiếp theo ghi số lượng chứng từ kế
toán đính kèm theo Chứng từ ghi sổ.
Chứng
từ ghi sổ lập xong chuyển cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán ký duyệt,
sau đó đăng ký vào Sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số và ghi ngày, tháng, sau đó được sử dụng để ghi
vào Sổ
Cái và các Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ ghi sổ lưu cùng chứng từ kế toán.
SỔ
ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Mẫu
số
S02b-H)
1.
Mục đích:
Sổ
đăng
ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để đăng ký tất cả các Chứng từ
ghi sổ theo trình tự thời gian.
Sổ
này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ
vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát
sinh.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Cột
A, B: Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ (số hiệu của chứng từ ghi sổ
được đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối năm hoặc từ đầu tháng đến cuối
tháng).
Cột
1: Ghi tổng số tiền của Chứng từ ghi sổ.
Căn
cứ để ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ là các Chứng từ ghi sổ đã được lập trong
ngày.
Cuối
trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số
cộng trang trước chuyển sang. Cuối tháng phải cộng tổng số tiền phát sinh trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (số tiền ở Cột 1) số liệu này phải bằng tổng số phát
sinh Nợ và bằng tổng số phát sinh Có cùng kỳ trên Bảng cân đối số phát
sinh.
SỔ
CÁI
(Dùng
cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
(Mẫu
số S02c-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng cho các đơn vị áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Sổ Cái là sổ
kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và nội dung
kinh tế quy định trong hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra, sự biến động
của từng loại tài sản, nguồn vốn, nguồn kinh phí trong đơn vị. Số
liệu trên Sổ
Cái được đối chiếu với số liệu trên các sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết. Số liệu trên Sổ
Cái dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính
khác.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ duy nhất để ghi vào Sổ Cái là Chứng từ ghi sổ đã đăng ký trên Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ
Cái được đóng thành quyển để ghi cho cả năm và mở riêng cho từng tài khoản, mỗi
tài khoản cấp 1, cấp 2 được mở một trang hoặc một số trang tùy
theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tài khoản đó nhiều
hay ít.
Số
dư đầu năm: Căn cứ vào số liệu cuối kỳ năm trước.
Phản
ánh các khoản điều chỉnh số dư năm trước mang sang trong trường hợp được phép
điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính năm trước sau khi đã khóa
sổ chuyển số dư sang năm nay.
Số
phát sinh trong tháng:
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.
Cột
D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của Chứng từ ghi
sổ.
Cột
E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng Nợ hoặc đối ứng Có với tài khoản
này.
Cột
1,
2:
Ghi số tiền ghi Nợ hoặc số tiền ghi Có của tài khoản.
Cột
F: Ghi chú nội dung cần thiết phải lưu ý.
Số
liệu ở dòng Cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có, số dư của các tài khoản sau khi
được đối chiếu với số liệu trên Sổ
chi tiết và dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh.
Đầu
năm, phải chuyển số dư cuối năm trước của các tài khoản sang số dư đầu năm nay.
Cuối tháng phải cộng sổ tính ra số phát sinh tháng và số phát sinh lũy kế từ đầu
năm của từng tài khoản làm căn cứ lập Bảng cân đối số phát
sinh.
SỔ
CÁI
(Dùng
cho hình thức kế toán Nhật ký
chung)
(Mẫu
số
S03-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này sử dụng cho các đơn
vị thực hiện kế toán theo hình thức Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo tài khoản kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ ghi Sổ Cái là Sổ
nhật ký chung.
Mỗi
tài khoản sử dụng 1 hoặc 1 số trang Sổ
Cái.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
D: Diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh.
Cột
E: Ghi số thứ tự trang của Nhật ký chung.
Cột
F: Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ tại trang sổ Nhật ký chung
Cột
G: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.
Cột
1, 2: Ghi số tiền ghi Nợ hoặc ghi Có của nghiệp vụ kinh
tế.
Hàng
tháng, cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính số lũy kế
từ đầu năm.
Điều
chỉnh số dư đầu năm: Phản ánh các khoản điều chỉnh số dư năm trước mang sang do
điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính năm trước sau khi đã khóa
sổ chuyển số dư (nếu có).
Số
liệu trên Sổ
Cái sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài
chính.
SỔ
NHẬT KÝ CHUNG
(Mẫu
số S04-H)
1.
Mục đích:
Sổ
Nhật ký chung chỉ áp dụng ở những đơn vị thực hiện hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và xác
định số tiền và tài khoản phải ghi Nợ hoặc ghi Có để phục vụ cho việc ghi
Sổ
Cái.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, phân loại, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
D: Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
Cột
E: Cột này đánh dấu (x) vào dòng số liệu sau khi đã ghi Sổ
Cái.
Cột
F: Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ kinh tế tại trang Sổ
Nhật ký chung.
Cột
G: Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ và số hiệu tài khoản đối ứng ghi Có của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Mỗi tài khoản ghi Nợ ghi 1 dòng, mỗi tài khoản ghi Có ghi
1 dòng (ghi Nợ trước, ghi Có sau).
Cột
1: Ghi số tiền ghi Nợ (ứng với dòng số hiệu Tài khoản ghi
Nợ).
Cột
2: Ghi số tiền ghi Có (ứng với dòng số hiệu Tài khoản ghi
Có).
Khi
chuyển số liệu từ Nhật ký chung vào Sổ
Cái theo dòng trên Nhật ký chung, dòng nào đã chuyển ghi vào Sổ
Cái xong đánh dấu (x) vào cột E.
Cuối
trang, cuối tháng phải cộng Nhật ký chung để chuyển sang đầu trang hoặc đầu
tháng kế tiếp. Cuối tháng phải cộng phát sinh và tính số lũy
kế từ đầu năm.
BẢNG
CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
(Mẫu
số
S05-H)
1.
Mục đích:
Phản ánh tổng
quát tình hình tài sản và nguồn
vốn
của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số
liệu trên Bảng cân đối số phát sinh là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ
kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên Báo cáo tài
chính.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Bảng
cân đối số phát sinh được lập dựa trên các tài liệu sau:
Sổ
Cái và các sổ chi tiết tài khoản.
Bảng
cân đối số phát sinh kỳ trước.
Trước
khi lập Bảng cân đối số phát sinh phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán chi tiết
và tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu giữa các số liệu có liên
quan.
Số
liệu ghi vào Bảng cân đối số phát sinh chia làm 2 loại:
Loại
số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột 1, 2), điều chỉnh
số dư đầu năm (cột 3, 4), tại thời điểm cuối kỳ (cột 7, 8), trong đó các tài
khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được
phản ánh vào cột “Có”.
Số
liệu phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo được phản
ánh vào cột số phát sinh trong kỳ (cột 5, 6), trong đó tổng số phát sinh “Nợ”
của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” được phản
ánh vào cột “Có”.
Cột
A, B: Số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các tài khoản cấp 1 mà đơn vị
đang sử dụng và một số tài khoản cấp 2, 3 cần phân tích.
Cột
1,
2:
Phản ánh số dư đầu tháng của tháng báo cáo (số dư đầu kỳ báo cáo). Số liệu để
ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng trên Sổ Cái hoặc căn cứ
vào phần “Số dư cuối tháng” của Bảng Cân đối số phát sinh tháng
trước.
Cột
3, 4: Phản ánh số liệu bị điều chỉnh do điều chỉnh báo cáo tài chính năm trước
sau khi đã khóa sổ lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào cột này căn cứ vào dòng điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế toán có
liên quan.
Cột
5,6: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản
trong kỳ báo cáo. Số
liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh lũy kế từ đầu kỳ” của
từng tài khoản tương ứng trên sổ kế toán tổng hợp
và chi tiết.
Cột
7, 8: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của tháng báo cáo. Số
liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng báo cáo trên
Sổ
Cái hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu tháng (cột 1, 2), số điều chỉnh
số dư đầu năm (cột 3, 4) số phát sinh trong tháng (cột 5, 6) trên Bảng cân đối
số phát sinh tháng này. Số
liệu ở cột 7, 8 được dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh tháng
sau.
Sau
tập hợp
đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân
đối số phát sinh.
Số
liệu tổng cộng số phát sinh các tài khoản trong bảng của Bảng cân đối số phát
sinh phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau đây:
Tổng
số dư Nợ (cột 1) phải bằng tổng số dư Có (cột 2) đầu tháng của các tài
khoản.
Tổng
số điều chỉnh số dư đầu năm Nợ (cột 3) phải bằng tổng số điều chỉnh số dư đầu
năm Có (cột 4) của các tài khoản trong tháng báo cáo.
Tổng
số phát sinh Nợ (cột 5) phải bằng tổng số phát sinh Có (cột 6) của các tài khoản
trong tháng báo cáo.
Tổng
số dư Nợ (cột 7) phải bằng tổng số dư Có (cột 8).
Ngoài
việc phản ánh các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối số phát
sinh còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài
khoản.
SỔ
QUỸ TIỀN MẶT
(Sổ
kế toán chi tiết quỹ tiền mặt)
(Mẫu
số
S11-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng cho thủ quỹ và kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ
tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn
vị.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ được theo dõi riêng, dùng một sổ hay một số trang
sổ.
Sổ
này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán
chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với một sổ của thủ quỹ thì có một sổ của kế
toán cùng ghi song song.
Sổ
quỹ tiền mặt phải thực hiện khóa
sổ vào cuối mỗi ngày, sau khi khóa sổ phải thực hiện đối chiếu giữa
sổ
tiền mặt của kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ và tiền mặt có trong két đảm bảo
chính xác, khớp đúng.
Ngày
cuối tháng phải lập Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt để kiểm kê đối chiếu với tiền mặt
tồn thực tế. Trường hợp có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và xử lý theo quy
định.
Sổ chi tiết tiền mặt ngày cuối cùng của tháng sau khi đối chiếu khớp đúng với
tiền mặt thực tế phải được ký đầy đủ các chữ ký theo quy định và lưu cùng với
Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt.
Căn
cứ để ghi Sổ
quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất
quỹ.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B: Ghi ngày, tháng của Phiếu thu, Phiếu chi.
Cột
C: Ghi số của Phiếu thu, số Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến
lớn.
Cột
D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của nghiệp vụ phát sinh.
Cột
1: Số tiền nhập quỹ.
Cột
2: Số tiền xuất quỹ.
Cột
3: Số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt
trong két.
Định
kỳ kế toán kiểm tra,
đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác
nhận vào cột E.
SỔ
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
(Mẫu
số
S12-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi của đơn
vị tại Ngân hàng hoặc Kho bạc nơi giao dịch.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ để ghi vào sổ này là giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho
bạc.
Mỗi
nơi mở tài khoản giao dịch bằng đồng Việt Nam và mỗi loại tiền gửi được theo dõi
riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản giao dịch cũng như số hiệu
tài khoản tại nơi giao dịch.
Đầu
kỳ ghi số dư tiền gửi kỳ trước vào Cột 3.
Hàng
ngày:
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (Giấy báo Nợ, báo
Có).
Cột
D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
Cột
1,
2:
Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi.
Cột
3: Ghi số tiền còn gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc.
Cuối
tháng:
Cộng
tổng số tiền đã gửi vào, đã rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại Ngân
hàng, Kho bạc chuyển sang tháng sau.
Số
dư trên
sổ
tiền gửi phải được đối
chiếu với số dư tại Ngân hàng hay Kho bạc đảm bảo khớp đúng. Trường hợp
có
chênh lệch phải phối hợp với Ngân hàng hoặc KBNN để tìm nguyên nhân và có biện
pháp xử lý, đồng thời phải thuyết minh rõ sự chênh lệch và nguyên nhân trên
sổ.
Sau
khi hoàn thành việc đối chiếu sổ này phải có đầy đủ chữ ký
theo mẫu quy định và lưu cùng Bảng đối chiếu số liệu tài khoản tiền gửi với kho
bạc và sổ chi tiết do ngân hàng gửi (tháng).
SỔ
THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
(Mẫu
số
S13-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng cho các đơn vị được phép phát sinh thu, chi ngoại tệ để theo dõi chi
tiết từng loại tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ, số ngoại tệ này đã phản ánh
trên
Tài khoản 111, 112.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ để ghi sổ là các Phiếu thu, Phiếu chi bằng ngoại tệ và các Giấy báo Có, báo
Nợ hay Bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc của Ngân hàng, Kho
bạc.
Mỗi
nơi mở tài khoản giao dịch bằng ngoại tệ hoặc loại tiền gửi được theo dõi riêng,
dùng một sổ hay một số trang sổ.
Mỗi
ngoại tệ theo dõi một số trang.
Ghi
số tiền tồn quỹ hoặc số dư tiền gửi đầu kỳ vào cột 6 và cột
7.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
Cột
1: Ghi tỷ giá hối đoái được hạch toán theo quy định (tỷ giá thực tế, tỷ giá do
Bộ Tài chính quy định,...) tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ.
Cột
2: Ghi số tiền thu hoặc gửi vào bằng nguyên tệ.
Cột
3: Ghi số tiền thu hoặc gửi vào quy đổi ra đồng Việt Nam.
Cột
4: Ghi số tiền chi hoặc rút ra bằng nguyên tệ.
Cột
5: Ghi số tiền chi hoặc rút ra quy đổi ra đồng Việt Nam.
Cột
6: Số dư nguyên tệ.
Cột
7: Ghi số dư quy đổi ra đồng Việt Nam.
Hàng
ngày, đơn vị phải rút số dư tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ và số dư cuối ngày
phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.
Cuối
tháng, cộng tổng số tiền gửi vào, rút ra để tính số dư, đối chiếu với Kho bạc,
Ngân hàng hoặc đối chiếu với số dư thực tế tại quỹ làm căn cứ để đối chiếu với
Sổ Cái và tính số lũy kế từ đầu năm. Hàng tháng, sau khi khóa sổ và đối chiếu
khớp
đúng những người có liên quan phải ký
vào sổ.
SỔ
KHO (HOẶC THẺ KHO)
(Mẫu
số S21-H)
1.
Mục đích:
Dùng cho thủ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
ở từng kho làm căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của thủ
kho.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
(Thẻ
kho là sổ tờ rời. Nếu đóng thành quyển thì gọi là “Sổ
kho”)
Căn
cứ ghi sổ là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho đã được thực hiện. Nếu để tờ rời thì
sau khi sử dụng xong phải đóng thành quyển.
Sổ
kho do phòng (ban) kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu: Tên, nhãn hiệu, quy
cách, đơn vị tính, mã số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa.
Sau đó giao cho thủ kho để ghi tình hình nhập, xuất, tồn kho, hàng
ngày.
Mỗi
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
được theo dõi một số trang
riêng. Mỗi kho một sổ riêng, mỗi năm lập lại một lần sổ
mới.
Đầu
năm ghi số lượng tồn kho vào Cột 3.
Hàng
ngày, thủ kho căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho ghi vào các cột tương
ứng trong sổ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B: Ghi ngày, tháng của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
Cột
C, D: Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
Cột
E: Ghi nội dung của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
Cột
F: Ghi ngày nhập, xuất kho.
Cột
1, 2: Số lượng nhập kho hoặc xuất kho.
Cột
3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi
ngày.
Cuối
tháng, phải cộng tổng số lượng nhập, xuất trong tháng và tính ra số tồn cuối
tháng của từng loại.
Hàng
ngày hoặc định kỳ, kế toán phải đối chiếu số lượng nhập, xuất, tồn với thủ kho
và ký xác nhận vào cột G.
SỔ
CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM
(Mẫu
số S22-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này do kế toán lập dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng và giá
trị của từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm ở từng kho, làm
căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Mỗi
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm được hạch toán trên các TK
152, 153, 155 được theo dõi trên một số trang sổ riêng và ghi rõ tên, quy cách,
đơn vị tính.
Căn
cứ ghi sổ là các Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan
khác.
Đầu
kỳ, ghi số lượng và giá trị tồn kho của từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm vào Cột 6, 7.
Cột
A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ nhập, xuất.
Cột
C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
Cột
1: Ghi đơn giá của từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, dùng
để nhập kho hay xuất kho.
Đơn
giá nhập ghi theo giá mua trên hóa
đơn; Đơn giá xuất ghi theo một trong các phương
pháp: Giá đích danh, giá bình quân gia quyền, giá nhập trước xuất trước. Các
phương pháp tính giá xuất kho nói trên phải đảm bảo sự tương ứng giữa số lượng
và giá trị tồn kho.
Cột
2, 3: Ghi số lượng, giá trị nhập kho theo Phiếu nhập kho.
Cột
4, 5: Ghi số lượng, giá trị xuất kho theo Phiếu xuất kho.
Cột
6, 7: Ghi số lượng, giá trị tồn kho cuối ngày.
Định
kỳ, kế toán đối chiếu, kiểm tra số lượng nhập, xuất, tồn với thủ
kho.
Cuối
tháng cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cả về số lượng
và giá trị. Dòng cộng sổ cuối tháng được sử dụng lập Bảng tổng hợp chi tiết
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm.
BẢNG
TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM
(Mẫu
số S23-H)
1.
Mục đích:
Dùng để tổng hợp phần giá trị từ các trang sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm nhằm đối chiếu với số liệu Tài khoản 152, 153, 155 trên
Sổ
Cái hoặc Nhật ký - Sổ
cái hàng tháng.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Mỗi
tài khoản nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm (TK 152, 153, 155)
được lập một bảng riêng.
Bảng
này được lập vào cuối tháng, căn cứ vào số liệu dòng cộng trên Sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm để
lập.
Cột
A: Ghi số thứ tự nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm.
Cột
B: Ghi tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm theo
sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm (mỗi thứ ghi 1
dòng).
Cột
1: Ghi giá trị tồn đầu kỳ (lấy số liệu dòng tồn đầu kỳ ở Cột 7 trên Sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm).
Cột
2: Ghi giá trị nhập trong kỳ (lấy số liệu dòng cộng ở Cột 3 trên Sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm).
Cột
3: Giá trị xuất trong
kỳ (lấy số liệu dòng cộng ở Cột 5 trên
Sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm).
Cột
4: Giá trị tồn cuối kỳ (lấy số liệu tồn cuối kỳ ở Cột 7 trên Sổ
chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm).
Sau
khi ghi xong tiến hành cộng Bảng tổng hợp. Số
liệu trên dòng tổng cộng được đối chiếu với số liệu trên Nhật ký - Sổ
Cái hoặc trên Sổ
Cái của
các Tài khoản 152, 153, 155.
+
Số liệu Cột 1: Được đối chiếu số dư đầu kỳ.
+
Số liệu Cột 2: Được đối chiếu với số phát sinh Nợ.
+
Số liệu Cột 3: Đối chiếu với số phát sinh Có.
+
Số liệu Cột 4: Đối chiếu với số dư cuối kỳ.
SỔ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Mẫu
số S24-H)
1.
Mục đích:
Sổ tài sản cố định dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản cố định
trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản cố
định.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ ghi sổ là chứng từ tăng giảm TSCĐ như Biên bản giao nhận tài sản cố định,
Biên bản thanh lý tài sản cố định...; bảng tính hao mòn TSCĐ, Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ...
Trường
hợp ngay khi đưa TSCĐ vào sử dụng đã phân loại được TSCĐ dùng cho hoạt động hành
chính, sự nghiệp hay TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì
mở sổ theo dõi riêng cho các loại TSCĐ này.
Sổ
tài sản cố định gồm ba phần: Phần ghi tăng tài sản cố định, phần theo dõi hao
mòn, khấu hao và phần ghi giảm tài sản cố định.
Sổ
được đóng thành quyển mỗi loại tài sản được ghi riêng một số trang hay một
quyển.
Cột
A: Số thứ tự từng tài sản được ghi sổ.
Cột
B, C: Số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột
D: Ghi tên, đặc điểm, ký hiệu tài sản cố định.
Cột
E: Ghi nước sản xuất.
Cột
F: Ghi tháng, năm đưa tài sản vào sử dụng tại đơn vị.
Cột
G: Số hiệu tài sản cố định (số hiệu tài sản cố định do kế toán đánh
số).
Cột
H: Ghi số
thẻ TSCĐ.
Cột
1: Ghi nguyên giá tài sản cố định theo Biên bản bàn giao
TSCĐ.
Trường
hợp phải điều chỉnh nguyên giá tài sản cố định, căn cứ vào chứng từ ghi bổ sung
hoặc ghi giảm (ghi đỏ) vào cột nguyên giá ở dòng kế tiếp.
Cột
2, 3: Ghi tỷ lệ (%) và số tiền khấu hao được tính cho một năm theo qui định
chung của Nhà nước.
Số
tiền khấu hao (cột 3) = Nguyên giá (cột 1) x
Tỷ lệ khấu hao (cột 2).
Cột
4, 5: Ghi tỷ lệ (%) và số tiền hao mòn được tính cho TSCĐ.
Số
tiền hao mòn (cột 5) = Nguyên giá (cột 1) x
Tỷ lệ hao mòn (cột 4).
Cột
6: Ghi tổng số khấu hao, hao mòn của tài sản đã tính (phát sinh) trong năm (cột
6= cột 3+ cột 5).
Cột
7: Ghi số lũy kế hao mòn, khấu hao của tài sản từ khi sử dụng đến khi hết sổ
phải chuyển sang sổ mới hoặc ghi giảm TSCĐ.
Phần
ghi giảm TSCĐ:
Phần này chỉ ghi vào những dòng có ghi giảm TSCĐ.
Cột
I, K: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ ghi giảm tài sản cố định như Biên
bản thanh lý tài sản cố định, Biên bản giao nhận tài sản cố
định...
Cột
L: Ghi lý do giảm tài sản cố định.
Cột
8: Ghi giá trị còn lại của những tài sản cố định khi ghi giảm, số liệu ghi cột
này bằng Nguyên giá (Cột 1) trừ đi (-) số hao mòn, khấu hao lũy kế ở Cột
7.
Trường
hợp ghi chép thủ công thì những tài sản cố định đã ghi giảm được xóa
sổ bằng 1 gạch đỏ từ cột D đến cột 7.
THẺ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Mẫu
số S25-H)
1.
Mục đích:
Theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị
hao mòn, khấu hao đã trích hàng năm của từng TSCĐ.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi
sổ
Căn
cứ để lập thẻ TSCĐ:
-
Biên bản giao nhận TSCĐ;
-
Biên bản đánh giá lại TSCĐ;
-
Bảng tính hao mòn TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ;
-
Biên bản thanh lý TSCĐ;
-
Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Thẻ
được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi
TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây, con, gia súc... Thẻ tài
sản cố định bao gồm 4 phần chính:
1.
Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như: tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu,
nước sản xuất (xây dựng); năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu
đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình
chỉ sử dụng TSCĐ.
2.
Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng
thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận... và
giá trị hao mòn, khấu hao đã trích qua các năm.
Cột
A, B, C,
1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá
và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm ghi nguyên giá TSCĐ.
Cột
2: Ghi năm tính giá trị hao mòn, khấu hao TSCĐ.
Cột
3: Ghi giá trị hao mòn, khấu hao TSCĐ của từng năm.
Cột
4: Ghi tổng số giá trị hao mòn, khấu hao đã trích cộng dồn đến thời điểm vào
Thẻ.
3.
Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ (nếu có).
Cột
A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn
vị tính của dụng cụ, phụ tùng.
Cột
1,
2:
Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo
TSCĐ.
Cuối
tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý
do giảm.
Thẻ
TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký kiểm soát và thủ trưởng
đơn
vị ký. Thẻ được lưu ở phòng (ban) kế toán suốt quá trình sử dụng, quản lý tài
sản.
SỔ
THEO DÕI TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
(Mẫu
số
S26-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại các
phòng, ban, bộ phận sử dụng, nhằm quản lý TSCĐ và công cụ, dụng cụ đã được trang
cấp cho các bộ phận trong đơn
vị và làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê định
kỳ.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
-
Sổ được mở cho từng phòng, ban, bộ phận trong đơn
vị (nơi sử dụng), dùng cho từng đơn vị sử dụng và lập thành hai bộ, một bộ lưu
bộ phận kế toán, một bộ lưu tại đơn
vị sử dụng TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
-
Mỗi loại TSCĐ và loại công cụ, dụng cụ hoặc nhóm công cụ, dụng cụ được ghi 1
trang hoặc 1 số trang.
-
Sổ có hai phần: Phần ghi tăng, phần ghi giảm.
Căn
cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ, các Phiếu xuất, Giấy
báo hỏng công cụ, dụng cụ; Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ hoặc
Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ,... để ghi vào sổ.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (như Biên bản giao nhận TSCĐ, Phiếu
xuất kho...).
Cột
D: Ghi tên TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ; mỗi TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ ghi 1
dòng.
Cột
1: Ghi đơn
vị tính.
-
Trong phần ghi tăng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ:
Cột
2: Số lượng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ được giao quản lý, sử dụng. Cột 3: Ghi
đơn
giá của TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng.
Cột
4: Ghi giá trị của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng (cột 4 = cột 2
x
cột 3).
-
Trong phần ghi giảm TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ:
Cột
E: Ghi rõ lý do giảm.
Cột
5: Số lượng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ ghi giảm.
Cột
6: Ghi nguyên giá (đơn giá) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng
cụ.
Cột
7: Ghi nguyên giá (giá trị) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ (cột 7 = cột 6
x
cột 5).
SỔ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Mẫu
số S27-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này được mở để theo dõi chi phí đầu tư xây dựng, được mở cho từng dự án, công
trình, hạng mục công trình để theo dõi số liệu kể từ khi khởi công cho đến khi
kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
Chi
phí đầu tư xây dựng cho dự án, công trình, hạng mục công trình được tập hợp trên
sổ theo các nội dung chi phí: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí bồi
thường hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi tư vấn đầu tư xây dựng
và chi phí khác.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ để ghi sổ là chứng từ kế toán (Chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ có liên quan như
phiếu giá, các phiếu xuất thiết bị, dụng cụ, chứng từ phân bổ chi phí Ban quản
lý dự án, phân bổ chi phí khác) để ghi vào sổ chi phí đầu tư xây dựng vào các
cột cho phù hợp.
-
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi
sổ.
-
Cột D: Ghi diễn giải nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
-
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với TK 241, 243.
-
Cột 1: Ghi tổng số chi phí đầu tư xây dựng phát sinh.
-
Cột 2: Ghi số chi phí phát sinh cho xây lắp.
-
Cột 3: Ghi tổng số chi phí phát sinh cho thiết bị.
-
Cột 4: Ghi tổng số chi phí phát sinh do bồi thường hỗ trợ và tái định
cư.
-
Cột 5: Ghi tổng số chi phí quản lý dự án.
-
Cột 6: Ghi tổng số chi phí về tư vấn đầu tư xây dựng.
-
Cột 7: Ghi số chi phí phát sinh cho các khoản chi phí
khác.
-
Cột 8: Ghi những chú thích cần thiết khác.
Những
trường hợp ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng, kế toán ghi số âm để tính tổng số
phát sinh giảm trong kỳ.
Cuối
tháng cộng số phát sinh tăng, giảm thực tế trong tháng, cộng lũy kế từ đầu năm
đến cuối kỳ báo cáo, cộng lũy kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo
cáo.
SỔ
CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Mẫu
số S31-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng chung cho một số tài khoản chưa có thiết kế mẫu sổ
riêng.
2.
Căn cứ và phương
pháp ghi sổ
Mỗi
tài khoản được mở một sổ chi tiết, mỗi đối tượng thanh toán có quan hệ thường
xuyên được theo dõi trên
một số trang sổ riêng. Các đối tượng thanh toán không thường xuyên được theo dõi
chung trên một trang sổ.
Căn
cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán phản ánh vào
sổ.
Ghi
số dư đầu năm và điều chỉnh số dư đầu năm trong trường hợp có phát sinh điều
chỉnh số dư năm trước mang sang do điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính năm
trước sau khi đã khóa
sổ chuyển số dư (nếu có).
-
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
-
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
-
Cột E: Ghi tài khoản đối ứng.
-
Cột 1,
2:
Ghi số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có.
-
Cuối tháng cộng số phát sinh, tính số dư nếu dư Nợ ghi vào cột 3 hoặc dư Có ghi
vào cột 4.
-
Cột F: Ghi chú những nội dung cần phải lưu ý của số liệu đã ghi
sổ.
Cuối
năm cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm.
SỔ
CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
(Mẫu
số S34-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua (người bán) theo từng đối
tượng, từng thời hạn thanh toán (TK 131,
331).
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
chi tiết thanh toán với người mua (người bán) được mở theo từng tài khoản, theo
từng đối tượng thanh toán.
-
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi
sổ.
-
Cột D: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
-
Cột 1,
2:
Ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản.
-
Cột 3,
4:
Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ thanh
toán.
SỔ
CHI TIẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
(Mẫu
số
S42-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này được mở để theo dõi hoạt động đầu tư tài chính của đơn vị bao gồm đầu tư
ngắn hạn, dài hạn và theo từng loại đầu tư tài chính (mua chứng khoán, trái
phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng, đầu tư góp vốn,...), tỷ lệ lãi suất được
hưởng và phương thức thanh toán lãi suất.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
này mở theo từng loại đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn, ghi rõ từng loại đầu
tư, đơn vị phát hành, mệnh giá, lãi suất, thời hạn thanh toán cho từng loại đầu
tư tài chính.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế
toán dùng để ghi sổ.
Cột
D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính của chứng
từ.
Cột
E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột
1: Ghi số lượng đầu tư tài chính (hoặc số lượng mua vào đối với chứng khoán,
trái phiếu, kỳ phiếu) trong kỳ.
Cột
2: Ghi số tiền của số lượng đầu tư (mua vào) trong kỳ.
Cột
3: Ghi số lượng xuất bán hoặc thanh toán trong kỳ.
Cột
4: Ghi giá vốn của chứng khoán xuất bán hoặc đầu tư tài chính thanh toán trong
kỳ.
Cột
5: Ghi số lượng đầu tư còn lại cuối kỳ.
Cột
6: Ghi giá trị đầu tư còn lại cuối kỳ.
Cuối
tháng cộng sổ tính tổng số đầu tư, thanh toán phát sinh; số lũy kế
từ đầu năm và số dư cuối tháng, năm để ghi vào cột tương
ứng.
SỔ
CHI TIẾT DOANH THU SXKD, DỊCH VỤ
(Mẫu
số
S51-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này sử dụng cho đơn
vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để theo dõi doanh thu về hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; doanh thu bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ cho bên ngoài.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
chi tiết doanh thu mở theo từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
-
Căn cứ ghi sổ là Hóa
đơn GTGT, các hóa
đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ.
-
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ.
-
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính của chứng
từ.
-
Cột 1: Ghi số lượng của sản phẩm, hàng hóa
đã bán, dịch vụ đã cung cấp.
-
Cột 2: Ghi đơn giá bán của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ.
-
Cột 3: Ghi số tiền thu về bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ (cột 3 = cột 2 x
cột 1).
-
Cột 4: Ghi các khoản giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, hàng hóa
bị trả lại,...
Cuối
tháng, kế toán cộng số tiền cột 3 để tính tổng doanh thu, cột 4 để tính các
khoản giảm trừ vào doanh thu, tính số lũy kế từ đầu năm, sau đó, kết chuyển số
liệu của chi phí và giá vốn hàng bán để xác định kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
SỔ
CHI TIẾT CÁC KHOẢN TẠM THU
(Mẫu
số S52-H)
1.
Mục đích:
Sổ
dùng để theo dõi các khoản tạm thu tại đơn vị chưa được ghi doanh thu như kinh
phí hoạt động bằng tiền; thu phí, lệ phí; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; ứng
trước dự toán và các khoản tạm thu khác phát sinh ở đơn vị và việc xử lý các
khoản tạm thu này.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ ghi sổ: Căn cứ vào các Biên lai thu phí, các Phiếu thu và các chứng từ khác
có liên quan tới các khoản tạm thu nói trên của đơn vị.
Phương
pháp mở và ghi sổ: Mở sổ chi tiết riêng cho từng loại tạm
thu.
Tên
khoản thu: Chi tiết theo TK cấp 2, riêng TK 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài mở
riêng sổ theo dõi tạm thu viện trợ và tạm thu vay nợ nước ngoài, TK 3373- Tạm
thu phí, lệ phí mở riêng sổ theo dõi tạm thu phí và tạm thu lệ phí, ngoài ra tùy
theo yêu cầu quản lý đơn vị có thể chi tiết thêm để theo dõi số
liệu.
Cột
A, B, C: Ghi ngày, tháng ghi sổ, số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi
sổ.
Cột
D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
1: Ghi tổng số tiền tạm thu.
Cột
2: Ghi số tạm thu đã chuyển nộp Ngân sách.
Cột
3: Ghi số tạm thu đã chuyển sang TK các khoản nhận trước chưa ghi
thu.
Cột
4: Ghi số tạm thu đã chuyển nộp cấp trên.
Cột
5: Ghi số tạm thu đã chuyển ghi doanh thu.
Cột
6: Ghi số tạm thu đã nộp đối tượng khác (như nhà tài trợ, viện trợ, cho vay
nợ...)
Cuối
tháng cộng số phát sinh tháng và tính số lũy
kế từ đầu năm.
SỔ
THEO DÕI THUẾ GTGT
(Mẫu
số S53-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này chỉ áp dụng cho các đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh, và nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp dùng để phản ánh số thuế GTGT phải nộp, đã
nộp và còn phải nộp.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
này được ghi chép theo từng hóa đơn bán hàng, trong đó, ghi rõ số thuế GTGT phải
nộp, đã nộp (mỗi hóa đơn ghi 01 dòng). Riêng đối với thuế GTGT phải nộp có thể
không ghi theo từng hóa đơn, 1 tháng có thể tính và ghi 1 lần vào thời điểm cuối
tháng.
Cột
A, B: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột
1: Ghi số tiền thuế GTGT đã nộp trong kỳ theo từng chứng
từ.
Cột
2: Ghi số tiền thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ, số tiền thuế GTGT phải nộp phát
sinh trong kỳ theo từng chứng từ, số tiền thuế GTGT còn phải nộp cuối
kỳ.
Cuối
kỳ (tháng, năm), kế toán cộng số phát sinh thuế GTGT phải nộp, đã nộp trong kỳ
và tính ra số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
SỔ
CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI
(Mẫu
số S54-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này áp dụng cho các đơn
vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh và nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, dùng để ghi chép phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại, đã
được hoàn lại và còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
này được ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại
trong kỳ báo cáo.
Cột
A, B: Ghi số hiệu ngày, tháng của chứng từ.
Cột
C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng
từ.
Cột
1: Ghi số tiền thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ, số thuế GTGT được hoàn lại
trong kỳ và số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ báo
cáo.
Cột
2: Ghi số tiền thuế GTGT đã hoàn lại trong kỳ báo cáo.
Cuối
kỳ (tháng, năm), kế toán cộng số phát sinh thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại
và tính ra số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ.
SỔ
CHI TIẾT THUẾ GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM
(Mẫu
số S55-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này áp dụng cho các đơn
vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để ghi chép phản ánh số thuế GTGT
được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kỳ báo
cáo.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ
này được ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm
trong kỳ báo cáo.
Cột
A, B: Ghi số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng chứng từ.
Cột
1: Ghi số tiền thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ, số thuế GTGT được miễn giảm
trong kỳ và số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ báo
cáo.
Cột
2: Ghi số tiền thuế GTGT đã miễn giảm trong kỳ báo cáo.
Cuối
kỳ (tháng, năm), kế toán cộng số phát sinh thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn
giảm và tính ra số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ.
SỔ
CHI TIẾT CHI PHÍ
(Mẫu
số
S61-H)
1.
Mục đích:
Sổ
chi tiết chi phí dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp dùng để theo dõi các
khoản chi tài chính phát sinh trong năm.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán liên quan đến các khoản chi
phí.
Sổ
này được mở để theo dõi riêng cho từng loại chi phí: Chi hoạt động thường xuyên,
không thường xuyên do NSNN cấp; chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi hoạt động
thu phí,... để tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.
Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
Cột
D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ kế
toán.
Cột
1: Ghi tổng số tiền phát sinh trên chứng từ.
Cột
2 đến cột 5: Căn cứ vào nội dung chi ghi trên chứng từ để ghi vào các mục chi
phí tương ứng.
Cột
6: Ghi số được phép ghi giảm chi phí.
Cuối
tháng, cộng số phát sinh trong tháng, tính toán số lũy kế từ đầu
năm.
SỔ
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Mẫu
số S62-H)
1.
Mục
đích:
Sổ
chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dùng cho các đơn vị có hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Trường
hợp chi phí đầu tư XDCB hạch toán chung trên cùng hệ thống sổ kế toán HCSN, đơn
vị có thể vận dụng mẫu sổ này để theo dõi chi phí đầu tư của các công trình xây
dựng cơ bản, nâng cấp TSCĐ.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán liên quan đến chi phí sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ.
Sổ
này được theo dõi cho từng loại hoạt động mà đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ. Mỗi hoạt động được theo dõi chi tiết trên một quyển sổ hoặc một
số trang sổ (đối với công trình XDCB theo dõi các khoản mục xây lắp, thiết bị,
chi XDCB khác).
-
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi
sổ.
-
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ kế
toán.
Cột
1: Ghi tổng số tiền phát sinh trên chứng từ.
Cột
2 đến cột 7: Căn cứ vào nội dung chi ghi trên chứng từ để ghi vào các mục chi
phí tương ứng.
Cột
8: Ghi số được phép ghi giảm chi phí.
Cuối
tháng phải cộng số phát sinh trong tháng và tính toán số lũy
kế từ đầu năm.
SỔ
THEO DÕI DỰ TOÁN TỪ NGUỒN NSNN TRONG NƯỚC
(Mẫu
số S101-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi dự toán được giao từ nguồn NSNN trong nước, bao gồm việc
tiếp nhận dự toán của đơn
vị trong năm, tình hình sử dụng dự toán ngân sách qua KBNN, số đã cam kết chi
với KBNN, số dư dự toán bị hủy và số dư dự toán còn lại chưa sử dụng được chuyển
sang năm sau.
Sổ
này được mở để theo dõi tình hình thực hiện dự toán chi hoạt động và dự toán chi
XDCB của ngân sách nhà nước trên TK 008,
009.
Đối
với dự toán XDCB của dự án, công trình mà đơn
vị được giao quản lý phải mở sổ chi tiết riêng cho từng dự án, công trình, hạng
mục công trình để theo dõi.
Sổ
được mở chi tiết đến niên độ ngân sách, chi tiết loại kinh phí được giao dự toán
bao gồm: kinh phí thường xuyên, kinh phí không thường xuyên; kinh phí đầu tư
XDCB ngoài ra, đối với phần rút dự toán còn phải theo dõi chi tiết kinh phí tạm
ứng, thực chi.
Trường
hợp nhận và sử dụng dự toán chương
trình dự án có mã số theo quy định thì phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng
chương trình, dự án để lập báo cáo quyết toán; sổ theo dõi chi tiết cho từng
chương trình, dự án ngoài việc mở theo niên độ NSNN còn theo dõi số liệu từ khi
khởi công đến khi hoàn thành.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ vào quyết định giao dự toán, giấy rút dự toán, giấy nộp trả kinh phí, giấy đề
nghị cam kết chi và các chứng từ có liên quan khác để ghi sổ. Sổ
gồm có 3 phần:
Phần
I. Dự toán NSNN giao
-
Kinh phí: Ghi loại kinh phí được giao dự toán: kinh phí thường xuyên hay kinh
phí không thường xuyên hay kinh phí XDCB.
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A: Ghi ngày ghi sổ.
+
Cột B: Ghi nội dung các chỉ tiêu.
+
Cột 1: Ghi số tiền tổng số theo quyết định giao dự toán.
+
Cột 2, 3,...: Ghi số tiền giao dự toán theo Khoản.
-
Chỉ tiêu dòng:
1.
Dự toán năm trước chuyển sang:
Phản ánh số dư dự toán kinh phí của đơn vị còn lại tại KBNN sau khi hết thời
gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước chuyển sang năm nay, là số dư đầu của
các TK 00811, 00812, 00821, 00822, 0091, 0092, 0093 gồm:
-
Số
liệu năm trước chuyển sang:
Phản ánh số dư dự toán năm trước còn lại sau khi khóa sổ tại thời điểm hết thời
gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước chuyển sang năm nay theo quy
định.
-
Điều chỉnh số
năm trước chuyển sang (nếu có):
Phản ánh số liệu điều chỉnh số dư dự toán năm trước chuyển sang năm nay phát
sinh sau khi đã khóa sổ kế toán, chuyển sổ sang năm sau.
2.
Dự toán giao trong năm:
Phản ánh số liệu nhận dự toán kinh phí theo các quyết định giao dự toán phát
sinh trong năm (ghi rõ số, ngày của quyết định giao dự
toán).
Ghi
chép theo từng quyết định giao dự toán; trường hợp trong năm được giao dự toán
bổ sung, điều chỉnh thì dự toán bổ sung vào Quý nào ghi vào Quý đó, trường hợp
điều chỉnh giảm dự toán theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền thì các cột số liệu trình bày là số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...). Số liệu này phản ánh phát sinh bên Nợ của TK 00811,
00812, 00821, 00822, 0091, 0092, 0093 (được theo dõi chi tiết là dự toán giao
trong năm).
Hàng
quý phải cộng số liệu giao bổ sung, điều chỉnh trong quý làm cơ sở lập bảng đối
chiếu với KBNN và cuối năm cộng số liệu lũy kế năm làm cơ sở lập báo cáo quyết
toán.
Số
dư dự toán còn lại được sử dụng xác định bằng tổng dự toán được sử dụng trong
năm (gồm dự toán năm trước chuyển sang và dự toán giao năm nay) trừ đi (-) số
đơn vị đã rút dự toán từ KBNN (gồm rút tạm ứng và thực chi) cộng với (+) số đã
nộp phục hồi dự toán, nộp giảm tạm ứng trừ đi (-) số nộp trả NSNN (-) Số dư còn
cam kết chi với KBNN.
3.
Dự toán bị hủy:
Là phần số dư dự toán đơn vị không có nhu cầu sử dụng trả lại NSNN hoặc bị NSNN
thu hồi, số này được xác định vào cuối năm khi hết thời gian chỉnh lý quyết
toán. Phản ánh số ghi âm bên Nợ TK 00811, 00812, 00821, 00822, 0091, 0092, 0093
(được theo dõi chi tiết là số hủy dự toán).
4.
Số
dư dự toán chuyển năm sau:
Là phần số dư dự toán đơn vị chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau theo
quy định, được xác định khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm
trước.
Trong
đó số đã cam kết chi: Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đã cam kết chi qua KBNN
nhưng hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước chưa giải ngân được phép
chuyển sang kỳ sau.
Phần
II. Theo dõi tình hình cam kết chi với
KBNN
Sổ
được mở chi tiết theo loại kinh phí được giao dự toán (kinh phí thường xuyên hay
kinh phí không thường xuyên, kinh phí đầu tư XDCB), chi tiết theo Mục lục NSNN,
mã CTMT, DA (nếu có)...
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ cam kết
chi.
+
Cột C: Ghi nội dung phát sinh chi tiết theo chứng từ.
+
Cột 1- Số đã cam kết: Ghi giá trị khoản đã cam kết chi với KBNN trên
cơ sở hợp đồng đã ký, căn cứ vào giấy đề nghị cam kết chi có xác nhận của KBNN.
Trường hợp
hủy cam kết chi thì ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
+
Cột 2- Số đã thanh toán: Ghi số đã thanh toán, bao gồm số tạm ứng và thực chi từ
số đã cam kết chi với KBNN, căn cứ giấy rút dự toán đã có xác nhận của
KBNN.
+
Cột 3: Số dư cam kết: Phản ánh số dư cam kết chi còn lại chưa thanh toán. Số
liệu này được tính toán bằng số dư đã cam kết kỳ trước cộng (+) phát sinh cam
kết chi kỳ này trừ đi (-) số đã thanh toán.
-
Chỉ tiêu dòng:
Số
dư đầu năm: Phản ánh số dư cam kết chi từ năm trước chuyển sang, ghi
số
liệu vào cột 3.
Điều
chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm nếu có phát sinh điều chỉnh
sau khi đã khóa
sổ chuyển số dư.
Số
phát sinh: Trình bày chi tiết theo chứng từ phát sinh vào các cột tương
ứng.
Cuối
tháng, quý, năm cộng số đã rút trong tháng, quý và lũy kế từ đầu năm, số dư cuối
năm làm cơ sở đối chiếu số liệu với KBNN và lập báo cáo quyết toán
năm.
Phần
III. Tình hình rút dự toán qua KBNN
Sổ
được mở chi tiết theo loại kinh phí được giao dự toán (kinh phí thường xuyên,
kinh phí không thường xuyên), kinh phí đầu tư XDCB, chi tiết theo mục lục NSNN,
mã CTMT, DA (nếu có) để phục vụ tổng hợp
số liệu đối chiếu với KBNN và lập báo cáo quyết toán chi tiết theo Mục lục NSNN
và chi tiết theo chương trình, dự án.
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ rút dự toán, thanh toán tạm ứng,
chứng từ nộp trả kinh phí và các chứng từ có liên quan
khác.
+
Cột C: Ghi nội dung phát sinh chi tiết theo chứng từ.
+
Cột 1: Số tạm ứng: Phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã rút tạm ứng từ KBNN (chưa
có đủ hồ sơ thanh toán theo quy định); đồng thời phản ánh số nộp giảm số tiền đã
tạm ứng và số phục hồi dự toán do khoản đã tạm ứng bị trả lại (trình bày là số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)). Căn cứ giấy rút dự toán tạm ứng,
chứng từ nộp giảm tạm ứng NSNN,...
Số
liệu này phản ánh phát sinh chi tiết bên Có TK 008111, 008121, 008211, 008221,
00911, 00921, 00931 (không tính số thanh toán tạm ứng được theo dõi ở cột
2).
+
Cột 2: Số thanh toán tạm ứng: Phản ánh số tiền đơn vị đã thanh toán tạm ứng
trong năm cho khoản chi đã có đủ hồ sơ thanh toán theo quy định, căn cứ giấy
thanh toán tạm ứng đã có xác nhận KBNN.
Số
liệu này phản ánh phát sinh chi tiết bên Có TK 008111, 008121, 008211, 008221,
00911, 00921, 00931 (được theo dõi chi tiết là số thanh toán tạm
ứng).
+
Cột 3: Số dư tạm ứng: Phản ánh số đơn vị đã rút tạm ứng nhưng chưa thanh toán
với NSNN. Số
liệu được tính toán trên cơ sở số dư tạm ứng kỳ trước cộng (+) với số tạm ứng kỳ
này trừ (-) đi số đã thanh toán tạm ứng.
+
Cột 4: Số thực chi NSNN: Phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã rút thực chi từ KBNN
đối với khoản chi đã có đủ hồ sơ thanh toán theo quy định, đồng thời phản ánh số
phục hồi dự toán từ khoản thực chi bị trả lại (trình bày là số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...)). Căn cứ giấy rút dự toán thực chi, chứng từ thanh
toán từ khoản thực chi bị trả lại,...
Số
liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có các TK thực chi 008112, 008122,
008212, 008222, 00912, 00922, 00932 (không tính số thanh toán tạm ứng đã theo
dõi ở cột 2 và số nộp trả NSNN theo dõi ở cột 5).
+
Cột 5: Số nộp trả NSNN: Ghi số nộp trả lại NSNN từ khoản đơn vị đã rút thực chi,
căn cứ chứng từ nộp trả NSNN có xác nhận KBNN.
Số
liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có các TK thực chi 008112, 008122,
008212, 008222, 00912, 00922, 00932 (được theo dõi chi tiết là số nộp trả lại
NSNN).
+
Cột 6: Kinh phí thực nhận: Phản ánh số tiền đơn vị đã thực nhận từ rút dự toán
NSNN bao gồm số đã tạm ứng và số thực chi với NSNN (cột 6 = cột 1 + cột
4).
+
Cột 7: Số đề nghị quyết toán: Phản ánh số đơn vị rút dự toán sử dụng trong năm
đã có đủ hồ sơ thanh toán với KBNN, bao gồm số rút thực chi và số thanh toán tạm
ứng trong năm.
Số
liệu được tính toán trên cơ sở số liệu các cột đã ghi (cột 7= cột 2 + cột 4 -
cột 5).
-
Chỉ tiêu dòng:
+
Số dư đầu năm: Phản ánh số dư tạm ứng, ứng trước từ năm trước chuyển sang, ghi
số liệu vào các cột tương ứng.
+
Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm nếu có phát sinh điều
chỉnh sau khi đã chuyển số dư.
+
Số phát sinh: Trình bày chi tiết theo chứng từ phát sinh vào các cột tương
ứng.
+
Cuối tháng, quý, năm cộng số đã rút trong
tháng, quý và lũy kế từ đầu năm, và số dư cuối năm làm cơ sở đối chiếu số liệu
với KBNN và lập báo cáo quyết toán năm.
SỔ
THEO DÕI NGUỒN VIỆN TRỢ
(Mẫu
số S102-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi dự toán giao từ nguồn viện trợ, tình hình ghi thu, ghi tạm
ứng và ghi thu, ghi chi vốn viện trợ nước ngoài theo Mục lục
NSNN.
Đơn
vị phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng nguồn viện trợ cho hoạt động của đơn vị và
nguồn viện trợ cho dự án, công trình mà đơn vị được giao quản
lý.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ vào thông báo số đã ghi thu, ghi tạm ứng; ghi thu, ghi chi vốn viện trợ nước
ngoài và các chứng từ khác có liên quan.
Sổ
được mở chi tiết theo niên độ ngân sách và mục lục NSNN. Sổ
gồm có 2 phần:
-
Phần I theo dõi dự toán được giao từ nguồn viện trợ: ghi sổ căn cứ quyết định
giao dự toán từ nguồn viện trợ.
-
Phần II theo dõi nguồn viện trợ đơn vị nhận đã hạch toán vào NSNN, chi tiết cho
TK 004 “Kinh phí viện trợ không hoàn lại”.
Trường
hợp
nhận và sử dụng nguồn viện trợ cho chương trình dự án có mã số theo quy định thì
phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án để lập báo cáo quyết
toán; sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án ngoài việc mở theo niên
độ NSNN còn theo dõi số liệu từ khi khởi công đến khi hoàn
thành.
Phần
I. Dự toán được giao từ nguồn viện trợ
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A: Ghi ngày ghi sổ.
+
Cột B: Ghi nội dung các chỉ tiêu.
+
Cột 1: Ghi số tiền tổng số theo quyết định giao dự toán.
+
Cột 2, 3,...: Ghi số tiền giao dự toán theo Loại - Khoản.
-
Chỉ tiêu dòng:
1.
Dự toán năm trước chuyển sang:
Phản ánh số dư dự toán kinh phí được giao từ nguồn viện trợ chuyển từ năm trước
sang, gồm:
-
Số liệu năm trước chuyển sang:
Phản ánh số dư dự toán năm trước còn lại tại thời điểm hết thời gian chỉnh lý
quyết toán NSNN được chuyển sang năm nay.
-
Điều chỉnh số năm trước chuyển sang
(nếu có): Phản ánh số liệu điều chỉnh số dư dự toán năm trước chuyển sang phát
sinh sau khi đã khóa sổ chuyển số dư.
2.
Dự toán giao trong năm:
Phản ánh số liệu đơn
vị nhận dự toán kinh phí theo các quyết định giao dự toán phát sinh trong năm
(ghi rõ số, ngày của quyết định giao dự toán).
Ghi
chép theo từng quyết định giao dự toán; trường hợp trong năm được giao dự toán
bổ sung, điều chỉnh thì dự toán bổ sung vào quý nào ghi vào quý
đó, trường hợp điều chỉnh giảm dự toán theo quyết định của cơ quan có
thẩm
quyền thì các cột số liệu trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
Trường
hợp dự toán giao từ nguồn viện trợ cho chương trình dự án có mã số theo quy định
thì phải theo dõi chi tiết dự toán cho từng chương trình, dự
án.
Số
dư dự toán còn lại được xác định bằng tổng dự toán được sử dụng trong năm trừ đi
(-) số đơn vị đã có xác nhận ghi thu, ghi tạm ứng và số ghi thu, ghi chi
NSNN.
3.
Dự toán bị hủy:
Là phần số dư dự toán đơn vị không có nhu cầu sử dụng trả lại NSNN hoặc số NSNN
thu hồi, số này được xác định vào cuối năm khi hết thời gian chỉnh lý quyết
toán.
4.
Số dư dự toán chuyển năm sau:
Là phần số dư dự toán đơn vị chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau theo
quy định, được xác định khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm
trước.
Phần
II. Theo dõi nguồn viện
trợ
nhận
đã hạch
toán vào NSNN
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải.
+
Cột 1: Ghi số tiền viện trợ đã có thông báo xác nhận ghi thu, ghi tạm ứng NSNN.
Số liệu này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 00411, 00421.
+
Cột 2: Ghi số tiền đơn vị đã hoàn tạm ứng với NSNN từ số đã ghi thu - ghi tạm
ứng. Số
liệu này phản ánh số phát sinh bên Có TK 00411, 00421.
+
Cột 3: Phản ánh số đơn vị đã ghi thu - ghi tạm ứng nhưng chưa làm thủ tục thanh
toán tạm ứng với KBNN. Số
liệu này phản ánh số dư bên Nợ TK 00411, 00421. Số liệu được tính toán trên cơ
sở số dư tạm ứng kỳ trước cộng (+) với số ghi thu, ghi tạm ứng kỳ này trừ (-) đi
số đã thanh toán tạm ứng.
+
Cột 4: Ghi số tiền viện trợ đã có thông báo xác nhận ghi thu - ghi chi NSNN. Số
liệu này phản ánh số phát sinh ghi đồng thời bên Nợ và bên có TK 00412,
00422.
+
Cột 5: Ghi tổng số tiền đã nhận viện trợ trong năm đã hạch toán NSNN,
bao gồm số đã ghi thu, ghi tạm ứng và số ghi thu - ghi chi NSNN. Số
liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 5 = cột 1 + cột
4.
+
Cột 6: Ghi tổng số tiền đã đủ điều kiện quyết toán trong năm, bao gồm số đã ghi
thu - ghi chi NSNN và số đã làm thủ tục hoàn tạm ứng. Số
liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 6 = cột 2 + cột
4.
-
Chỉ tiêu dòng:
+
Số dư đầu năm: Ghi số dư chuyển từ năm trước sang theo số liệu các cột
tương
ứng.
+
Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh nếu có phát sinh số liệu điều chỉnh
sau khi đã chuyển số dư sang năm nay.
+
Số phát sinh trong năm: Ghi chi tiết theo chứng từ phát
sinh.
+
Hàng tháng, năm phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu năm,
số dư cuối năm.
SỔ
THEO DÕI NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
(Mẫu
số S103-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi dự toán đơn vị được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài, tình
hình ghi vay - ghi chi; ghi vay - ghi tạm ứng từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài
theo từng năm ngân sách.
Đơn
vị phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng nguồn vay nợ cho hoạt động của đơn vị và
nguồn vay nợ cho dự án, công trình mà đơn vị được giao quản
lý.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ vào quyết định giao dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài, thông báo số đã ghi
vay - ghi tạm ứng; ghi vay - ghi chi vốn vay nợ nước ngoài và các chứng từ khác
có liên quan.
Sổ
được mở theo dõi chi tiết cho TK 006 “Dự toán vay nợ nước
ngoài”.
Sổ
gồm có 2 phần: phần I theo dõi dự toán được giao từ nguồn vay nợ, phần II theo
dõi kinh phí vay nợ đơn vị nhận đã được hạch toán vào NSNN. Mở chi tiết theo
niên độ ngân sách và Mục lục NSNN.
Trường
hợp nhận và sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án có mã số theo
quy định thì phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án để lập
báo cáo quyết toán; sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án ngoài việc
mở theo niên độ NSNN còn theo dõi số liệu từ khi khởi công đến khi hoàn
thành.
Phần
I. Dự toán được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A: Ghi ngày ghi sổ.
+
Cột B: Ghi nội dung các chỉ tiêu.
+
Cột 1: Ghi số tiền tổng số theo quyết định giao dự toán.
+
Cột 2, 3,...: Ghi số tiền giao dự toán theo Loại - Khoản.
-
Chỉ tiêu dòng:
1.
Dự toán năm trước chuyển sang:
Phản ánh số dư dự toán kinh phí được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài chuyển từ
năm trước sang, gồm:
-
Số
liệu năm trước chuyển sang:
Phản ánh số dư dự toán năm trước còn lại tại thời điểm hết thời gian chỉnh lý
quyết toán NSNN năm trước, được chuyển sang năm nay theo quy
định.
-
Điều chỉnh số
năm trước chuyển sang
(nếu có): Phản ánh số liệu điều chỉnh số dư dự toán năm trước chuyển sang phát
sinh sau khi đã chuyển số dư sang năm nay.
2.
Dự toán giao trong năm:
Phản ánh số liệu đơn vị nhận dự toán kinh phí theo các quyết định giao dự toán
phát sinh trong năm (ghi rõ số, ngày của quyết định giao dự
toán).
Ghi
chép theo từng quyết định giao dự toán; trường hợp trong năm được giao dự toán
bổ sung, điều chỉnh thì dự toán bổ sung vào quý nào ghi vào quý đó, trường hợp
điều chỉnh giảm dự toán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì các cột số
liệu trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
Trường
hợp dự toán giao từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án có mã số theo
quy định thì phải theo dõi chi tiết dự toán cho từng chương trình, dự
án.
Số
liệu này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 0061, 0062 (được theo dõi chi tiết là
dự toán giao trong năm)
Số
dư dự toán còn lại được xác định bằng tổng dự toán được sử dụng trong năm trừ đi
(-) số đơn vị đã ghi vay, ghi tạm ứng và số ghi vay, ghi chi đã có xác nhận của
NSNN.
3.
Dự toán bị hủy:
Là phần số dư dự toán đơn vị không có nhu cầu sử dụng trả lại NSNN hoặc số NSNN
thu hồi, số này được xác định vào cuối năm khi hết thời gian chỉnh lý quyết
toán.
Số
liệu này phản ánh số phát sinh ghi âm (-) bên Nợ TK 0061, 0062 (được theo dõi
chi tiết là dự toán bị hủy trong năm)
4.
Dự toán chuyển năm sau:
Là phần số dư dự toán đơn vị chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau theo
quy định, được xác định khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm
trước.
Phần
II. Theo dõi nguồn vay nợ nhận đã hạch toán vào NSNN
Sổ
được mở chi tiết theo mục lục NSNN.
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải.
+
Cột 1: Tổng số: Ghi số tiền vay nợ nước ngoài đã có thông báo xác nhận ghi vay,
ghi tạm ứng NSNN.
Số
liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 00611, 00621 (được theo dõi là
số ghi tạm ứng NSNN).
+
Cột 2: Số thanh toán tạm ứng: Ghi số tiền đơn
vị đã hoàn tạm ứng với NSNN từ số đã ghi vay, ghi tạm ứng
NSNN.
Số
liệu này phản ánh số phát sinh ghi âm (-) bên Có TK 00611, 00621 đồng thời ghi
dương bên Có TK 00612, 00622 (được theo dõi là số thanh toán tạm ứng
NSNN).
+
Cột 3: Số dư tạm ứng: Phản ánh số đơn vị đã ghi vay, ghi tạm ứng nhưng chưa làm
thủ tục hoàn ứng với KBNN.
Số
liệu được tính toán trên cơ sở số dư tạm ứng kỳ trước cộng (+) với số ghi vay,
ghi tạm ứng kỳ này trừ (-) đi số đã thanh toán tạm ứng.
+
Cột 4: Số ghi vay, ghi chi NSNN: Ghi số tiền vay nợ đã có thông báo xác nhận ghi
vay, ghi chi NSNN.
Số
liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 00612, 00622 (được theo dõi là
số ghi chi NSNN).
+
Cột 5: Số nộp trả NSNN: Ghi số nộp trả NSNN từ khoản đã hạch toán vào NSNN, căn
cứ vào Giấy nộp trả kinh phí có
xác nhận KBNN. Số liệu này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 00612, 00622
(số ghi âm, được theo dõi là số nộp trả NSNN)
+
Cột 6: Kinh phí đã vay trong năm: Ghi tổng số tiền đã nhận từ nguồn vay nợ nước
ngoài trong năm đã hạch toán NSNN, bao gồm số đã ghi vay, ghi tạm ứng và số ghi
vay, ghi chi NSNN. Số liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 6 = cột 1 +
cột 4.
+
Cột 7: Kinh phí quyết toán trong
năm: Ghi tổng số tiền đã đủ điều kiện quyết toán với NSNN trong năm, bao gồm số
đã ghi vay, ghi chi NSNN và số đã làm thủ tục hoàn tạm ứng. Số liệu trên cột này
được tính toán như sau: cột 7 = cột 2 + cột 4 - cột 5.
-
Chỉ tiêu dòng:
+
Số dư đầu năm: Phản ánh số dư từ năm trước chuyển sang, ghi số liệu vào các cột
tương ứng.
+
Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm nếu có phát sinh điều
chỉnh sau khi đã chuyển số dư.
+
Số phát sinh: Trình bày chi tiết theo chứng từ phát sinh vào các cột tương
ứng.
+
Hàng tháng phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu
năm.
+
Hết năm tính toán xác định số dư chuyển sang năm sau theo quy
định.
SỔ
THEO DÕI KINH PHÍ NSNN CẤP BẰNG LỆNH CHI TIỀN
(Mẫu
số
S104-H)
1.
Mục
đích:
Sổ
này dùng để theo dõi việc nhận và sử dụng kinh phí mà đơn vị được NSNN cấp bằng
Lệnh chi tiền. Bao gồm nhận NSNN cấp thực chi, cấp tạm ứng bằng Lệnh chi
tiền.
Sổ
được mở theo dõi số liệu chi tiết cho TK 012 “Lệnh chi tiền thực chi” và TK 013
“Lệnh chi tiền tạm ứng”.
Sổ được mở chi tiết đến năm ngân sách, chi tiết loại kinh phí được giao dự toán
bao gồm: kinh phí thường xuyên (phản ánh kinh phí thường xuyên đối với đơn vị sự
nghiệp công lập); kinh phí không thường xuyên (phản ánh kinh phí không thường
xuyên đối với đơn vị sự nghiệp công lập); kinh phí đầu tư XDCB (đối với đơn vị
được cấp vốn đầu tư XDCB từ NSNN bằng Lệnh chi tiền) và theo mục lục
NSNN.
Trường
hợp nhận và sử dụng kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền cho chương trình dự án
có mã số theo quy định thì phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình,
dự án để lập báo cáo quyết toán; sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự
án ngoài việc mở theo niên độ NSNN còn theo dõi số liệu từ khi khởi công đến khi
hoàn thành.
Đơn
vị phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền cho hoạt
động của đơn vị và nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền cho dự án, công trình mà
đơn vị được giao quản lý.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ vào giấy báo Có từ NSNN, ủy nhiệm chi chuyển tiền, giấy rút từ tài khoản tiền
gửi và các chứng từ khác có liên quan.
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải.
+
Cột 1: Kinh phí được cấp: Ghi tổng số tiền mà đơn vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi
tiền thực chi, căn cứ giấy báo Có từ NSNN. Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Nợ TK 012.
+
Cột 2: Kinh phí đã sử dụng: Ghi số tiền mà đơn vị đã sử dụng từ nguồn NSNN cấp
thực chi bằng Lệnh chi tiền, trường hợp có phát sinh số nộp trả số đã sử dụng
thì trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu cột này
phản ánh số phát sinh bên Có TK 012.
+
Cột 3: Số nộp trả NSNN: Ghi số nộp trả NSNN từ số đã nhận thực chi bằng lệnh chi
tiền, phản ánh số phát sinh chi tiết ghi Nợ âm (-) TK 012 (được theo dõi chi
tiết là số nộp trả NSNN).
+
Cột 4: Kinh phí chưa sử dụng: Ghi số tiền được NSNN cấp thực chi bằng Lệnh chi
tiền nhưng chưa sử dụng hết. Số liệu được tính toán trên cơ sở số dư kỳ trước
cộng (+) với số nhận kỳ này trừ (-) đi số đã sử dụng (-) số đã nộp trả
NSNN.
+
Cột 5: Kinh phí nhận tạm ứng: Ghi tổng số tiền mà đơn vị được NSNN tạm ứng bằng
Lệnh chi tiền, căn cứ giấy báo Có từ NSNN; đồng thời ghi số đơn vị đã nộp giảm
(nộp trả) khoản đã tạm ứng NSNN bằng Lệnh chi tiền (trình bày là số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...)). Số liệu cột này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK
0137
+
Cột 6: Số thanh toán tạm ứng: Ghi số đơn vị đã thanh toán tạm ứng với NSNN, đã
được NSNN chuyển thành thực chi, căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ có liên quan
của cơ quan tài chính, số liệu cột này phản ánh phát sinh bên Có
TK 013.
+
Cột 7: Số
dư tạm ứng: Ghi số kinh phí NSNN cấp tạm ứng bằng Lệnh chi tiền đơn vị đã nhận
nhưng chưa thanh toán với NSNN. Số
liệu được tính toán trên cơ sở số dư tạm ứng kỳ trước cộng (+) với
kinh phí nhận tạm ứng kỳ này trừ (-) đi số đã thanh toán tạm
ứng.
+
Cột 8: Kinh phí thực nhận: Phản ánh số kinh phí đơn vị đã thực nhận NSNN
cấp
bằng lệnh chi tiền, bao gồm nhận lệnh chi tiền thực chi và lệnh chi tiền tạm ứng
(cột 8 = cột 1 + cột 5).
+
Cột 9: Kinh phí đề nghị quyết toán: Ghi số kinh phí đơn vị đã nhận NSNN cấp bằng
lệnh chi tiền đủ điều kiện quyết toán trong năm, bao gồm số đã sử dụng từ nguồn
NSNN cấp lệnh chi tiền thực chi và số đã thanh toán tạm ứng với NSNN từ nguồn
lệnh chi tiền tạm ứng (cột 9 = cột 2 + cột 6).
-
Chỉ tiêu dòng:
+
Số dư đầu năm: Ghi số liệu chuyển từ năm trước sang trên các cột tương ứng có số
liệu chuyển.
+
Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm trong trường hợp đã
khóa sổ chuyển số dư sang năm nay nhưng vẫn còn điều chỉnh số liệu liên quan đến
năm trước.
+
Số phát sinh trong kỳ: Ghi chi tiết theo chứng từ phát
sinh.
+
Hàng tháng, năm phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu năm,
cuối năm tính số dư chuyển sang năm sau.
SỔ
THEO DÕI NGUỒN PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI
(Mẫu
số S105-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí từ nguồn thu phí
được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ để ghi sổ là Ủy nhiệm chi, Phiếu thu, Phiếu chi và chứng từ khác có liên
quan.
Sổ
mở để theo dõi chi tiết TK 014 “Phí được khấu trừ, để lại”, bao gồm theo dõi
việc nhận kinh phí từ nguồn thu phí được khấu trừ để lại đối với đơn vị có tỷ lệ
khấu trừ để lại theo quy định đồng thời theo dõi việc sử dụng kinh phí từ nguồn
này. Riêng số liệu chi phải theo dõi chi tiết chi theo tiểu mục của mục lục
NSNN.
Sổ
được chia làm 2 phần:
Phần
I: Theo dõi số thu phí được khấu trừ, để lại
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải của chứng từ kế toán.
+
Cột 1: Ghi tổng số tiền mà đơn vị nhận được từ nguồn phí được khấu trừ, để lại;
trường hợp có phát sinh giảm số phí đã ghi thì trình bày là số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...). Cột này phản ánh số phát sinh ghi bên Nợ TK 014
(cột
1 = cột 2 + cột 3).
+
Cột 2: Ghi chi tiết số tiền thu được phân bổ cho hoạt động thường xuyên, trường
hợp có phát sinh giảm số phí đã ghi thì trình bày là số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 0141- Chi thường
xuyên.
+
Cột 3: Ghi chi tiết số tiền thu được phân bổ cho hoạt động không thường xuyên,
trường hợp có phát sinh giảm số phí đã ghi thì trình bày là số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 0142- Chi không thường
xuyên.
-
Chỉ tiêu dòng:
Trình
bày chi tiết theo từng loại phí mà đơn vị được phép thu theo quy định
của
pháp luật về phí, lệ phí.
+
Số dư đầu năm: Ghi số kinh phí nhận từ năm trước nhưng chưa sử dụng, chuyển năm
nay sử dụng và quyết toán.
+
Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm trong trường hợp đã
chuyển số dư sang năm sau nhưng vẫn có phát sinh điều chỉnh làm ảnh hưởng
đến
số dư đã chuyển
sổ
(nếu có).
+
Số phát sinh trong kỳ: Ghi chi tiết theo chứng từ phát sinh. Phản ánh số phát
sinh bên Nợ TK 014 theo các cột tương ứng.
+
Hàng tháng phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế
từ đầu năm đối với từng loại phí được khấu trừ, để lại. Cuối năm cộng tổng số
phí được khấu trừ, để lại trong năm từ tất cả các loại
phí.
Phần
II: Theo dõi số chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải của chứng từ kế toán.
+
Cột 1: Ghi tổng số tiền chi thường xuyên từ nguồn phí được khấu trừ để lại theo
chứng từ phát sinh thực tế, ghi chi tiết số tiền chi theo từng tiểu mục chi,
trường hợp có phát sinh giảm số đã chi thì trình bày là số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) (cột 1 = cột 2 + cột
3).
+
Cột 2: Chi phục vụ thu phí: Phản ánh các khoản chi thường xuyên từ nguồn phí
được khấu trừ, để lại phục vụ cho hoạt động thu phí. Ghi chi tiết số tiền chi
theo từng tiểu mục chi, trường hợp có phát sinh giảm số đã chi thì trình bày là
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 0141- Chi thường xuyên,
được theo dõi chi tiết là chi phục vụ cho hoạt động thu
phí.
+
Cột 3: Chi hoạt động: Phản ánh các khoản chi thường xuyên từ nguồn phí được khấu
trừ, để lại phục vụ cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị (ngoài hoạt động
phục vụ thu phí). Ghi chi tiết số tiền chi theo từng tiểu mục chi, trường
hợp
có phát sinh giảm số đã chi thì trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 0141- Chi thường xuyên,
được theo dõi chi tiết là chi hoạt động khác.
+
Cột 4: Ghi tổng số tiền chi không thường xuyên từ nguồn phí được khấu trừ để lại
theo chứng từ phát sinh thực tế, ghi chi tiết số tiền chi theo từng tiểu mục
chi, trường hợp có phát sinh giảm số đã chi thì trình bày là số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...) (cột 4 = cột 5 + cột 6).
+
Cột 5: Chi phục vụ thu phí: Phản ánh các khoản chi không thường xuyên từ nguồn
phí được khấu trừ, để lại phục vụ cho hoạt động thu phí. Ghi chi tiết số tiền
chi theo từng tiểu mục chi, trường hợp có phát sinh giảm số đã chi thì trình bày
là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 0142- Chi không thường
xuyên, được theo dõi chi tiết là chi phục vụ cho hoạt động thu
phí.
+
Cột 6: Chi hoạt động: Phản
ánh các khoản chi không thường xuyên từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phục vụ
cho các hoạt động của đơn vị (ngoài hoạt động phục vụ thu phí). Ghi chi tiết số
tiền chi theo từng tiểu mục chi, trường hợp có phát sinh giảm số đã chi thì
trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
Số
liệu cột này phản ánh số phát sinh chi tiết bên Có TK 0142- Chi không thường
xuyên, được theo dõi chi tiết là chi hoạt động khác.
-
Chỉ tiêu dòng:
Trình
bày chi tiết theo chứng từ phát sinh vào các cột tương
ứng.
Hàng
tháng phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu
năm.
SỔ
THEO DÕI NGUỒN THU HOẠT ĐỘNG KHÁC ĐƯỢC ĐỂ LẠI
(Mẫu
số
S106-H)
1.
Mục đích:
Sổ
này dùng để theo dõi tình hình nhận và sử dụng kinh phí từ nguồn chủ đầu tư được
trích để lại từ dự án, công trình cho các hoạt động của BQLDA. Sổ được mở chi
tiết theo Mục lục NSNN để làm căn cứ báo cáo quyết toán với cơ quan có thẩm
quyền.
2.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn
cứ để ghi sổ là Ủy nhiệm chi, Phiếu thu, Phiếu chi và chứng từ khác có liên
quan.
Sổ
mở để theo dõi chi tiết TK 018 “Thu hoạt động khác được để lại”. Bao gồm theo
dõi số thu mà chủ đầu tư được trích để lại từ dự án, công trình cho các hoạt
động của BQLDA và việc sử dụng kinh phí từ nguồn này. Riêng số liệu chi phải
theo dõi chi tiết theo tiểu mục của Mục lục NSNN.
Sổ
được chia làm 2 phần:
(1)
Phần
I: Theo dõi
số thu hoạt động khác được để lại
Nội
dung: Theo dõi số thu chủ đầu tư được trích để lại từ dự án, công trình cho các
hoạt động của BQLDA.
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải của
chứng từ kế toán.
+
Cột 1: Ghi tổng số thu mà chủ đầu tư được trích để lại từ dự án, công trình cho
các hoạt động của BQLDA; trường hợp
có phát sinh giảm số thu đã ghi thì trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...). Cột này phản ánh số phát sinh ghi bên Nợ TK
018
Trường
hợp có quy định phân bổ nguồn kinh phí này cho hoạt động thường xuyên và hoạt
động không thường xuyên thì điền số liệu tương ứng vào cột 2 và cột 3 (cột 1 =
cột 2 + cột 3).
-
Chỉ tiêu dòng:
Trình
bày chi tiết số thu mà chủ đầu tư được trích để lại từ dự án, công
trình cho các hoạt động của BQLDA theo từng dự án, công trình trong
năm.
+
Số dư đầu năm: Ghi số thu còn lại từ năm trước nhưng chưa sử dụng, được chuyển
năm nay sử dụng và quyết toán.
+
Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh số dư đầu năm trong trường hợp đã
chuyển số dư sang năm sau nhưng vẫn có phát sinh điều chỉnh làm ảnh hưởng đến số
dư đã chuyển sổ (nếu có)
+
Số phát sinh trong kỳ: Ghi chi tiết theo chứng từ phát sinh. Phản ánh số phát
sinh bên Nợ TK 018 theo các cột tương ứng.
+
Hàng tháng phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu
năm.
(2)
Phần II: Theo dõi số
chi từ nguồn thu hoạt động khác được để lại
Nội
dung: Theo dõi số chi từ nguồn thu mà chủ đầu tư được trích để lại từ dự án,
công trình cho các hoạt động của BQLDA
-
Chỉ tiêu cột:
+
Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+
Cột C: Ghi nội dung diễn giải của chứng từ kế toán.
+
Cột 1: Ghi tổng số tiền chi ra từ nguồn thu mà chủ đầu tư được trích để lại từ
dự án, công trình cho các hoạt động của BQLDA theo chứng từ phát sinh thực tế,
số tiền chi được ghi chi tiết theo tiểu mục chi, trường hợp có phát sinh giảm số
đã chi thì trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) (cột 1 =
cột 2 + cột 3).
Trường
hợp có quy định theo dõi chi tiết chi hoạt động thường xuyên và hoạt động không
thường xuyên đối với khoản chi ra từ nguồn thu mà chủ đầu tư được trích để lại
từ dự án, công trình cho các hoạt động của BQLDA thì điền số liệu tương ứng vào
cột 2 và cột 3 (cột 1 = cột 2 + cột 3).
-
Chỉ tiêu dòng:
Trình
bày chi tiết theo chứng từ phát sinh vào các cột tương
ứng.
Hàng
tháng phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu năm.
PHỤ
LỤC SỐ 04
HỆ
THỐNG BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC, KỲ HẠN LẬP VÀ NƠI NHẬN BÁO CÁO
STT |
Ký
hiệu biểu |
Tên
biểu báo cáo |
Kỳ
hạn lập báo cáo |
Nơi
nhận | |
Cơ
quan Tài chính (1) |
Cơ
quan cấp trên (2) | ||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
B01/BCQT-CĐT |
Báo
cáo quyết toán kinh phí hoạt động |
Năm |
x |
x |
2 |
F01-01/BCQT-CĐT |
Báo
cáo chi tiết chi từ nguồn kinh phí quyết toán theo
MLNS |
Năm |
x |
x |
3 |
F01-02/BCQT-CĐT |
Báo
cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án |
Năm |
x |
x |
4 |
B02/BCQT-CĐT |
Báo
cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài
chính |
Năm |
x |
x |
5 |
B03/BCQT-CĐT |
Thuyết
minh báo cáo quyết toán |
Năm |
x |
x |
(1),
(2) Đơn vị là đơn vị dự toán cấp
I; đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp
1 vừa là đơn vị sử dụng NSNN (không có đơn vị trực thuộc) do cơ quan Tài
chính
trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo gửi cho cơ quan Tài chính
đồng cấp. Các đơn vị còn lại gửi báo cáo cho cơ quan cấp
trên trực tiếp.
II.
PHƯƠNG THỨC GỬI VÀ LƯU TRỮ BÁO CÁO
Báo
cáo đơn vị lập gửi cơ quan có thẩm quyền có thể được thể hiện dưới hình thức văn
bản giấy hoặc văn bản điện tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan
nhận báo cáo.
Đơn
vị in 01 bản báo cáo quyết toán ra giấy ký, đóng dấu và lưu trữ theo quy
định.
III.
MẪU BÁO CÁO Mã
chương…………………. ĐƠN
VỊ BÁO CÁO:………….. Mã
ĐVQHNS:………………. |
Mẫu
số B01/BCQT-CĐT (Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Năm:……………………..
Đơn
vị: Đồng
STT |
CHỈ
TIÊU |
MÃ
SỐ |
TỔNG
SỐ |
LOẠI |
LOẠI | ||||
TỔNG
SỐ |
KHOẢN... |
KHOẢN... |
TỔNG
SỐ |
KHOẢN... |
KHOẢN... | ||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
A.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
NGUỒN
NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh phí năm trước chuyển sang (01=02+05) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Kinh
phí
thường xuyên (02=03+04) |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã nhận |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Kinh
phí không thường xuyên (05=06+07) |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã nhận |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được
giao trong năm (08=09+10) |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí thường xuyên |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
không thường xuyên |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng
số được
sử dụng trong năm (11=12+ 13) |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
thường xuyên (12=02+09) |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
không thường xuyên (13=05+10) |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh
phí thực nhận trong năm (14=15+16) |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí thường xuyên |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí không thường xuyên |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh
phí đề nghị quyết toán (17=18+19) |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh
phí
thường xuyên |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí không thường xuyên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kinh
phí giảm trong năm (20=21+25) |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Kinh
phí thường xuyên (21= 22+23+24) |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đã nộp NSNN |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Còn phải nộp NSNN (23=03+15-18-22-31) |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán bị hủy
(24=04+09-15-32) |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Kinh
phí không thường xuyên (25=26+27+28) |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đã nộp NSNN |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Còn phải nộp NSNN (27=06+16-19-26-34) |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán bị hủy
(28=07+10-16-35) |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số
dư kinh phí được
phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán
(29=30+33) |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Kinh
phí thường xuyên (30=31+32) |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã nhận |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Kinh
phí không thường xuyên (33=34+35) |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã nhận |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN
VỐN VIỆN TRỢ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh phí năm trước chuyển sang |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được giao trong năm |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng
kinh phí đã nhận viện trợ trong năm
(38=39+40) |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi thu, ghi tạm ứng |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi thu, ghi chi |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh
phí được sử dụng trong năm (41= 36+38) |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh
phí đề nghị quyết toán |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số
dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán
(43=41-42) |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
NGUỒN
VAY NỢ NƯỚC NGOÀI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh phí năm trước chuyển sang (44=45+46) |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư dự toán |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được giao trong năm |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng
số được
sử dụng trong năm (48= 44+47) |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng
kinh phí đã vay trong năm (49= 50+51) |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi vay, ghi chi NSNN |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh
phí đơn
vị đã sử dụng đề nghị quyết toán |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kinh
phí giảm trong năm (53=54+55+56) |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đã nộp NSNN |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Còn phải nộp NSNN (55= 45+49-52-54-58) |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán bị hủy (56=46+47-49-59) |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Kinh
phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (57=
58+59) |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư dự toán |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số
đã giải ngân, rút vốn chưa hạch toán NSNN |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
NGUỒN PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ ĐỂ LẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh
phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
(61=62+63) |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí thường xuyên |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí không thường xuyên |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được giao trong năm (64=65+66) |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
thường
xuyên |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí không thường xuyên |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số
thu được trong năm (67=68+69) |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
thường xuyên |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
không thường xuyên |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng
số kinh phí được
sử dụng trong năm (70=71+72) |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí thường xuyên (71=62+68) |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí không thường xuyên (72=63+69) |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số
kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
(73=74+75) |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí thường xuyên |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí
không thường xuyên |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số
dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (76=
77+78) |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí thường xuyên (77=71-74) |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí không thường xuyên (78= 72-75) |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
…...
tháng
……
năm …… |
Mã
chương…………………… ĐƠN
VỊ BÁO CÁO:………….. Mã
ĐVQHNS:……………….. |
Phụ
biểu F01-01/BCQT-CĐT (Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
BÁO
CÁO CHI TIẾT CHI TỪ NGUỒN KINH PHÍ QUYẾT TOÁN THEO MỤC LỤC
NSNN
Năm……………..
Đơn
vị: Đồng
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu
mục |
Nội
dung chi |
Tổng
số |
NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
NGUỒN
PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI | ||
Ngân
sách trong nước |
Viện
trợ |
Vay
nợ nước ngoài | |||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
I.
Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
…….
tháng
……
năm …… |
Mã
chương………………………….. ĐƠN
VỊ BÁO CÁO:…………………. Mã
ĐVQHNS:……………………… |
Phụ
biểu F01-02/BCQT-CĐT (Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC
ngày
14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Năm:……………
Tên
dự án:…………………….
mã số……………..
thuộc chương trình………………….
khởi đầu…………
kết thúc ………………………………
Cơ
quan thực hiện dự án: …………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tổng
số kinh phí được duyệt toàn dự án………………………………………số
kinh phí được duyệt kỳ này…………………………………………
I.
SỐ LIỆU TỔNG HỢP |
Đơn
vị: Đồng |
STT |
CHỈ
TIÊU |
Mã
số |
Năm
nay |
Lũy
kế từ khi
khởi
đầu | ||||||||||||
Tổng
số |
Loại |
Loại |
Tổng
số |
Loại |
Loại | |||||||||||
Tổng
số |
Khoản
… |
Khoản
… |
Tổng
số |
Khoản
… |
Khoản
… |
Tổng
số |
Khoản
… |
Khoản
… |
Tổng
số |
Khoản
… |
Khoản
… | |||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
NGUỒN
NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh phí năm trước chuyển
sang (01=02+03) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã nhận |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán còn dư ở
Kho bạc |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được giao trong năm |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng
số được
sử dụng trong năm (05= 01+ 04) |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh
phí thực nhận trong năm |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh
phí đề nghị quyết toán |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kinh
phí giảm trong năm (08= 09+10+11) |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đã nộp NSNN |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Còn phải nộp NSNN (10=02+06-07-09-13) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán bị hủy
(11= 03+04-06-14) |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số
dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán
(12=13+14) |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã nhận |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN
VỐN VIỆN TRỢ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh phí năm trước chuyển sang |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được giao trong năm |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng
kinh phí đã nhận viện trợ trong năm
(17=18+19) |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi thu, ghi tạm ứng |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi thu, ghi chi |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh
phí được sử dụng trong năm (20=15+17) |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh
phí đề nghị quyết toán |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số
dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán
(22=20-21) |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
III.
NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số
dư kinh phí năm trước chuyển
sang (23=24+25) |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư dự toán |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự
toán được giao trong năm |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng
số được
sử dụng trong năm (27= 23+26) |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
4 |
Tổng
kinh phí đã vay trong năm (28=29+30) |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số đã ghi vay, ghi chi NSNN |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kinh
phí đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong
năm |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Kinh
phí giảm
trong năm (32=33+34+35) |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Đã nộp NSNN |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Còn phải nộp NSNN (34=24+28-31-33-37) |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Dự toán bị hủy (35=25+26-28-38) |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Kinh
phí được phép chuyển
sang năm sau sử dụng và quyết toán (36=
37+38) |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số dư dự
toán |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số
đã giải ngân, rút vốn chưa hạch toán NSNN |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
CHI TIẾT CHI THEO MLNS
Loại |
Khoản |
Mục |
Tiểu
mục |
Nội
dung chi |
Năm
nay |
Lũy
kế từ khi khởi
đầu | ||||||
Tổng
số |
NS
trong nước |
Viện
trợ |
Vay
nợ nước ngoài |
Tổng
số |
NS
trong nước |
Viện
trợ |
Vay
nợ
nước ngoài | |||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THUYẾT MINH
1.
Mục tiêu, nội dung theo tiến độ đã quy định: ……………………………………………………………………………………………………………
2.
Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
3.
Thuyết minh khác ……………………………………………
Lưu
ý:
Báo cáo này áp dụng cho đơn
vị được giao kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu, dự án có mã số theo quy
định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC và văn bản bổ
sung, sửa đổi văn bản này (nếu có)
nhằm phản ánh số
liệu quyết toán chi tiết theo từng chương trình dự án.
|
|
Ngày
…..
tháng
……
năm …… |
Mã
chương:……………………….. ĐƠN
VỊ BÁO CÁO:………………. Mã
ĐVQHNS:…………………….. |
Mẫu
số
B02/BCQT-CĐT (Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
BÁO
CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN, THANH TRA, TÀI
CHÍNH
Năm
…..
Đơn
vị: Đồng
STT |
Chỉ
tiêu |
Mã
số |
Số
kiến nghị của |
Số
đã xử lý trong năm nay |
Số
còn phải
xử lý | |||||||||
Tổng
số |
Thanh
tra |
Kiểm
toán |
…. |
Tổng
số |
Thanh
tra |
Kiểm
toán |
….. |
Tổng
số |
Thanh
tra |
Kiểm
toán |
….. | |||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=2-6 |
11=3-7 |
12=4-8 |
I |
Kiến
nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ
quan tài chính các năm trước còn tồn tại chưa xử
lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các
khoản thu phải nộp NSNN |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết:... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các
khoản ghi thu, ghi chi vào NSNN |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết:... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số
chi sai chế độ phải xuất toán |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a.
Nộp trả ngân sách nhà nước: |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - XDCB |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hoạt động |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.
Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - XDCB |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hoạt động |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bổ
sung quyết toán ngân sách năm nay |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - XDCB |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hoạt động |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Kiến
nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ
quan tài chính năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các
khoản thu phải nộp NSNN |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết:... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các
khoản ghi thu, ghi chi vào NSNN |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi
tiết:... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số
chi sai chế độ phải xuất toán |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a.
Nộp trả ngân sách nhà nước: |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - XDCB |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hoạt động |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.
Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - XDCB |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hoạt động |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuyển
quyết toán ngân sách năm sau |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: - XDCB |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi hoạt động |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các
vấn đề khác liên quan cần giải trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
……
tháng
……
năm.... |
Mã
chương:
……………………….. ĐƠN
VỊ BÁO CÁO:
…………………… Mã
ĐVQHNS:
……………………… |
Mẫu
số B03/BCQT-CĐT (Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính) |
THUYẾT
MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Năm……
A.
TÌNH HÌNH CHUNG
1.
Tình hình người
lao động:
1.1.
Người lao động có mặt tại thời điểm báo cáo: ……………………………….Người
Trong
đó:
-
Công chức, viên chức (số lượng vị trí việc làm): ………………………………..Người
-
Người lao động theo hợp đồng 68: ……………………………………………….Người
1.2.
Tăng trong năm: …………………………………………………………………Người
Trong
đó:
-
Công chức, viên chức (số lượng vị trí việc làm): ………………………………..Người
-
Người lao động theo hợp đồng 68: ……………………………………………….Người
1.3.
Giảm trong năm : ………………………………………………………………..Người
Trong
đó:
-
Công chức, viên chức (số lượng vị trí việc làm): ………………………………..Người
-
Người lao động theo hợp đồng 68: ……………………………………………….Người
2.
Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Trong
đó:
2.1.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, chi
a.
Đánh giá chung: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
b.
Các nhiệm vụ được giao ngoài nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư XDCB:
………………………………………………………………………………………………………..
c.
Đánh giá kết quả thực hiện chương
trình, đề án, dự án lớn, CTMT quốc gia, CTMT giao cho đơn
vị thực hiện (nếu có): …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2.2.
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
3.
Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
B.
THUYẾT MINH CHI TIẾT
I.
Tình hình sử dụng NSNN trong năm
1.
Nguyên nhân của các biến động quyết toán tăng, giảm so với
dự toán được giao
(kinh
phí năm trước chuyển sang, dự toán hủy
bỏ không thực hiện, chi sai chế độ phải xuất toán,... có thể chi tiết theo từng
loại kinh phí, theo nhiệm vụ): …………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2.
Nguồn NSNN trong nước
2.1.
Kinh
phí
đã nhận từ năm trước chuyển sang:
a)
Kinh phí thường xuyên: …………………………………………………………………….
+
Tiền đã nhận nhưng chưa chi: ……………………………………………………………..
+
Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: …………………………
+
Số dư tạm ứng lệnh chi tiền: ………………………………………………………………..
b)
Kinh phí không thường xuyên:
+
Tiền đã nhận nhưng chưa chi: ………………………………………………………………
+
Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: ………………………….
+
Số dư tạm ứng lệnh chi tiền: …………………………………………………………………
Trong
đó:
Nguồn
tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ
thể:…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
2.2.
Dự toán giao năm nay:
a)
Kinh phí thường xuyên:
-
DT giao đầu năm: ………………………………………………………………………………
-
DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: …………………………………………………………..
+
Điều chỉnh tăng: ………………………………………………………………………………..
+
Điều chỉnh
giảm: ……………………………………………………………………………….
b)
Kinh phí không thường xuyên:
-
DT giao đầu năm: ………………………………………………………………………………
-
DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: …………………………………………………………..
+
Điều chỉnh tăng: ……………………………………………………………………………….
+
Điều chỉnh giảm: ………………………………………………………………………………
-
Nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ
thể:…………………………………………………………………………………………………
2.3.
Kinh phí thực nhận trong năm:
-
Kinh phí thường xuyên: ……………………………………………………………………….
Trong
đó:
+
Nhận từ rút dự toán ngân sách được giao: ……………………………………………….
+
Nhận từ Lệnh chi tiền cấp vào tài khoản tiền gửi: ………………………………………..
-
Kinh phí không thường xuyên: ……………………………………………………………..
Trong
đó:
+
Nhận từ rút dự toán ngân sách được giao: ………………………………………………
+
Nhận từ Lệnh chi tiền cấp vào tài khoản tiền gửi: ……………………………………….
-
Nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ
thể:………..
2.4.
Kinh
phí
giảm trong năm:
……………………………………………………………….
-
Nguồn NSNN giảm:…………………………Lý
do giảm: ………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
2.5.
Kinh phí đã nhận chuyển sang năm sau sử dụng và quyết
toán:
a)
Kinh phí thường xuyên:
+
Tiền đã nhận nhưng chưa chi: …………………………………………………………..
+
Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: ………………………
+
Số dư tạm ứng lệnh chi tiền: …………………………………………………………….
b)
Kinh phí không thường xuyên:
+
Tiền đã nhận nhưng chưa chi: ………………………………………………………….
+
Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: …………………….
+
Số dư tạm ứng lệnh chi tiền: ……………………………………………………………
Trong
đó:
Nguồn
tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể:
………………………………………………………………………………………………..
3.
Nguồn viện trợ
3.1.
Dự toán được giao năm nay:
-
DT giao đầu năm: …………………………………………………………………………
-
DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: ……………………………………………………..
+
Điều chỉnh tăng: ………………………………………………………………………….
+
Điều chỉnh giảm: …………………………………………………………………………
3.2.
Tổng kinh
phí đã nhận viện trợ trong năm:
-
Nhận viện trợ bằng tiền về đơn
vị: ……………………………………………………..
-
Nhận viện trợ bằng hàng hóa: ………………………………………………………….
-
Nhận viện trợ chuyển thẳng cho nhà cung cấp: ………………………………………
-
Nhận viện trợ khác: ………………………………………………………………………
4.
Nguồn vay nợ nước ngoài
4.1.
Dự toán được giao năm nay:
-
DT giao đầu năm: ………………………………………………………………………..
-
DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: …………………………………………………….
+
Điều chỉnh tăng: …………………………………………………………………………
+
Điều chỉnh giảm: ………………………………………………………………………...
4.2.
Số
đã
giải ngân, rút vốn
chưa hạch toán NSNN (chi tiết)
II.
Tình hình thu phí, lệ phí và sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để
lại
1.
Tình hình thu phí, lệ phí:
STT |
Nội
dung |
Tổng
số thu |
Số
phải nộp NSNN |
Số
phí được khấu trừ, để lại |
Ghi
chú |
I |
Phí |
|
|
|
|
1 |
Phí.... |
|
|
|
|
2 |
Phí... |
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
II |
Lệ
phí
(nộp NSNN 100%) |
|
|
x |
|
|
… |
|
|
x |
|
Trong
đó:
-
Số phí được khấu trừ, để lại phân bổ cho chi thường xuyên: ……………………………..
-
Số phí được khấu trừ, để lại phân bổ cho chi không thường xuyên:
……………………………………………………………………………………………………….
2.
Tình hình thực hiện chi từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại
2.1.
Số
dư kinh phí
chưa sử dụng năm trước chuyển sang:
-
Kinh phí thường xuyên: …………………………………………………………………………
-
Kinh phí không thường xuyên: …………………………………………………………………
Trong
đó: Kinh phí chưa được cấp có thẩm quyền giao: ……………………………………..
2.2.
Dự toán được giao năm nay:
a)
Kinh phí thường xuyên: ………………………………………………………………………..
-
DT giao đầu năm: ………………………………………………………………………………..
-
DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: …………………………………………………………….
+
Điều chỉnh tăng: ………………………………………………………………………………….
+
Điều chỉnh giảm: ………………………………………………………………………………….
b)
Kinh phí không thường xuyên: …………………………………………………………………
-
DT giao đầu năm: …………………………………………………………………………………
-
DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: ……………………………………………………………..
+
Điều chỉnh tăng: ………………………………………………………………………………….
+
Điều chỉnh giảm: ………………………………………………………………………………….
2.3.
Kinh phí
đã sử dụng đề nghị quyết toán:
-
Kinh phí thường xuyên: …………………………………………………………………………..
+
Sử dụng phục vụ thu phí: ………………………………………………………………………..
+
Sử dụng cho hoạt động khác của đơn vị: ………………………………………………………
-
Kinh phí không thường xuyên: ……………………………………………………………………
+
Sử dụng phục vụ thu phí: ………………………………………………………………………….
+
Sử dụng cho hoạt động khác của đơn vị: ………………………………………………………..
2.4.
Số
dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết
toán:
-
Kinh phí thường xuyên: ……………………………………………………………………………..
-
Kinh phí không thường xuyên: …………………………………………………………………….
Trong
đó: Kinh phí chưa được cấp có thẩm quyền giao: ………………………………………..
III.
Thuyết minh khác
1.
Chi tiền lương:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2.
Thuyết minh khác:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
C.
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
|
Ngày....
tháng.... năm ... |
Ghi
chú:
Đơn vị thuyết minh báo cáo quyết toán đối với từng nguồn kinh phí thực tế phát
sinh tại đơn vị (trường hợp không có phát sinh thì không phải thuyết minh báo
cáo).
IV.
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Mẫu
số B01/BCQT-CĐT)
1.
Mục đích
Báo
cáo quyết toán kinh phí hoạt động là báo cáo quyết toán tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình thu, chi hàng năm đối với kinh phí do NSNN cấp, nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị (trừ nguồn NSNN cấp
và nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài cho dự án, công trình đầu tư XDCB); nguồn
phí được khấu trừ để lại cho hoạt động của đơn vị.
Báo
cáo quyết toán kinh phí hoạt động được lập để thực hiện quyết toán với cơ quan
có thẩm quyền theo quy định, nhằm giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của
nhà nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình
hình sử dụng các loại kinh phí này đáp ứng hoạt động thường xuyên của đơn vị
trong một năm.
Riêng
tình hình thu, chi hàng năm đối với kinh phí được trích từ dự án công trình cho
hoạt động của BQLDA được báo cáo quyết toán theo mẫu biểu quy định tại các văn
bản có liên quan của Bộ Tài chính không báo cáo trên biểu
này.
Báo
cáo quyết toán kinh phí hoạt động B01/BCQT-CĐT có 2 phụ
biểu:
-
Phụ biểu F01-01/BCQT-CĐT Báo cáo chi
tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu
trừ, để
lại
Phản
ánh toàn bộ số kinh phí đề nghị quyết toán trong năm từ nguồn NSNN, nguồn phí
được khấu trừ, để lại chi tiết theo nội dung hoạt động, theo Mã ngành kinh tế,
Mã nội dung kinh tế của Mục lục ngân sách nhà nước.
-
Phụ biểu F01-02/BCQT-CĐT
Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án
Phản
ánh chi tiết kinh phí đề nghị quyết toán theo từng chương trình, dự án đối với
các chương trình, dự án mà Bộ Tài chính có quy định mã số chương trình dự
án.
2.
Kết cấu của báo cáo
Báo
cáo quyết toán kinh phí hoạt động đối với các nguồn kinh phí phát sinh tại đơn
vị gồm:
-
Nguồn ngân sách nhà nước: Nguồn ngân sách trong nước, nguồn vốn viện trợ, nguồn
vay nợ nước ngoài.
-
Nguồn phí được khấu trừ để lại.
3.
Cơ sở lập báo cáo
-
Căn cứ vào báo cáo này năm trước;
-
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết của các tài khoản 004, 006, 008, 012, 013, 014 và
các sổ kế toán chi tiết có liên quan.
4.
Nội dung và phương pháp lập
Báo
cáo chi tiết số quyết toán theo từng nguồn kinh phí có phát sinh tại
đơn
vị, trong từng nguồn kinh phí phản ánh chi tiết các chỉ tiêu như: số dư chưa sử
dụng mang từ năm trước sang, tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí, kinh phí bị
hủy, kinh phí còn lại mang sang năm sau sử dụng tiếp,... Trường hợp
không có số liệu phát sinh không phải báo cáo.
Đối
với đơn vị có hoạt động dịch vụ sự nghiệp công:
-
Trường hợp
được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ, kinh phí thực hiện các chương trình, dự
án bằng hình thức giao dự toán để thực hiện thì phải lập báo cáo quyết toán theo
quy định này.
-
Trường hợp
đơn vị nhận đặt hàng dưới hình thức ký hợp
đồng dịch vụ thì không tổng hợp
số liệu báo cáo quyết toán theo quy định này, mà số liệu được tổng hợp
vào doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và số liệu
được phản ánh trên các báo cáo tài chính.
Góc
trên bên trái: Ghi mã chương, tên đơn vị báo cáo, mã đơn vị có quan hệ với ngân
sách.
-
Cột A, B, C: Ghi STT, chỉ tiêu, mã số các chỉ tiêu của báo
cáo.
-
Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu
-
Cột 2, 3, 4,...: Ghi mã số Loại - Khoản theo dự toán được giao đối với các chỉ
tiêu có mã số Loại- khoản.
A.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I.
NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC
Phản
ánh số liệu quyết toán thuộc nguồn NSNN trong nước cấp cho đơn vị trong năm theo
dự toán chi hoạt động được giao, số liệu được tổng hợp
đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN. Số
liệu quyết toán vào loại- khoản nào thì trình bày số liệu vào cột tương
ứng.
Nguồn
vốn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo
quy định (nguồn phải thực hiện quyết toán với cơ quan có thẩm quyền) được quyết
toán vào nguồn NSNN trong nước. Đơn vị phải mở riêng sổ chi tiết để theo dõi số
liệu quyết toán đối với nguồn này.
1.
Số dư kinh phí năm trước chuyển sang - Mã số 01
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động thuộc nguồn NSNN trong nước còn dư từ năm
trước chưa sử dụng hết chuyển sang năm nay sử dụng tiếp theo quy
định.
Mã
số 01 = Mã số 02 + Mã số 05
1.1.
Kinh phí thường xuyên- Mã số 02:
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động thường xuyên còn dư từ năm trước chưa sử
dụng hết chuyển sang năm nay sử dụng tiếp theo quy định.
Mã
số 02 = Mã số 03 + Mã số 04
-
Kinh phí
đã nhận- Mã số 03:
Phản ánh khoản đơn vị đã nhận từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên nhưng đến
hết thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa có xác nhận thanh toán với NSNN
được chuyển sang năm nay tiếp tục thanh toán, bao gồm khoản tạm ứng bằng lệnh
chi tiền, tạm ứng rút
dự toán từ KBNN và khoản nhận thực chi bằng lệnh chi tiền nhưng chưa chi
hết.
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc- Mã số 04:
Phản ánh các khoản dự toán thuộc kinh phí hoạt động thường xuyên đến hết thời
gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa thực hiện hoặc chưa chi hết còn dư tại
KBNN được chuyển năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số
30,
31,
32 của báo cáo này năm trước.
1.2.
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 05:
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí thuộc hoạt động không thường xuyên còn dư từ năm
trước chưa sử dụng hết chuyển sang năm nay sử dụng tiếp theo quy
định.
Mã
số 05 = Mã số 06 + Mã số 07
-
Kinh phí đã nhận- Mã số 06:
Phản ánh khoản đơn vị đã nhận NSNN từ kinh phí hoạt động không thường xuyên,
nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa đủ thủ tục thanh toán
được chuyển sang năm nay tiếp tục thanh toán theo quy định. Bao gồm khoản đã rút
tạm ứng dự toán tại KBNN (tạm ứng bằng tiền mặt và chuyển thanh toán cho nhà
cung cấp nhưng chưa đủ hồ sơ thanh toán với KBNN), khoản nhận tạm ứng bằng Lệnh
chi tiền chưa thanh toán với NSNN và khoản nhận thực chi bằng lệnh chi tiền
nhưng chưa sử dụng hết.
-
Dự toán còn dư ở Kho bạc- Mã số
07:
Phản ánh các khoản dự toán thuộc kinh phí hoạt động không thường xuyên đến hết
thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa thực hiện hoặc chưa chi hết còn dư
tại KBNN được phép chuyển năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán theo quy
định.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 33,
34, 35 của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số 08
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán kinh phí hoạt động mà đơn vị được giao trong năm theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Số
liệu này được tổng hợp theo quyết định giao dự toán trong năm của
cấp có thẩm quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong năm).
Mã
số 08 = Mã số 09 + Mã số 10
Trường
hợp đơn
vị có nguồn vốn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng
cụ thể theo quy định (nguồn phải thực hiện quyết toán với cơ quan có thẩm quyền)
mà không có dự toán được giao thì tổng hợp
theo số đã ghi thu, ghi chi trong năm.
-
Kinh phí thường xuyên- Mã số
09
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị được giao trong
năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Số
liệu chỉ tiêu này được lấy trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước”
(mẫu số S101-H), phần I, mục 2- Dự toán giao trong
năm (chi tiết kinh phí hoạt động thường xuyên) và dự toán giao cấp bằng lệnh chi
tiền, (trường hợp không giao dự toán cấp lệnh chi tiền thì số này được lấy bằng
kinh phí đã thực nhận bằng lệnh chi tiền).
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 10
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán kinh phí thuộc hoạt động không thường xuyên mà đơn vị
được giao trong
năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Số
liệu chỉ tiêu này được lấy trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước,
(mẫu số S101-H), phần I, mục 2- Dự toán giao trong năm (chi tiết kinh phí hoạt
động không thường xuyên) và dự toán giao cấp bằng lệnh chi tiền (trường
hợp
không giao dự toán cấp lệnh chi tiền thì số này được lấy bằng kinh phí đã thực
nhận bằng lệnh chi tiền).
3.
Tổng số được sử dụng trong năm- Mã số 11
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị được sử dụng trong năm, bao gồm kinh phí
chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và dự toán được giao năm
nay.
Mã
số 11 = Mã số 12 + Mã số 13
-
Kinh
phí thường xuyên- Mã số 12
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động thường xuyên mà đơn vị được sử dụng trong
năm, bao gồm số dư kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và dự toán được
giao năm nay.
Mã
số 12 = Mã số 02 + Mã số 09
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số
13
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động không thường xuyên mà đơn
vị được sử dụng trong năm, bao gồm số dư kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển
sang và dự toán được giao năm nay.
Mã
số 13 = Mã số 05 + Mã số 10
4.
Kinh phí thực nhận trong năm- Mã số 14
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số kinh phí mà đơn vị thực nhận được trong năm từ NSNN
cấp bao gồm số đã rút dự toán (tạm ứng và thực chi) của dự toán được giao trong
năm và dự toán năm trước chuyển sang (không bao gồm kinh phí đã nhận từ năm
trước chuyển sang), số đã nhận NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (tạm ứng và thực chi)
vào tài khoản tiền gửi của đơn vị trong năm, bao gồm số thực nhận kinh phí hoạt
động thường xuyên và kinh phí hoạt động không thường
xuyên.
Mã
số 14 = Mã số 15 + Mã số 16
-
Kinh
phí thường xuyên- Mã số
15
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động thường xuyên mà đơn vị đã thực nhận trong
năm từ NSNN.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước” (mẫu số S101-H), phần III, cột 6- Kinh phí thực nhận (chi tiết
kinh phí hoạt động thường xuyên) và số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp
bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 8- Kinh phí thực nhận (chi tiết kinh
phí hoạt động thường xuyên).
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 16
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động không thường xuyên mà đơn vị đã thực nhận
trong năm từ NSNN.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước (mẫu số S101-H), phần III, cột 6- Kinh phí thực nhận (chi tiết
kinh phí hoạt động không thường xuyên) và số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 8- Kinh phí thực nhận (chi
tiết kinh phí hoạt động không thường xuyên).
5.
Kinh phí đề nghị quyết toán- Mã số 17
Chỉ
tiêu này phản ánh số đơn vị đã sử dụng đủ điều kiện quyết toán với NSNN trong
năm bao gồm kinh phí sử dụng cho hoạt động thường xuyên và hoạt động không
thường xuyên.
Mã
số 17 = Mã số 18 +Mã số 19
-
Kinh phí
thường xuyên- Mã số 18
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động thường xuyên mà đơn vị đã sử
dụng trong năm có đủ điều kiện chi đã thanh toán với KBNN (số thực chi), đề nghị
quyết toán.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước”(mẫu số
S101-H), phần III, cột 7- Số
đề nghị quyết toán (chi tiết kinh phí hoạt động thường xuyên) và số liệu trên
“Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 9- Kinh
phí đề nghị quyết toán (chi tiết kinh phí hoạt động thường
xuyên).
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số
19
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động không thường xuyên mà đơn vị đã sử dụng
trong năm đủ điều kiện chi đã thanh toán với KBNN, đề nghị quyết
toán.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước”
(mẫu
số S101-H), phần III,
cột 7- Số
đề nghị quyết toán (chi tiết kinh phí hoạt động không thường xuyên) và số liệu
trên
“Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 9- Kinh
phí đề nghị quyết toán (chi tiết kinh phí hoạt động không thường
xuyên).
6.
Kinh phí giảm trong năm- Mã số 20
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí giảm trong năm từ nguồn NSNN trong nước như các
khoản thu hồi, nộp trả NSNN bao gồm số giảm từ kinh phí thường xuyên
và
kinh phí không thường xuyên.
Mã
số 20= Mã số 21 + Mã số 25
6.1.
Kinh phí thường xuyên- Mã số 21
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí giảm trong năm từ kinh phí hoạt động thường xuyên
bao gồm số đã nộp NSNN, số còn phải nộp NSNN và dự toán bị hủy tại
KBNN.
Mã
số 21= Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24
-
Đã nộp NSNN- Mã số 22:
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm đơn vị đã nộp trả ngân sách từ nguồn kinh
phí thường xuyên được sử dụng trong
năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán
từ nguồn NSNN trong nước” (mẫu số S101-H), phần III, cột 5- Số nộp trả NSNN (chi
tiết kinh phí hoạt động thường xuyên) và số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí NSNN
cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 3- Số
nộp trả NSNN (chi tiết kinh phí hoạt động thường xuyên) .
-
Còn phải nộp NSNN- Mã số
23:
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm đơn vị phải nộp trả ngân sách từ nguồn kinh
phí thường xuyên nhưng chưa nộp trong năm. Khoản kinh phí này sang năm sau khi
thực hiện nộp NSNN phải theo dõi riêng, không tổng hợp
vào số liệu quyết toán năm sau.
Mã
số 23= Mã số 03+Mã số 15-Mã số 18-Mã số 22 - Mã số 31.
-
Dự toán bị hủy- Mã số 24:
Phản ánh số dự toán được giao trong năm từ nguồn kinh phí thường xuyên
đơn
vị không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng hết bị hủy bỏ tại KBNN (nếu có),
số này không bao gồm số dự toán bị hủy tương
ứng với số đơn
vị đã nộp trả NSNN (đã tổng hợp
ở chỉ tiêu 22).
Mã
số 24= Mã số 04 + Mã số 09 - Mã số 15 - Mã số 32.
6.2.
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 25
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí giảm trong năm từ kinh phí hoạt động không thường
xuyên, bao gồm số đã nộp NSNN, số còn phải nộp NSNN và dự toán bị hủy tại
KBNN.
Mã
số 25= Mã số 26 + Mã số 27 + Mã số 28
-
Đã nộp NSNN- Mã số
26:
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm do đơn vị nộp trả ngân sách, nộp
trả
cấp trên từ nguồn kinh phí không thường xuyên được sử dụng trong
năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên
“Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước” (mẫu số S101-H), phần III, cột 5-
Số
nộp trả NSNN (chi tiết kinh phí hoạt động không thường xuyên) và số liệu trên
“Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 3- số
nộp trả NSNN (chi tiết kinh phí hoạt động không thường
xuyên).
-
Còn phải nộp NSNN- Mã số 27:
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm từ nguồn kinh phí không thường xuyên đơn vị
phải nộp trả ngân sách nhưng chưa nộp trong năm. Khoản kinh phí này sang năm sau
khi thực hiện nộp NSNN phải theo dõi riêng, không tổng hợp
vào số liệu quyết toán năm sau.
Mã
số 27= Mã số 06 + Mã số 16 - Mã số 19 - Mã số 26 - Mã số
34.
-
Dự toán bị hủy- Mã số
28:
Phản ánh số dự toán được giao trong năm từ nguồn kinh phí không thường xuyên đơn
vị không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết bị hủy bỏ tại KBNN. Số này
không bao gồm số dự toán bị hủy tương ứng với số đơn vị đã nộp trả NSNN (đã tổng
hợp
ở chỉ tiêu 26).
Mã
số 28= Mã số 07 + Mã số 10 - Mã số 16 - Mã số 35.
7.
Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
29
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước
chưa sử dụng hết được chuyển sang năm nay sử dụng và quyết toán theo quy định,
bao gồm số dư kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí hoạt động không thường
xuyên.
Mã
số
29= Mã số
30 + Mã số
33
7.1.
Kinh
phí thường xuyên- Mã số 30
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí hoạt động thường xuyên đến hết thời gian chỉnh
lý quyết toán năm trước chưa sử dụng hết được chuyển năm nay sử dụng và quyết
toán theo quy định.
Mã
số 30= Mã số 31 + Mã số 32
-
Kinh phí đã nhận- Mã số
31:
Phản ánh các khoản kinh phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã nhận từ NSNN đến
hết thời gian chỉnh
lý quyết toán năm trước chưa đủ thủ tục thanh toán được chuyển sang năm nay tiếp
tục thanh toán và quyết toán. Bao gồm khoản đã rút tạm ứng nhưng chưa đủ hồ sơ
thanh toán với KBNN (tạm ứng bằng tiền mặt, tạm ứng dự toán chuyển thanh toán
cho nhà cung cấp), số dư tạm ứng bằng lệnh chi tiền và khoản nhận thực chi bằng
lệnh chi tiền nhưng chưa sử dụng hết.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này được căn cứ vào “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong
nước” (mẫu số S101-H), phần III, cột 3- Số
dư tạm ứng (chi tiết kinh phí hoạt động thường xuyên) và số liệu trên “Sổ theo
dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 4- Kinh phí chưa
sử dụng và cột 7- Số
dư tạm ứng (chi tiết kinh phí hoạt động thường xuyên).
-
Dự toán còn dư tại Kho bạc- Mã số
32:
Phản ánh khoản dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên đến hết thời gian chỉnh
lý quyết toán NSNN năm trước chưa thực hiện hoặc chưa chi hết còn dư tại KBNN
được phép chuyển năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này được căn cứ trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong nước” (mẫu số S101-H), phần I, mục 4- số dư dự toán chuyển năm sau (chi
tiết kinh phí hoạt động thường xuyên).
7.2.
Kinh phí không thường xuyên- Mã số
33
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí hoạt động không thường xuyên từ nguồn NSNN đến
hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước chưa sử dụng hết được phép
chuyển sang năm nay sử dụng và quyết toán theo quy định.
Mã
số 33= Mã số 34 + Mã số 35
-
Kinh phí đã nhận- Mã số
34:
Phản ánh các khoản kinh phí hoạt động không thường xuyên đơn vị đã nhận của NSNN
nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa thực hiện được hoặc
chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán.
Bao gồm khoản đã rút tạm ứng từ dự toán được giao nhưng chưa đủ hồ sơ thanh toán
với KBNN (tạm ứng tiền mặt, tạm ứng dự toán chuyển thanh toán cho nhà cung cấp),
khoản tạm ứng bằng lệnh chi tiền chưa có hồ sơ thanh toán với NSNN và khoản nhận
thực chi bằng lệnh chi tiền nhưng chưa sử dụng hết.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này được căn cứ vào “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong nước” (mẫu số S101-H), phần III, cột 3
- Số
dư tạm ứng (chi tiết kinh phí hoạt động không thường xuyên) và số liệu trên “Sổ
theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 4- Kinh phí
chưa sử dụng và cột 7- Số
dư tạm ứng (chi tiết kinh phí hoạt động không thường
xuyên).
-
Dự toán còn dư tại Kho bạc- Mã số 35:
Phản ánh số dư dự toán thuộc nguồn kinh phí hoạt động không thường xuyên năm
trước đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN chưa thực hiện hoặc chưa chi
hết còn dư tại KBNN được phép chuyển sang năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán
.
Số
liệu để ghi chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong
nước” (mẫu số S101-H), phần I, mục 4- Số
dư dự toán chuyển năm sau (chi tiết kinh phí hoạt động không thường
xuyên).
II.
NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ
Mục
này phản ánh số liệu quyết toán từ nguồn vốn
viện trợ nước ngoài mà đơn vị nhận và sử dụng trong năm.
1.
Số dư kinh phí năm trước chuyển sang- Mã số 36
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí thuộc nguồn viện trợ đã được ghi thu, ghi tạm
ứng nhưng chưa thanh toán với KBNN được chuyển sang năm nay quyết toán theo quy
định.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 43
của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số 37
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán từ nguồn viện trợ mà đơn vị được giao trong năm theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Số
liệu này được tổng hợp theo quyết định giao dự toán trong năm của cấp có thẩm
quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong năm), căn cứ số liệu trên “Sổ theo dõi
nguồn viện trợ” (mẫu S102-H), phần 1, mục 2- Dự toán giao trong
năm.
3.
Tổng kinh phí đã nhận viện trợ trong năm - Mã số 38
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số kinh phí đơn vị nhận viện trợ trong năm đã có xác nhận
hạch toán NSNN (nhận bằng tiền về đơn vị, nhận bằng hàng hóa và chuyển khoản
thẳng cho nhà cung cấp,...), bao gồm số đã có xác nhận ghi thu ghi tạm ứng và
ghi thu ghi chi NSNN.
Mã
số 38= Mã số 39 + Mã số 40
-
Số đã ghi thu, ghi tạm ứng- Mã số
39:
Chỉ
tiêu này phản ánh số
kinh phí viện trợ đơn vị nhận đã có xác nhận ghi thu, ghi tạm ứng
NSNN.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên
“Sổ theo dõi nguồn viện trợ” (mẫu S102-H), phần II, cột 1- Tổng
số.
-
Số đã ghi thu, ghi chi- Mã số
40
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí viện trợ đơn vị nhận đã có xác nhận ghi thu, ghi
chi NSNN.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn
viện trợ” (mẫu S102-H), phần II, cột 4- Số
ghi thu, ghi chi.
4.
Kinh phí được sử dụng trong năm- Mã số 41
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số kinh phí đơn vị được sử dụng trong năm từ nguồn vốn
viện trợ, bao gồm số dư kinh phí từ năm trước chuyển sang và số nhận viện trợ
trong năm.
Mã
số 41= Mã số 36 + Mã số 38
5.
Kinh phí đề nghị quyết toán- Mã số
42
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị sử dụng từ nguồn viện trợ đề nghị quyết
toán trong năm, bao gồm số đã có xác nhận ghi thu, ghi chi NSNN và số đã hoàn
tạm ứng trong năm từ số dư đã ghi thu, ghi tạm ứng.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn viện trợ”
(mẫu S102-H), phần II, cột 6- Kinh phí đề nghị quyết toán.
6.
Số dư kinh
phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
43
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí viện trợ đã thực hiện ghi thu ghi tạm ứng NSNN
nhưng chưa làm thủ tục thanh toán tạm ứng được chuyển năm sau quyết toán theo
quy định.
Mã
số 43= Mã số 41 - Mã số 42
III.
NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
Mục
này phản ánh số liệu quyết toán từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài mà đơn vị nhận
được và sử dụng trong năm theo dự toán được giao.
1.
Số
dư kinh
phí năm trước chuyển sang- Mã số 44
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư nguồn vay nợ nước ngoài từ năm trước chưa sử dụng
hết
chuyển sang năm nay tiếp tục sử
dụng và quyết toán, bao gồm số dư đã ghi vay- ghi tạm ứng chưa thanh toán với
NSNN và số dư dự toán chưa sử dụng được phép chuyển năm
sau.
Mã
số 44= Mã số 45 + Mã số 46
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng- Mã số
45
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư đã ghi vay, ghi tạm ứng nhưng chưa thực hiện thanh toán
với NSNN từ năm trước chuyển sang năm nay tiếp tục thanh
toán.
-
Số
dư dự toán- Mã số
46
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài được giao năm trước
chưa sử dụng hết được chuyển sang năm nay tiếp tục sử
dụng.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số
57,
58,
59
của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số 47
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài mà đơn vị được giao trong
năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, được tổng hợp theo quyết định
giao dự toán trong năm của cấp có thẩm quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong
năm).
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài”
(mẫu số S103-H)- phần I, mục 2- Dự toán giao trong năm.
3.
Tổng số
được sử dụng trong năm- Mã số 48
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài đơn vị được sử dụng
trong năm, bao gồm kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang và dự toán được
giao năm nay.
Mã
số 48 = Mã số 44 + Mã số 47
4.
Tổng kinh phí đã vay trong năm- Mã số 49
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận từ nguồn vay nợ nước ngoài phát
sinh trong
năm đã có xác nhận hạch toán vào NSNN, bao gồm: khoản có xác nhận ghi vay, ghi
tạm ứng NSNN và ghi vay, ghi chi NSNN.
Mã
số 49 = Mã số 50 + Mã số 51
-
Số
đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN- Mã số 50
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị nhận từ nguồn vay nợ nước ngoài đã có xác
nhận ghi vay, ghi tạm ứng NSNN trong năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước
ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 1- Tổng số.
-
Số đã ghi vay, ghi chi NSNN- Mã số 51
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị nhận từ nguồn vay nợ nước ngoài đã có xác
nhận ghi vay, ghi chi NSNN trong năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu chi tiết trên “Sổ theo dõi
nguồn vay nợ nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 4- Số
đã ghi vay, ghi chi NSNN.
5.
Kinh
phí đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán- Mã số 52
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm từ
nguồn vốn vay nợ nước ngoài, bao gồm số đã ghi vay, ghi chi NSNN và số đã thanh
toán tạm ứng trong năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài”
(mẫu số S103-H), phần II, cột 7- Kinh phí đề nghị quyết
toán.
6.
Kinh phí giảm trong năm- Mã số 53
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí giảm trong năm từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài, bao
gồm số đã nộp NSNN, số còn phải nộp NSNN, dự toán bị hủy.
Mã
số 53= Mã số 54 + Mã số 55 + Mã số 56
-
Đã nộp NSNN- Mã số 54:
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm do đơn vị đã nộp trả ngân sách từ nguồn vay
nợ nước ngoài đã hạch toán NSNN.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài”
(mẫu số S103-H), phần II, cột 5- Số
nộp trả NSNN.
-
Còn phải nộp NSNN- Mã số 55:
Phản ánh số kinh phí đơn vị còn phải nộp trả ngân sách từ nguồn vay nợ nước
ngoài, nhưng chưa thực hiện nộp trả trong năm. Khoản kinh phí này sang năm sau
khi thực hiện nộp NSNN phải theo dõi riêng, không tổng hợp
vào số liệu quyết toán năm sau.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính toán:
Mã
số 55= Mã số 45 + Mã số 49 - Mã số 52 - Mã số 54 - Mã số
58
-
Dự toán bị hủy- Mã số 56:
Phản ánh số dự toán được giao trong năm từ nguồn vay nợ nước ngoài đơn vị không
có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng hết bị hủy bỏ tại KBNN. Số
này không bao gồm số dự toán bị hủy tương ứng với số đơn vị đã nộp trả NSNN (đã
tổng hợp
ở chỉ tiêu 54).
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính toán:
Mã
số 56= Mã số 46 + Mã số 47 - Mã số 49 - Mã số 59.
7.
Kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
57
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài chưa sử
dụng hết được chuyển năm sau sử dụng và quyết toán bao gồm kinh phí đã ghi tạm
ứng nhưng chưa có xác nhận thanh toán với NSNN và số dư dự toán chưa sử dụng hết
được phép chuyển sang năm sau.
Mã
số 57= Mã số 58 + Mã số 59
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng- Mã số 58
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư đã ghi vay, ghi tạm ứng chưa có xác nhận thanh toán với
NSNN được chuyển sang năm sau tiếp tục thanh toán.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài”
(mẫu số S103-H), phần II, cột 3- Số dư tạm ứng.
-
Số dư dự toán- Mã số 59
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư dự toán được giao chưa sử dụng hết được chuyển sang năm
sau tiếp tục sử dụng.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu chi tiết trên “Sổ theo dõi
nguồn vay nợ nước ngoài” (mẫu số
S103-H), phần I, mục 4- Số
dư dự toán chuyển năm sau.
8.
Số đã giải ngân, rút vốn chưa hạch toán NSNN- Mã số 60
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận được từ nhà tài trợ, bên cho vay
nước ngoài nhưng chưa có xác nhận hạch toán vào NSNN (chưa có xác nhận ghi thu,
ghi chi NSNN hoặc ghi thu, ghi tạm ứng NSNN).
Số
liệu chỉ tiêu này đơn vị phải mở sổ theo dõi để xác định số liệu báo
cáo.
B.
NGUỒN PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI
Mục
này phản ánh số quyết toán từ nguồn phí được khấu trừ, để lại cho đơn vị theo
quy định, số liệu trên báo cáo chỉ trình bày vào cột 1 “Tổng
số”.
1.
Số
dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang- Mã số
61
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại từ năm trước
chuyển sang.
Mã
số 61 = Mã số 62 + Mã số 63.
-
Kinh
phí
thường xuyên- Mã số 62:
Chỉ tiêu này phản ánh số dư kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại cho hoạt
động thường xuyên năm trước chưa sử dụng hết chuyển sang.
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 63:
Chỉ tiêu này phản ánh số dư kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại cho hoạt
động không thường xuyên từ năm trước chưa sử dụng hết chuyển
sang.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số
76,77,78 của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số 64
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại mà đơn vị được
giao trong năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Mã
số 64= Mã số 65 + Mã số 66.
-
Kinh phí thường xuyên- Mã số 65:
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán từ nguồn phí được khấu trừ, để lại mà đơn vị được
giao trong năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ cho hoạt động
thường xuyên.
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số
66:
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán từ nguồn phí được khấu trừ, để lại mà đơn vị được
giao trong
năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho hoạt động không thường
xuyên.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp theo quyết định giao dự toán trong
năm của cấp có thẩm quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong
năm).
3.
Số thu được trong năm- Mã số 67
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị được khấu trừ, để lại từ nguồn phí thu được
trong năm theo tỷ lệ quy định.
Mã
số 67= Mã số 68 + Mã số 69.
-
Kinh phí
thường xuyên- Mã số
68:
Chỉ tiêu này phản ánh số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định
được phân bổ cho hoạt động thường xuyên.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ,
để lại” (mẫu S105-H), phần I, cột 2- Số
thu cho hoạt động thường xuyên.
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 69:
Chỉ tiêu này phản ánh số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định
được phân bổ cho hoạt động không thường xuyên.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ,
để lại”(mẫu S105-H), phần I, cột 3- Số thu cho hoạt động không thường
xuyên.
4.
Tổng số kinh phí được sử dụng trong năm- Mã số 70
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí đơn vị được sử dụng trong
năm từ nguồn phí được khấu trừ, bao gồm số kinh phí sử dụng cho hoạt động thường
xuyên và hoạt động không thường xuyên.
Mã
số 70 = Mã số 71 + Mã số 72.
-
Kinh phí thường xuyên- Mã số 71:
Chỉ tiêu này phản ánh kinh phí đơn vị được sử dụng trong năm từ nguồn phí được
khấu trừ, để
lại
phục vụ cho hoạt động thường xuyên, bao gồm số dư kinh phí chưa sử dụng năm
trước chuyển sang và số thu được hưởng trong năm.
Mã
số 71 = Mã số 62 + Mã số 68.
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 72:
Chỉ tiêu này phản ánh kinh phí đơn vị được sử dụng trong năm từ nguồn phí được
khấu trừ, để lại phục vụ cho hoạt động không thường xuyên, bao gồm số dư kinh
phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang và số thu được hưởng trong
năm.
Mã
số 72 = Mã số 63 +
Mã số 69.
5.
Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán- Mã số 73
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí hoạt động đơn vị đã sử dụng từ nguồn phí được khấu
trừ, để lại đề nghị quyết toán trong năm báo cáo. Bao gồm sử dụng cho hoạt động
thường xuyên, không thường xuyên.
Mã
số 73 = Mã số 74 + Mã số 75.
-
Kinh phí thường xuyên- Mã số
74:
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí mà đơn vị đã sử dụng phục vụ cho hoạt động
thường xuyên từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đề nghị quyết toán trong năm báo
cáo.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ,
để lại”(mẫu S105-H), phần II, cột 1- Tổng chi thường
xuyên.
-
Kinh phí không thường xuyên- Mã số 75:
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí mà đơn vị đã sử dụng cho hoạt động không
thường xuyên từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đề nghị quyết toán trong năm báo
cáo.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn phí khấu trừ được
để lại” (mẫu S105-H), phần II, cột 4- Tổng chi không thường
xuyên.
6.
Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
76
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại chưa sử dụng hết
được phép chuyển năm sau sử dụng và quyết toán.
Mã
số 76 = Mã số 77 + Mã số 78.
-
Kinh
phí thường xuyên- Mã số 77:
Chỉ tiêu này phản ánh kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại được phân bổ
cho hoạt động thường xuyên chưa sử dụng hết được phép chuyển năm sau sử dụng và
quyết toán.
Mã
số 77 = Mã số 71 - Mã số 74.
-
Kinh
phí không thường xuyên- Mã số 78:
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại được phân
bổ cho hoạt động không thường xuyên chưa sử dụng hết được phép chuyển năm sau sử
dụng và quyết toán.
Mã
số 78 = Mã số 72 - Mã số 75.
Báo
cáo được lập vào cuối năm, số liệu thuộc phần A- Nguồn NSNN được tổng
hợp
đến hết thời gian chỉnh lý
quyết toán NSNN (31/01 năm sau), số liệu phần B tổng hợp
đến hết ngày 31/12.
Sau
khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu và gửi tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
BÁO
CÁO CHI TIẾT CHI TỪ NGUỒN NSNN VÀ NGUỒN PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI
(Phụ
biểu F01-01/BCQT-CĐT)
1.
Mục đích:
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại là phụ
biểu bắt buộc của Báo cáo quyết toán năm, phản ánh số liệu quyết toán chi NSNN
phục vụ hoạt động của đơn
vị và chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà
nước.
2.
Kết cấu của báo cáo
-
Các chỉ tiêu cột: Gồm mã số mục lục ngân sách, nội dung chi, tổng số tiền và chi
tiết theo nguồn NSNN, nguồn phí được khấu trừ để lại.
-
Chỉ tiêu dòng trình bày chi tiết theo mục lục NSNN.
3.
Cơ sở lập báo cáo
-
Căn cứ vào báo cáo này năm trước;
-
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết của các tài khoản 004, 006, 008, 012, 013,
014.
4.
Nội dung và phương pháp lập
Báo
cáo chi tiết số liệu đề nghị quyết toán đối với chi NSNN và chi từ nguồn phí
được khấu trừ để lại theo mục lục NSNN (Loại, khoản, mục và tiểu
mục).
Góc
trên bên trái: Ghi mã chương, tên đơn vị báo cáo, mã đơn vị có quan hệ với ngân
sách.
-
Cột A, B, C, D, E: Ghi mã số mục lục NSNN, nội dung chi.
-
Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng nội dung chi.
-
Cột 2: Ghi số tiền chi từ nguồn ngân sách trong nước.
-
Cột 3: Ghi số tiền chi từ nguồn viện trợ.
-
Cột 4: Ghi số tiền chi từ nguồn vay nợ nước ngoài.
-
Cột 5: Ghi số tiền chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại.
I.
Kinh phí thường xuyên
Phản
ánh số đề nghị quyết toán chi từ nguồn kinh phí thường xuyên trong kỳ báo cáo
theo dự toán đã được phê duyệt, số liệu trên chỉ tiêu này trình bày chi tiết
theo từng nội dung chi (tiểu mục) của Mục lục NSNN.
Căn
cứ vào số phát sinh chi tiết trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước”
(mẫu số S101-H), phần III, cột 7- Số
đề nghị quyết toán (chi tiết kinh phí thường xuyên) và “Sổ theo dõi kinh phí
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 9- Kinh phí đề nghị quyết toán
(chi tiết kinh phí thường xuyên) và “Sổ theo dõi nguồn phí được khấu trừ, để
lại” (mẫu số S105-H), phần II, cột 1- Tổng chi; mỗi mã nội dung kinh tế ghi vào
1 dòng.
II.
Kinh phí không thường xuyên
Phản
ánh số đề nghị quyết toán chi theo dự toán đã được phê duyệt từ nguồn kinh phí
không thường xuyên trong kỳ báo cáo. Số
liệu trên chỉ tiêu này trình bày chi tiết theo từng nội dung chi (tiểu mục) của
Mục lục NSNN.
Căn
cứ vào số phát sinh chi tiết trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước”
(mẫu số S101-H), phần III, cột 7- Số
đề nghị quyết toán (chi tiết kinh phí không thường xuyên) và “Sổ theo dõi kinh
phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 9- Kinh phí đề nghị quyết
toán (chi tiết kinh phí không thường xuyên) và “Sổ theo dõi nguồn phí được khấu
trừ, để lại” (mẫu số S105-H), phần II, cột 4- Tổng chi; mỗi mã nội dung kinh tế
ghi vào 1 dòng.
Báo
cáo được lập vào cuối năm, số liệu thuộc nguồn NSNN được tổng hợp đến hết thời
gian chỉnh lý quyết toán NSNN. Số
liệu nguồn phí được khấu trừ, để lại được tổng hợp
đến hết ngày 31/12.
Sau
khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn
vị ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu và gửi tới cơ quan có thẩm
quyền.
BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Phụ
biểu F01-02/BCQT-CĐT)
1.
Mục
đích:
Báo
cáo “Chi tiết kinh phí chương trình, dự án” là phụ biểu bắt buộc của báo cáo
quyết toán (Mẫu
B01/BCQT-CĐT) đối với các đơn vị được cấp kinh phí thực hiện chương trình dự án
cho hoạt động của đơn vị và chương trình dự án có mã số chương trình mục tiêu dự
án theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài
chính và các văn bản bổ sung, sửa đổi có liên quan; nhằm phản ánh số liệu chi
tiết kinh phí chương trình, dự án đề nghị quyết toán theo từng dự
án.
Số
liệu trên báo cáo này không bao gồm các khoản kinh phí chương trình, dự án cấp
cho công trình XDCB do BQLDA thực hiện quản lý (không thuộc hoạt động của đơn vị
).
2.
Cơ sở lập báo cáo
-
Sổ
chi tiết các Tài khoản TK 008 “Dự toán chi hoạt động”, TK 012 “Lệnh chi tiền
thực chi”, TK 013 “Lệnh chi tiền tạm ứng”, TK 004 “Kinh phí viện trợ không hoàn
lại” (chi tiết viện trợ cho hoạt động của đơn vị), TK 006 “Dự toán vay nợ nước
ngoài” (chi tiết khoản vay nợ nước ngoài phục vụ cho hoạt động của đơn
vị).
-
Căn cứ vào báo cáo này năm trước.
3.
Nội dung và phương pháp lập
Báo
cáo này được lập cho từng dự án vì vậy trong kỳ báo cáo đơn vị có bao nhiêu dự
án thuộc phạm vi báo cáo thì phải lập bấy nhiêu phụ biểu.
Báo
cáo gồm có 3 phần:
-
Phần I- Số liệu tổng hợp
-
Phần II- Chi tiết chi theo mục lục NSNN
-
Phần III- Thuyết minh
-
Các chỉ tiêu chung:
+
Tên dự án, mã số: Ghi rõ tên gọi của dự án và mã số của dự án theo quy
định.
+
Thuộc chương trình: Ghi rõ tên của chương trình mà dự án là một bộ phận của
chương trình đó.
+
Năm khởi đầu ... Năm kết thúc...: Ghi rõ năm bắt đầu thực hiện và năm kết thúc
dự án theo quy định trong hiệp định hay hợp đồng đã được ký
kết.
+
Cơ quan thực hiện dự án: Ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan thực hiện dự
án.
+
Tổng số kinh phí được duyệt của toàn dự án và số được duyệt kỳ báo cáo: Ghi tổng
số kinh phí được duyệt của từng dự án và số kinh phí được duyệt cho kỳ báo cáo
thuộc tất cả các nguồn kinh phí (ngân sách cấp, viện
trợ,...).
Phần
I -
SỐ LIỆU TỔNG
HỢP
-
Cột A, B, C: Ghi STT, chỉ tiêu, mã số chỉ tiêu
-
Cột 1,
2,
3,
4,
5...:
Trình bày số liệu phát sinh năm nay và số lũy kế từ khi khởi đầu theo loại-
khoản của mục lục NSNN.
I.
NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC
Mục
này phản ánh số liệu quyết toán thuộc nguồn NSNN trong nước cấp cho chương
trình, dự án trong năm theo dự toán được giao. Dự toán được giao vào loại- khoản
nào thì trình bày số liệu theo cột của loại- khoản đó.
1.
Số dư kinh
phí năm trước chuyển sang- Mã số 01
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí còn dư từ năm trước chưa sử dụng hết chuyển sang
năm nay sử dụng tiếp theo quy định, bao gồm kinh phí đã nhận và dự toán còn dư
tại KBNN.
Mã
số 01 = Mã số 02 + Mã số 03
-
Kinh phí đã nhận- Mã số 02:
Phản ánh khoản kinh phí chương trình, dự án đơn vị đã nhận từ NSNN nhưng đến hết
thời
gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa đủ thủ tục thanh toán được chuyển sang
năm nay tiếp tục thanh toán. Bao gồm khoản đã rút tạm ứng trong dự toán được
giao (tạm ứng tiền mặt, tạm ứng chuyển thanh toán cho nhà cung cấp), khoản NSNN
tạm ứng bằng Lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và khoản nhận thực
chi bằng lệnh chi tiền nhưng chưa sử dụng hết.
-
Dự toán còn
dư tại Kho bạc- Mã số 03:
Phản ánh các khoản dự toán thuộc kinh phí chương trình, dự án đến hết
thời
gian chỉnh lý quyết toán năm trước chưa thực hiện hoặc chưa chi hết còn dư tại
KBNN được chuyển năm nay tiếp tục sử dụng và quyết toán.
Số
liệu để ghi vào các chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số
12, 13, 14 của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số 04
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán kinh phí chương trình, dự án mà đơn vị được giao trong
năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Số
liệu này được tổng hợp theo quyết định giao dự toán trong năm của cấp có thẩm
quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong năm).
Số
liệu trên chỉ tiêu này lấy số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong
nước” (mẫu S101-H), phần I, mục 2- Dự toán giao trong
năm (chi tiết theo mã CTMT, DA) và dự toán giao cấp bằng lệnh chi tiền (trường
hợp không giao dự toán cấp lệnh chi tiền thì số này được lấy bằng kinh phí đã
thực nhận bằng lệnh chi tiền).
3.
Tổng số được sử dụng trong năm- Mã số 05
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí chương trình, dự án đơn vị được sử dụng trong năm,
bao gồm kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang và dự toán được giao năm
nay.
Mã
số 05 = Mã số 01 + Mã số 04
4.
Kinh phí thực nhận trong năm- Mã số 06
Chỉ
tiêu này phản ánh kinh phí của chương trình, dự án mà đơn vị đã thực nhận trong
năm từ NSNN, bao gồm số đã rút dự toán (tạm ứng và thực chi) của dự toán được
giao trong năm và dự toán năm trước chuyển sang (không bao gồm kinh phí đã nhận
từ năm
trước chuyển sang), số đã nhận NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (tạm ứng và thực chi)
vào tài khoản tiền gửi của
đơn vị trong năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong nước” (mẫu S101-H), phần III, cột 6- Kinh phí thực nhận và “Sổ theo dõi
kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 8- Kinh phí thực nhận
(chi tiết theo mã CTMT, DA).
5.
Kinh phí đề nghị quyết toán- Mã số
07
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí CTMT DA đơn vị đã thực sử dụng từ nguồn NSNN trong
nước đề nghị quyết toán trong năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong
nước”
(mẫu
S101-H), phần III, cột 7- Số
đề nghị quyết toán và số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền” (mẫu số S104-H), cột 9- Kinh phí đề nghị quyết toán (chi tiết theo mã
CTMT, DA).
6.
Kinh phí giảm trong năm- Mã số 08
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí chương trình, dự án giảm trong năm từ nguồn NSNN
trong nước, bao gồm số đã nộp NSNN, số còn phải nộp NSNN và dự toán bị hủy tại
KBNN:
Mã
số 08 = Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11
-
Đã nộp NSNN- Mã số
09:
Phản ánh số kinh phí giảm trong năm do đơn vị nộp trả ngân sách từ nguồn kinh
phí chương trình, dự án được sử dụng trong năm.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi dự toán
từ nguồn NSNN trong
nước” (mẫu số S101-H), phần III, cột 5- Số
nộp trả
NSNN và số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền”, (mẫu số
S104-H), cột 3- Số nộp trả NSNN (chi tiết theo mã CTMT,
DA).
-
Còn phải nộp NSNN- Mã số
10:
Phản ánh số kinh phí chương trình, dự án mà đơn vị phải nộp trả ngân sách nhưng
chưa nộp trong năm. Khoản kinh phí này sang năm sau khi thực hiện nộp NSNN phải
theo dõi riêng, không tổng hợp
vào số liệu quyết toán năm sau.
Mã
số
10= Mã số 02 + Mã số 06 - Mã số 07 - Mã số 09 - Mã số 13.
-
Dự toán bị hủy- Mã số
11:
Phản ánh dự toán chương trình, dự án được giao trong năm đơn vị không có nhu cầu
sử dụng hoặc không sử dụng hết bị hủy bỏ tại KBNN. Số này không bao gồm số dự
toán bị hủy tương ứng với số đơn vị đã nộp trả NSNN (đã tổng hợp ở
chỉ
tiêu 09).
Mã
số 11= Mã số 03 + Mã số 04 - Mã số 06 - Mã số 14
7.
Số dư kinh
phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
12
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí chương trình, dự án chưa sử dụng hết được
chuyển năm sau sử dụng và quyết toán theo quy định.
Mã
số 12= Mã số 13 + Mã số 14
-
Kinh phí đã nhận- Mã số
13:
Phản ánh các khoản kinh phí chương trình, dự án đơn vị đã nhận nhưng đến hết
thời gian chỉnh lý quyết toán năm nay chưa đủ hồ sơ thanh toán với KBNN bao gồm
số rút tạm ứng từ dự toán giao (tạm ứng bằng tiền mặt, tạm ứng chuyển thanh toán
cho nhà cung cấp), khoản nhận tạm ứng bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi
của đơn vị nhưng chưa thanh toán hoàn tạm ứng với NSNN và khoản nhận thực chi
bằng lệnh chi tiền nhưng chưa sử dụng hết.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong
nước”
(mẫu
S101-H), phần III, cột 3- Số
dư tạm ứng và số liệu trên
“Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu S104-H), cột 4- Kinh phí
chưa sử dụng và cột 7- Số
dư tạm ứng (chi tiết theo mã CTMT, DA).
-
Dự toán còn dư tại Kho bạc- Mã số
14:
Phản ánh số dư dự toán thuộc nguồn kinh phí chương trình, dự án chưa thực hiện
hoặc chưa chi hết còn dư tại KBNN được chuyển năm sau tiếp tục sử dụng và quyết
toán.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong nước”(mẫu S101-H), phần I, mục 4- Số
dư dự toán chuyển năm sau.
II.
NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ
Mục
này phản ánh số liệu quyết toán từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài cho chương
trình, dự án mà đơn vị nhận được trong năm.
1.
Số dư kinh phí năm trước chuyển sang- Mã số 15
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí thuộc nguồn viện trợ cho chương trình, dự án đã
được ghi thu, ghi tạm ứng nhưng chưa thanh toán với KBNN được chuyển sang năm
nay quyết toán theo quy định.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 22
của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số 16
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán từ nguồn viện trợ cho chương trình, dự án mà đơn vị
được giao trong năm theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
Số
liệu này được tổng hợp theo quyết định giao dự toán trong năm của cấp có thẩm
quyền (kể cả bổ sung, điều chỉnh trong năm) hoặc lấy số liệu trên “Sổ theo dõi
nguồn viện trợ” (mẫu S102-H), phần I, mục 2- Dự toán giao trong
năm.
3.
Tổng
kinh
phí đã nhận viện trợ trong năm- Mã số 17
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số kinh phí đơn vị đã nhận viện trợ trong năm (nhận bằng
tiền về đơn vị, nhận bằng hàng hóa và chuyển khoản thẳng cho nhà cung cấp,...)
cho chương trình, dự án chi tiết theo mã CTMT, DA bao gồm số đã ghi thu, ghi tạm
ứng và số
đã ghi thu, ghi chi.
Mã
số 17= Mã số 18 + Mã số 19
-
Số đã ghi thu, ghi
tạm ứng- Mã số 18:
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí viện trợ cho chương trình, dự án đơn vị nhận đã có
xác nhận ghi thu, ghi tạm ứng NSNN.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số
phát sinh chi tiết trên “Sổ theo dõi nguồn viện trợ” (mẫu S102-H), phần II, cột
1- Tổng số.
-
Số đã ghi thu, ghi chi- Mã số
19
Chỉ
tiêu này phản ánh số
kinh
phí viện trợ cho chương trình, dự án đã có xác nhận ghi thu, ghi chi
NSNN.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh chi tiết trên “Sổ theo
dõi nguồn viện trợ”(mẫu S102-H),
phần II, cột 4- Số
ghi thu, ghi chi.
4.
Kinh phí được sử dụng trong năm- Mã số 20
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số kinh phí đơn vị được sử dụng trong năm từ nguồn vốn
viện trợ cho chương trình, dự án.
Mã
số 20= Mã số 15 + Mã số 17
5.
Kinh
phí đề nghị quyết toán- Mã số 21
Chỉ
tiêu này phản ánh số đơn vị đã sử dụng từ nguồn viện trợ cho chương trình, dự án
đề nghị quyết toán trong năm, bao gồm số đã có xác nhận ghi thu, ghi chi NSNN và
số đã hoàn tạm ứng trong năm từ số dư đã ghi thu, ghi tạm ứng, chi tiết theo mã
CTMT, DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ “Sổ theo dõi nguồn viện trợ”
(mẫu
S102-H), phần II, cột 6- Kinh phí đề nghị quyết toán.
6.
Số dư kinh
phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
22
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí viện trợ cho chương trình, dự án đã thực hiện
ghi thu ghi tạm ứng nhưng chưa có xác nhận thanh toán tạm ứng với NSNN, được
chuyển năm sau quyết toán theo quy định.
Mã
số 22= Mã số 20 - Mã số 21
III.
NGUỒN VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
Mục
này phản ánh số liệu quyết toán từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài cho chương trình,
dự án mà đơn vị nhận được trong năm theo dự toán được giao, chi tiết theo mã
CTMT, DA.
1.
Số dư kinh
phí năm trước chuyển sang- Mã số 23
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư kinh phí nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình, dự án
từ năm trước chưa sử dụng hết chuyển sang năm nay tiếp tục sử dụng và quyết
toán, bao gồm số dư đã ghi tạm ứng chưa thanh toán với NSNN và số dư dự toán
được phép chuyển sang (chi tiết theo mã CTMT, DA).
Mã
số 23= Mã số 24 + Mã số 25
-
Kinh phí đã ghi tạm ứng- Mã số
24
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư đã ghi thu, ghi tạm ứng từ nguồn vay nợ nước ngoài cho
chương trình dự án chưa có xác nhận thanh toán với NSNN được chuyển sang năm nay
tiếp tục thanh toán, chi tiết theo mã CTMT, DA.
-
Số dư dư toán- Mã số
25
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư dự toán được giao từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương
trình dự án chưa sử dụng hết được chuyển sang năm nay tiếp tục sử dụng, chi tiết
theo mã CTMT, DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số
36,
37,
38
của báo cáo này năm trước.
2.
Dự toán được giao trong năm- Mã số
26
Chỉ
tiêu này phản ánh dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án mà
đơn vị được giao trong năm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, số liệu
được tổng hợp
theo quyết định giao dự toán trong năm của cấp có thẩm quyền (kể cả bổ sung,
điều chỉnh trong năm) chi tiết theo mã CTMT, DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài” (mẫu
số S103-H), phần I, mục 2- Dự toán giao trong năm.
3.
Tổng số được sử dụng trong năm- Mã số 27
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình
dự án mà đơn vị được sử dụng trong năm, bao gồm kinh phí chưa sử dụng năm trước
chuyển sang và dự toán được giao năm nay, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Mã
số 27 = Mã số 23 + Mã số 26
4.
Tổng kinh phí đã vay trong năm- Mã số
28
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận từ nguồn vay nợ nước ngoài cho
chương trình dự án đã hạch toán vào NSNN trong năm, bao gồm số đã ghi vay, ghi
chi NSNN và số đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Mã
số 28= Mã số 29 + Mã số 30
-
Số
đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN- Mã số 29
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị nhận từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương
trình dự án đã có xác nhận ghi vay, ghi tạm ứng NSNN, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn vay nợ
nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 1- Tổng số.
-
Số đã ghi vay, ghi chi NSNN- Mã số 30
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị nhận từ nguồn vay cho chương trình
dự án đã có xác nhận ghi vay, ghi chi NSNN, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn vay
nợ nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 4- Số
đã ghi vay, ghi chi NSNN.
5.
Kinh phí đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán- Mã số
31
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong năm từ
nguồn vốn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án, bao gồm số đã có xác nhận
ghi thu, ghi chi NSNN và số đã có xác nhận thanh toán tạm ứng trong năm, chi
tiết theo mã CTMT, DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn vay nợ
nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 7- Kinh phí đề nghị quyết
toán.
6.
Kinh phí giảm trong năm- Mã số
32
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí giảm trong năm từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài cho
chương trình dự án, bao gồm số đã nộp NSNN, số còn phải nộp NSNN, dự toán bị hủy
chi tiết theo mã CTMT, DA.
Mã
số 32= Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35
-
Đã nộp NSNN- Mã số 33:
Phản ánh số kinh phí chương trình dự án giảm trong năm do đơn vị đã nộp trả ngân
sách từ nguồn vay nợ nước ngoài đã hạch toán NSNN, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu trên
“Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 5-
Số
nộp trả NSNN.
-
Còn phải nộp NSNN- Mã số 34:
Phản ánh số kinh phí giảm mà đơn vị phải nộp trả ngân sách từ nguồn vay nợ nước
ngoài cho chương trình dự án, nhưng chưa thực hiện nộp trả trong năm, chi tiết
theo mã CTMT, DA. Khoản kinh phí này sang năm sau khi thực hiện nộp NSNN phải
theo dõi riêng, không tổng hợp vào số liệu quyết toán năm
sau.
Mã
số 34= Mã số 24 + Mã số 28 - Mã số 31- Mã số 33- Mã số 37
-
Dự toán bị hủy- Mã số
35:
Phản ánh số dự toán được giao trong năm từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương
trình dự án đơn vị không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng hết bị hủy bỏ tại
KBNN, chi tiết theo mã CTMT, DA. Số này không bao gồm sổ dự toán bị hủy tương
ứng với số đơn vị đã nộp trả NSNN (đã tổng hợp
ở chỉ tiêu 33).
Mã
số 35= Mã số 25 + Mã số 26 - Mã số 28- Mã số 38
7.
Kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán- Mã số
36
Chỉ
tiêu này bao gồm số dư dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự án
chưa sử dụng hết được chuyển năm sau sử dụng, quyết toán theo quy định và số dư
tạm ứng từ khoản đã ghi thu, ghi tạm ứng chưa thanh toán với NSNN được chuyển
sang năm sau tiếp tục thanh toán, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Mã
số 36= Mã số 37+ Mã số 38
-
Kinh phí đã ghi
tạm ứng- Mã số 37
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư tạm ứng từ khoản đã ghi thu, ghi tạm ứng chưa thanh toán
với NSNN được chuyển sang năm sau tiếp tục thanh toán, chi tiết theo mã CTMT,
DA.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn vay nợ
nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 3- Số
dư tạm ứng.
-
Số dư dự
toán-
Mã
số
38
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư dự toán từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình dự
án được giao chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng, chi
tiết theo mã CTMT, DA.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên “Sổ theo dõi nguồn vay
nợ nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần I, mục 4- Số
dư dự toán chuyển năm sau.
8.
Số đã giải ngân, rút vốn chưa hạch toán NSNN- Mã số 39
Chỉ
tiêu này phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận được từ nhà tài trợ nước ngoài cho
chương trình dự án nhưng chưa được hạch toán vào NSNN (chưa có xác nhận ghi thu,
ghi chi NSNN hoặc ghi thu, ghi tạm ứng NSNN).
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này đơn vị phải mở sổ theo dõi để có số liệu báo
cáo.
Phần
II- CHI TIẾT CHI THEO MỤC LỤC NSNN
Phần
này phản ánh số liệu chi tiết chi từ kinh phí chương trình, dự án đề nghị quyết
toán theo Mục lục NSNN.
-
Cột A, B, C, D, E: Ghi mã số mục lục NSNN, nội dung chi.
-
Cột 1: Ghi tổng số kinh phí chương trình, dự án đã sử dụng năm nay đề nghị quyết
toán.
Cột
1= Cột 2 + Cột 3 + Cột 4
-
Cột 2: Ghi số kinh phí chương trình, dự án đã sử dụng năm nay từ nguồn NSNN
trong nước đề nghị quyết toán chi tiết theo MLNS.
Số
liệu để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trên cột này căn cứ số liệu trên “Sổ theo
dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước” (mẫu S101-H), phần III, cột 7-
Số
đề nghị quyết toán và số liệu trên “Sổ theo dõi
kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số S104-H), cột 9- Kinh phí đề nghị
quyết toán, chi tiết theo mã CTMT, DA và theo mục lục
NSNN.
-
Cột 3: Ghi số kinh phí đã sử dụng năm nay từ nguồn viện trợ cho chương trình, dự
án đề nghị quyết toán chi tiết theo MLNS.
Số
liệu để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trên cột này căn cứ số liệu trên “Sổ theo
dõi
nguồn viện trợ” (mẫu S102-H), phần II, cột 6- Kinh phí đề nghị quyết toán (chi
tiết theo mục lục NSNN).
-
Cột 4: Ghi số kinh phí đã sử dụng năm nay từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương
trình, dự án đề nghị quyết toán chi tiết theo MLNS.
Số
liệu để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trên cột này căn cứ số liệu trên “Sổ theo
dõi nguồn vay nợ nước ngoài” (mẫu số S103-H), phần II, cột 7- Kinh phí đề nghị
quyết toán (chi tiết theo mục lục NSNN).
-
Cột 5: Ghi tổng số kinh phí chương trình, dự án đã sử dụng lũy kế từ khi khởi
đầu dự án đến cuối kỳ báo cáo.
Cột
5= Cột 6 + Cột 7 + Cột 8
-
Cột 6: Ghi số kinh phí chương trình, dự án đã sử dụng lũy kế từ khi khởi đầu dự
án đến cuối kỳ báo cáo từ nguồn NSNN trong nước chi tiết theo
MLNS.
Số
liệu được tính toán bằng số liệu cột này trên
báo cáo năm trước cộng với số phát sinh năm nay trên cột 02 cho các chỉ tiêu
tương ứng.
-
Cột 7: Ghi số kinh phí đã sử dụng lũy kế từ khi khởi đầu dự án đến cuối kỳ báo
cáo từ nguồn viện trợ
cho chương trình, dự án chi tiết theo MLNS.
Số
liệu được tính toán bằng số liệu cột này trên báo cáo năm trước cộng với số phát
sinh năm nay trên cột 03 cho các chỉ tiêu tương ứng.
-
Cột 8: Ghi số kinh phí đã sử dụng lũy kế từ khi khởi đầu dự án đến cuối kỳ báo
cáo từ nguồn vay nợ nước ngoài cho chương trình, dự án chi tiết theo
MLNS.
Số
liệu được tính toán bằng số liệu cột này trên báo cáo năm trước cộng với số phát
sinh năm nay trên cột 04 cho các chỉ tiêu tương ứng.
Phần
III- THUYẾT MINH
Ghi
một số mục tiêu, nội dung theo tiến độ đã quy định, khối lượng công việc dự án
đã hoàn thành đến thời điểm báo cáo và thuyết minh khác (nếu
có).
Báo
cáo được lập vào cuối năm, số liệu được tổng hợp đến hết thời gian chỉnh lý
quyết toán NSNN.
Sau
khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu và gửi tới cơ quan có thẩm quyền.
BÁO
CÁO THỰC HIỆN XỬ LÝ KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN, THANH TRA, TÀI CHÍNH
(Mẫu
số B02/BCQT-CĐT)
1.
Mục đích:
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính là 1 bộ
phận hợp thành hệ thống báo cáo quyết toán của đơn vị hành chính, sự nghiệp. Báo
cáo này được lập để báo cáo chi tiết về số liệu mà đơn vị đã thực hiện xử lý
theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra, tài chính phục vụ cho quyết
toán hàng năm của đơn vị.
Riêng
việc thực hiện kiến nghị của kiểm toán, cơ quan thanh tra đối với các dự án sử
dụng vốn đầu tư nguồn NSNN thực hiện báo cáo theo mẫu biểu quy định tại Thông tư
số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình
hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm và các văn
bản có liên quan, không tổng hợp số liệu vào biểu này.
2.
Cơ sở lập báo cáo
-
Văn bản kiến nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra, cơ quan tài
chính.
-
Đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết việc thực hiện xử lý kiến nghị của cơ quan
kiểm toán nhà nước, thanh tra, cơ quan tài chính để có cơ sở lập báo
cáo.
3.
Nội dung và phương pháp lập
3.1.
Chỉ tiêu cột
-
Cột A, B, C: Ghi STT, chỉ tiêu, mã số chỉ tiêu.
-
Cột 1,
2,
3,
4:
Ghi số tiền kiến nghị theo văn bản của cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan tài
chính, cơ quan thanh tra (ghi riêng từng cơ quan thanh tra như Thanh tra Chính
phủ, Thanh tra tỉnh,...).
-
Cột 5,
6,
7,
8:
Ghi số tiền mà đơn vị đã xử lý trong năm nay theo kiến nghị của cơ quan kiểm
toán nhà nước, cơ quan tài chính, cơ quan thanh tra (ghi riêng từng cơ quan
thanh tra như Thanh tra
Chính phủ, Thanh tra tỉnh,...).
-
Cột 9,
10,
11,
12:
Ghi số còn phải xử lý theo văn bản kiến nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ
quan tài chính, cơ quan thanh tra (ghi riêng từng cơ quan thanh tra như Thanh
tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh,...).
3.2.
Chỉ tiêu dòng
Ghi
kiến nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra, cơ quan tài chính các năm
trước chưa xử lý và năm nay bao gồm: Các khoản thu phải nộp NSNN, các khoản ghi
thu ghi chi vào NSNN, các khoản nộp trả NSNN, khoản cơ quan tài chính giảm trừ
cấp phát, khoản bổ sung quyết toán và giảm chi khác.
Phương
pháp lập các chỉ tiêu cụ thể như sau:
I.
Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính các năm trước còn tồn tại
chưa xử lý
Mục
này phản ánh các khoản kiến nghị bằng văn bản của cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ
quan thanh tra, cơ quan tài chính từ các năm trước nhưng còn tồn tại chưa xử lý,
bao gồm:
1.
Các khoản thu phải nộp NSNN- Mã số 01:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản thu đơn vị phải thực hiện nộp vào NSNN theo kiến
nghị từ các năm trước nhưng còn tồn tại chưa xử lý, chi tiết theo mục lục
NSNN.
2.
Các khoản ghi thu, ghi chi vào NSNN- Mã số 02:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi tiêu thuộc phạm vi NSNN mà đơn vị phải thực
hiện ghi thu, ghi chi vào NSNN theo kiến nghị từ các năm trước nhưng còn tồn tại
chưa xử lý, chi tiết theo mục lục NSNN.
3.
Số chi sai chế độ phải xuất toán- Mã số 03:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn
vị phải thực hiện nộp trả cho NSNN do chi sai chế độ mà cơ quan kiểm toán nhà
nước, cơ quan thanh tra, cơ quan tài chính kiến nghị phải xuất toán theo kiến
nghị từ các năm trước còn tồn tại chưa xử lý.
a.
Nộp trả NSNN- Mã số 04:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí đơn vị phải thực hiện nộp trả cho NSNN theo
kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,...năm trước còn tồn tại chưa xử
lý.
-
XDCB- Mã số 05:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí XDCB đơn vị phải thực hiện nộp trả cho NSNN
theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm trước còn tồn tại chưa
xử lý.
-
Chi hoạt động- Mã số 06:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản nộp trả từ kinh phí hoạt động của đơn vị theo kiến
nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm trước còn tồn tại chưa xử
lý.
b.
Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát- Mã số 07:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kiến nghị thu hồi kinh phí của đơn vị bằng hình thức
giảm trừ cấp phát của cơ quan tài chính ở các lần cấp phát sau cho đơn
vị.
-
XDCB- Mã số 08:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kiến nghị thu hồi kinh phí XDCB của đơn vị bằng hình
thức giảm trừ cấp phát của cơ quan tài chính ở các lần cấp phát sau cho đơn
vị.
-
Chi hoạt động- Mã số 09:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kiến nghị thu hồi kinh phí chi hoạt động của đơn vị
bằng hình thức giảm trừ cấp phát của cơ quan tài chính ở các lần cấp phát sau
cho đơn vị.
4.
Bổ sung quyết toán ngân sách năm nay- Mã số 10:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn vị đã sử dụng từ nguồn NSNN năm trước hoặc từ
kinh phí ứng trước năm sau nhưng kiến nghị quyết toán vào ngân sách năm nay (năm
thực hiện kiểm toán, thanh tra).
-
XDCB- Mã số 11:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí XDCB đơn vị đã sử dụng từ nguồn NSNN năm
trước hoặc từ kinh phí ứng trước năm sau nhưng kiến nghị quyết toán vào ngân
sách năm nay (năm thực hiện kiểm toán, thanh tra).
-
Chi hoạt động- Mã số 12:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí chi hoạt động đơn vị đã sử dụng từ nguồn
NSNN năm trước hoặc từ kinh phí ứng trước năm sau nhưng kiến nghị quyết toán vào
ngân sách năm nay (năm thực hiện kiểm toán, thanh tra).
II.
Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính năm
nay
Mục
này phản ánh các khoản kiến nghị bằng văn bản của cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ
quan thanh tra, cơ quan tài chính năm nay, bao gồm:
1.
Các khoản thu phải nộp NSNN- Mã số 13:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản thu đơn vị phải thực hiện nộp vào NSNN theo kiến
nghị cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra, cơ quan tài chính năm nay,
chi tiết theo mục lục NSNN.
2.
Các khoản ghi thu, ghi chi vào NSNN- Mã số 14:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi tiêu thuộc phạm vi NSNN mà đơn vị phải thực
hiện ghi thu, ghi chi vào NSNN theo kiến nghị cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ
quan thanh tra, cơ quan tài chính năm nay, chi tiết theo mục lục
NSNN.
3.
Số chi sai chế độ phải xuất toán- Mã số 15:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn vị phải thực hiện nộp trả cho NSNN do chi sai
chế độ theo kiến nghị cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra, cơ quan tài
chính năm nay.
a.
Nộp trả NSNN- Mã số 16:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn vị phải thực hiện nộp trả cho NSNN theo kiến
nghị cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra, cơ quan tài chính năm
nay.
-
XDCB- Mã số 17:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí XDCB đơn vị phải thực hiện nộp trả cho NSNN
theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm
nay.
-
Chi hoạt động- Mã số 18:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản nộp trả từ kinh phí hoạt động của đơn vị theo kiến
nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm nay.
b.
Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát- Mã số 19:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kiến nghị thu hồi kinh phí của đơn vị bằng hình thức
cơ quan tài chính sẽ giảm trừ cấp phát cho đơn vị ở các lần cấp phát sau theo
kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm nay.
-
XDCB- Mã số 20:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kiến nghị thu hồi kinh phí XDCB của đơn vị bằng hình
thức cơ quan tài chính sẽ giảm trừ cấp phát cho đơn vị ở các lần cấp phát sau
theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm
nay.
-
Chi hoạt động- Mã số 21:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kiến nghị thu hồi kinh phí chi hoạt động của đơn vị
bằng hình thức cơ quan tài chính sẽ giảm trừ cấp phát cho đơn vị ở các lần cấp
phát sau theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm
nay.
4.
Chuyển quyết toán ngân sách năm sau- Mã số 22:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn vị đã sử dụng nhưng không được quyết toán vào
năm đã sử dụng mà phải chuyển quyết toán ngân sách năm sau theo kiến nghị của cơ
quan kiểm toán, thanh tra,... năm nay.
-
XDCB- Mã số 23:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí XDCB đơn vị đã sử dụng nhưng không được
quyết toán vào năm đã sử dụng mà phải chuyển quyết toán ngân sách năm sau theo
kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm nay.
-
Chi hoạt động- Mã số 24:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản kinh phí chi hoạt động đơn vị đã sử dụng nhưng không
được quyết toán vào năm đã sử dụng mà phải chuyển quyết toán ngân sách năm sau
theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,... năm
nay.
III.
Các vấn đề khác liên quan cần giải trình:
Đơn
vị giải trình các nội dung khác mà cơ quan kiểm toán, thanh tra,... kiến nghị
ngoài các nội dung trên.
Báo
cáo được lập vào cuối năm, số liệu được tổng hợp đến hết thời gian chỉnh lý
quyết toán NSNN.
Sau
khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu và gửi tới cơ quan có thẩm quyền.
THUYẾT
MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
(Mẫu
B03/BCQT-CĐT)
1.
Mục đích:
Thuyết
minh báo cáo quyết toán là 1 bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo quyết toán của
đơn vị. Báo cáo này được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị, tình hình chấp hành các kỷ luật tài
chính về thu, chi NSNN trong kỳ báo cáo mà các Báo cáo quyết toán không thể
trình bày rõ ràng và chi tiết được.
2.
Nội dung của Thuyết minh báo cáo quyết toán
Thuyết
minh báo cáo quyết toán trình bày khái quát về tình hình lao động, tình hình
thực hiện nhiệm vụ cơ bản thường xuyên của đơn vị, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ thu, chi, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công,
phân tích đánh giá những nguyên nhân các biến động phát sinh không bình thường
trong hoạt động của đơn vị, nêu ra các kiến nghị xử lý với cơ quan cấp
trên.
Ngoài
việc phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định trong thuyết
minh báo cáo quyết toán đơn vị có thể thuyết minh thêm những nội dung về sử dụng
kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản của Nhà nước tại đơn vị phục vụ cho quyết
toán.
Đơn
vị thuyết minh báo cáo quyết toán đối với từng nguồn kinh phí thực tế phát sinh
tại đơn vị (trường hợp không có phát sinh thì không phải thuyết minh báo
cáo).
3.
Cơ sở lập báo cáo thuyết minh
-
Sổ theo dõi lao động của đơn vị.
-
Bảng thanh toán tiền lương và các sổ kế toán chi tiết liên
quan.
-
Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ
Cái, các sổ chi tiết và các tài liệu khác có liên quan.
4.
Nội dung và phương pháp lập
Phương
pháp chung:
Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên
các báo cáo khác. Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ
hiểu.
A.
TÌNH HÌNH CHUNG
1.
Tình hình người lao
động
Chỉ
tiêu này phản ánh tình hình biến động về lao động trong năm của đơn vị, đơn vị
phải chi tiết theo số công chức, viên chức (số lượng vị trí việc làm) và người
lao động theo hợp đồng 68 được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2.
Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản
Tùy
theo
từng đơn vị mà trình bày các chỉ tiêu hoặc thuyết minh về việc thực hiện các
nhiệm vụ cơ bản của đơn vị mình cho phù hợp
(Ví
dụ: ngoài nhiệm vụ quản lý dự án, công trình XDCB đơn vị còn
được giao nhiệm vụ quản lý
hoạt động vệ sinh môi trường, hoạt động của trung tâm quỹ đất, hoạt động cấp
nước, quản lý khu công nghiệp,...các hoạt động có
liên quan được NSNN
cấp
kinh phí).
Căn
cứ để xác định các nhiệm vụ cơ bản là kế hoạch hoạt động đầu năm của đơn vị đã
được cơ quan cấp trên xét duyệt và căn cứ vào đó để lập kế hoạch cấp kinh phí
cho đơn vị. Đơn vị phải thuyết minh rõ các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động và tình hình thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị
2.1.
Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, chi
a.
Đánh giá chung: Căn cứ vào dự toán thu, chi được giao trong năm để đánh giá kết
quả thực hiện chung của đơn vị.
b.
Các nhiệm vụ được giao ngoài nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư XDCB: Đơn vị thuyết
minh các nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao ngoài nhiệm vụ quản lý dự án
đầu tư XDCB.
c.
Đánh giá về kết quả thực hiện chương trình, đề án, dự án lớn, CTMT quốc gia,
CTMT khác: Trường hợp
đơn vị được giao thực hiện chương trình, đề án, dự án lớn, CTMT quốc gia, CTMT
khác có mã số chương trình mục tiêu dự án theo quy định tại Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính và các văn bản bổ sung, sửa đổi
có liên quan
thì đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, đề án, dự án đó trong
năm.
2.2.
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
công
Đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ công (nếu có) căn cứ vào kế hoạch, dự toán được giao hoặc kế hoạch dự
toán do đơn vị lập từ đầu năm, đánh giá hiệu quả của các hoạt động này, các
thuận lợi, khó khăn.
3.
Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:
Phản
ánh những phát sinh đột xuất trong năm ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động của đơn vị.
B.
THUYẾT MINH CHI TIẾT
I.
Tình hình sử dụng NSNN trong năm
1.
Nguyên nhân của các biến động quyết toán tăng, giảm so với dự toán được
giao:
Thuyết minh về các nguyên nhân gây nên các biến động quyết toán tăng hoặc giảm
so với dự toán được giao như: kinh phí từ năm trước chuyển sang, dự toán được
giao trong năm nhưng không thực hiện hết phải hủy
bỏ theo quy định, các trường hợp
chi sai chế độ phải xuất toán nộp trả NSNN, chuyển quyết toán năm
sau,...
2.
Nguồn NSNN trong nước
2.1.
Kinh
phí
đã nhận từ năm trước chuyển sang:
Thuyết
minh chi tiết về khoản kinh phí đã nhận từ năm trước chuyển sang đối với Kinh
phí thường xuyên và Kinh phí không thường xuyên bao gồm:
-
Tiền đã nhận nhưng chưa chi: Chỉ tiêu này phản ánh khoản nhận thực chi bằng lệnh
chi tiền nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán chưa sử dụng hết còn dư tại
đơn vị.
-
Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: Chỉ tiêu này phản ánh
khoản đơn vị đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp nhưng đến hết thời
gian chỉnh lý quyết toán chưa đủ hồ sơ thanh toán với KBNN bao gồm số rút tạm
ứng bằng tiền mặt, tạm ứng chuyển thanh toán cho nhà cung
cấp.
-
Số dư tạm ứng lệnh chi tiền: Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn vị đã được NSNN tạm
ứng kinh phí bằng lệnh chi tiền, nhưng chưa có xác nhận thanh toán với
NSNN.
Đồng
thời thuyết minh chi tiết nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung,
địa chỉ sử dụng cụ thể được hạch toán vào nguồn NSNN trong nước theo quy
định.
Số
liệu phản ánh các chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào báo cáo này năm trước trên
chỉ tiêu 2.5. Kinh phí đã nhận chuyển sang năm sau sử dụng và quyết
toán.
2.2.
Dự toán giao năm nay:
Thuyết
minh chi tiết việc nhận dự toán của đơn vị từ nguồn NSNN trong nước bao gồm dự
toán đầu năm; dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm đối với Kinh phí thường
xuyên và Kinh phí không thường xuyên. Trong đó phải chi tiết dự toán giao trong
năm đối với nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng
cụ thể được hạch toán vào nguồn NSNN trong nước theo quy
định.
Số
liệu trên các chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước” (mẫu S101-H), phần I,
mục 2- Dự toán giao trong năm.
2.3.
Kinh phí thực nhận
trong năm:
Thuyết
minh chi tiết kinh phí thực nhận trong năm đối với Kinh phí thường xuyên và Kinh
phí không thường xuyên, bao gồm:
-
Nhận từ rút dự toán NSNN được giao: Phản ánh khoản kinh phí đơn vị đã rút dự
toán ngân sách được giao từ KBNN (bao gồm cả rút tạm ứng và thực
chi).
Số
liệu trên các chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước” (mẫu S101-H), phần III, cột 6- Kinh phí thực
nhận.
-
Nhận từ Lệnh chi tiền cấp vào tài khoản tiền gửi: Phản ánh khoản đơn vị đã nhận
NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại KBNN (cấp thực
chi và tạm ứng).
Số
liệu trên các chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào “Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp
bằng lệnh chi tiền” (mẫu S104-H), cột 8- Kinh phí thực
nhận.
-
Nguồn tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể: Phản ánh khoản tiền đơn
vị đã nhận từ các nguồn viện trợ nhỏ, lẻ, biếu tặng,... được hạch toán vào nguồn
NSNN trong nước theo quy định. Đơn vị mở số chi tiết để theo dõi lấy số
liệu.
2.4.
Kinh phí giảm trong năm:
Thuyết minh chi tiết lý do giảm trong năm (nếu có).
2.5.
Kinh phí
đã
nhận chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán:
Thuyết
minh chi tiết về khoản kinh phí mà đơn vị đã nhận nhưng chưa quyết toán trong
năm được chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán đối với Kinh phí thường xuyên
và Kinh phí không thường xuyên bao gồm:
-
Tiền đã nhận nhưng chưa chi: Chỉ tiêu này phản ánh khoản nhận thực chi bằng lệnh
chi tiền nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán chưa sử dụng hết được
chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp
bằng lệnh chi tiền” (mẫu S104-H), cột 4- Kinh phí chưa sử
dụng.
-
Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: Chỉ tiêu này phản ánh
khoản đơn vị đã rút dự toán NSNN để tạm ứng
cho nhà cung cấp nhưng đến hết thời
gian chỉnh lý quyết toán chưa đủ hồ sơ thanh toán với KBNN bao gồm số rút tạm
ứng bằng tiền mặt, tạm ứng chuyển thanh toán cho nhà cung
cấp.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong
nước”(mẫu S101-H), phần III, cột 3- Số dư tạm ứng.
-
Số dư tạm ứng lệnh chi tiền: Chỉ tiêu này phản ánh khoản đơn vị đã được NSNN tạm
ứng kinh phí bằng lệnh chi tiền, nhưng chưa có xác nhận thanh toán với
NSNN.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số liệu trên “Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp
bằng lệnh chi tiền” (mẫu S104-H), cột 7- Số dư tạm ứng.
Đồng
thời thuyết minh chi tiết nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ không theo nội dung,
địa chỉ sử dụng cụ thể được hạch toán vào nguồn NSNN trong nước theo quy định
chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán. Đơn vị mở số chi tiết để theo
dõi
số
liệu.
3.
Nguồn viện trợ
3.1.
Dự toán được giao năm nay
Thuyết
minh chi tiết dự toán được giao từ nguồn viện trợ bao gồm dự toán giao đầu năm;
dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm (điều chỉnh tăng, điều chỉnh
giảm).
Số
liệu trên các chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn viện trợ” (mẫu
S102-H), phần I, mục 2- Dự
toán
giao trong năm.
3.2.
Tổng
kinh phí đã nhận viện trợ trong năm
Chỉ
tiêu này thuyết minh chi tiết các khoản mà đơn vị đã nhận viện trợ trong năm từ
các nhà tài trợ, bao gồm khoản nhận viện trợ bằng tiền về đơn vị, nhận viện trợ
bằng hàng hóa, nhận viện trợ chuyển tiền thẳng cho nhà cung cấp, nhận khác. Đơn
vị mở sổ theo dõi chi tiết để có số liệu thuyết minh.
4.
Nguồn vay nợ nước ngoài
4.1.
Dự toán được giao năm nay
Thuyết
minh chi tiết dự toán được giao từ nguồn vốn vay nợ nước ngoài bao gồm dự toán
đầu năm; dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm (điều chỉnh tăng, điều chỉnh
giảm).
Số
liệu trên các chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào “Sổ theo dõi nguồn vay nợ nước
ngoài” (mẫu S103-H) phần I, mục 2- Dự toán giao trong năm.
4.2.
Số đã giải ngân, rút vốn chưa hạch toán NSNN
Thuyết
minh chi tiết về các khoản đã giải ngân, rút vốn từ nguồn vay nợ nước ngoài
nhưng chưa làm thủ tục hoặc đã làm thủ tục nhưng chưa có xác nhận ghi vay, ghi
tạm ứng NSNN hoặc ghi vay, ghi chi NSNN. Đơn
vị mở sổ theo dõi chi tiết để có số liệu thuyết minh.
II.
Tình hình thu và sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để
lại
1.
Tình hình thu phí, lệ phí
Biểu
này thuyết minh chi tiết đến từng loại phí, lệ phí phát sinh trong năm mà
đơn
vị được giao thực hiện thu, bao gồm tổng số thu được, số phải nộp NSNN, số phí
được khấu trừ, để lại theo tỷ lệ quy định và các thuyết minh khác về tình hình
thực hiện thu phí, lệ phí.
2.
Sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại
2.1.
Số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang:
Thuyết
minh số dư từ kinh phí thường xuyên và kinh phí không thường xuyên chuyển từ năm
trước sang, trong đó trường hợp có phần kinh phí chưa được cấp có thẩm quyền
giao thì thuyết minh chi tiết chỉ tiêu này.
2.2.
Dự toán được giao năm nay:
Thuyết
minh chi tiết về dự toán chi đơn vị được giao từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
trong nước bao gồm dự toán đầu năm; dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm đối
với Kinh phí thường xuyên và Kinh phí không thường xuyên.
2.3.
Kinh
phí
đã sử dụng đề nghị quyết toán:
Thuyết
minh chi tiết về kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán, gồm kinh phí đã sử dụng
phục vụ thu phí, sử dụng cho hoạt động khác của đơn vị theo cơ chế tài
chính.
2.4.
Số
dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết
toán:
Thuyết minh tương tự như chỉ tiêu 2.1. nói trên.
III.
Thuyết minh khác
1.
Chi tiền lương:
Đơn
vị thuyết minh chi tiết chi tiền lương theo từng nguồn kinh phí, bao gồm chi
lương từ nguồn NSNN trong nước, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí
được khấu trừ, để lại; nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; nguồn khác.
Trong đó chi tiền lương cho số công chức, viên chức (số lượng vị trí việc làm),
người lao động theo hợp đồng 68 thực tế trong phạm vi số biên chế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2.
Thuyết minh khác:
Ngoài
những thông tin đã thuyết minh trên, trường hợp
đơn vị phải thực hiện trích lập nguồn cải cách tiền lương thì thuyết minh rõ
việc trích lập nguồn kinh phí cải cách tiền lương từ các nguồn kinh phí phát
sinh tại đơn vị trong năm theo quy định và việc sử dụng nguồn cải cách tiền
lương trong năm, ngoài ra trường hợp
có những thông tin khác xét thấy ảnh hưởng đáng kể đến số liệu quyết toán từ
nguồn NSNN, nguồn phí được khấu trừ, để lại thì đơn vị có thể trình bày
thêm.
C.
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Nêu
nhận xét và kiến nghị của đơn vị.
PHỤ
LỤC SỐ 05
HỆ
THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
79/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2019
của
Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC, KỲ HẠN LẬP VÀ NƠI NHẬN BÁO CÁO
STT |
Ký
hiệu biểu |
Tên
biểu báo cáo |
Kỳ
hạn
lập
báo
cáo |
Nơi
nhận | ||
Cơ
quan
Tài
chính |
Cơ
quan
Thuế |
Cơ
quan
cấp
trên | ||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
B01/BCTC-CĐT |
Báo
cáo tình hình tài chính |
Năm |
x |
x |
x |
2 |
B02/BCTC-CĐT |
Báo
cáo kết quả hoạt động |
Năm |
x |
x |
x |
3 |
B03a/BCTC-CĐT |
Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực
tiếp) |
Năm |
x |
x |
x |
4 |
B03b/BCTC-CĐT |
Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián
tiếp) |
Năm |
x |
x |
x |
5 |
B04/BCTC-CĐT |
Thuyết
minh báo cáo tài chính |
Năm |
x |
x |
x |
(1)
Đơn vị do địa phương quản lý, không có đơn vị cấp trên thì nộp báo
cáo
cho cơ quan Tài chính
cùng cấp và KBNN nơi giao dịch.
Đơn
vị do trung ương quản lý, không có
đơn vị cấp
trên thì nộp báo cáo cho cơ quan Tài chính
cùng cấp và KBNN (Cục kế toán nhà nước).
(2)
Các đơn vị có
hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ phải nộp thuế theo quy định về pháp luật thuế thì phải nộp
báo
cáo
tài chính
cho cơ quan Thuế nơi quản lý thuế của đơn vị.
II.
PHƯƠNG THỨC GỬI VÀ LƯU TRỮ BÁO CÁO
-
Phương thức gửi báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền: Báo cáo đơn vị lập gửi cơ
quan có thẩm quyền có thể được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan nhận báo
cáo.
-
Đơn vị in 01 bản báo cáo tài chính ra giấy ký, đóng dấu và lưu trữ theo quy
định.
III.
MẪU BÁO CÁO
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN:…….. |
Mẫu
số B01/BCTC-CĐT |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại
ngày…..
tháng…..
năm…..
Đơn
vị tính:…….
STT |
Chỉ
tiêu |
Mã
số |
Thuyết
minh |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
|
TÀI
SẢN |
|
|
|
|
|
A.
Tài sản ngắn hạn |
00 |
|
|
|
I |
Tiền |
01 |
|
|
|
II |
Đầu
tư tài chính ngắn hạn |
05 |
|
|
|
III |
Các
khoản phải thu ngắn hạn |
10 |
|
|
|
1 |
Phải
thu ngắn hạn của khách hàng |
11 |
|
|
|
2 |
Trả
trước ngắn hạn cho người bán |
12 |
|
|
|
|
-
Tạm ứng XDCB ngắn hạn cho nhà thầu |
12a |
|
|
|
|
-
Trả trước ngắn hạn cho người bán khác |
12b |
|
|
|
3 |
Các
khoản phải thu ngắn hạn khác |
14 |
|
|
|
IV |
Hàng
tồn kho |
15 |
|
|
|
V |
Tài
sản ngắn hạn khác |
19 |
|
|
|
|
B.
Tài sản dài hạn |
20 |
|
|
|
I |
Các
khoản phải thu dài hạn |
21 |
|
|
|
1 |
Tạm
ứng XDCB dài hạn cho nhà thầu |
22 |
|
|
|
2 |
Các
khoản phải thu dài hạn khác |
23 |
|
|
|
II |
Đầu
tư tài chính dài hạn |
25 |
|
|
|
III |
Tài
sản cố
định |
30 |
|
|
|
1 |
Tài
sản cố định hữu hình |
31 |
|
|
|
|
-
Nguyên giá |
32 |
|
|
|
|
-
Khấu hao và hao mòn lũy kế |
33 |
|
|
|
2 |
Tài
sản cố định vô hình |
35 |
|
|
|
|
-
Nguyên giá |
36 |
|
|
|
|
-
Khấu hao và hao mòn lũy kế |
37 |
|
|
|
IV |
Xây
dựng cơ bản dở dang |
40 |
|
|
|
1 |
XDCB
của đơn vị |
41 |
|
|
|
2 |
XDCB
dự án, công trình |
42 |
|
|
|
V |
Tài
sản dài hạn khác |
45 |
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG TÀI SẢN (50=00+20) |
50 |
|
|
|
|
NGUỒN
VỐN |
|
|
|
|
A |
NỢ
PHẢI TRẢ |
51 |
|
|
|
I |
Nợ
ngắn hạn |
52 |
|
|
|
1 |
Phải
trả ngắn hạn nhà cung cấp |
53 |
|
|
|
|
-
Phải trả ngắn hạn nhà thầu XDCB |
53a |
|
|
|
|
-
Phải trả ngắn hạn nhà cung cấp khác |
53b |
|
|
|
2 |
Các
khoản nhận trước của khách hàng |
54 |
|
|
|
3 |
Phải
trả nợ vay ngắn hạn |
55 |
|
|
|
4 |
Tạm
thu |
56 |
|
|
|
5 |
Nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho |
57 |
|
|
|
6 |
Các
khoản nợ phải trả ngắn hạn khác |
58 |
|
|
|
II |
Nợ
dài hạn |
60 |
|
|
|
1 |
Phải
trả dài hạn nhà cung cấp |
61 |
|
|
|
|
-
Phải trả dài hạn nhà thầu XDCB |
61a |
|
|
|
|
-
Phải trả dài hạn nhà cung cấp khác |
61b |
|
|
|
2 |
Giá
trị còn lại của TSCĐ |
62 |
|
|
|
3 |
Nguồn
kinh phí đầu tư XDCB |
63 |
|
|
|
4 |
Phải
trả nợ vay dài hạn |
64 |
|
|
|
5 |
Các
khoản nợ phải trả dài hạn khác |
69 |
|
|
|
B |
TÀI
SẢN THUẦN |
70 |
|
|
|
1 |
Thặng
dư / thâm hụt lũy kế |
72 |
|
|
|
2 |
Các
quỹ |
73 |
|
|
|
3 |
Tài
sản thuần khác |
74 |
|
|
|
TỔNG
CỘNG NGUỒN VỐN
(80=51+70) |
80 |
|
|
|
|
|
Lập,
ngày… tháng … năm ... |
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN:…….. |
Mẫu
số B02/BCTC-CĐT |
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm………………
Đơn
vị tính:………
STT |
Chỉ
tiêu |
Mã
số |
Thuyết
minh |
Năm
nay |
Năm
trước |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
I |
Hoạt
động hành chính, sự nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Doanh
thu (01=02+03+04+05) |
01 |
|
|
|
|
a.
Từ NSNN cấp |
02 |
|
|
|
|
b.
Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài |
03 |
|
|
|
|
c.
Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại |
04 |
|
|
|
|
d.
Trích từ dự án, công trình XDCB |
05 |
|
|
|
2 |
Chi
phí (06=07+08+09) |
06 |
|
|
|
|
a.
Chi phí hoạt động |
07 |
|
|
|
|
b.
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài |
08 |
|
|
|
|
c.
Chi phí hoạt động thu phí |
09 |
|
|
|
3 |
Thặng
dư/thâm hụt (10= 01-06) |
10 |
|
|
|
III |
Hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
1 |
Doanh
thu |
11 |
|
|
|
2 |
Chi
phí |
12 |
|
|
|
3 |
Thặng
dư/thâm hụt (13=11-12) |
13 |
|
|
|
IV |
Hoạt
động khác |
|
|
|
|
1 |
Thu
nhập khác |
30 |
|
|
|
2 |
Chi
phí khác |
31 |
|
|
|
3 |
Thặng
dư/thâm hụt (32=30-31) |
32 |
|
|
|
V |
Chi
phí thuế TNDN |
40 |
|
|
|
VI |
Thặng
dư/thâm hụt trong năm (50=10+13+32-40) |
50 |
|
|
|
1 |
Phân
phối cho các quỹ |
52 |
|
|
|
2 |
Phân
phối khác |
53 |
|
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm ... |
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN:…….. |
Mẫu
số B03a/BCTC-CĐT |
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo
phương pháp trực tiếp)
Năm………….
Đơn
vị tính:
STT |
Chỉ
tiêu |
Mã
số |
Thuyết
minh |
Năm
nay |
Năm
trước |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
I |
LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG CHÍNH |
|
|
|
|
1 |
Các
khoản thu |
01 |
|
|
|
|
-
Tiền
Ngân sách nhà nước cấp |
02 |
|
|
|
|
-
Tiền
thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài |
03 |
|
|
|
|
-
Tiền
thu từ nguồn phí, lệ phí |
04 |
|
|
|
|
-
Tiền
thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
05 |
|
|
|
|
-
Tiền thu từ kinh phí quản lý dự án |
06 |
|
|
|
|
-
Tiền
thu khác |
07 |
|
|
|
2 |
Các
khoản
chi |
10 |
|
|
|
|
-
Tiền
chi lương, tiền công và chi khác cho nhân viên |
11 |
|
|
|
|
-
Tiền
chi trả cho người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ |
12 |
|
|
|
|
-
Tiền
chi khác |
13 |
|
|
|
|
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động chính |
20 |
|
|
|
II |
LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
1 |
Tiền
thu từ thanh lý tài sản cố định |
21 |
|
|
|
2 |
Tiền
thu từ các khoản đầu tư |
22 |
|
|
|
3 |
Tiền
chi XDCB, mua tài sản cố định |
23 |
|
|
|
4 |
Tiền
chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác |
24 |
|
|
|
|
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III |
LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
1 |
Tiền
thu từ các khoản đi vay |
31 |
|
|
|
2 |
Tiền
hoàn trả gốc vay |
33 |
|
|
|
|
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
IV |
Lưu
chuyển tiền thuần trong năm |
50 |
|
|
|
V |
Số
dư tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
VI |
Ảnh
hưởng của chênh lệch tỷ giá |
70 |
|
|
|
VII |
Số
dư tiền cuối kỳ |
80 |
|
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm ... |
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN:…….. |
Mẫu
số B03b/BCTC-CĐT |
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ
(Theo
phương pháp gián tiếp)
Năm………………….
Đơn
vị tính:
STT |
Chỉ
tiêu |
Mã
số |
Thuyết
minh |
Năm
nay |
Năm
trước |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
I |
LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG CHÍNH |
|
|
|
|
|
Thặng
dư/ thâm hụt trong năm |
01 |
|
|
|
|
Điều
chỉnh cho các khoản không phát sinh bằng tiền |
|
|
|
|
1 |
Khấu
hao TSCĐ trong năm |
02 |
|
|
|
2 |
Lãi/lỗ
chênh lệch tỷ giá |
03 |
|
|
|
3 |
Lãi/Lỗ
từ các khoản đầu tư |
04 |
|
|
|
4 |
Tăng/giảm
các khoản nợ phải trả |
05 |
|
|
|
5 |
Tăng/giảm
hàng tồn kho |
06 |
|
|
|
6 |
Tăng/giảm
các khoản phải thu |
07 |
|
|
|
7 |
Thu
khác từ hoạt động chính |
08 |
|
|
|
8 |
Chi
khác từ hoạt động chính |
09 |
|
|
|
|
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động chính |
20 |
|
|
|
II |
LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
1 |
Tiền
thu từ thanh lý tài sản cố định |
21 |
|
|
|
2 |
Tiền
thu từ các khoản đầu tư |
22 |
|
|
|
3 |
Tiền
chi XDCB, mua tài sản cố định |
23 |
|
|
|
4 |
Tiền
chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác |
24 |
|
|
|
|
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III |
LƯU
CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
1 |
Tiền
thu từ các khoản đi vay |
31 |
|
|
|
2 |
Tiền
hoàn trả gốc vay |
33 |
|
|
|
|
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
IV |
Lưu
chuyển tiền thuần trong năm |
50 |
|
|
|
V |
Số
dư tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
VI |
Ảnh
hưởng của chênh lệch tỷ giá |
70 |
|
|
|
VII |
Số
dư tiền cuối kỳ |
80 |
|
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm ... |
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN:…….. |
Mẫu
số B04/BCTC-CĐT |
THUYẾT
MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Cho
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20xx)
I.
Thông
tin khái quát
Đơn
vị …………………………………………………………………………………………………….
QĐ
thành lập số………………………………………………………..
ngày …../…../……………….
Là
đơn
vị kế toán cơ sở/ Vừa là đơn vị dự toán cấp 1 vừa là đơn
vị sử
dụng
ngân sách: ………………………………………………………………………………………………………………..
Tên
cơ quan cấp trên trực tiếp: ………………………………………………………………………..
Thuộc
đơn vị dự toán cấp 1 …………………………………………………………………………….
Loại
hình đơn vị: ………………………………………………………………………………………….
Quyết
định giao tự chủ tài chính số………….
ngày………….
của ………………………………….
Chức
năng, nhiệm vụ chính của đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
II.
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo
cáo tài chính của đơn
vị được lập theo hướng dẫn của chế độ kế toán toán áp dụng cho ban quản lý dự án
sử dụng vốn đầu tư công ban hành theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019
của Bộ Tài chính.
Báo
cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam. Các chính sách kế toán được áp
dụng nhất quán trong suốt các kỳ kế toán được trình bày trên báo cáo tài
chính.
Báo
cáo tài chính này là của bản thân đơn vị kế toán chưa bao gồm thông tin của các
đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc.
Báo
cáo tài chính của đơn vị đã được
…………….
ký
để phát hành vào
ngày
…………
III.
Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài
chính
Đơn
vị tính: ...
1.
Tiền
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
-
Tiền
mặt |
|
|
-
Tiền
gửi kho bạc |
|
|
-
Tiền
gửi ngân hàng |
|
|
Tổng
cộng tiền: |
|
|
2.
Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Chi
tiết |
Số
cuối
năm |
Số
đầu năm |
a.
Tạm ứng cho nhân viên |
|
|
b.
Thuế GTGT được khấu trừ: |
|
|
-
Đối với hàng hóa, dịch vụ |
|
|
-
Đối với TSCĐ |
|
|
c.
Phải thu khác (Chi tiết (nếu
có)) |
|
|
Tổng
các khoản phải thu ngắn hạn khác: |
|
|
3.
Hàng tồn kho
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
a.
Hàng mua đang đi đường |
|
|
b.
Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
+
Vật liệu trong kho |
|
|
+
Vật liệu giao cho bên nhận thầu |
|
|
+
Thiết bị trong kho |
|
|
+
Thiết bị đưa đi lắp |
|
|
+
Thiết bị tạm sử dụng |
|
|
+
Vật liệu thiết bị đưa đi gia công |
|
|
+
Vật liệu khác |
|
|
c.
Công cụ, dụng cụ |
|
|
d.
Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang |
|
|
đ.
Sản phẩm |
|
|
Tổng
hàng tồn kho: |
|
|
4.
Tài sản ngắn hạn khác
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
Chi
tiết |
|
|
|
|
|
5.
Các
khoản phải thu dài hạn khác
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
Chi
tiết |
|
|
|
|
|
6.
Tài sản cố
định
Tài
sản cố định của đơn vị được trình bày theo nguyên giá (giá gốc); giá trị còn lại
= Nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế và khấu hao lũy
kế.
Tỷ
lệ trích hao mòn và khấu hao thực hiện theo……………...
số……….
ngày..../…./….
của……………………………………………………………………………………………………………
Khoản
mục chi tiết |
Tổng
cộng |
TSCĐ
hữu hình |
TSCĐ
vô hình |
Nguyên
giá |
|
|
|
Số
dư đầu năm |
|
|
|
Tăng
trong năm |
|
|
|
Giảm
trong năm |
|
|
|
Giá
trị hao mòn, khấu hao lũy kế |
|
|
|
Giá
trị còn lại cuối năm |
|
|
|
7.
Xây dựng cơ bản dở dang của đơn vị
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
a.
Mua sắm TSCĐ (chi tiết theo từng tài sản ) |
|
|
b.
XDCB dở dang (chi tiết theo từng công trình) |
|
|
c.
Nâng cấp TSCĐ (chi tiết theo từng tài sản) |
|
|
Tổng
giá trị xây dựng dở dang của đơn
vị |
|
|
8.
XDCB dự án, công trình
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
a.
Chi phí XDCB dự án, công trình dở dang |
|
|
-
Chi phí XDCB dự án, công trình |
|
|
-
Chi phí BQLDA |
|
|
b.
Dự án, công trình, HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được phê
duyệt |
|
|
Tổng
giá trị XDCB dự án, công trình |
|
|
9.
Tài sản dài hạn khác
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu
năm |
Đơn
vị thuyết minh chi tiết |
|
|
… |
|
|
Tổng
giá trị tài sản khác |
|
|
10.
Tạm
thu
Chi
tiết |
Số
cuối
năm |
Số
đầu năm |
a.
Kinh phí hoạt động bằng tiền |
|
|
b.
Viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
c.
Tạm thu phí, lệ phí |
|
|
d.
Ứng trước dự toán |
|
|
đ.
Tạm thu khác |
|
|
Tổng
các khoản tạm thu trong năm |
|
|
11.
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
Chi
tiết |
Số
cuối
năm |
Số
đầu năm |
a.
NSNN cấp (bao gồm cả mua sắm từ nguồn để lại chi phí ban quản lý dự
án) |
|
|
b.
Viện
trợ,
vay
nợ nước ngoài |
|
|
c.
Phí được
khấu trừ, để lại |
|
|
Tổng
cộng |
|
|
12.
Các khoản nợ phải trả ngắn
hạn khác
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
a.
Các khoản phải nộp theo lương |
|
|
-
Bảo hiểm xã hội |
|
|
-
Bảo hiểm y tế |
|
|
-
Kinh phí công đoàn |
|
|
-
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
b.
Các khoản phải nộp nhà nước |
|
|
-
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
+
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
+
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
-
Phí, lệ phí |
|
|
-
Thuế nhập khẩu |
|
|
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
-
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
-
Thuế khác |
|
|
-
Các khoản phải nộp nhà nước khác (chi tiết) |
|
|
c.
Phải trả người lao động |
|
|
-
Phải trả công chức, viên chức |
|
|
-
Phải trả người lao động khác |
|
|
d.
Các khoản thu hộ, chi hộ |
|
|
đ.
Doanh thu nhận trước |
|
|
e.
Nợ phải trả ngắn hạn khác |
|
|
Tổng
các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác |
|
|
13.
Giá trị còn lại của TSCĐ
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
a.
NSNN cấp (bao gồm cả mua sắm từ nguồn để lại chi phí ban quản lý dự
án) |
|
|
b.
Viện
trợ,
vay
nợ
nước ngoài |
|
|
c.
Phí được
khấu trừ,
để lại |
|
|
Tổng
cộng |
|
|
14.
Nguồn kinh phí
đầu tư
XDCB
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
a.
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ kinh phí đơn vị được sử
dụng |
|
|
b.
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình |
|
|
Tổng
cộng |
|
|
15.
Nợ phải trả dài hạn khác
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
Đơn
vị thuyết minh chi tiết |
|
|
… |
|
|
Tổng
giá trị tài sản khác |
|
|
16.
Các quỹ
Chi
tiết |
Số
cuối
năm |
Số
đầu năm |
a.
Quỹ
khen thưởng |
|
|
b.
Quỹ
phúc
lợi |
|
|
c.
Quỹ
bổ
sung thu nhập |
|
|
d.
Quỹ
phát
triển hoạt
động
sự
nghiệp |
|
|
e.
Quỹ
khác |
|
|
Tổng
các quỹ |
|
|
17.
Tài sản thuần
khác
Chi
tiết |
Số
cuối năm |
Số
đầu năm |
-
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
-
Tài sản thuần khác (chi tiết) |
|
|
Tổng
tài sản thuần khác |
|
|
18.
Biến động của nguồn vốn
Chỉ
tiêu |
Các
khoản mục thuộc nguồn vốn | ||||
Chênh
lệch tỷ giá |
Thặng
dư (thâm hụt) lũy kế |
Các
quỹ |
Khác |
Cộng | |
Số
dư đầu năm |
|
|
|
|
|
Tăng
trong năm |
|
|
|
|
|
Giảm
trong năm |
|
|
|
|
|
Số
dư cuối năm |
|
|
|
|
|
-
Thuyết minh khác về nguồn vốn (lý do tăng giảm,
...)
19.
Các thông tin khác đơn vị thuyết minh thêm
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
IV.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
động
1.
Hoạt động hành chính, sự nghiệp
Đơn
vị tính:
Chi
tiết |
Năm
nay |
Năm
trước |
1.1.
Doanh thu |
|
|
a.
Từ NSNN cấp |
|
|
b.
Từ nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài: |
|
|
-
Thu viện trợ |
|
|
-
Thu vay nợ nước ngoài |
|
|
c.
Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại |
|
|
d.
Doanh thu trích từ dự án, công trình XDCB |
|
|
-
Dự án ... (chi tiết dự án) |
|
|
1.2.
Chi phí |
|
|
a.
Chi phí hoạt động |
|
|
-
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên |
|
|
-
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
-
Chi phí khấu hao/hao mòn TSCĐ |
|
|
-
Chi phí hoạt động khác |
|
|
b.
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài |
|
|
-
Chi từ nguồn viện trợ |
|
|
-
Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài |
|
|
c.
Chi phí hoạt động thu phí |
|
|
-
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên |
|
|
-
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
-
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
-
Chi phí hoạt động khác |
|
|
2.
Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Chi
tiết |
Năm
nay |
Năm
trước |
a.
Doanh thu (chi tiết theo yêu cầu quản lý) |
|
|
-
Hoạt động.... |
|
|
-
Hoạt động.... |
|
|
b.
Chi phí |
|
|
+
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên |
|
|
+
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng |
|
|
+
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
+
Chi phí hoạt động khác |
|
|
3.
Hoạt động khác
Chi
tiết |
Năm
nay |
Năm
trước |
a.
Thu nhập khác (chi tiết hoạt động) |
|
|
b.
Chi phí khác (chi tiết hoạt động) |
|
|
4.
Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi
tiết |
Năm
nay |
Năm
trước |
-
Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện
hành |
|
|
-
Điều chỉnh chi phí thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN năm
hiện hành |
|
|
Cộng |
|
|
5.
Phân phối cho các quỹ
Chi
tiết |
Năm
nay |
Năm
trước |
-
Quỹ khen thưởng |
|
|
-
Quỹ phúc lợi |
|
|
-
Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
-
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
-
Quỹ khác (chi tiết) |
|
|
Tổng
số đã phân phối cho các quỹ trong năm |
|
|
6.
Thông tin thuyết minh khác
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
V.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
1.
Các giao dịch không bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
Chi
tiết |
Năm
nay |
Năm
trước |
-
Mua tài sản bằng nhận nợ |
|
|
-
Tài sản được cấp từ cấp trên |
|
|
-
Tài sản nhận chuyển giao từ đơn vị khác |
|
|
-
Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu |
|
|
-
Các giao dịch phi tiền tệ khác |
|
|
Cộng |
|
|
2.
Các khoản tiền đơn vị nắm giữ nhưng không được sử
dụng
Phản
ánh các khoản tiền và tương đương tiền đơn vị đang nắm giữ nhưng không được sử
dụng như tiền của dự án, tiền mua hàng hóa
vật tư dự trữ nhà nước, tiền của các quỹ tài chính,... do đơn vị nắm giữ không
tính vào kinh phí hoạt động của đơn vị nhưng được hạch toán chung sổ sách kế
toán với kinh phí hoạt động của đơn vị.
-
Tiền của dự án A
-
Tiền của quỹ...
-
…
3.
Thuyết minh khác cho báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
VI.
Thông tin thuyết minh khác
1.
Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
2.
Thông tin về các bên liên quan:
Đơn
vị trình bày thông tin xét thấy cần thiết phải thuyết minh về mối quan hệ với
các bên có liên quan có tồn tại quyền kiểm soát với đơn vị, bất kể
có nghiệp vụ với các bên đó có phát sinh hay không.
3.
Sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo năm trước
Đơn
vị phải cung cấp thông tin về bản chất và ước tính ảnh hưởng đến số liệu đã báo
cáo, và các khoản không thể ước tính, của những sự kiện không điều chỉnh phát
sinh sau ngày báo cáo có ảnh hưởng trọng yếu
đáng kể đến số liệu đã báo cáo.
4.
Thông tin thay đổi so với báo cáo tài chính kỳ trước
Đơn
vị thuyết minh các thay đổi như các chính sách tài chính, cách thức ghi chép,
ảnh hưởng khác biệt đến số liệu báo cáo tài chính so với kỳ
trước
5.
Thông tin khác
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm ... |
IV.
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Mẫu
số B01/BCTC-CĐT)
1.
Mục
đích
Báo
cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán tại
thời điểm 31/12 hàng năm.
Số
liệu trên Báo cáo tình hình tài chính cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của đơn vị theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản. Căn
cứ số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát
tình hình tài chính của đơn vị.
2.
Nguyên tắc trình bày
Đơn
vị phải trình bày các chỉ tiêu theo mẫu quy định, khi lập báo cáo chỉ tiêu nào
không có phát sinh thì bỏ trống phần số liệu.
3.
Cơ sở để lập Báo cáo tình hình tài chính
-
Sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết tài khoản.
-
Báo cáo tình hình tài chính kỳ trước.
4.
Nội dung và phương pháp lập
4.1.
Chỉ tiêu cột:
-
Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Theo mẫu quy định, đơn vị
không sắp xếp lại.
-
Cột thuyết minh (cột D): Dùng để đánh mã số chỉ tiêu thuyết minh có liên quan
trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mục đích để người đọc báo cáo tài chính
có thể dẫn chiếu nhanh chóng tới nội dung thuyết minh chi tiết của các chỉ tiêu
này.
-
Cột số liệu:
+
Cột 1 “số cuối năm”: phản ánh số dư thời điểm 31/12 năm lập báo cáo sau khi đã
khóa sổ kế toán.
+
Cột 2 “số đầu năm”: phản ánh số dư thời điểm 01/01 năm lập báo cáo.
4.2.
Phương pháp lập các chỉ tiêu báo
cáo
4.2.1.
Tài sản
Tại
ngày lập báo cáo tài chính đơn vị phải đánh giá và xác định thời hạn thu hồi của
tài sản có liên quan để trình bày là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn theo
quy định dưới đây:
a)
Tài sản ngắn hạn- Mã số
00
Là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo có
thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống tính đến thời điểm lập báo cáo tài
chính.
Mã
số 00 = Mã số 01 + Mã số 05 + Mã số 10 + Mã số 15 + Mã số
19.
-
Tiền - Mã số 01
Là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo
cáo. Các khoản tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn
tại ngân hàng, kho bạc.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111 “Tiền
mặt”; TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc”.
-
Đầu tư tài chính ngắn hạn- Mã số
05
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá gốc các khoản đầu tư tài chính của đơn vị có thời hạn
thu hồi từ 12 tháng trở
xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Chỉ tiêu này chỉ phát sinh ở các đơn vị
mà cơ chế tài chính cho phép thực hiện các hoạt động đầu tư tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư tài
chính” của các khoản có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập
báo cáo tài chính.
-
Các khoản phải thu ngắn hạn- Mã số
10
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Phải thu ngắn hạn
của khách hàng; trả trước ngắn hạn cho người bán và phải thu ngắn hạn
khác.
Mã
số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 14.
+
Phải thu ngắn hạn của khách hàng- Mã số
11
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ theo hợp đồng nhưng chưa thu tiền, có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, lấy số liệu chi tiết trên
tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”.
+
Trả trước ngắn hạn cho người bán-
Mã số
12
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn
vị đã tạm ứng, thanh toán trước cho số hàng hóa, dịch vụ chưa nhận được hoặc số
đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB có thời hạn thu hồi từ 12
tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số trả trước cho người bán sẽ trừ vào số tiền phải thanh toán cuối cùng cho
người bán khi nhận được hàng hóa/dịch vụ hoặc trừ vào thanh toán khối lượng XDCB
hoàn thành theo quy định.
Mã
số 12 = Mã số 12a + Mã số 12b
ü
Tạm ứng XDCB ngắn hạn cho nhà thầu- Mã số
12a
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, ứng trước theo
hợp
đồng cho nhà thầu XDCB có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập
báo cáo tài chính.
Số đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB sẽ trừ vào số tiền
thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính trên tài khoản 3311 “Phải
trả cho nhà thầu XDCB” (mở chi tiết cho từng nhà thầu
XDCB).
ü
Trả trước ngắn hạn cho người bán
khác- Mã số
12b
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, thanh toán trước cho số
hàng hóa, dịch vụ chưa nhận được cho người bán khác (ngoài nhà thầu XDCB) có
thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Số trả
trước cho người bán khác sẽ trừ vào số tiền phải thanh toán cuối cùng cho người
bán khi nhận được hàng hóa/dịch vụ.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính của người bán khác (ngoài
nhà thầu XDCB) trên tài khoản 3318 “Phải trả cho người bán khác” (mở chi tiết
cho từng người bán).
+
Các khoản phải thu ngắn hạn khác- Mã số 14
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu khác có thời hạn thu hồi từ 12
tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản tạm chi,
thuế GTGT được khấu trừ, tạm ứng, chi phí trả trước; đặt cọc ký quỹ, ký cược;
phải thu tiền lãi; phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận; phải thu các khoản phí,
lệ phí và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở
xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính trên các TK 133 “Thuế GTGT
được khấu trừ”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 141 “Tạm ứng” và số dư Nợ TK 338
“Phải trả khác”
(nếu
có).
-
Hàng tồn kho- Mã số 15
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho của đơn vị
bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ
dở dang; sản phẩm phục vụ cho các hoạt động của đơn vị tại thời điểm báo
cáo.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 151 “Hàng mua đang đi
đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu, tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”, tài khoản
154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang”, tài khoản 155 “Sản phẩm” tại
ngày lập báo cáo tài chính.
-
Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 19
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị các tài sản khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở
xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản ngắn hạn chưa được
trình bày trên các
chỉ tiêu tài sản ngắn hạn nêu trên.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản khác có thời hạn thu hồi
từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính chưa được phản ánh ở các
chi
tiêu nói trên.
b)
Tài sản dài hạn- Mã số
20
Là
chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo có thời hạn thu hồi
trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Mã
số 20 = Mã số 21 + Mã số 25 + Mã số 30 + Mã số 40 + Mã số
45.
-
Các khoản phải thu dài hạn- Mã số
21
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có thời
hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Tạm ứng
XDCB dài hạn cho nhà thầu và phải thu dài hạn khác.
Mã
số 21 = Mã số 22 + Mã số 23.
+
Tạm ứng XDCB dài hạn cho nhà thầu - Mã số 22
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, ứng trước theo
hợp
đồng cho nhà thầu XDCB, có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo
tài chính.
Số đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB sẽ trừ vào số tiền
thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi
trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính của các nhà thầu XDCB, lấy số
liệu trên tài khoản 3311 “Phải trả nhà thầu XDCB” (mở chi tiết cho từng nhà thầu
XDCB).
+
Các khoản phải thu dài hạn khác- Mã số
23
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu dài hạn của khách hàng khác (ngoài
khoản phải thu dài hạn của nhà thầu XDCB) có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể
từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản phải thu có thời hạn
thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính của khách hàng khác
(ngoài khoản phải thu dài hạn của nhà thầu XDCB), lấy số liệu trên
TK 138 “Phải thu khác”, TK 3318, TK 338 và TK liên quan khác (nếu
có).
-
Đầu tư tài chính dài hạn-
Mã số 25
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá gốc của các khoản đầu tư tài chính của đơn vị có thời
hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư tài
chính” đối với các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể
từ ngày lập báo cáo tài chính.
-
Tài sản cố định-
Mã số 30:
Là
chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế)
của các loại TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
Mã
số 30 = Mã số 31 + Mã số 35
+
Tài sản cố
định hữu hình- Mã số
31
Là
chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế)
của các loại TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Mã
số 31 = Mã số 32 + Mã số 33
.
Nguyên
giá-
Mã số
32
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá tài sản cố định hữu hình của đơn
vị tại thời điểm báo cáo.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu
hình”.
.
Khấu hao và hao mòn lũy kế-
Mã số 33
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của tất cả các tài sản
cố định hữu hình của đơn
vị được trình bày trên báo cáo tài chính tại ngày lập báo
cáo.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2141 “Khấu hao và hao mòn
lũy kế tài sản cố định hữu hình”
và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
+
Tài sản cố
định vô hình- Mã số
35
Là
chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế)
của các loại TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo.
Mã
số 35 = Mã số 36 + Mã số 37
.
Nguyên giá-
Mã số
36
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá tài sản cố định vô hình của đơn vị tại ngày
lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô
hình”.
.
Khấu
hao và hao mòn lũy kế-
Mã số
37
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của tất cả các tài sản
cố định vô hình của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Khấu hao và hao mòn
lũy kế tài sản cố định vô hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn.
-
Xây dựng cơ bản dở dang- Mã số 40
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá trị các chi phí liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, xây
dựng cơ bản, nâng cấp TSCĐ dở dang cuối kỳ của bản thân đơn vị và chi phí XDCB
dở dang của dự án, công trình giao cho đơn vị quản lý đang thực hiện và đã hoàn
thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được phê duyệt quyết
toán
còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “XDCB dở dang” và TK 243
“XDCB dự án, công trình”.
+
XDCB của đơn vị- Mã số
41
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá trị các chi phí liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, xây
dựng cơ bản, nâng cấp TSCĐ dở dang cuối kỳ của bản thân đơn vị còn dư tại ngày
lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “XDCB dở
dang”.
+
XDCB dự án, công trình- Mã số 42
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng giá trị các chi phí XDCB dở dang của dự án, công trình
giao cho đơn vị quản lý đang thực hiện và đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng
chưa được phê duyệt quyết toán còn dư tại ngày lập báo cáo tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 243 “XDCB dự án, công
trình”.
-
Tài sản dài hạn khác- Mã số 45
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị
các tài sản dài hạn khác của đơn vị có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày
lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản chưa được trình bày trên các chỉ tiêu
tài sản nêu trên.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản khác đối với các khoản
có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính
chưa được phản ánh ở các chi
tiêu trên.
-
Tổng cộng tài sản- Mã số 50
Là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo tại
thời điểm lập báo cáo tài chính.
Mã
số 50 = Mã số 00 + Mã số 20.
4.2.2.
Nguồn vốn
a)
Nợ phải trả- Mã số 51
Là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm lập
báo cáo tài chính. Tại ngày lập báo cáo tài chính đơn vị phải xác
định
thời
hạn của khoản nợ phải trả có liên quan theo quy định để trình bày là khoản nợ
ngắn hạn hay nợ dài hạn theo quy định.
Mã
số 51 = Mã số 52 + Mã số 60
-
Nợ ngắn hạn - Mã số 52
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả của đơn
vị có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
Mã
số 52 = Mã số 53 + Mã số 54 + Mã số 55 + Mã số 56 + Mã số 57 + Mã
số
58
+
Phải trả ngắn hạn nhà cung cấp-
Mã số
53
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày
lập báo cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng
hóa dịch vụ đã nhận, khối lượng XDCB hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa thanh
toán tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã
số 53 = Mã số 53a + Mã số 53b
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả
cho người bán” mở cho từng người bán có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ
ngày lập báo cáo tài chính.
ü
Phải trả ngắn hạn nhà thầu XDCB- Mã số
53a
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống tính kể từ
ngày lập báo cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà thầu XDCB cho khối
lượng XDCB hoàn thành
đã
được
nghiệm thu nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các khoản có thời hạn trả từ 12
tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, lấy số liệu chi tiết số dư Có
tài khoản 3311 “Phải trả nhà thầu XDCB” mở chi tiết cho từng nhà thầu
XDCB.
ü
Phải trả ngắn hạn nhà cung cấp khác- Mã số
53b
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho các nhà cung cấp khác
(ngoài nhà thầu XDCB nói trên) về cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định đơn vị đã nhận nhưng chưa thanh toán tại ngày
lập báo cáo tài chính,
có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 3318 “Phải trả
cho nhà cung cấp khác” mở chi tiết cho từng nhà cung cấp khác (ngoài nhà thầu
XDCB nói trên) có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
+
Các khoản nhận trước của khách hàng- Mã số
54
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền đơn vị đã nhận trước của khách hàng cho hàng hóa
hoặc dịch vụ chưa cung cấp tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả từ 12
tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Các khoản nhận trước chính là
khoản trả trước của người mua cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị dự kiến sẽ
cung cấp trong tương lai.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu khách
hàng” mở cho từng khách hàng có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày
lập báo cáo tài chính.
+
Phải trả nợ vay ngắn hạn- Mã số
55
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư của khoản vay mà đơn vị đã nhận và có nghĩa vụ trả lại
căn cứ trên hợp
đồng hoặc thỏa thuận vay của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn
trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 3382 “Phải trả nợ vay” chi
tiết các khoản có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
+
Tạm thu- Mã số
56
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư các khoản thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều
kiện ghi nhận doanh thu ngay còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm
khoản nhận kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi
của đơn vị; các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay đã
chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại KBNN, Ngân hàng; các khoản phí, lệ
phí đơn vị thu được; các khoản rút dự toán ứng trước năm sau và các khoản tạm
thu khác chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Tạm
thu”.
+
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho- Mã số
57
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư của nguồn nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho được mua sắm từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí
được khấu trừ, để lại; nguồn kinh phí quản lý dự án
nhưng
chưa đưa vào sử dụng tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 36612, 36622, 36632 “Nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho”.
+
Các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác- Mã số
58
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư các khoản nợ phải trả khác tại ngày lập báo cáo tài
chính có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính,
bao gồm các khoản phải nộp theo lương; khoản đơn vị còn phải nộp nhà nước; các
khoản phải trả người lao động của đơn vị; các khoản thu hộ, chi hộ; doanh thu
nhận trước và khoản nợ phải trả ngắn hạn khác chưa được phản ánh trên một chỉ
tiêu cụ thể của báo cáo tình hình tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 332 “Các khoản phải nộp theo
lương”, TK 333 “Các khoản phải nộp nhà nước”; 334 “Phải trả người lao động”; TK
3381 “Các khoản thu hộ, chi hộ”; TK 3383 “Doanh thu nhận trước”; TK 3388 “Phải
trả khác” và số dư Có của TK 138 (nếu có) đối với các khoản có thời hạn trả từ
12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
-
Nợ
dài hạn
- Mã số 60
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo
cáo tài chính.
Mã
số 60 = Mã số 61 + Mã số 62 + Mã số 63 + Mã số 64 + Mã số
69
+
Phải trả dài hạn nhà cung cấp-
Mã số 61
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo
cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng hóa
dịch vụ đã nhận, khối lượng XDCB hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa thanh toán
tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã
số 61 = Mã số 61a + Mã số 61b
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả
cho người bán” mở cho từng người bán đối với các khoản có thời hạn trả trên 12
tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
ü
Phải trả dài hạn nhà thầu XDCB- Mã số
61a
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo
cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà thầu XDCB cho khối lượng XDCB hoàn
thành đã được nghiệm thu nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo
cáo
tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 3311 “Phải trả
nhà thầu XDCB” mở chi tiết cho từng nhà thầu XDCB, có thời hạn trả trên 12 tháng
kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
ü
Phải trả dài hạn nhà cung cấp khác- Mã số
61b
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn
vị còn phải trả cho các nhà cung cấp khác (trừ nhà thầu XDCB nói trên) về cung
cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định
đơn
vị đã nhận nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả
trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 3318 “Phải trả
người bán khác” mở chi tiết cho từng nhà cung cấp (trừ nhà thầu XDCB nói trên)
có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
+
Giá
trị còn lại
của TSCĐ- Mã số
62
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ tại ngày lập báo cáo tài chính đối
với các TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài;
nguồn phí được khấu trừ, để lại; nguồn kinh phí quản lý dự
án.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 36611, 36621,
36631
“giá trị còn lại của TSCĐ” và 3664 “Kinh phí đầu tư XDCB”.
+
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB- Mã số 63
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị nguồn kinh phí đầu tư XDCB tại ngày lập báo cáo tài
chính, bao gồm nguồn kinh phí đầu tư XDCB của bản thân đơn
vị và nguồn kinh phí đầu tư XDCB của dự án công trình mà đơn vị được giao quản
lý theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 343 “Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB dự án, công trình” và 3664 “Kinh phí đầu tư XDCB”.
+
Phải trả nợ vay dài hạn- Mã số 64
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư của khoản vay mà đơn vị đã nhận và có nghĩa vụ trả lại
căn cứ trên hợp đồng hoặc thỏa thuận vay của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài
chính, có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 3382 “Phải trả nợ vay” chi
tiết các khoản có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
+
Các khoản nợ phải trả dài hạn khác- Mã số
69
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư các khoản nợ phải trả
khác tại ngày lập báo cáo tài chính có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập
báo cáo tài chính, bao gồm các khoản nợ phải trả khác chưa được phản ánh trên
một chỉ tiêu cụ thể của Báo cáo tình hình tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của các TK 3383 “doanh thu nhận
trước”; TK 3388 “Phải trả khác”, TK 138 “Phải thu khác” và TK có liên quan khác
(nếu có) đối với các khoản có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo
tài chính.
-
Tài sản thuần- Mã số 70
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị các tài sản thuần của đơn
vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã
số 70 = Mã số 72 + Mã số 73 + Mã số 74.
+
Thặng dư/thâm hụt lũy kế-
Mã số
72
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư khoản thặng dư/thâm hụt lũy kế
các hoạt động của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ hoặc Có của tài khoản 421 “Thặng
dư/thâm hụt lũy kế”. Trường hợp
TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn.
+
Các quỹ- Mã số
73
Chỉ
tiêu này phản ánh số dư của các quỹ tài chính mà đơn vị được trích lập theo cơ
chế tài chính quy định, bao gồm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ sung thu
nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các quỹ khác của đơn vị (nếu có).
Các quỹ được hình thành từ thặng dư kết quả hoạt động thường xuyên của đơn vị và
từ các nguồn khác theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 431
“Các
quỹ”.
+
Tài sản thuần khác- Mã số 74
Chỉ
tiêu này phản ánh giá trị các tài sản thuần khác của đơn vị tại ngày lập báo cáo
tài chính chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, bao gồm khoản chênh lệch tỷ
giá hối đoái, các khoản khác (nếu có).
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái và tài khoản liên quan khác (nếu có).
-
Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 80
Phản
ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của đơn vị tại thời điểm báo
cáo.
Mã
số 80= Mã số 51 + Mã số 70
-
Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn
vốn”.
Mã
số 50 = Mã số 80
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(Mẫu
số B02/BCTC-CĐT)
1.
Mục đích:
Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị,
bao gồm kết quả từ tất cả các hoạt động tài chính mà đơn vị thực hiện trong năm
theo quy định.
2.
Cơ sở lập báo cáo
-
Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của năm trước.
-
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9.
3.
Nguyên tắc lập
Đối
với đơn vị kế toán có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán
phụ thuộc khi lập Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp giữa đơn vị và đơn vị cấp
dưới phải thực hiện loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát
sinh từ các giao dịch nội bộ.
Đơn
vị lập các chỉ tiêu báo cáo theo đúng mẫu quy định, chỉ tiêu nào không phát sinh
thì bỏ trống không ghi. Trường hợp
đơn vị có các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo chưa phản ánh
được thì có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được sự chấp thuận của Bộ Tài
chính.
4.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt
động
4.1.
Chỉ tiêu cột:
Báo
cáo kết quả hoạt động gồm có 6 cột:
-
Cột A, B: STT, các chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp
lại;
-
Cột C: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
-
Cột D: Mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết
minh báo cáo tài chính;
-
Cột số 1: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
-
Cột số 2: Số liệu của năm trước liền kề năm báo cáo (để so
sánh).
4.2.
Chỉ tiêu dòng
4.2.1.
Hoạt động hành chính,
sự nghiệp
a)
Doanh thu - Mã số 01
Mã
số 01 = Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05
(1)
Từ NSNN cấp- Mã số 02
Chỉ
tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động của đơn vị từ nguồn NSNN cấp cho các nhiệm
vụ thường xuyên và không thường xuyên phát sinh trong năm nhằm thực hiện nhiệm
vụ được giao (không bao gồm khoản NSNN cấp cho dự án, công trình
XDCB).
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm
thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5111- “Ngân sách
cấp”.
(2)
Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 03
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài cho hoạt động của đơn vị
đã sử dụng và ghi doanh thu trong năm (không bao gồm các khoản viện trợ, vay nợ
nước ngoài cho dự án, công trình XDCB mà đơn vị được giao quản
lý).
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm
thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5112- “Viện trợ” và tài khoản 5113- “Vay nợ
nước ngoài”.
(3)
Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại- Mã số 04
Chỉ
tiêu này phản ánh doanh thu của đơn vị từ nguồn thu phí được khấu trừ, để lại
chi cho hoạt động đơn vị trong năm theo quy định của pháp luật phí, lệ
phí.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm
thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5114- “Phí được khấu trừ, để
lại”.
(4)
Trích từ dự án, công trình XDCB- Mã số 05
Chỉ
tiêu này phản ánh doanh thu mà đơn vị trích từ dự án, công trình XDCB cho hoạt
động của Ban quản lý dự án trong năm theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm
thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5118- “Thu khác”.
b)
Chi phí- Mã số 06
Mã
số 06 = Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09
Chỉ
tiêu này phản ánh chi phí phục vụ cho các hoạt động của đơn vị phát sinh trong
năm báo cáo bao gồm chi phí hoạt động, chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước
ngoài, chi phí hoạt động thu phí.
(1)
Chi phí hoạt động- Mã số 07
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị theo
quy định phát sinh trong năm, bao gồm các chi phí phục vụ cho các hoạt động của
đơn vị và chi phí ban quản lý dự án đầu tư.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm
chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 611- “Chi phí hoạt
động”.
(2)
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 08
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao
từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài phát sinh trong năm (không bao gồm các
khoản chi phí từ nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài cho dự án, công trình XDCB mà đơn vị được giao quản
lý).
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm
chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 612- “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài”.
(3)
Chi phí hoạt động thu phí- Mã số 09
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản chi phí phục vụ hoạt động thu phí của đơn vị phát
sinh trong năm theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm
chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 614- “Chi phí hoạt động thu
phí”.
c)
Thặng dư/thâm hụt- Mã số 10
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm của
hoạt động hành chính sự nghiệp tại đơn vị. Trường hợp
thặng dư thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương, trường hợp
thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...)
Mã
số 10 = Mã số 01 - Mã số 06
4.2.2.
Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
(1)
Doanh thu- Mã số
11
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát
sinh trong năm của đơn vị theo quy định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm
thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 531- “Doanh thu hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ”.
(2)
Chi phí- Mã số 12
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ trong năm của đơn vị.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm
chi phí (phát sinh bên Có) tài khoản 642- “Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ”.
(3)
Thặng dư/thâm hụt- Mã số 13
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn
vị. Trường hợp
thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
Mã
số 13 = Mã số 11 - Mã số 12
4.2.3.
Hoạt động khác
(1)
Thu nhập khác- Mã số
30
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị phát sinh trong năm theo
quy định của cơ chế tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi
giảm thu (phát sinh bên Nợ) tài khoản 711- “Thu nhập
khác”.
(2)
Chi phí khác- Mã số 31
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong năm của đơn vị theo quy
định.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi
giảm chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 811 - “Chi phí khác”.
(3)
Thặng dư/ thâm hụt- Mã số 32
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu nhập và chi phí đối với các hoạt động khác
của đơn
vị trong năm. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã
số 32 = Mã số 30 - Mã số 31
4.2.4.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp- Mã số 40
Chỉ
tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phát sinh trong
năm, bao gồm tổng số chi phí thuế tính trên thu nhập của hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ (trừ đi khoản ghi giảm
(nếu có)) của tài khoản 3334- “Thuế thu nhập doanh
nghiệp”.
4.2.6.
Thặng dư/thâm hụt trong năm- Mã số 50
Chỉ
tiêu này phản ánh thặng dư/thâm hụt của đơn vị trong năm đối với các nguồn kinh
phí được phép phân phối theo cơ chế tài chính. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn.
Mã
số 50 = Mã số 10 + Mã số 13 + Mã số 32 - Mã số 40
(1)
Phân phối
cho các quỹ- Mã số 52
Chỉ
tiêu này phản ánh số
phân phối từ chênh lệch thu- chi các hoạt động thường xuyên trong năm cho các
quỹ theo quy định của chế độ tài chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của
tài khoản 431- “Các quỹ” (phần được trích từ chênh lệch thu-chi của đơn vị trong
năm).
(2)
Phân phối khác- Mã số
53
Chỉ
tiêu này phản ánh số phân phối khác theo quy định (nếu
có).
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của
tài khoản có liên quan khác (nếu có).
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Mẫu
số B03/BCTC-CĐT)
1.
Mục đích
Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ xác định nguồn tiền vào, các khoản mục chi ra bằng tiền
trong năm báo cáo và số dư tiền tại ngày lập báo cáo, nhằm cung cấp thông tin về
những thay đổi của tiền tại đơn vị.
Thông
tin về lưu chuyển tiền tệ của đơn vị rất hữu ích trong việc cung cấp cho người
sử dụng báo cáo tài chính về mục đích giải trình và ra quyết định, cho phép
người sử dụng báo cáo tài chính đánh giá việc đơn vị tạo ra tiền để phục vụ cho
các hoạt động của mình và cách thức đơn vị sử dụng số tiền
đó.
2.
Nguyên tắc trình bày
2.1.
Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến
nhất, trường hợp đơn vị phát sinh các giao dịch chưa có hướng dẫn thì phải căn
cứ
vào bản chất của giao dịch để trình bày các luồng tiền một cách phù
hợp.
2.2.
Luồng tiền trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là luồng vào và luồng ra
của tiền. Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi không kỳ hạn. Các luồng tiền
không bao gồm các chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền trong đơn
vị.
2.3.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải phân loại luồng tiền theo 3 hoạt động: hoạt động
chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân loại các hoạt động
nhằm cung cấp thông tin cho phép người sử dụng báo cáo đánh giá ảnh hưởng của
các hoạt động này lên tình hình tài chính cũng như lượng tiền của đơn
vị:
-
Hoạt động tài chính là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và cơ
cấu
vốn chủ sở hữu và vốn vay của đơn vị trong trường hợp
đơn vị được phép đi vay hoặc có các hoạt động đầu tư tài
chính.
-
Hoạt động đầu tư là hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, chuyển nhượng các tài
sản dài hạn và các khoản đầu tư khác.
-
Hoạt động chính là các hoạt động không phải hoạt động đầu tư hay hoạt động tài
chính.
Trường
hợp đơn vị không thể phân biệt rõ ràng kinh phí được cấp giữa vốn góp, kinh phí
xây dựng cơ bản hoặc kinh phí hoạt động thường xuyên thì đơn vị có thể phân loại
kinh phí hoặc ngân sách được cấp vào luồng tiền của hoạt động chính
và trình bày thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài
chính.
2.4.
Hoạt động chính:
-
Các luồng tiền từ hoạt động chính chủ yếu phát sinh từ những hoạt động cơ bản
tạo ra tiền của đơn vị. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động chính bao
gồm:
+
Tiền thu từ NSNN cấp cho đơn vị bao gồm kinh phí cấp cho hoạt động
thường
xuyên, không thường xuyên của đơn vị.
+
Tiền thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài;
+
Tiền thu được từ các khoản phí, lệ phí;
+
Tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiền thu khác của đơn
vị.
-
Trường hợp một giao dịch liên quan đến các luồng tiền ở nhiều hoạt động khác
nhau, như giao dịch thanh toán khoản vay (gốc và lãi) thì tiền lãi có thể được
phân loại vào hoạt động chính còn gốc vay được phân loại vào hoạt động tài chính
của đơn vị.
2.5.
Hoạt động đầu tư
Phản
ánh các luồng tiền chi để hình thành tài sản được ghi nhận trên báo cáo tình
hình tài chính của đơn vị mới đủ tiêu chuẩn để xếp vào hoạt động đầu tư bao gồm
tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và các tài sản dài hạn khác,
luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm:
-
Tiền thu từ thanh lý nhượng bán tài sản, thu từ các khoản đầu
tư
-
Tiền chi mua sắm, xây dựng, hình thành tài sản, thực hiện đầu
tư
-
Tiền chi đầu tư góp vốn của đơn vị đối với các đơn vị khác
2.6.
Hoạt động tài chính
Đơn
vị trình bày riêng biệt các luồng tiền từ hoạt động tài chính giúp cho việc dự
đoán khả năng thu hồi các luồng tiền trong tương lai của các bên đã cấp vốn cho
đơn vị, luồng tiền từ hoạt động tài chính gồm: Tiền thu từ các khoản đơn vị đi
vay, từ vốn góp của các bên, tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, trả nợ gốc
vay; cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
2.7.
Các luồng tiền phát sinh từ hoạt động chính, hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài
chính có thể được báo cáo trên cơ sở thuần bao gồm:
-
Khoản thu hộ, chi hộ khách hàng và các bên thụ hưởng khác.
-
Khoản thanh toán bù trừ của giao dịch cùng đối tượng trong cùng một luồng tiền.
Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các
luồng tiền khác nhau thì không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày
riêng rẽ giá trị của từng giao dịch.
2.8.
Trường hợp
đơn vị được phép đi vay để đầu tư mà khoản vay được thanh toán thẳng cho nhà
thầu, người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà thầu, người cung cấp
mà không chuyển
qua
tài khoản của đơn
vị) thì đơn
vị vẫn phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ
thể:
-
Số tiền đi vay được trình bày là luồng tiền vào của hoạt động tài
chính;
-
Số tiền trả cho người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ hoặc trả cho nhà thầu được trình bày là luồng tiền ra từ hoạt động đầu
tư.
2.9.
Đơn
vị phải mở sổ theo dõi các luồng tiền trong quá trình giao dịch để có số liệu
tổng hợp báo cáo, đơn
vị phải căn cứ vào bản chất của các giao dịch để trình bày các luồng tiền trên
báo cáo phù hợp
với đặc điểm và mô hình hoạt động của mình.
Đơn
vị phải trình bày và thuyết minh các khoản tiền phát sinh trong đơn
vị nhưng chỉ được sử dụng vào các mục đích quy định sẵn, mà đơn
vị không được phép sử dụng vào hoạt động của mình như các quỹ tài chính mà
đơn
vị được giao quản lý,...
3.
Cơ sở lập báo cáo
3.1.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập căn cứ:
-
Báo cáo tình hình tài chính
-
Báo cáo kết quả hoạt động
-
Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm trước.
-
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt, TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
và sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan và tài
liệu khác có liên quan trong năm báo cáo.
3.2.
Đơn
vị phải mở các sổ kế toán chi tiết để phục vụ cho việc lập báo cáo lưu chuyển
tiền tệ theo các luồng tiền, cụ thể:
-
Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được
theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền vào và ra
theo hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính.
-
Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
kho bạc) phải mở chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến
hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính để tổng hợp số liệu làm
cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4.
Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có 6 cột:
-
Cột A, B: STT, các chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp
lại;
-
Cột C: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
-
Cột D: Mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết
minh báo cáo tài chính;
-
Cột số 1: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
-
Cột số 2: Số liệu của năm trước liền kề năm báo cáo (để so
sánh).
4.1.
Phương
pháp
lập các chỉ tiêu thuộc hoạt động chính
Đơn
vị được lựa chọn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính theo một
trong 2 phương pháp dưới đây:
4.1.1.
Phương pháp trực tiếp
(Mẫu
số B03a/BCTC)
a.
Nội dung:
Là
phương pháp trình bày các dòng tiền thu vào và chi ra chính của đơn vị bằng cách
phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản thu chi bằng tiền theo từng nội dung
thu, chi căn cứ vào sổ sách kế toán của đơn vị.
b.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:
-
Các khoản thu- Mã số 01
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản đã thu bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo
tại đơn vị.
Mã
số 01 = Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số
07
+
Tiền ngân sách nhà nước cấp- Mã số 02:
Chỉ
tiêu này phản ánh số tiền mặt đơn vị đã rút về từ nguồn dự toán NSNN giao và số
tiền được NSNN hoặc cơ quan cấp trên cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán
của
đơn vị trong năm.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu
tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 3371 “Kinh
phí hoạt động bằng tiền”, TK 3374- “Ứng trước dự toán”, TK 5111 “NSNN cấp”, TK
3664 - “Kinh phí đầu tư XDCB” (chi tiết NSNN cấp), TK 343 “Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB dự án, công trình” (chi tiết NSNN cấp) và TK có liên quan khác (nếu
có).
+
Tiền thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số
03:
Chỉ
tiêu này phản ánh số tiền đã thu về đơn vị từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
bao gồm tiền mặt đơn vị đã rút về quỹ và số tiền trên tài khoản tiền gửi từ
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài của đơn vị.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu
tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 3372 “Viện
trợ, vay nợ nước ngoài”, TK 5112 “Viện trợ”, TK 5113 “Vay nợ nước ngoài”, TK 343
“Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình” (chi tiết nhà tài trợ chuyển
tiền) và TK có liên quan khác (nếu có).
+
Tiền thu từ nguồn phí, lệ phí- Mã số
04:
Chỉ
tiêu này phản ánh số tiền đã thu về đơn vị từ nguồn phí, lệ phí mà đơn vị được
phép thu theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu
tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 138 “Phải
thu khác” (chi tiết phải thu phí, lệ phí, nếu có), TK 3373 “Tạm thu phí, lệ phí”
và TK có liên quan khác (nếu
có).
+
Tiền thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ- Mã số
05:
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thu về đơn vị từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ do bán hàng hóa, thành phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá
thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản
quyền, phí, hoa hồng và các khoản thu khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của đơn vị, kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên
quan đến các giao dịch bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới
thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hóa,
dịch vụ.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu
tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 531 “Doanh thu hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ”, TK 131 “Phải thu khách hàng” (chi tiết số tiền thu hồi các
khoản phải thu hoặc thu tiền ứng trước trong kỳ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ), TK 3383 “Doanh
thu nhận trước” (chi tiết doanh thu nhận trước từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ) và TK có liên quan khác (nếu có).
+
Tiền thu từ kinh phí quản lý dự án- Mã số 06:
Chỉ
tiêu này phản ánh số tiền mà đơn vị đã được trích từ công trình, dự án đầu tư
XDCB để thực hiện hoạt động quản lý dự án theo quy định.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu
tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 3378 “Tạm thu khác” (chi tiết
khoản thu được để lại chi BQLDA trích trên tổng mức đầu tư dự án, công trình) và
TK có liên quan khác (nếu có). Trường hợp
kinh phí quản lý dự án được trích từ dự án công trình đã phản ánh luồng tiền ở
các chỉ tiêu nói trên thì phải loại bỏ luồng tiền ở chỉ tiêu trên và trình bày
vào chỉ tiêu này.
+
Tiền thu khác- Mã số 07:
Chỉ
tiêu này phản ánh số đơn vị đã thu bằng tiền từ các hoạt động khác ngoài các
hoạt động đã phản ánh ở các chỉ tiêu trên, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác
(tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu
khác...); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược
và tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền nhận được ghi tăng các
quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp, tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài
thưởng, hỗ trợ; tiền chênh lệch nếu số thu hộ bằng tiền lớn hơn chi hộ bằng
tiền;...
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 111, 112 (phần thu tiền) sau
khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711 “Thu nhập khác”, TK 133 “Thuế GTGT được
khấu trừ”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 431 “Các quỹ”; số chênh lệch thu hộ lớn hơn chi
hộ sau khi đối chiếu sổ kế toán TK 111, 112 với sổ kế toán TK 3381 “Các khoản
thu hộ, chi hộ”; TK 138, 3378, 338 (trừ các khoản đã tính vào chỉ tiêu trên) và
các sổ kế toán có liên quan khác (nếu có) trong kỳ báo
cáo.
-
Các khoản chi-
Mã số 10
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản đã thực chi bằng tiền phát sinh trong kỳ báo
cáo tại đơn vị.
Mã
số 10 = Mã số 11 +
Mã
số
12 + Mã
số
13.
+
Tiền chi lương, tiền công và chi khác cho nhân viên- Mã số
11:
Chỉ
tiêu này phản ánh toàn bộ số đã chi trả bằng tiền cho CBCC và người lao động
trong đơn vị bao gồm tiền chi lương, tiền công và chi khác cho nhân viên của đơn
vị phát sinh trong năm, kể cả số đã thanh toán bằng tiền cho các khoản nợ phải
trả hoặc ứng trước cho người lao động.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau
khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 “Phải trả người lao động”.
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
+
Tiền chi
trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ- Mã số 12:
Chỉ
tiêu này phản ánh số đơn vị đã chi ra bằng tiền để trả cho người cung cấp hàng
hóa, dịch vụ cho đơn vị, bao gồm tiền chi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ, thanh
toán các khoản phục vụ cho hoạt động của đơn vị kể cả số đã thanh toán bằng tiền
cho các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ liên quan đến hoạt động của đơn vị.
Chỉ
tiêu này không bao gồm các khoản tiền chi mua sắm TSCĐ, chi xây dựng để hình
thành TSCĐ (bao gồm cả chi nguyên vật liệu cho XDCB), tiền chi góp vốn vào đơn
vị khác và các khoản khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; và
các khoản chi tiền để trả nợ gốc vay, trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho
chủ sở hữu và khoản khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài
chính.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi
đối chiếu với sổ kế toán các TK 611 “Chi
phí hoạt động”, TK 612 “Chi phí từ nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài”, TK 614 “Chi phí hoạt động thu phí”, TK 154 “Chi phí sản xuất
kinh doanh, dịch vụ dở dang”; TK 642 “Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 141 “Tạm ứng” (trừ số liệu đã phản
ánh ở chỉ tiêu 11), TK 152, 153, 154, 155, 211, 241, 243 và sổ kế toán khác có
liên quan (số liệu này cần phải loại trừ khoản chi tiền cho các nội dung được
phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính như nêu ở
trên).
Số
liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
+
Tiền chi khác- Mã số 13:
Chỉ
tiêu này phản ánh khoản chi khác bằng tiền của hoạt động chính trong năm, ngoài
các khoản chi tiền đã phản ánh ở chỉ tiêu 11 và 12 nói trên, như: Chi phí thuế
TNDN; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trả lãi vay (không
tính phần lãi hạch toán vào TK 241); Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khen thưởng,
phúc lợi,... và tiền chi trực tiếp khác (nếu có).
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi
đối chiếu với sổ kế toán TK 811- “chi phí khác”, TK 3334- “Thuế TNDN”, TK 431-
“Các quỹ”, TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”, TK 333
“Các
khoản phải nộp nhà nước”, số chênh lệch chi hộ lớn hơn
thu hộ sau khi đối chiếu sổ kế toán TK 111, 112 với sổ kế toán TK 3381 “Các
khoản thu hộ, chi hộ” và các sổ kế toán có liên quan khác trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính- Mã số 20:
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ hoạt động chính trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính
bằng tổng cộng số liệu chỉ tiêu Mã số 01 và Mã số 10. Nếu số liệu chỉ tiêu này
là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã
số 20 = Mã số 01 + Mã số 10
4.1.2.
Phương pháp gián tiếp
a.
Nội dung:
Là
phương pháp trong đó số thặng dư/ thâm hụt trong năm được điều chỉnh cho ảnh
hưởng của các giao dịch không bằng tiền và bất kỳ khoản hoãn lại hoặc dồn tích
của các khoản thu hoặc chi trong tương lai và các khoản thu hoặc chi gắn liền
với hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính.
Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động chính được xác định bằng cách lấy số thặng dư/
thâm hụt trong năm điều chỉnh cho các khoản sau đây:
-
Các khoản mục không bằng tiền như khấu hao TSCĐ trong năm, lãi lỗ do chênh lệch
tỷ giá,...
-
Tất cả các khoản mục khác ảnh hưởng đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư hoặc hoạt
động tài chính.
-
Các thay đổi trong hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả trong
kỳ.
b.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể (Mẫu
số B03b/BCTC):
-
Thặng
dư/thâm hụt trong năm- Mã số 01:
Chỉ
tiêu này được lấy từ chỉ tiêu số 50- “Thặng dư/ thâm hụt trong năm” trên báo cáo
kết quả hoạt động cùng kỳ báo cáo.
Trường
hợp
thâm hụt thì số liệu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
-
Khấu hao TSCĐ trong năm- Mã số 02:
Chỉ
tiêu này phản ánh số tiền khấu hao TSCĐ đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt
động trong năm.
Số
liệu chỉ tiêu này được lấy căn cứ phát sinh chi tiết bên Có TK 214- “Khấu
hao và hao mòn lũy kế TSCĐ”
(số
khấu hao TSCĐ).
-
Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá- Mã số 03:
Chỉ
tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào thặng dư/thâm hụt trong
kỳ báo cáo.
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ TK 413
trong năm đối chiếu sổ kế toán có liên quan.
Số
liệu chỉ tiêu này được trình bày là số âm nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
và ngược lại trình bày là số dương
nếu lỗ chênh lệch tỷ giá.
-
Lãi/lỗ từ các khoản đầu tư- Mã số 04:
Số
liệu chỉ tiêu này lấy căn cứ vào số lãi/lỗ phát sinh trong năm đã phản ánh vào
chỉ tiêu thặng dư/thâm hụt trong năm nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt
động đầu tư, như: lãi/lỗ từ hoạt động thanh lý TSCĐ, lãi/lỗ từ việc đánh giá lại
tài sản mang đi góp vốn, từ việc bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính vào
đơn vị khác, lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức lợi nhuận được
chia.
Số
liệu chỉ tiêu này được lấy căn cứ sổ chi tiết TK 531, 711, và TK 811 và các TK
có liên quan trong
năm báo cáo. Trường hợp có lãi thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...), trường hợp
lỗ thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương.
-
Tăng, giảm các khoản nợ phải trả- Mã số 05:
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư
đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả (chi tiết phần liên quan đến hoạt động
chính), gồm các TK 331, 332, 333, 334, 337, 338, 131 (chi tiết người mua trả
tiền trước) và các TK có liên quan khác (nếu có).
Chỉ
tiêu này không bao gồm các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư, như:
Số tiền người mua trả trước liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các
khoản phải trả liên quan đến hoạt động mua sắm TSCĐ, XDCB...; và các khoản phải
trả liên quan đến hoạt động tài chính như: Cổ tức, lợi nhuận phải
trả...
Trường
hợp
tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn
tổng các số dư đầu kỳ thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...). Trường hợp
tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn
tổng các số dư đầu kỳ thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số
dương.
-
Tăng, giảm hàng tồn kho- Mã số 06:
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu
kỳ của các tài khoản hàng tồn kho (TK 152, 153, 154, 155) trên cơ sở đã loại
trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc hàng tồn kho dùng
để trao đổi lấy TSCĐ (nếu có); Chi phí sản xuất thử được tính vào nguyên giá
TSCĐ hình thành từ XDCB. Trường hợp trong kỳ mua hàng tồn kho nhưng chưa xác
định được mục đích sử
dụng (cho hoạt động chính hay đầu tư XDCB) thì giá trị hàng tồn kho được tính
trong chỉ tiêu này.
Trường
hợp tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được
trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường hợp tổng các
số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được trình bày là
số dương.
-
Tăng, giảm các khoản phải thu- Mã số 07:
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu
kỳ của các tài khoản phải thu (chi tiết phần liên quan đến hoạt động chính),
như: TK 131, 133, 138, 141, và TK 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) và
TK có liên quan khác (nếu có) trong kỳ báo cáo.
Chỉ
tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư, như:
Số tiền ứng trước cho nhà thầu XDCB; Phải thu về cho vay (cả gốc và lãi); Phải
thu về lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; Phải thu về thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính; Giá trị TSCĐ mang đi cầm cố, thế
chấp...
Trường
hợp tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được
trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường
hợp
tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được trình
bày là số dương.
-
Thu khác từ hoạt động chính- Mã số 08:
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh liên quan đến hoạt động
chính chưa được phản ánh vào các chỉ tiêu trên, như: Tiền được các tổ chức, cá
nhân bên ngoài tài trợ, hỗ trợ, thưởng ghi tăng quỹ của đơn vị; Các khoản ghi
tăng quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp bằng tiền; Lãi tiền gửi của Quỹ trong
trường hợp
ghi tăng Quỹ ngay; khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược; khoản thu hộ bằng tiền
và các khoản khác trong kỳ báo cáo.
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 431 và các tài khoản còn lại chưa được tính ở các chỉ tiêu trên
trong kỳ báo cáo.
-
Chi khác từ hoạt động chính- Mã số
09:
Chỉ
tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh liên quan đến hoạt động
chính ngoài các khoản đã được trình bày ở các chi tiêu trên, như: các khoản tiền
chi ra từ quỹ của đơn vị... trong kỳ báo cáo.
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 431 và các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính- Mã số 20:
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ hoạt động chính trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính
bằng tổng cộng số liệu chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 09. Nếu số liệu chỉ tiêu
này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã
số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số
07 + Mã số 08 + Mã số 09.
4.2.
Phương pháp lập các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư
-
Tiền thu từ thanh lý tài sản
cố định- Mã số 21:
Chỉ
tiêu này phản ánh số tiền chênh lệch thu - chi từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
hữu hình, TSCĐ vô hình trong năm, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu
liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác.
Chỉ tiêu này không bao gồm số thu bằng hiện vật, số chưa thu được trong năm báo
cáo từ việc thanh lý nhượng bán tài sản; không bao gồm các khoản chi phí phi
tiền tệ liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán tài sản và giá trị còn lại
của tài sản do đem đi góp vốn liên doanh, liên kết hoặc các khoản tổn
thất.
Số
liệu phản ánh trên chỉ tiêu này được lấy từ chênh lệch giữa số tiền thu và số
tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác.
Số
thu tiền lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 sau khi đối
chiếu với sổ kế toán các TK 711 và 131- phần chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác trong năm báo cáo. Số tiền chi được lấy từ
sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 811 (chi tiết
chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong năm.
Trường
hợp số tiền thực thu nhỏ hơn
số tiền thực chi thì số liệu trình bày trên chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...). Trường hợp số tiền thực thu lớn hơn
số tiền thực chi thì số liệu trình bày trên chỉ tiêu này được ghi là số
dương.
-
Thu từ các khoản đầu tư- Mã số 22:
Chỉ
tiêu này phản ánh số thu từ thanh lý các khoản đầu tư, bao gồm số tiền gốc thu
được và các khoản lãi phát sinh từ các khoản đầu tư như: lãi cho vay, lãi tiền
gửi, cổ tức lợi nhuận được chia,...
Số
liệu được lấy căn cứ vào tổng số tiền đã thu hồi khoản cho vay, thu hồi khoản
tiền gửi có kỳ hạn, thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư,
góp vốn vào đơn vị khác trong năm (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ
năm trước), không bao gồm giá trị khoản đầu tư được thu hồi bằng tài sản phi
tiền tệ, bằng công cụ nợ hoặc công cụ vốn của đơn vị khác hoặc chưa được thanh
toán bằng tiền; và số tiền thu được từ các khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ
tức lợi nhuận được chia.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối
chiếu với sổ kế toán chi tiết các TK 121, 131 và TK có liên quan khác trong năm
báo cáo.
-
Chi XDCB, mua sắm TSCĐ- Mã số 23:
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi để hình thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
phát sinh trong năm.
Chỉ
tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực trả trong trường hợp mua nguyên vật liệu,
tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư
XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng;
Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong năm liên quan trực tiếp tới việc mua
sắm, đầu tư XDCB.
Trường
hợp
mua tài sản sử dụng chung cho cả mục đích hoạt động và đầu tư XDCB mà không xác
định riêng được số tiền đã trả cho mục đích nào, thì không phản ánh vào chỉ tiêu
này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động chính.
Chỉ
tiêu này không bao gồm giá trị tài sản không phải là tiền tệ dùng để thanh toán
mua sắm TSCĐ, thực hiện XDCB hoặc giá trị TSCĐ, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa
được trả bằng tiền.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, (chi tiết số
tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, kể cả số tiền lãi vay đã trả hạch toán
vào
TK
241) đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu nợ
chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm TSCĐ, XDCB), sổ kế toán TK 331 (chi tiết
khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, trả nợ cho người bán TSCĐ), TK
241 “XDCB dở dang”, TK 243 “XDCB dự án, công trình” và sổ kế toán các TK có liên
quan khác trong
năm báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
-
Chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác- Mã số 24:
Chỉ
tiêu này phản ánh số đã chi bằng tiền để đầu tư vào đơn vị khác trong năm báo
cáo, bao gồm tiền chi đầu tư, góp vốn, liên doanh, liên
kết,...
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối
chiếu với sổ kế toán chi tiết các TK 121, 331 trong năm báo cáo và được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
-
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư- Mã số 30:
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ hoạt động đầu tư trong năm báo cáo.
Chỉ
tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến
Mã số 24. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được trình bày dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã
số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24.
4.3.
Phương pháp lập các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
Lưu
chuyển tiền từ hoạt động tài chính chỉ phát sinh tại các đơn vị chủ đầu tư, BQL
dự án có các hoạt động đầu tư tài chính, được góp vốn và nhận vốn góp, được phép
đi vay theo quy định của cơ chế tài chính.
-
Tiền thu từ các khoản đi vay- Mã số 31:
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thực nhận được trong kỳ từ nguồn đơn vị đi vay
các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo
cáo.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, các tài khoản
phải trả sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3382 trong kỳ báo
cáo.
-
Tiền hoàn trả gốc vay- Mã số 33:
Chỉ
tiêu này phản ánh tổng số tiền hoàn trả gốc đi vay của đơn vị đã được phân loại
là nợ phải trả phát sinh trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao
gồm
các khoản trả gốc vay bằng tài sản không phải là tiền tệ hoặc chuyển nợ vay
thành vốn góp.
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các
tài khoản phải thu, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3382 trong năm báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính- Mã số
40:
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Chỉ
tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu của chỉ tiêu có mã số 31 và mã số 33.
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn
(...).
Mã
số 40 = Mã số 31 + Mã số 33.
-
Lưu chuyển tiền thuần trong năm- Mã số 50
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ cả ba loại hoạt động: Hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính của đơn vị trong năm báo cáo.
Mã
số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì
ghi trong ngoặc đơn (...).
-
Số dư tiền đầu kỳ- Mã số 60
Chỉ
tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 01,
cột “Số đầu năm” trên Báo cáo tình hình tài chính).
-
Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá- Mã số 70:
Chỉ
tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của ngoại tệ
tại thời điểm báo cáo.
Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ TK 111, 112 và TK có liên quan sau khi đối
chiếu với TK 413. Trường hợp lỗ tỷ giá thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày
là số âm bằng cách ghi trong ngoặc đơn (...).
-
Số dư tiền cuối kỳ- Mã số 80
Mã
số 80 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 70
Đồng
thời số liệu chỉ tiêu này bằng số liệu chỉ tiêu “Tiền”- Mã số 01, cột “Số cuối
năm” trên Báo cáo tình hình tài chính cùng năm đó.
THUYẾT
MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Mẫu
số
B04/BCTC-CĐT)
1.
Mục
đích:
a)
Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp
thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính bao gồm các thông tin bổ sung cho
các thông tin được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả
hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo
yêu cầu.
b)
Thuyết minh cung cấp các diễn giải hoặc phân tích chi tiết các khoản mục được
trình bày trong các báo cáo trên và thông tin về các khoản mục không đáp ứng
tiêu chí được trình bày trong các báo cáo trên.
2.
Nguyên tắc lập và trình bày Thuyết minh Báo cáo tài
chính
a)
Thuyết minh báo cáo tài chính của một đơn vị phải đảm bảo:
-
Trình bày các thông tin chi tiết chưa được trình bày trên báo cáo tình hình tài
chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hướng dẫn của
chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu
tư công.
-
Cung cấp các thông tin bổ sung mà các thông tin này không được trình bày trên
báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ nhưng cần thiết để giúp người đọc hiểu rõ hơn về các báo cáo
đó.
-
Trình
bày một cách hệ thống, mỗi khoản mục trình bày trên báo cáo tình hình tài chính,
báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải được dẫn chiếu tới
các thông tin chi tiết liên quan trên thuyết minh báo cáo tài
chính.
-
Ngoài các thông tin như mẫu biểu quy định, đơn vị có thể bổ sung các nội dung
thuyết minh khác để làm rõ hơn các chỉ tiêu đã trình
bày trên các báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
b)
Đơn vị phải trình
bày những thông tin cho phép người sử dụng báo cáo có thể đánh giá được mục
tiêu, chính sách, quy trình quản lý vốn của đơn vị đó,
gồm:
-
Các chính sách kế toán được áp dụng để giúp người đọc hiểu rõ hơn báo cáo tài
chính của đơn vị.
-
Các thông tin định tính về mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý vốn của đơn
vị, mô tả về các khoản vốn được quản lý; khi đơn vị phải thực hiện các
yêu
cầu
về quản lý vốn do bên ngoài áp đặt, đơn vị phải trình bày bản chất của các yêu
cầu đó và cách thức đơn vị thực hiện các yêu cầu đó trong quá trình quản lý vốn
và cách thức đơn vị đạt được những mục tiêu về quản lý
vốn.
-
Các thay đổi về chính sách so với kỳ trước (nếu có).
-
Trong kỳ đơn vị có nhận kinh phí mà phải tuân thủ các yêu cầu về quản lý do các
bên khác áp đặt hay không, các ảnh hưởng của nó đến hoạt động đơn vị như việc
quản lý các quỹ tài chính,...
c)
Đơn vị phải trình bày các thông tin sau trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính:
-
Tên đơn vị, hình thức pháp lý của đơn vị (quyết định thành
lập,...).
-
Mô tả về bản chất hoạt động của đơn vị và các lĩnh vực hoạt động chính như loại
hình đơn vị, chức năng nhiệm vụ.
-
Tên của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp và đơn vị cấp 1 của đơn vị (nếu
có);
3.
Cơ sở lập Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Căn cứ vào báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ năm báo cáo;
-
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng
hợp
chi tiết có liên quan;
-
Căn cứ vào Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;
-
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị và các tài liệu liên
quan.
4.
Phương pháp lập
4.1.
Thông tin khái quát
Đơn
vị phải mô tả các thông tin chi tiết về đơn vị mình như tên đơn vị, quyết định
thành lập, tên cơ quan trực tiếp quản lý đơn vị, đơn vị cấp I
hoặc
vừa là đơn vị dự toán cấp I
vừa
là đơn vị sử dụng NSNN,... theo mẫu biểu quy định.
Về
loại hình đơn vị: Căn cứ vào văn bản của cơ quan có thẩm quyền về giao tự chủ
tài chính cho đơn vị, ghi rõ số, ngày của quyết định giao tự chủ, đơn vị ra
quyết định và chọn loại hình đơn vị mình đang thực hiện. Trình bày tóm tắt các
chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị đang thực hiện (ví dụ ngoài quản lý dự án
đầu tư xây dựng, đơn vị còn được giao thực hiện các hoạt động khác như quản lý
khu công nghiệp, vệ sinh môi trường, cấp nước,
...).
4.2.
Cơ sở lập báo
cáo tài chính
Đơn
vị trình bày tóm tắt một số các cơ sở chính để lập báo cáo tài chính, bao gồm
chế độ kế
toán đang thực hiện, đồng tiền hạch toán, chính sách kế toán áp
dụng,...
4.3.
Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài
chính
(1)
Tiền
Thuyết
minh số dư tiền của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Tiền mặt,
tiền gửi kho bạc, tiền gửi ngân hàng.
(2)
Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Thuyết
minh chi tiết số dư các khoản phải thu ngắn hạn khác tại thời điểm lập báo cáo
tài chính đã trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, gồm: Chi tiết các khoản
tạm ứng cho nhân viên, thuế GTGT được khấu trừ và các khoản phải thu ngắn hạn
khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài
chính.
(3)
Hàng tồn kho
Thuyết
minh chi tiết số dư hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm:
Hàng đang đi trên đường; Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; chi phí sản
xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang; sản phẩm.
(4)
Tài sản ngắn hạn khác
Chỉ
tiêu này thuyết minh giá trị các tài sản ngắn hạn khác của đơn vị có thời hạn
thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã trình bày trên
báo cáo tình hình tài chính.
(5)
Các khoản phải thu dài hạn khác
Thuyết
minh chi tiết số dư các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi trên 12
tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã trình bày trên báo cáo tình hình tài
chính.
(6)
Tài sản cố định
Thuyết
minh tình hình biến động tài sản cố định của đơn vị trong năm, bao gồm: Nguyên
giá, số dư đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm, giá trị hao mòn, khấu hao
lũy kế; giá trị còn lại cuối năm.
(7)
Xây dựng cơ bản dở dang của đơn vị
Thuyết
minh chi tiết số dư XDCB dở dang thực hiện từ kinh phí mà đơn vị được phép sử
dụng tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản
dở dang, nâng cấp TSCĐ.
(8)
XDCB dự án công trình
Chỉ
tiêu này thuyết minh giá trị các khoản XDCB dự án công trình mà đơn vị được giao
quản lý theo quy định, trong đó thuyết minh rõ chi phí XDCB dự án, công trình
đang còn dở dang (gồm chi phí XDCB dự án, công trình và chi phí Ban quản lý dự
án) và thuyết minh các dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa
vào sử dụng nhưng chưa được phê duyệt quyết toán.
(9)
Tài sản dài hạn khác
Chỉ
tiêu này thuyết minh giá trị các tài sản dài hạn khác của đơn vị có thời hạn thu
hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã trình bày trên
báo cáo tình hình tài chính.
(10)
Tạm thu
Thuyết
minh số dư các khoản tạm thu của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao
gồm: Chi tiết số dư các khoản kinh phí hoạt động bằng tiền, khoản viện trợ, vay
nợ nước ngoài; khoản tạm thu phí, lệ phí; ứng trước dự toán và khoản tạm thu
khác.
(11)
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
Thuyết
minh số dư nguồn Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho mà đơn vị đã
mua từ kinh phí NSNN cấp, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu trừ,
để lại; nguồn quản lý dự án được trích từ dự án, công trình nhưng chưa sử dụng
tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
(12)
Các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác
Thuyết
minh giá trị các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác của đơn vị tại ngày lập báo cáo
tài chính, gồm các khoản phải nộp theo lương, các khoản phải nộp nhà nước, phải
trả người lao động, khoản thu hộ, chi hộ, doanh thu nhận trước và các nợ phải
trả ngắn hạn khác có thời hạn phải trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo
cáo tài chính.
(13)
Giá trị còn lại của TSCĐ
Thuyết
minh về giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập báo cáo tài chính mà đơn vị
đã mua từ kinh phí NSNN cấp, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu
trừ, để lại; nguồn quản lý dự án được trích từ dự án, công trình.
(14)
Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB
Thuyết
minh chi tiết gồm nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ kinh phí của đơn vị và nguồn
kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình mà đơn vị được giao quản lý theo quy định
còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính.
(15)
Nợ phải trả dài hạn khác
Thuyết
minh chi tiết số dư các khoản nợ phải trả dài hạn khác có thời hạn phải trả trên
12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình
hình tài chính.
(16)
Các quỹ
Thuyết
minh chi tiết số dư các quỹ mà đơn vị được trích lập theo quy định tại thời điểm
lập báo cáo tài chính, bao gồm: Chi tiết quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ
sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khác (nếu
có).
(17)
Tài sản thuần khác
Thuyết
minh chi tiết các tài sản thuần khác của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài
chính, bao gồm các khoản tài sản thuần khác chưa được thuyết minh ở các chi tiêu
trên.
(18)
Biến động của nguồn vốn
Thuyết
minh sự biến động chi tiết của nguồn vốn trong năm cho các chỉ tiêu thuộc nguồn
vốn bao gồm: Số dư đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm và số dư cuối
năm.
(19)
Các thông tin khác đơn vị thuyết minh thêm
Đơn
vị thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ
tình hình tài chính trong năm mà các chỉ tiêu thuyết minh ở trên chưa phản ánh
được.
4.4.
Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo
kết quả hoạt động
(1)
Hoạt động hành chính, sự nghiệp
-
Thuyết minh chi tiết các khoản đã ghi doanh thu thuộc hoạt động hành chính, sự
nghiệp phát sinh trong năm, bao gồm chi tiết các khoản thu từ NSNN cấp; thu từ
nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, từ nguồn phí được khấu trừ, để lại; trích từ
dự án, công trình XDCB theo quy định.
-
Thuyết minh chi tiết các khoản chi phí, bao gồm: chi phí phục vụ hoạt động của
đơn vị từ các nguồn kinh phí được phép sử dụng; chi phí phục vụ hoạt động thu
phí và chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
(2)
Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
-
Thuyết minh chi tiết các khoản doanh thu thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ của đơn
vị trong năm theo yêu cầu quản lý.
-
Thuyết minh chi tiết các khoản chi phí thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của đơn vị trong năm.
(3)
Hoạt động khác
Thuyết
minh chi tiết các khoản thu nhập và chi phí khác theo từng hoạt động của đơn vị
trong năm theo yêu cầu quản lý.
(4)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuyết
minh chi tiết các khoản chi phí thuế TNDN và điều chỉnh chi phí thuế TNDN tính
trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành của đơn vị.
(5)
Phân phối
cho các quỹ
Thuyết
minh chi tiết các khoản thu nhập trong năm đơn vị đã phân phối vào các quỹ theo
cơ chế tài chính hiện hành.
(6)
Thông tin thuyết minh khác
Đơn
vị thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ
kết quả hoạt động trong năm mà báo cáo kết quả hoạt động và các chỉ tiêu thuyết
minh trên chưa phản ánh được.
4.5.
Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
(1)
Đơn vị thuyết minh các giao dịch không bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, bao gồm:
-
Mua tài sản bằng nhận nợ
-
Tài sản được cấp từ cấp trên
-
Tài sản nhận chuyển giao từ đơn vị khác
-
Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
-
Các giao dịch phi tiền tệ khác
Số
liệu ghi vào các chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết có liên
quan.
(2)
Các khoản tiền đơn vị nắm giữ nhưng không được sử dụng
Đơn
vị thuyết minh chi tiết các khoản tiền đơn vị đang nắm giữ nhưng không được sử
dụng, căn cứ sổ chi tiết theo dõi riêng các khoản tiền của dự án, công
trình,
tiền của các quỹ tài chính và các khoản tiền khác mà đơn vị được giao nắm giữ
không thuộc kinh phí hoạt động của đơn vị nhưng được hạch toán chung sổ sách kế
toán với kinh phí hoạt động của đơn vị để thuyết minh chi
tiết.
(3)
Thuyết minh khác cho báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn
vị thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ
dòng tiền lưu chuyển trong năm mà báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các chỉ tiêu
thuyết minh trên chưa phản ánh được.