|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ
TÀI CHÍNH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
88/2021/TT-BTC Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2021 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHO CÁC HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN
KINH DOANH Căn
cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019; Căn
cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật kế toán; Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính; Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán và kiểm
toán; Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh. Thông
tư này hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh. 1.
Đối tượng áp dụng Thông tư này là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế. 2.
Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế
toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư này thì được khuyến
khích áp dụng. Điều 3. Tổ chức công tác kế
toán 1.
Việc bố trí người làm kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do người đại
diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quyết định. Người đại diện hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh có thể bố trí cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng,
con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh hoặc bố trí người làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ,
người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán
cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. 2. Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện chế độ kế toán hướng dẫn tại Thông tư
này hoặc được lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ cho phù hợp
với nhu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh. 3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các
quy định tại Điều 41 Luật Kế
toán và các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
ngày 30/12/2016 để bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán nhằm phục vụ cho việc
xác định nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh với ngân sách nhà
nước và công tác quản lý hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của cơ quan
thuế. 1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký
chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy
định tại Điều 16, Điều 18, Điều
19 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng
dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành
kèm theo Thông tư này. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các
quy định tại Điều 17, Điều 18
Luật Kế toán về việc lập và lưu trữ
chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực
hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh. 3.
Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa
đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. 4. Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau
đây: STT Tên
chứng từ Ký
hiệu I Các
chứng từ quy định tại Thông tư này 1 Phiếu
thu Mẫu
số 01-TT 2 Phiếu
chi Mẫu
số 02-TT 3 Phiếu
nhập kho Mẫu
số 03-VT 4 Phiếu
xuất kho Mẫu
số 04-VT 5 Bảng
thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động Mẫu
số 05-LĐTL II Các
chứng từ quy định theo pháp luật khác 1 Hóa
đơn 2 Giấy
nộp tiền vào NSNN 3 Giấy
báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng 4 Ủy
nhiệm chi Mục
đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy
định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1
“Biểu
mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và
lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy
định tại Điều 24, Điều 25, Điều
26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng
dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu
mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban
hành kèm theo Thông tư này. 2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các
quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện
điện tử theo quy định tại Điều
26 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp
với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. 3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các
quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. 4. Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau
đây: STT Tên
sổ kế toán Ký
hiệu 1 Sổ
chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu
số S1- HKD 2 Sổ
chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu
số S2-HKD 3 Sổ
chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu
số S3-HKD 4 Sổ
theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN Mẫu
số S4-HKD 5 Sổ
theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của
người lao động Mẫu
số S5-HKD 6 Sổ
quỹ tiền mặt Mẫu
số S6-HKD 7 Sổ
tiền gửi ngân hàng Mẫu
số S7-HKD Mục
đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục
2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác
nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi
tiết theo từng địa điểm kinh doanh. Điều 6. Xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế
Việc
xác định doanh thu, chi phí, nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề
kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo quy
định của pháp luật về thuế. 1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2022. 2.
Quyết định số 169/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban
hành chế độ kế toán hộ kinh doanh và Quyết định số 131/2002/QĐ-BTC ngày
18/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hộ kinh
doanh sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 3.
Ủy ban
Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế
các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn
các hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực
hiện Thông tư này. 4.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết./. KT.
BỘ TRƯỞNG BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN 1-
Biểu mẫu chứng từ kế toán HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:....... Địa
chỉ:…………................................. (Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính) Ngày
.......tháng .......năm ...... Quyển
số:............ Số:........................... Họ và
tên người nộp
tiền:........................................................................................... Địa
chỉ:........................................................................................................................ Lý do
nộp:.................................................................................................................... Số
tiền:...............................(Viết bằng
chữ):............................................................... ................................................................................................................................... Kèm
theo:.....................................................................Chứng
từ gốc: Ngày
.....tháng .....năm ...... NGƯỜI
ĐẠI DIỆN NGƯỜI
LẬP BIỂU NGƯỜI
NỘP TIỀN THỦ
QUỸ Đã
nhận đủ số tiền (viết bằng
chữ):............................................................................. HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa
chỉ:............................................ (Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính) Ngày
.....tháng .....năm ....... Quyển
số:.......... Số
:..................... Họ và
tên người nhận
tiền:................................................................................ Địa
chỉ:................................................................................................................ Lý do
chi:............................................................................................................ Số
tiền:........................................(Viết bằng
chữ):.............................................. ............................................................................................................................. Kèm
theo .............................................................. Chứng từ
gốc: Ngày
.....tháng .....năm ...... NGƯỜI
ĐẠI DIỆN NGƯỜI
LẬP BIỂU NGƯỜI
NHẬN TIỀN THỦ
QUỸ Đã
nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
:............................................................................ HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa
chỉ:............................................ (Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính) Ngày....tháng....năm
....... Số:.................................... - Họ
và tên người giao hàng:
............................................................................ -
Theo ............ số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của
...................... Địa
điểm nhập kho:
................................................................................. STT Tên,
nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa Mã
số Đơn
vị tính Số
lượng Đơn
giá Thành
tiền Theo
chứng từ Thực
nhập A B C D 1 2 3 4 x x x x x -
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):.................................................................. - Số
chứng từ gốc kèm
theo:.................................................................... Ngày
... tháng ... năm ..…... NGƯỜI
GIAO HÀNG THỦ
KHO NGƯỜI
LẬP BIỂU NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa
chỉ:............................................. (Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính) Ngày.....tháng.....năm
...... Số:.................................... - Họ
và tên người nhận hàng: ................ Địa chỉ (bộ
phận)..................... - Lý
do xuất kho:
...................................................................................... - Địa
điểm xuất kho:
................................................................................ STT Tên,
nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá Mã
số Đơn
vị tính Số
lượng Đơn
Giá Thành
tiền Yêu
cầu Thực
xuất A B C D 1 2 3 4 x x x x x -
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):................................................................. - Số
chứng từ gốc kèm
theo:.................................................................... Ngày
... tháng ... năm ..…... NGƯỜI
NHẬN HÀNG THỦ
KHO NGƯỜI
LẬP BIỂU NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:.............. Địa
chỉ:......................................................... Mẫu số: 05-LĐTL BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG Tháng..........năm........... Số
TT Họ
và tên Bậc/hệ
số lương Lương
sản phẩm Lương
thời gian Nghỉ
việc ngừng việc hưởng ...% lương Phụ
cấp thuộc quỹ lương Phụ
cấp khác Tiền
thưởng Tổng
số Các
khoản phải khấu trừ vào lương Số
còn được lĩnh Số
SP Số
tiền Số
công Số
tiền Số
công Số
tiền BHXH BHYT BHTN ... Thuế
TNCN phải nộp Cộng Số
tiền Ký
nhận A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 C Cộng Tổng
số tiền (viết bằng
chữ):................................................................................... Ngày … tháng … năm … 2-
Phương pháp lập chứng từ kế toán PHIẾU
THU (Mẫu
số 01- TT) 1.
Mục đích:
Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền
nhập quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt. Mọi khoản tiền mặt nhập quỹ đều phải có Phiếu
thu. 2.
Phương pháp và trách nhiệm ghi - Góc
trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh. -
Phiếu thu phải đóng thành quyển (trừ trường hợp công tác kế toán của hộ kinh
doanh được thực hiện trên phương tiện điện tử). Số phiếu thu phải đánh liên tục
trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và
ngày, tháng, năm thu tiền. - Ghi
rõ họ, tên, địa chỉ người nộp
tiền. -
Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền -
Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng Việt Nam... -
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu
thu được lập thành 2 liên (đặt
giấy than viết 1 lần). Phiếu
thu phải ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và có đủ chữ ký, họ và tên của người
lập biểu, người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh và những người có liên
quan theo mẫu chứng từ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế
nhập quỹ vào phần “Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)” trên Phiếu thu trước khi ký
và ghi rõ họ tên. Liên
1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt, liên
2 giao cho người nộp tiền. Trường
hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ
hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể
ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó. PHIẾU
CHI (Mẫu
số 02 - TT) 1.
Mục đích: Nhằm
xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ,
ghi sổ quỹ tiền mặt. Mọi khoản tiền mặt xuất quỹ đều phải có phiếu
chi. 2.
Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc
trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. -
Phiếu chi phải đóng thành quyển (trừ trường hợp công tác kế toán của hộ kinh
doanh được thực hiện trên phương tiện điện tử). Số phiếu chi phải đánh liên tục
trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và
ngày, tháng, năm chi tiền. - Ghi
rõ họ, tên, địa chỉ người nhận
tiền. -
Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi tiền. -
Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng Việt Nam. -
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. Phiếu
chi được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần) và chỉ sau khi có chữ ký
(ký theo từng liên) của người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh, thủ quỹ
mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã
nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Liên
1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt. Liên
2 giao cho người nhận tiền. Trường
hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ
hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể
ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó. PHIẾU
NHẬP KHO (Mẫu
số 03- VT) 1.
Mục đích: Nhằm
xác định số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho làm căn cứ nhập
kho và ghi sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. 2.
Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc
trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công
chế biến hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê. Khi
lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ
tên người giao vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập
kho, địa điểm nhập kho. Cột
A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị
tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Cột
1: Ghi số lượng theo chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh nhập). Cột
2: Ghi số lượng thực nhập vào kho. Cột
3, 4: Ghi đơn giá và thành tiền của từng thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa thực nhập. Dòng
cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập
cùng một phiếu nhập kho. Dòng
số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng
chữ. Phiếu
nhập kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Phiếu
nhập kho phải có đầy đủ chữ ký và họ tên những người có liên quan trên phiếu
nhập kho, liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để ghi sổ kế toán,
liên 2 chuyển cho người giao hàng. Trường
hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ kho
hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể
ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó. PHIẾU
XUẤT KHO (Mẫu
số 04 - VT) 1.
Mục đích: Nhằm
xác định số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận
sử dụng của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh làm căn cứ để theo dõi chi phí sản
xuất kinh doanh. 2.
Phương pháp và trách nhiệm ghi Góc
bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục
đích sử dụng. Khi
lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận):
số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và địa điểm xuất kho vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Cột
A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị
tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Cột
1: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu xuất kho của
người (bộ phận) sử dụng. - Cột
2: Ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc
ít hơn số lượng yêu cầu). - Cột
3, 4: Ghi đơn giá và thành tiền của từng loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa thực xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3). Dòng
Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế đã
xuất kho. Dòng
"Tổng số tiền viết bằng chữ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất
kho. Phiếu
xuất kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Phiếu
xuất kho phải có đầy đủ chữ ký và họ tên những người có liên quan trên phiếu
xuất kho, liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để ghi sổ kế toán,
liên 2 chuyển cho người nhận hàng. Trường
hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ kho
hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể
ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó. BẢNG
THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (Mẫu
số 05 - LĐTL) 1.
Mục đích:
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động là chứng từ
làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản tiền thưởng và thu nhập
tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền
lương cho người lao động làm việc tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đồng
thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. 2.
Phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng
thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động được lập hàng
tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người
lao động là các thông tin theo dõi, thống kê về số công hoặc số sản phẩm/công
việc hoàn thành, đơn giá lương thời gian/đơn giá lương sản phẩm,... Cột
A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương. Cột
1: Ghi bậc lương hoặc hệ số lương của người lao động. Cột
2,3: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm. Cột
4,5: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian. Cột
6,7: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc
hưởng các loại % lương. Cột
8: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương. Cột
9: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm
trong quỹ lương, quỹ thưởng. Cột
10: Ghi tổng số tiền thưởng mà
người lao động được hưởng. Cột
11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền thưởng mà người lao động
được hưởng. Cột
12,13,14,15,16,17: Ghi các khoản khấu trừ lương của người lao động, bao gồm bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).... thuế
thu nhập cá nhân phải nộp (TNCN) và tổng số tiền khấu trừ lương trong tháng.
Trong đó cột 17 là tổng cộng các khoản khấu trừ lương, cột 17 = cột 12+ cột 13+
cột 14+ cột 15+ cột 16. Cột
18: Ghi số tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập mà hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh còn phải trả người lao động (Cột 18 = Cột 11 – Cột
17). Cột
C: Người lao động ký nhận khi nhận lương. Cuối
mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh lập
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động chuyển cho
người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh ký duyệt, sau đó lập phiếu chi
và trả lương. Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao
động được lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Mỗi lần lĩnh lương, người
lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay
(người nhận hộ phải ghi rõ họ tên). Trường hợp hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh
trả lương cho người lao động qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thì không yêu cầu
người lao động phải ký vào cột “Ký nhận”. Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể căn cứ vào đặc điểm trả lương và thu nhập
của người lao động tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để có thể thêm cột, bỏ
bớt cột hoặc sắp xếp lại các cột từ cột 1 đến cột 10, cột 12 đến cột 16 của mẫu
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động cho phù hợp
với thực tế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ
TOÁN 1-
Biểu mẫu sổ kế toán HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:...... Địa
chỉ:...............................................
Mẫu số S1-HKD SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ Tên
địa điểm kinh doanh: ...................... Năm:.......................... Ngày,
tháng ghi sổ Chứng
từ Diễn
giải Doanh
thu bán hàng hóa, dịch vụ chia theo danh mục ngành nghề Ghi
chú Số
hiệu Ngày,
tháng Phân
phối, cung cấp hàng hóa Dịch
vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu Sản
xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu Hoạt
động kinh doanh khác A B C D 1 2 .... 4 5 ... 7 8 ... 10 ... 12 Tổng
cộng - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... -
Ngày mở sổ: .. Ngày … tháng … năm … HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:..... Địa
chỉ:...............................................
Mẫu số S2-HKD SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG
HÓA Tên
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: .................... Năm
.............…… Chứng
từ Diễn
giải Đơn
vị tính Đơn
giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú Số
hiệu Ngày,
tháng Số
lượng Thành
tiền Số
lượng Thành
tiền Số
lượng Thành
tiền A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Số
dư đầu kỳ Cộng
phát sinh trong kỳ X X Số
dư cuối kỳ X X X X - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... -
Ngày mở sổ: ... Ngày … tháng … năm … HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:………………… Địa
chỉ:………………….......................................... Mẫu số S3-HKD SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
DOANH Tên
địa điểm kinh doanh: ............... Năm
..................... Ngày,
tháng ghi sổ Chứng
từ Diễn
giải Tập
hợp chi phí theo các yếu tố sản xuất, kinh doanh Số
hiệu Ngày
tháng Tổng
số tiền Chia
ra Chi
phí nhân công Chi
phí điện Chi
phí nước Chi
phí viễn thông Chi
phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh Chi
phí quản lý (chi phí văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ..) Chi
phí khác (hội nghị, công tác phí, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,
thuê ngoài khác,...) A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Số
phát sinh trong kỳ Tổng
cộng - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... -
Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm … HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:.... Địa
chỉ:.....................................
Mẫu số S4-HKD SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI
NSNN Loại
thuế:..................... Năm:
................ Đơn
vị tính:..... Chứng
từ Diễn
giải Số
thuế phải nộp Số
thuế đã nộp Ghi
chú Số
hiệu Ngày,
tháng A B C 1 2 3 Số
dư đầu kỳ Số
phát sinh trong kỳ Cộng
số phát sinh trong kỳ Số
dư cuối kỳ - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... -
Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm … HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:................ Địa
chỉ:....................................................
Mẫu số S5-HKD SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
NỘP THEO LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG Năm....................... Ngày,
tháng ghi sổ Chứng
từ Diễn
giải Tiền
lương và thu nhập của người lao động BHXH BHYT BHTN .... Số
hiệu Ngày,
tháng Số
phải trả Số
đã trả Số
còn phải trả Số
phải trả Số
đã trả Số
còn phải trả Số
phải trả Số
đã trả Số
còn phải trả Số
phải trả Số
đã trả Số
còn phải trả A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 -
Số dư đầu kỳ -
Số phát sinh trong kỳ .......... -
Cộng số phát sinh trong kỳ -
Số dư cuối kỳ - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
-
Ngày mở sổ: ... Ngày … tháng … năm … HỘ,
CÁ NHÂN KINH DOANH:………………… Địa
chỉ:…………………..................................
Mẫu số S6-HKD Loại
quỹ: ................ Ngày,
tháng ghi sổ Ngày,
tháng chứng từ Số
hiệu chứng từ Diễn
giải Số
tiền Ghi
chú Thu Chi Thu Chi Tồn A B C D E 1 2 3 F -
Số dư đầu kỳ -
Số phát sinh trong kỳ x x -
Cộng số phát sinh trong kỳ x x -
Số dư cuối kỳ x x x - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... -
Ngày mở sổ: ... Ngày … tháng … năm … HỘ,CÁ
NHÂN KINH DOANH:………… Địa
chỉ:…………………......................... Mẫu số S7-HKD Nơi
mở tài khoản giao dịch: ................ Số
hiệu tài khoản tại nơi gửi: .............. Ngày,
tháng ghi sổ Chứng
từ Diễn
giải Số
tiền Ghi
chú Số
hiệu Ngày,
tháng Thu
(gửi vào) Chi
(rút ra) Còn
lại A B C D 1 2 3 F -
Số dư đầu kỳ -
Số phát sinh trong kỳ -
Cộng số phát sinh trong kỳ x x -
Số dư cuối kỳ x x x - Sổ
này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... -
Ngày mở sổ: ... Ngày … tháng … năm … 2-
Phương pháp ghi sổ kế toán 2.1.
Sổ
chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (Mẫu số S1-HKD) a) Sổ
này được mở theo từng nhóm danh mục ngành nghề kinh doanh có cùng mức thuế suất
thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như nhau để làm căn
cứ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế
GTGT, thuế TNCN đối với ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định của pháp luật
thuế. b)
Căn cứ và phương pháp ghi sổ - Cột
A: Ghi ngày, tháng ghi sổ. - Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ. - Cột
D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Cột
1, 2, ...., 10...: Ghi doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được phân
chia theo từng nhóm danh mục ngành nghề kinh doanh có cùng mức thuế suất thuế
GTGT, thuế TNCN theo quy định của pháp luật thuế để làm căn cứ kê khai thuế và
xác định nghĩa vụ thuế với NSNN. Trường
hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhu cầu thì ngoài việc mở sổ chi tiết
bán hàng theo từng nhóm danh mục ngành nghề kinh doanh, các hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh có thể mở sổ chi tiết doanh thu chi tiết từng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ hoặc theo cách thức phân loại khác cho phù hợp với yêu cầu quản lý
của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc quy định của pháp luật
thuế. 2.2.
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số S2-HKD)
a) Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa để theo dõi về tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. b)
Thông tin, số liệu trên sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa được
đối chiếu với kết quả kiểm kê để xác định hàng tồn kho có bị thừa, thiếu so với
thực tế hay không. c)
Căn cứ và phương pháp ghi sổ Căn
cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...) để
ghi sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa như sau: + Cột
A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ được sử dụng để ghi sổ kế
toán. + Cột
C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phục vụ cho việc rà soát, kiểm
tra, đối chiếu các thông tin về hàng tồn kho khi cần thiết. + Cột
D: Đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. + Cột
1: Ghi đơn giá nhập, xuất, tồn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Trong đó,
đơn giá nhập kho của từng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa
đơn, phiếu nhập kho. Đơn
giá xuất kho của từng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa có thể tính theo
phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ hoặc phương pháp nhập trước xuất
trước. Cụ thể như sau: (+)
Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Đơn giá xuất kho được tính theo công thức sau: Đơn
giá xuất kho bình quân cả kỳ dự trữ của một loại sản phẩm = (Giá
trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) (Số
lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) (+)
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này được áp dụng dựa trên
giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất
trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. + Cột
2: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho. + Cột
3: Ghi giá trị (thành tiền) vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho (Cột
3 = Cột 1 x Cột 2). + Cột
4: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho. + Cột
5: Ghi giá trị (thành tiền) vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho (Cột
5 = Cột 1 x Cột 4). + Cột
6: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho. + Cột
7: Ghi giá trị (thành tiền) vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn
kho. 2.3.
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Mẫu số S3-HKD) a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ chi phí
sản xuất, kinh doanh để tập hợp chi phí theo các yếu tố sản xuất kinh doanh của
từng địa điểm kinh doanh bao gồm: chi phí nhân công; chi phí điện; chi phí nước;
chi phí viễn thông; chi phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh; chi phí quản lý;
chi phí khác. b) Căn cứ và phương pháp ghi
sổ Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan đến chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ để ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh như
sau: - Cột A: Ghi ngày, tháng ghi
sổ; - Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để
ghi sổ; - Cột D: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát
sinh; - Cột 1: Ghi tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh; - Từ Cột 2 đến Cột 8: Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh
tế phát sinh để ghi vào các cột phù hợp tương ứng với nội dung chi phí phát sinh
theo quy định của pháp luật thuế và yêu cầu quản lý của hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh. 2.4.
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN (Mẫu số
S4-HKD) a) Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ
thuế với NSNN để theo dõi các khoản thuế, phí .... mà hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Trong đó hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh phải mở sổ này chi tiết theo từng sắc thuế như thuế GTGT, thuế
TNCN... b)
Thông tin, số liệu trên sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN
làm căn cứ để cơ quan thuế xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nộp
đúng, nộp đủ và kịp thời các khoản thuế, phí ... vào NSNN theo quy định của pháp
luật thuế hay không. c)
Căn cứ và phương pháp ghi sổ Căn
cứ vào chứng từ kế toán có liên quan đến tình hình thực hiện nhiệm vụ của hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh với NSNN để ghi sổ theo dõi tình hình thực hiện
nghĩa vụ với NSNN như sau: + Cột
A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của các chứng từ kế toán được sử dụng để ghi sổ kế
toán. Các chứng từ kế toán có thể là các tờ khai thuế, giấy nộp tiền thuế vào
NSNN kèm theo Phiếu chi hoặc giấy báo Nợ của ngân hàng,.... + Cột
C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phục vụ cho việc rà soát, kiểm
tra, đối chiếu các thông tin về các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN
về các khoản thuế khi cần thiết. +
Việc ghi chép số dư đầu kỳ thực hiện như sau: Nếu số dư đầu kỳ (cuối kỳ trước
chuyển sang) của số thuế phải nộp vào NSNN được ghi vào cột 1, nếu số dư đầu kỳ
(cuối kỳ trước chuyển sang) của mã số thuế đã nộp thừa vào NSNN được ghi vào cột
2. + Cột
1: Phản ánh số thuế mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp NSNN theo quy
định của pháp luật thuế, cụ thể như sau: Đối
với số thuế GTGT phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
sẽ căn cứ vào số doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trên sổ chi tiết doanh thu bán
hàng hóa, dịch vụ nhân với tỷ lệ % tính thuế GTGT theo quy định của pháp luật
thuế đối với từng lĩnh vực, ngành nghề hoạt động. Đối
với số thuế TNCN của người lao động phải nộp NSNN sẽ căn cứ vào tổng cộng cột số
thuế TNCN phải nộp trên Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của
người lao động. Đối
với số thuế TNCN của chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp NSNN sẽ căn
cứ vào tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trên sổ chi tiết doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ nhân với thuế suất thuế TNCN theo quy định của pháp luật thuế đối
với từng lĩnh vực, ngành nghề hoạt động. + Cột
2: Phản ánh số thuế mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã nộp vào NSNN. Chứng
từ kế toán để ghi chép vào chỉ tiêu này là giấy nộp tiền vào NSNN kèm theo Phiếu
chi hoặc giấy báo Nợ của ngân hàng. Trường hợp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì số thuế nộp thừa cũng được
ghi vào cột này. 2.5.
Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của
người lao động (Mẫu số S5-HKD) a) Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền
lương và các khoản nộp theo lương của người lao động để theo dõi tiền lương và
các khoản nộp theo lương mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải trả, đã chi
trả và còn phải trả cho người lao động. b)
Thông tin trên sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo
lương của người lao động của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đồng thời làm căn
cứ để cơ quan BHXH xác định tình hình hoàn thành nghĩa vụ trích nộp BHXH, BHYT,
BHTN,... của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm. c)
Căn cứ và phương pháp ghi sổ Căn
cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan đến tình hình thanh toán tiền lương và
các khoản nộp theo lương để hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ghi sổ theo dõi
tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động
như sau: + Cột
A: Ghi theo ngày, tháng mà các chứng từ kế toán về tiền lương, các khoản nộp
theo lương được ghi chép vào sổ kế toán. + Cột
B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của các chứng từ kế toán về tiền lương, các khoản
nộp theo lương sử dụng để ghi chép vào sổ kế toán. Các chứng từ kế toán là Bảng
thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động, phiếu chi hoặc
giấy báo Nợ của ngân hàng về thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương
của người lao động cho cơ quan BHXH. + Cột
D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phục vụ cho việc rà soát, kiểm
tra, đối chiếu các thông tin về các khoản phải trả, đã trả và còn phải trả về
tiền lương, các khoản phải nộp theo lương của người lao động khi cần
thiết. + Cột
1, 2, 3: Phản ánh số phải trả, số đã trả và còn phải trả người lao động về tiền
lương và các khoản thu nhập của người lao động. Căn cứ để ghi vào cột 1 là số
liệu tại cột số 18 của Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của
người lao động. Căn cứ ghi vào cột 2 là các chứng từ chi trả tiền lương và thu
nhập cho người lao động (phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng) và còn cột 3
là chênh lệch số liệu giữa cột 1 và cột 2. + Cột
4, 5, 6: Phản ánh số phải trả, số đã trả và còn phải trả cơ quan BHXH về
BHXH của người lao động. Căn cứ để ghi vào cột 4 là tổng số BHXH phải nộp (bao
gồm cả phần khấu trừ lương của người lao động và phần tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh). Số liệu để ghi vào cột 5 là
các Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng về nộp các khoản BHXH cho cơ quan
BHXH. Cột 6 là chênh lệch số liệu giữa cột 4 và cột 5. + Cột
7, 8, 9: Phản ánh số phải trả, số đã trả và còn phải trả cho cơ quan BHXH về
BHYT của người lao động. Căn cứ để ghi vào cột 7 là tổng số BHYT phải nộp (bao
gồm cả phần khấu trừ lương của người lao động và phần tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh). Số liệu để ghi vào cột 8 là
các Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng về nộp các khoản BHYT cho cơ quan
BHXH. Cột 9 là chênh lệch số liệu giữa cột 7 và cột 8. + Cột
10, 11, 12: Phản ánh số phải trả, số đã trả và còn phải trả cho cơ quan BHXH về
BHTN của người lao động. Căn cứ để ghi vào cột 10 là tổng số BNTN phải nộp (bao
gồm cả phần khấu trừ lương của người lao động và phần tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh). Số liệu để ghi vào cột 11 là
các Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng về nộp các khoản BHTN cho cơ quan
BHXH. Cột 12 là chênh lệch số liệu giữa cột 10 và cột 11. Trường
hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có chỉnh sửa biểu mẫu Bảng thanh toán tiền
lương và các khoản thu nhập của người lao động theo thực tế của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh thì căn cứ vào hướng dẫn nêu trên để lấy số liệu ghi sổ kế
toán cho phù hợp. 2.6.
Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S6-HKD) a) Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở sổ quỹ tiền mặt để theo dõi tình hình thu, chi
tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam. b) Sổ
này mở cho thủ quỹ. c)
Căn cứ và phương pháp ghi sổ Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi đã được thực
hiện nhập, xuất quỹ để ghi sổ quỹ tiền mặt. Số
tiền mặt dư đầu kỳ (cuối kỳ trước) được ghi vào cột 3. - Cột
A: Ghi ngày tháng ghi sổ. - Cột
B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi. - Cột
C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn theo
trình tự thời gian. - Cột
E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi. - Cột
1: Số tiền nhập quỹ. - Cột
2: Số tiền xuất quỹ. - Cột
3: Số dư tồn quỹ. Số tồn quỹ phải khớp đúng với số tiền mặt trong
quỹ. 2.7.
Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S7- HKD) a)
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở sổ tiền gửi ngân hàng để theo
dõi chi tiết tiền gửi tại từng ngân hàng theo từng số hiệu tài khoản giao dịch
của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mỗi tài khoản tại từng ngân hàng được mở
một sổ tiền gửi ngân hàng riêng). b)
Căn cứ và phương pháp ghi sổ Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh căn cứ vào giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảng sao kê
của ngân hàng để ghi sổ tiền gửi ngân hàng. Số
tiền gửi ngân hàng dư đầu kỳ (cuối kỳ trước) được ghi vào cột 3. Cột A: Ghi ngày, tháng ghi
sổ. Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (giấy báo
Nợ, báo Có) dùng để ghi sổ. Cột D: Ghi tóm tắt nội dung của chứng
từ. Cột 1: Ghi số tiền gửi vào ngân
hàng. Cột 2: Ghi số tiền rút ra khỏi ngân
hàng. Cột 3: Ghi số tiền hiện còn gửi lại tại Ngân
hàng. Cuối tháng: Cộng số tiền đã gửi vào, rút
ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại Ngân hàng. Số dư trên sổ tiền ngân
hàng gửi được đối chiếu với số dư tại Ngân hàng nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh mở tài khoản giao dịch để xác định số chênh lệch thừa,
thiếu. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|