|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
CHÍNH PHỦ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
92/2021/NĐ-CP Hà
Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2021 NGHỊ
ĐỊNH QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC
HỘI BAN HÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN CHỊU TÁC ĐỘNG
CỦA DỊCH COVID-19 Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019; Căn
cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm
2013; Căn
cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm
2012; Căn
cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm
2014; Căn
cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm
2014; Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn
cứ Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác
động của dịch Covid-19; Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15
ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành một số giải
pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 (sau
đây gọi là Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15). Điều
1. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 1.
Đối tượng áp dụng Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều
này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung
là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15, bao gồm: a)
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. b)
Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. c)
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam. d)
Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động
sản xuất kinh doanh có thu nhập. 2.
Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh
nghiệp năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này,
có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu
trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm
2019. Không
áp dụng tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu
trong kỳ tính thuế năm 2019 đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021. a)
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, trường hợp
doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu
nhập doanh nghiệp xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. b)
Doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán
hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ và từ hoạt động kinh doanh dưới hình
thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn
bản hướng dẫn thi hành, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ
hoạt động tài chính và thu nhập khác. -
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể,
phá sản trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì
doanh thu của kỳ tính thuế đó được xác định bằng doanh thu thực tế trong kỳ tính
thuế chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ tính thuế nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập,
doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt
động được tính đủ tháng. Trường
hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập là năm 2020
hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể,
phá sản là năm 2022 mà có thời gian ngắn hơn 03 tháng và doanh nghiệp được cộng
vào kỳ tính thuế năm 2021 để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
thì việc xác định doanh thu và số thuế được giảm chỉ áp dụng đối với 12 tháng
của kỳ tính thuế năm 2021. -
Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu
trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm doanh thu của đơn vị phụ thuộc,
địa điểm kinh doanh thể hiện trên báo cáo tài chính tổng hợp năm. 3.
Cách xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của kỳ tính thuế
năm 2021 được tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản
thu nhập quy định tại khoản 3
Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp,
số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm quy định tại Nghị định này được tính
trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021, sau khi
đã trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi
theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi
hành. 4.
Kê khai giảm thuế a)
Căn cứ doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính
thuế năm 2021, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp hàng quý. Doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
chính thức được giảm để kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ và trên Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. b)
Khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021, việc xử lý số thuế
nộp thiếu hoặc nộp thừa của số thuế tạm nộp các quý so với số thuế phải nộp theo
quyết toán năm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế. c)
Qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền phát
hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của Nghị
định này hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021 lớn hơn số thuế doanh
nghiệp đã kê khai thì doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền thuế thiếu so với số phải
nộp sau khi đã được giảm theo quy định tại Nghị định này (nếu có), bị xử phạt vi
phạm hành chính về thuế tính trên số tiền thuế thiếu và tính tiền chậm nộp theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính. Trường
hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính
thuế năm 2021 hoặc theo quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị
định này nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng điều kiện được giảm thuế quy định tại
khoản 2 Điều này. Trường
hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính
thuế năm 2021 hoặc theo quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền làm giảm số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp thì điều chỉnh giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp được
giảm theo quy định của Nghị định này và xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có)
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Điều
2. Miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 1.
Đối tượng áp dụng Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú hoạt động trong mọi ngành nghề,
hình thức khai thuế, nộp thuế, có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn
huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là địa bàn cấp huyện) chịu tác động của dịch Covid-19
trong năm 2021. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Thông báo
trong năm 2021 của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương liên quan đến dịch
Covid-19, trong đó có nội dung dừng hoặc ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất
kinh doanh đối với một hoặc nhiều hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn
(bao gồm cả việc phong tỏa, cách ly xã hội một hoặc nhiều khu vực trên địa bàn)
để ban hành Danh sách các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch Covid-19 quy
định tại khoản này. 2.
Miễn thuế phải nộp a)
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này được miễn số
thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài
nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021. Không
áp dụng việc miễn thuế quy định tại khoản này đối với các khoản thu nhập, doanh
thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông
tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo
số. b)
Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử
lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ
tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế. 3.
Căn cứ xác định số thuế được miễn a)
Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền: cơ quan thuế căn cứ
số thuế phải nộp của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 trên Thông báo nộp
tiền để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh. b)
Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền: người nộp thuế
(bao gồm cả tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ) căn cứ số thuế phải nộp
theo Tờ khai thuế để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III, quý IV năm
2021. Trường hợp thuộc diện khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm
(cho thuế tài sản, xây dựng nhà tư nhân, khai từng lần phát sinh khác) thì số
thuế được miễn là số thuế phải nộp tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh của
các tháng trong quý III, quý IV năm 2021. Trường hợp trên hợp đồng cung cấp hàng
hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu
thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 thì xác định theo
doanh thu bình quân tháng theo giá trị hợp đồng. Trường
hợp hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ký
trong tháng thì thời gian của hợp đồng được tính đủ tháng. 4.
Trình tự, thủ tục thực hiện a)
Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền -
Cơ quan thuế lập danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện quản lý
tại địa bàn để xác định đối tượng được miễn thuế theo Mẫu số 01-1/DS-MTHK Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này. -
Cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
theo Thông báo nộp tiền trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để xác định số thuế
được miễn. -
Chi cục trưởng Chi cục thuế/Chi cục thuế khu vực ban hành 01 Quyết định miễn
thuế kèm theo danh sách toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn
thuế theo Mẫu số 01/MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Sau thời
điểm cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 cho
toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh
tại địa bàn, nếu có phát sinh hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thì cuối
tháng cơ quan thuế lập danh sách để ra Quyết định miễn thuế cho các hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh được miễn thuế theo Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15. -
Cơ quan thuế ban hành Thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 sau
khi ban hành Quyết định miễn thuế gửi đến từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
theo Mẫu số 01/TBSMT-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này. b)
Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay
cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ tự
xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai trên Tờ khai thuế, đồng thời
lập bản xác định số thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này để nộp kèm theo Tờ khai thuế. Điều
3. Giảm thuế giá trị gia tăng 1.
Giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2021 đối với hàng hóa, dịch vụ, bao gồm: a)
Dịch vụ vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận
tải đường bộ khác); dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lý du
lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ
chức tua du lịch. b)
Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền
hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ
thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn
hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí. c)
Chi tiết hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản
này thực hiện theo Phụ lục 1 Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm mức thuế giá
trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó hàng hóa, dịch vụ quy
định tại điểm b khoản này không bao gồm phần mềm xuất bản và các hàng hóa, dịch
vụ sản xuất kinh doanh theo hình thức trực tuyến. d)
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này thuộc đối tượng không chịu
thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện
theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng. 2.
Mức giảm thuế giá trị gia tăng a)
Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được
giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định
tại khoản 1 Điều này. b)
Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên
doanh thu được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này. 3.
Trình tự, thủ tục thực hiện a)
Đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá
đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá
trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “mức thuế suất theo
quy định (5% hoặc 10%) x 70%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người
mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp, tổ chức sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, doanh
nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế
giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia
tăng. b)
Đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá
đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia
tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại
dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ trên doanh
thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 30% mức tỷ lệ để tính
thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15”. 4.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nhiều hàng hóa, dịch vụ thì khi lập
hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm
thuế giá trị gia tăng. 5.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất
hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm thì người bán và
người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng
thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho
người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu
ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có). 6.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có
in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì doanh
nghiệp, tổ chức thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 30% mức thuế suất thuế giá
trị gia tăng hoặc giá đã giảm 30% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để
tiếp tục sử dụng. 7.
Doanh nghiệp, tổ chức quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch
vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Phụ lục giảm thuế giá trị gia tăng theo
Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này
cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng. Điều
4. Miễn tiền chậm nộp 1.
Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền
thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ
chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ
tính thuế năm 2020. 2.
Xác định số tiền chậm nộp được miễn Cơ
quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất căn cứ dữ liệu quản lý thuế, xác định số tiền chậm nộp phát
sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn
tiền chậm nộp. 3.
Thẩm quyền miễn tiền chậm nộp Thủ
trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất quyết định miễn tiền chậm nộp đối với người nộp
thuế. 4.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ xử lý miễn tiền chậm nộp a)
Người nộp thuế lập văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ
phát sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01/MTCN Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý
khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bằng phương thức điện tử hoặc
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. Cơ
quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, để xác định điều kiện lỗ phát sinh
trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn cứ xem xét miễn tiền chậm nộp. Trường
hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì gửi kèm Biên bản
hoặc quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế). Lỗ
phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác định theo quy định của pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp. b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị miễn tiền
chậm nộp của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận
miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 02/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này)
đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định
miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 03/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này)
đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp. Quyết
định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử và
đăng công khai trên trang thông tin điện tử ngành thuế. c)
Trường hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ quan có thẩm quyền
phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy
định của Nghị định này thì cơ quan thuế ban hành quyết định thu hồi quyết định
miễn tiền chậm nộp. 5.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1
Điều này khai bổ sung hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm
quyền có quyết định, thông báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát sinh
trong năm 2020, năm 2021 đối với số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuế đất
phải nộp tăng thêm nếu đáp ứng điều kiện lô phát sinh trong kỳ tính thuế năm
2020. 6.
Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời điểm Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi hành thì không xử lý lại. Điều
5. Điều khoản thi hành 1.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi
hành. 2.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện. 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này. Nơi nhận: TM.
CHÍNH PHỦ PHỤ
LỤC I DANH
MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƯỢC GIẢM MỨC THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Cấp
1 Cấp
2 Cấp
3 Cấp
4 Cấp
5 Cấp
6 Cấp
7 Tên
sản phẩm Nội
dung H DỊCH
VỤ VẬN TẢI 49 Dịch
vụ vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống 491 Dịch
vụ vận tải đường sắt 4911 49110 491100 Dịch
vụ vận tải hành khách đường sắt 4911001 Dịch
vụ vận tải hành khách đường sắt phục vụ du lịch Gồm
dịch vụ vận tải hành khách đường sắt phục vụ du lịch như: -
Dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như
một hoạt động không tách rời của công ty vận tải đường sắt. 4911009 Dịch
vụ vận tải hành khách đường sắt khác 4912 49120 491200 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đường sắt 4912001 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng toa đông lạnh 4912002 Dịch
vụ vận tải bằng toa bồn chở xăng dầu Gồm
dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở xăng dầu như dầu thô, khí ga tự nhiên,
các sản phẩm khí ga,... 4912003 Dịch
vụ vận tải bằng toa bồn chở khí hóa lỏng và chất lỏng khác 4912004 Dịch
vụ vận tải công-ten-nơ 4912005 Dịch
vụ vận tải thư và bưu phẩm, bưu kiện 4912006 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khô, hàng rời 4912009 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khác Gồm
dịch vụ vận tải hàng hóa khác chưa được phân loại ở trên. 493 Dịch
vụ vận tải đường bộ khác 4931 Dịch
vụ vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải
bằng xe buýt) 49311 493110 4931100 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên
cao 49312 493120 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng taxi 4931201 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng taxi truyền thống 4931202 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng taxi công nghệ. 4931203 Dịch
vụ cho thuê xe ô tô con có kèm người lái 49313 493130 4931300 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 49319 493190 4931900 Dịch
vụ vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ
xe buýt) Gồm
dịch vụ vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác như
xe ngựa, xe kéo. 4932 Dịch
vụ vận tải hành khách đường bộ khác 49321 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh 493211 4932110 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh 493212 4932120 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh 493213 4932130 Dịch
vụ cho thuê xe khách có kèm người điều khiển 49329 Dịch
vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu 493291 4932910 Dịch
vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu Gồm
dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu như: dịch
vụ của đường sắt leo núi, đường cáp trên không,... 493292 4932920 Dịch
vụ cho thuê xe khách khác chưa được phân vào đâu có kèm người điều
khiển Gồm
dịch vụ cho thuê xe khách khác chưa được phân vào đâu có kèm người điều
khiển như: dịch vụ cho thuê xe để chở khách đi tham quan, du lịch hoặc các
mục đích khác... 4933 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ 49331 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng 493311 Dịch
vụ vận tải hàng hoá bằng ô tô chuyên dụng 4933111 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng xe đông lạnh 4933112 Dịch
vụ vận tải các sản phẩm dầu thô bằng xe xi téc (xe bồn) hoặc xe bán rơ
moóc 4933113 Dịch
vụ vận tải chất lỏng và khí ga bằng xe xi téc (xe bồn) hoặc xe bán rơ
moóc 4933114 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng xe container 4933115 Dịch
vụ vận tải hàng hóa loại khô 4933116 Dịch
vụ vận tải động vật sống 4933117 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng khác (xe đầu kéo,
tafooc...) 4933118 Dịch
vụ vận tải thư và bưu phẩm, bưu kiện 4933119 Dịch
vụ vận tải hàng hóa loại khác chưa phân loại vào đâu Gồm
dịch vụ vận tải hàng hóa loại khác chưa được phân loại ở trên. 493312 4933120 Dịch
vụ cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người điều khiển 49332 493320 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) 4933201 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) Gồm
dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) như:
dịch vụ vận tải phế liệu, phế thải, rác thải không đi kèm hoạt động thu
gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải. 4933202 Dịch
vụ cho thuê ô tô vận tải hàng hoá loại khác có kèm người điều
khiển Gồm
dịch vụ cho thuê ô tô vận tải hàng hóa loại khác có kèm người điều khiển
như: dịch vụ vận chuyển đồ đạc gia đình, thiết bị văn
phòng,... 49333 493330 4933300 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác 49334 493340 4933400 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ 49339 493390 4933900 Dịch
vụ vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác 50 Dịch
vụ vận tải đường thủy 501 Dịch
vụ vận tải ven biển và viễn dương 5011 Dịch
vụ vận tải hành khách ven biển và viễn dương 50111 Dịch
vụ vận tải hành khách ven biển 501111 Dịch
vụ vận tải hành khách ven biển 5011111 Dịch
vụ vận tải hành khách ven biển bằng phà 5011112 Dịch
vụ vận tải hành khách ven biển bằng tàu thủy 5011119 Dịch
vụ vận tải hành khách ven biển khác 501112 5011120 Dịch
vụ cho thuê tàu vận tải hành khách ven biển có kèm người điều
khiển 50112 Dịch
vụ vận tải hành khách viễn dương 501121 Dịch
vụ vận tải hành khách viễn dương 5011211 Dịch
vụ vận tải hành khách viễn dương bằng tàu thủy 5011219 Dịch
vụ vận tải hành khách viễn dương khác 501122 5011220 Dịch
vụ cho thuê tàu vận tải hành khách viễn dương có kèm người điều
khiển 5012 Dịch
vụ vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 50121 Dịch
vụ vận tải hàng hóa ven biển 501211 Dịch
vụ vận tải hàng hóa ven biển 5012111 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh 5012112 Dịch
vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu 5012113 Dịch
vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu 5012114 Dịch
vụ vận tải các công ten nơ bằng tàu chuyên chở công ten nơ 5012115 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khô 5012119 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khác 501212 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo
đẩy 5012121 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển 5012122 Dịch
vụ kéo đẩy Gồm
dịch vụ kéo đẩy như: dịch vụ kéo tàu thuyền trên sông nước nội địa do tàu
dắt, kể cả dịch vụ kéo những dàn khoan dầu lửa, cần cẩu nổi, tàu nạo vét,
phao và những thân tàu và tàu chưa đóng xong trên cơ sở lệ phí hoặc hợp
đồng dịch vụ kéo những tàu đi trên sông nước nội địa bị tai nạn cũng được
phân loại vào đây. 50122 Dịch
vụ vận tải hàng hóa viễn dương 501221 Dịch
vụ vận tải hàng hóa viễn dương 5012211 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh 5012212 Dịch
vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu 5012213 Dịch
vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu 5012214 Dịch
vụ vận tải các công-ten-nơ bằng tàu chuyên chở công-ten-nơ 5012215 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khô 5012219 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khác 501222 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo
đẩy 5012221 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển 5012222 Dịch
vụ kéo đẩy Gồm
dịch vụ kéo đẩy như: dịch vụ kéo tàu thuyền trên biển viễn dương do tàu
dắt, kể cả dịch vụ kéo những dàn khoan dầu lửa, cần cẩu nổi, tàu nạo vét,
phao và những thân tàu và tàu chưa đóng xong trên cơ sở lệ phí hoặc hợp
đồng dịch vụ kéo những tàu đi trên sông nước nội địa bị tai nạn cũng được
phân loại vào đây. 502 Dịch
vụ vận tải đường thủy nội địa 5021 Dịch
vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa 50211 Dịch
vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ
giới 502111 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng phương tiện cơ giới 5021111 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng tàu thủy 5021112 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng phà 5021113 Dịch
vụ vận tải hành khách phục vụ đi chơi, tham quan 5021119 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng phương tiện cơ giới khác 502112 5021120 Dịch
vụ cho thuê phương tiện vận tải cơ giới có kèm người điều
khiển 50212 Dịch
vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô
sơ 502121 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng phương tiện thô sơ 5021211 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng thuyền 5021212 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng ghe 5021213 Dịch
vụ vận tải hành khách phục vụ đi chơi, tham quan 5021219 Dịch
vụ vận tải hành khách bằng phương tiện thô sơ khác 502122 5021220 Dịch
vụ cho thuê phương tiện vận tải thô sơ có kèm người điều khiển 5022 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa 50221 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ
giới 502211 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ
giới 5022111 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh 5022112 Dịch
vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu 5022113 Dịch
vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu 5022114 Dịch
vụ vận tải các công-ten-nơ bằng tàu chuyên chở công-ten-nơ 5022115 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khô 5022119 Dịch
vụ vận tải hàng hóa khác 502212 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo
đẩy 5022121 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển 5022122 Dịch
vụ kéo đẩy 50222 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ 502221 5022210 Dịch
vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ 502222 Dịch
vụ cho thuê phương tiện thô sơ chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ
kéo đẩy 5022221 Dịch
vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển 5022222 Dịch
vụ kéo đẩy 51 Dịch
vụ vận tải hàng không 511 5110 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không 51101 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố
định 511011 5110110 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không nội địa theo tuyến và lịch trình cố
định 511012 5110120 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không quốc tế theo tuyến và lịch trình cố
định 51109 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không loại khác 511091 5110910 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không nội địa không theo tuyến và lịch trình cố
định, ngoại trừ mục đích phục vụ tham quan 511092 5110920 Dịch
vụ vận tải hành khách hàng không quốc tế không theo tuyến và lịch
trình 511093 5110930 Dịch
vụ cho thuê phương tiện vận chuyển hành khách hàng không có kèm người điều
khiển 512 5120 Dịch
vụ vận tải hàng hóa hàng không 51201 Dịch
vụ vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố
định 512011 5120110 Dịch
vụ vận chuyển thư từ, bưu kiện 512012 5120120 Dịch
vụ vận chuyển hàng hóa khác theo lịch trình 512013 5120130 Dịch
vụ vận chuyển hàng hóa khác không theo lịch trình 51209 512090 5120900 Dịch
vụ vận tải hàng hóa hàng không loại khác I DỊCH
VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG 55 Dịch
vụ lưu trú 551 5510 Dịch
vụ lưu trú ngắn ngày 55101 551010 5510100 Dịch
vụ khách sạn Gồm
dịch vụ khách sạn như: dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng
1 đến 5 sao, quy mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện
nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, gồm: khách sạn được xây dựng
thành khối, khách sạn nổi, khách sạn thương mại, khách sạn nghỉ dưỡng, có
kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác
như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải
trí, phòng họp và thiết bị phòng họp. 55102 551020 5510200 Dịch
vụ biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày Gồm
dịch vụ biệt thự hoặc dịch vụ lưu trú ngắn ngày như: -
Biệt thự du lịch có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và
dịch vụ cần thiết cho khách du lịch; -
Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày có trang bị sẵn đồ đạc, có
trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn... để khách tự phục vụ trong thời gian lưu
trú. 55103 551030 5510300 Dịch
vụ nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày Gồm
dịch vụ nhà khách, nhà nghỉ lưu trú ngắn ngày như: nhà khách, nhà nghỉ với
các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng
không đạt điều kiện để xếp hạng sao. Có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng
ngày, các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt
là,... 55104 551040 5510400 Dịch
vụ nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự Nhóm
này gồm dịch vụ nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú tương tự như dịch
vụ nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang
thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách. 559 5590 Dịch
vụ lưu trú khác 55901 559010 Dịch
vụ ký túc xá học sinh, sinh viên 5590101 Dịch
vụ lưu trú, phòng ở cho học sinh, sinh viên cư trú và ký túc
xá Gồm
dịch vụ lưu trú, phòng ở cho học sinh, sinh viên cư trú và ký túc xá như:
dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên
các trường phổ thông, trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi
các đơn vị hoạt động riêng. 5590102 Dịch
vụ lưu trú, phòng ở cho công nhân trong các khu nhà tập thể hoặc các khu
lều 55902 559020 5590200 Dịch
vụ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm Gồm
dịch vụ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm như
dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng
vải, bạt được sử dụng cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã
ngoại. 55909 559090 5590900 Dịch
vụ lưu trú khác chưa được phân vào đâu Gồm
dịch vụ lưu trú khác chưa được phân vào đâu như dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ chưa được phân loại ở
trên. 56 Dịch
vụ ăn uống 561 5610 Dịch
vụ nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 56101 561010 5610100 Dịch
vụ nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa
hàng ăn nhanh) Gồm
dịch vụ trong các nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ
hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc
mua món ăn đem về. 56102 561020 5610200 Cửa
hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh 56109 561090 5610900 Dịch
vụ ăn uống phục vụ lưu động khác Gồm
dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác như: -
Quán ăn tự phục vụ; -
Quán ăn nhanh; -
Cửa hàng bán đồ ăn mang về; -
Xe thùng bán kem; -
Xe bán hàng ăn lưu động; -
Hàng ăn uống trên phố, trong chợ; -
Dịch vụ nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt
động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị
khác. 562 Dịch
vụ cung cấp ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống
khác 5621 56210 562100 5621000 Dịch
vụ cung cấp ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách
hàng Gồm
dịch vụ chuẩn bị và cung cấp thức ăn dựa trên cơ sở hợp đồng với khách
hàng, tại các cơ quan chính quyền, cơ quan thương mại... và cho các sự
kiện đặc biệt (đám cưới, tiệc,...) 5629 56290 562900 5629000 Dịch
vụ ăn uống khác Gồm
dịch vụ ăn uống khác như: -
Dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ
thể; -
Dịch vụ chuẩn bị thức ăn khác và đồ uống có liên quan được cung cấp bởi
các quán bán hàng đồ ăn nhẹ, cửa hàng đồ ăn nhanh không có chỗ ngồi, các
tiện nghi để mua thức ăn mang về,...; -
Dịch vụ cung cấp thức ăn được chuẩn bị trong nhà nhờ máy bán hàng tự
động; 563 5630 Dịch
vụ phục vụ đồ uống 56301 563010 5630100 Dịch
vụ trong quán rượu, bia, quay bar 56302 563020 5630200 Dịch
vụ trong quán cà phê, giải khát 56309 563090 5630900 Dịch
vụ phục vụ đồ uống khác Gồm
dịch vụ phục vụ đồ uống khác như: Dịch vụ của các quán chế biến và phục vụ
khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía,
nước quả, quán chè các loại,...; dịch vụ của các xe bán rong đồ
uống,.. J THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 58 Sản
phẩm xuất bản 581 Sách,
ấn phẩm định kỳ và các ấn phẩm khác xuất bản 5811 Sách
xuất bản 58112 Sách
xuất bản khác 581121 Sách
in 5811211 Sách
giáo khoa xuất bản 5811212 Sách
chuyên ngành, sách kỹ thuật và sách nghiên cứu xuất bản 5811213 Sách
truyện thiếu nhi xuất bản 5811214 Từ
điển và sách bách khoa xuất bản 5811215 Tập
bản đồ và sách có bản đồ khác xuất bản 5811219 Sách
in khác, sách thông tin, tờ rơi và sách tương tự xuất bản 581122 5811220 Sách
ở dạng băng, đĩa mềm và vật mang tin khác xuất bản Gồm
sách xuất bản ở dạng băng, đĩa mềm và vật mang tin khác như: hệ thống điều
hành, kinh doanh và các ứng dụng khác; chương trình trò chơi máy
tính; 581123 5811230 Quảng
cáo trong sách khác 581124 5811240 Dịch
vụ đại lý xuất bản sách khác 581125 5811250 Dịch
vụ bản quyền xuất bản sách khác 5812 Danh
mục chỉ dẫn và địa chỉ xuất bản 58121 Danh
mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến xuất bản 581211 5812110 Danh
mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến xuất bản 581212 5812120 Dịch
vụ bản quyền sử dụng các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến xuất
bản 58122 Danh
mục chỉ dẫn và địa chỉ in xuất bản 581221 5812210 Danh
mục chỉ dẫn và địa chỉ in xuất bản 581222 5812220 Dịch
vụ bản quyền sử dụng các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ in xuất
bản 5813 Báo,
tạp chí và các ấn phẩm định kỳ xuất bản 58132 Báo,
tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác xuất bản 581321 5813210 Báo
khác 581322 5813220 Quảng
cáo trong báo khác 581323 Tạp
chí và các ấn phẩm định kỳ khác 5813231 Tờ
tập san và các ấn phẩm định kỳ khác 5813232 Quảng
cáo trong tập san và các ấn phẩm định kỳ khác 581324 5813240 Dịch
vụ giấy phép xuất bản tạp chí và ấn phẩm định kỳ khác 5819 Ấn
phẩm xuất bản khác 58192 Ấn
phẩm xuất bản khác 581921 Ấn
phẩm in xuất bản khác 5819211 Bưu
thiếp, thiếp chúc mừng và các loại tương tự 5819212 Tranh
ảnh 5819213 Vé
tàu xe, lịch 5819214 Tem
thư chưa sử dụng, tem hải quan hoặc các loại tem tương tự; giấy đóng dấu
tem; mẫu séc; giấy bạc; giấy chứng nhận chứng khoán, cổ phiếu và các tài
liệu có tiêu đề tương tự 5819215 Tài
liệu, ca-ta-lô quảng cáo thương mại và các tài liệu tương tự 5819219 Ấn
phẩm in xuất bản khác chưa được phân vào đâu 581922 5819220 Dịch
vụ giấy phép xuất bản ấn phẩm khác 59 Dịch
vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm
nhạc 591 Dịch
vụ điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình 5911 Dịch
vụ sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình 59111 Phim
điện ảnh 591111 Dịch
vụ sản xuất chương trình phim điện ảnh 5911111 Dịch
vụ sản xuất phim điện ảnh 5911112 Dịch
vụ xúc tiến và quảng cáo phim điện ảnh 591112 Sản
phẩm phim điện ảnh 5911121 Bản
gốc phim điện ảnh 5911122 Kỹ
xảo điện ảnh 5911123 Phim
ảnh thu vào băng đĩa và các phương tiện vật lý khác 5911124 Phim
điện ảnh tải trên mạng xuống khác 591113 5911130 Dịch
vụ bán không gian và thời gian quảng cáo trên phim điện ảnh 59112 Phim
video 591121 Dịch
vụ sản xuất phim video 5911211 Dịch
vụ sản xuất phim video 5911212 Dịch
vụ xúc tiến và quảng cáo phim video 591122 Sản
phẩm phim video 5911221 Bản
gốc phim video 5911222 Kỹ
xảo video 5911223 Phim
video thu vào băng đĩa và các phương tiện vật lý khác 5911224 Phim
video tải trên mạng xuống khác 591123 5911230 Dịch
vụ bán không gian và thời gian quảng cáo trên phim video 59113 Chương
trình truyền hình 591131 Dịch
vụ sản xuất chương trình truyền hình 5911311 Dịch
vụ sản xuất chương trình truyền hình 5911312 Dịch
vụ xúc tiến và quảng cáo chương trình truyền hình 591132 Sản
phẩm chương trình truyền hình 5911321 Bản
gốc chương trình truyền hình 5911322 Kỹ
xảo chương trình truyền hình 5911323 Chương
trình truyền hình thu vào băng đĩa và các phương tiện vật lý
khác 5911324 Chương
trình truyền hình tải trên mạng xuống khác 591133 5911330 Dịch
vụ bán không gian và thời gian quảng cáo trên chương trình truyền
hình 5912 59120 Dịch
vụ hậu kỳ 591201 5912010 Dịch
vụ biên tập nghe nhìn 591202 5912020 Dịch
vụ truyền và nhân bản phim gốc 591203 5912030 Dịch
vụ hiệu chỉnh màu sắc và phục hồi số liệu 591204 5912040 Dịch
vụ hiệu ứng nghe nhìn 591205 5912050 Dịch
vụ phim hoạt hình 591206 5912060 Dịch
vụ lời bình, tiêu đề phim và ghi phụ đề cho phim 591207 5912070 Dịch
vụ thiết kế và biên tập âm thanh 591209 5912090 Dịch
vụ hậu kỳ phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
khác 5913 59130 591300 Dịch
vụ phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình 5913001 Dịch
vụ cấp phép bản quyền và lưu trữ 5913002 Dịch
vụ phát hành 5914 Dịch
vụ chiếu phim 59141 591410 Dịch
vụ chiếu phim cố định 5914101 Dịch
vụ chiếu phim điện ảnh cố định 5914102 Dịch
vụ chiếu phim video cố định 59142 591420 Dịch
vụ chiếu phim lưu động 5914201 Dịch
vụ chiếu phim điện ảnh lưu động 5914202 Dịch
vụ chiếu phim video lưu động 592 5920 59200 Dịch
vụ ghi âm và xuất bản âm nhạc 592001 Dịch
vụ ghi âm và thu âm; thu âm nguyên bản 5920011 Dịch
vụ thu âm 5920012 Dịch
vụ thu âm tại chỗ 5920013 Bản
gốc thu âm 592002 Âm
nhạc xuất bản 5920021 Nhạc
in thành sách 5920022 Nhạc
điện tử 5920023 Băng
đĩa nhạc hoặc các phương tiện vật lý khác 5920024 Băng
đĩa nhạc khác 5920025 Nhạc
tải trên mạng xuống 592003 Dịch
vụ giấy phép bản quyền sử dụng bản gốc âm nhạc 5920031 Dịch
vụ giấy phép bản quyền sử dụng bản gốc âm nhạc 5920032 Dịch
vụ phát hành âm nhạc N DỊCH
VỤ HÀNH CHÍNH VÀ HỖ TRỢ 79 Dịch
vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ,
liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch 791 Dịch
vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch 7911 79110 Dịch
vụ của đại lý du lịch 791101 Dịch
vụ của đại lý du lịch trong việc đặt vé giao thông 7911011 Dịch
vụ đặt vé máy bay Gồm: -
Dịch vụ đặt vé máy bay cho: +
Đường bay nội địa +
Đường bay quốc tế 7911012 Dịch
vụ đặt vé tàu hoả Dịch
vụ đặt chỗ trước cho vé tàu hoả 7911013 Dịch
vụ đặt vé xe buýt Dịch
vụ đặt vé cho vận chuyển bằng xe buýt 7911014 Dịch
vụ đặt thuê xe Dịch
vụ đặt chỗ trước để thuê xe 7911019 Dịch
vụ đặt vé khác Gồm
dịch vụ đặt vé trước cho các dịch vụ khác chưa được phân vào
đâu: -
Dịch vụ đặt vé trước cho vận chuyển bằng phà -
Dịch vụ đặt vé máy bay tuyến ngắn -
Dịch vụ đặt vé vận chuyển khác chưa được phân vào đâu 791102 Dịch
vụ của đại lý du lịch trong việc đặt vé nơi ở, chuyến đi và du lịch trọn
gói 7911021 Dịch
vụ đặt vé nơi ở Gồm: -
Dịch vụ đặt vé nơi ở cho: +
Tuyến nội địa +
Tuyến quốc tế -
Dịch vụ thanh toán trực tiếp cho người chủ sở hữu bất động sản như nhà
hoặc căn hộ 7911022 Dịch
vụ đặt vé chuyến đi Dịch
vụ đặt vé cho chuyến đi: -
Một ngày hoặc ít hơn một ngày -
Nhiều hơn một ngày 7911023 Dịch
vụ đặt vé trọn gói Gồm: -
Dịch vụ đặt vé trọn gói nội địa -
Dịch vụ đặt vé trọn gói quốc tế 7912 79120 791200 Dịch
vụ điều hành tua du lịch 7912001 Dịch
vụ điều hành tua du lịch cho việc sắp xếp và tập hợp các đoàn du
lịch Gồm: -
Dịch vụ sắp xếp, tập hợp, và marketing đoàn du lịch trọn gói: +
Chuẩn bị tua du lịch trọn gói, nội địa và quốc tế +
Tập hợp tua du lịch trọn gói cho các nhóm, nội địa và quốc tế Gói
này thường gồm: mua và bán lại việc vận chuyển khách và hành lý, dịch vụ
ở, thực phẩm và tham quan. Kết quả của tour trọn gói có thể được bán cho
tư nhân hoặc bán cho người buôn trong các hãng du lịch hoặc các dịch vụ
điều hành du lịch khác. 7912002 Dịch
vụ quản lý tua du lịch Dịch
vụ quản lý tài khoản riêng của du lịch 799 7990 79900 Dịch
vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch 799001 Dịch
vụ xúc tiến du lịch và các thông tin về du khách 7990011 Dịch
vụ xúc tiến du lịch Gồm
dịch vụ xúc tiến du lịch trên các nước, vùng và cộng đồng 7990012 Dịch
vụ thông tin về du khách Gồm
dịch vụ cung cấp thông tin đến du khách hoặc khách hàng tiềm năng về nơi
đến qua cuốn sách du lịch nhỏ 799002 7990020 Dịch
vụ hướng dẫn du lịch Gồm: -
Dịch vụ hướng dẫn du lịch bởi các hãng hướng dẫn du lịch Loại
trừ: -
Dịch vụ phiên dịch, được phân vào nhóm 7490914 -
Dịch vụ hướng dẫn câu cá, săn bắn và leo núi, được phân vào nhóm
9319093 799009 Dịch
vụ đặt trước khác chưa được phân vào đâu 7990091 Dịch
vụ chia sẻ thời gian Gồm
dịch vụ đặt trước/trao đổi (thường
dựa vào vị trí) cho việc chia sẻ thời gian 7990092 Dịch
vụ đặt chỗ trung tâm hội nghị, họp báo và triển lãm 7990099 Dịch
vụ đặt chỗ vé xem sự kiện, giải trí và các dịch vụ đặt trước khác chưa
được phân vào đâu Gồm
dịch vụ đặt chỗ trước trong các sự kiện như trình diễn sân khấu, hoà nhạc
hoặc thể thao R DỊCH
VỤ NGHỆ
THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ 90 900 9000 90000 Dịch
vụ sáng tác, nghệ thuật và giải trí 900001 9000010 Dịch
vụ nghệ thuật biểu diễn Gồm: -
Dịch vụ của các diễn viên, độc giả, ca sỹ, nhà soạn nhạc, diễn viên múa,
người biểu diễn nhào lộn, phát thanh viên/người dẫn chương trình trên
truyền hình, người diễn thuyết, diễn giả, các nghệ sỹ biểu diễn xiếc và
các nghệ sỹ biểu diễn khác -
Dịch vụ làm người mẫu độc lập. 900002 Dịch
vụ hỗ trợ nghệ thuật biểu diễn 9000021 Dịch
vụ sản xuất và trình diễn sự kiện nghệ thuật biểu diễn Gồm
dịch vụ sản xuất và trình diễn đối với: +
Nhà hát, nhạc kịch, ba lê, hài nhạc kịch, biểu diễn hoà nhạc. +
Biểu diễn múa rối +
Biểu diễn xiếc. 9000022 Dịch
vụ tổ chức và quảng cáo sự kiện nghệ thuật biểu diễn Gồm
dịch vụ tổ chức và quảng bá đối với: +
Nhà hát, nhạc kịch, ba lê, hài nhạc kịch, biểu diễn hoà nhạc. +
Biểu diễn múa rối +
Biểu diễn xiếc. 9000029 Dịch
vụ hỗ trợ khác cho nghệ thuật biểu diễn Gồm: -
Dịch vụ quản lý về quyền đối với các tác phẩm về nghệ thuật, văn học, âm
nhạc, loại trừ các tác phẩm về nghệ thuật quay phim và tác phẩm nghe
nhìn. -
Dịch vụ hỗ trợ nghệ thuật biểu diễn về thiết kế sân khấu, thiết kế trang
phục, thiết kế ánh sáng. -
Dịch vụ hỗ trợ khác đối với nghệ thuật biểu diễn chưa được phân vào đâu
(tấm màn vẽ căng sau sân khấu và các đồ vật dùng trang trí sân khấu, các
thiết bị về âm thanh và ánh sáng phục vụ cho biểu diễn nghệ
thuật). Loại
trừ: -
Dịch vụ quản lý về bản quyền của phim điện ảnh, được phân vào mã
59130. 900003 Sáng
tác nghệ thuật 9000031 Dịch
vụ do các tác giả, các nhà soạn nhạc, nhà điêu khắc và các nghệ sĩ khác
cung cấp, loại trừ các nghệ sĩ biểu diễn Gồm: -
Dịch vụ của cá nhân các nghệ sỹ như nhà soạn nhạc, nhà điêu khắc, hoạ sỹ,
người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc,... -
Dịch vụ của cá nhân các nhà viết văn về tất cả các chủ đề, Gồm: cả viết về
hư cấu và về chuyên môn. -
Dịch vụ của các nhà báo độc lập. -
Dịch vụ phục chế các tác phẩm nghệ thuật. Loại
trừ: -
Dịch vụ phục chế đàn organ và các nhạc cụ cổ điển khác, được phân vào mã
33190 -
Dịch vụ sản xuất phim điện ảnh và phim video, được phân vào mã 59111 và
59112 -
Dịch vụ phục chế đồ nội thất (loại trừ phục chế các loại để bảo tàng),
được phân vào mã 95240. 9000032 Tác
phẩm nghệ thuật gốc của các tác giả, các nhà soạn nhạc và các nghệ sĩ khác
loại trừ các nghệ sĩ biểu diễn, hoạ sĩ, nghệ sĩ đồ hoạ và nhà điêu
khắc 9000033 Tác
phẩm nghệ thuật gốc của các hoạ sĩ, các nghệ sĩ đồ hoạ và nhà điêu
khắc Gồm: -
Tranh hội hoạ, tranh đồ hoạ và tranh vẽ bằng phấn màu, tác phẩm chạm khắc
gốc, tranh in và tranh in đá, các tác phẩm điêu khắc và tượng gốc, bằng
mọi chất liệu. Loại trừ: -
Sản xuất tượng, không phải nguyên bản nghệ thuật 900004 9000040 Dịch
vụ của cơ sở hoạt động nghệ thuật Gồm: -
Dịch vụ hoạt động của các phòng hoà nhạc, nhà hát, nhà hát opera, phòng
nhạc, Gồm: cả dịch vụ về vé xem biểu diễn. -
Dịch vụ hoạt động của các trung tâm đa mục đích và các cơ sở tương tự với
ưu thế về văn hoá. Loại
trừ: -
Dịch vụ của rạp chiếu phim, được phân vào mã 59141 -
Dịch vụ đại lý bán vé, được phân vào mã 79110 -
Dịch vụ hoạt động của các loại bảo tàng, được phân vào mã
91020 -
Dịch vụ hoạt động của các sân vận động và các đấu trường sử dụng cho nhiều
mục đích, được phân vào mã 93110 91 Dịch
vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hoá
khác 910 Dịch
vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hoá
khác 9101 91010 Dịch
vụ của thư viện và lưu trữ 910101 9101010 Dịch
vụ thư viện Gồm: -
Các dịch vụ về thu thập, phân loại thư mục, bảo tồn và thu hồi các loại
sách và các loại tương tự. -
Dịch vụ cho thuê sách và đĩa ghi âm -
Dịch vụ thư viện cung cấp ảnh và phim điện ảnh Loại
trừ: -
Dịch vụ thuê băng video và DVDs, được phân vào mã 77220 -
Dịch vụ thuê sách, phân vào mã 77290. 910102 9101020 Dịch
vụ lưu trữ 9102 91020 Dịch
vụ bảo tồn, bảo tàng 910201 9102010 Dịch
vụ bảo tàng Gồm: -
Dịch vụ trưng bày các bộ sưu tập về mọi lĩnh vực (nghệ thuật, khoa học và
công nghệ, lịch sử) -
Dịch vụ quản lý và bảo quản các bộ sưu tập -
Tổ chức các buổi triển lãm lưu động về bộ sưu tập Loại
trừ: -
Dịch vụ trưng bày và bán được cung cấp bởi các phòng trưng bày nghệ thuật
mang tính thương mại, được phân vào mã 400840 -
Dịch vụ phục chế các tác phẩm nghệ thuật và các đồ vật sưu tập bảo tàng,
được phân vào mã 9000031 -
Dịch vụ thư viện và lưu trữ được phân vào mã 91010 -
Dịch vụ của các khu di tích và các công trình lịch sử, được phân vào mã
9102030 -
Dịch vụ của vườn bách thú bách thảo, được phân vào mã 9103010 910202 9102020 Sưu
tập của bảo tàng Gồm
các bộ sưu tập và đồ vật của các nhà sưu tập về lịch sử, về dân tộc học,
động vật học, thực vật học, khoáng vật học, giải phẫu hoặc các bộ sưu tập
về tiền đúc 910203 9102030 Dịch
vụ của khu di tích và các công trình lịch sử và các khu dành cho khách
thăm quan tương tự Gồm: -
Dịch vụ hoạt động, tiếp cận và thăm quan các di tích và công trình lịch sử
và các công trình kỷ niệm -
Dịch vụ bảo tồn các di tích và công trình lịch sử và các công trình kỷ
niệm Loại trừ: -
Dịch vụ phục chế và nâng cấp các di tích và công trình lịch sử, được phân
vào mã F. 9103 91030 Dịch
vụ của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên 910301 9103010 Dịch
vụ của các vườn bách thảo, bách thú Gồm: -
Dịch vụ hoạt động, tiếp cận và thăm quan các khu vườn bách thú, bách
thảo -
Dịch vụ bảo tồn và gìn giữ các khu vườn bách thú, bách thảo Loại
trừ: -
Dịch vụ bảo tồn tự nhiên, được phân vào mã 9103020 910302 9103020 Dịch
vụ của các khu bảo tồn tự nhiên, Gồm: cả dịch vụ bảo tồn động vật hoang
dã Gồm: -
Dịch vụ hoạt động, tiếp cận và thăm quan các khu vườn quốc gia, khu vườn
tự nhiên các khu bảo tồn -
Dịch vụ giám sát các khu vườn quốc gia, khu vườn tự nhiên và các khu bảo
tồn -
Dịch vụ bảo tồn và gìn giữ các khu vườn quốc gia, khu vườn tự nhiên và các
khu bảo tồn Loại
trừ: -
Dịch vụ hoạt động của các khu dành cho săn bắn và câu cá giải trí, được
phân vào mã 93190 931 Dịch
vụ thể thao 9311 93110 931100 9311000 Dịch
vụ của các cơ sở thể thao Gồm: -
Dịch vụ của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài
trời, như sân vận động, đấu trường, bể bơi, sân tennis, sân golf, sân
trượt băng... -
Hoạt động của các đường đua ô tô, đua chó và đua ngựa -
Dịch vụ tổ chức và vận hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp
dư trong nhà hoặc ngoài trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở
riêng. Loại
trừ: -
Dịch vụ vận hành thang kéo trượt tuyết, được phân vào mã 49329 -
Cho thuê các thiết bị giải trí và thể thao, được phân vào mã
77210 -
Dịch vụ của các cơ sở thể dục thẩm mỹ, được phân vào mã
9319010 -
Dịch vụ công viên và bãi biển, được phân vào mã 9329011 9312 93120 931200 9312000 Dịch
vụ của các câu lạc bộ thể thao Gồm: -
Dịch vụ tổ chức và quản lý các sự kiện thể thao được cung cấp bởi các câu
lạc bộ thể thao, ví dụ như câu lạc bộ bóng đá, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc
bộ bowling, câu lạc bộ golf, câu lạc bộ đấm bốc, câu lạc bộ thể thao mùa
đông, câu lạc bộ cờ,... Loại
trừ: -
Dịch vụ giảng dạy các môn thể thao của các giáo viên, huấn luyện viên
riêng được phân vào mã 85510 -
Dịch vụ vận hành các cơ sở thể thao, được phân vào mã 9311000 -
Dịch vụ tổ chức và vận hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp
dư trong nhà hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ thể thao với các cơ sở
riêng của họ, được phân vào mã 9311000. 9319 93190 Dịch
vụ thể thao khác 931901 9319010 Dịch
vụ của các cơ sở thể dục thẩm mỹ Gồm
dịch vụ thực hiện bởi các câu lạc bộ và các cơ sở thể dục thẩm mỹ và thể
dục thể hình. Loại
trừ: Dịch
vụ giảng dạy các môn thể thao của các giáo viên, huấn luyện viên riêng,
được phân vào mã 85510. 931909 Dịch
vụ thể thao khác 9319091 Dịch
vụ thúc đẩy các sự kiện thể thao và thể thao giải trí Gồm
dịch vụ được cung cấp bởi các nhà sản xuất hoặc các nhà tài trợ các sự
kiện thể thao, có hoặc không có cơ sở. Loại
trừ: Tổ
chức và vận hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong
nhà hoặc ngoài trời bởi các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở
riêng, được phân vào mã 9311000 và 9312000 9319092 Dịch
vụ thể dục thể thao Gồm
dịch vụ cung cấp bởi các vận động viên và người tham gia thể thao dựa trên
tài khoản riêng của họ. 9319093 Dịch
vụ hỗ trợ liên quan đến thể thao và giải trí Gồm: -
Dịch vụ của các liên đoàn thể thao và các cơ quan điều phối -
Dịch vụ của trọng tài thể thao và người bấm giờ -
Dịch vụ vận hành của các khu săn bắn và câu cá thể thao -
Dịch vụ hướng dẫn săn bắn -
Dịch vụ hướng dẫn câu cá -
Dịch vụ hướng dẫn leo núi -
Dịch vụ của chuồng ngựa đua, chuồng chó đua, nhà để ô tô -
Dịch vụ liên quan đến đào tạo động vật để chơi thể thao và giải
trí Loại
trừ: -
Dịch vụ cho thuê các thiết bị thể thao, được phân vào mã 77210 -
Dịch vụ liên quan đến huấn luyện chó bảo vệ, được phân vào mã
80100 -
Dịch vụ của các trường thể thao và trường thi đấu, Gồm: dịch vụ được cung
cấp bởi những người hướng dẫn, giáo viên, huấn luyện viên, được phân vào
mã 85510 9319099 Dịch
vụ thể thao và giải trí khác 932 Dịch
vụ vui chơi giải trí khác 9321 93210 932100 9321000 Dịch
vụ của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề Gồm: -
Dịch vụ của các công viên vui chơi -
Dịch vụ của các hội chợ vui chơi -
Dịch vụ trò chơi kéo quân -
Dịch vụ trò chơi đường ray xe lửa 9329 93290 Dịch
vụ vui chơi giải trí khác 932901 Dịch
vụ giải trí khác chưa được phân vào đâu 9329011 Dịch
vụ công viên giải trí và bãi biển Gồm: -
Dịch vụ bãi biển và công viên giải trí (không có tiện nghi ăn ở), Gồm:
việc cung cấp các phương tiện như nhà tắm, tủ có khoá, ghế
ngồi. Loại
trừ: -
Dịch vụ hoạt động của các nơi cắm trại, nơi cắm trại giải trí, nơi cắm
trại để câu cá và săn bắn, địa điểm cắm trại, được phân vào mã
55902. 9329012 Dịch
vụ của các sàn nhảy, phòng hát karaoke Gồm: -
Dịch vụ của các phòng khiêu vũ, phòng nhảy, phòng hát karaoke và các cơ sở
giải trí khác 9329019 Dịch
vụ giải trí khác còn lại chưa được phân vào đâu Gồm: -
Dịch vụ hoạt động của các đồi trượt tuyết -
Dịch vụ hoạt động của các cơ sở vận tải giải trí, ví dụ như đi du
thuyền Loại
trừ: -
Dịch vụ hoạt động của đường sắt leo núi, thang trượt tuyết và đường cáp
trên không, được phân vào mã 49329. -
Hoạt động phục vụ đồ uống cho các sàn nhảy được phân vào mã
56301. -
Dịch vụ hoạt động của các cơ sở thể thao và thể thao giải trí, được phân
vào mã 9311000. 932909 Dịch
vụ tiêu khiển khác chưa được phân vào đâu 9329091 Dịch
vụ đốt pháo hoa và trình diễn âm thanh và ánh sáng 9329099 Dịch
vụ tiêu khiển khác còn lại chưa được phân vào đâu Nhóm
này Gồm: -
Dịch vụ giải trí khác còn lại như đấu bò, biểu diễn môtô. Loại
trừ: -
Dịch vụ của nhóm gánh xiếc và đoàn kịch, được phân vào mã
9000010 Ghi
chú:
Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm mức thuế giá trị gia
tăng này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam PHỤ
LỤC II (Kèm
theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Chính
phủ) TT Tên
mẫu Phụ
lục Thuế
thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15 Mẫu
số 01-1/DS-MTHK Danh
sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn thuế theo Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15 Mẫu
số 01/MTHK Quyết
định về việc miễn thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
tại.... (tên địa bàn)... theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 Mẫu
số 01/TBSMT-CNKD Thông
báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 Mẫu
số 01-1/PL-CNKD Bản
xác định số thuế được miễn theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 Phụ
lục Giảm
thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 Mẫu
số 01/MTCN Công
văn về việc đề nghị miễn tiền chậm nộp Mẫu
số 02/MTCN Thông
báo về việc không chấp thuận miễn tiền chậm nộp Mẫu
số 03/MTCN Quyết
định về việc miễn tiền chậm nộp đối với... (tên người nộp
thuế)... Phụ
lục THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GIẢM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15 [01]
Kỳ tính thuế: □
Từng lần phát sinh: ngày ...... tháng ....... năm ........ □
Năm 2021 [02]
Lần đầu □ [03] Bổ
sung □ lần
thứ: ... [04]
Tên người nộp
thuế:................................................................................... [05]
Mã số thuế: [06]
Địa chỉ:
..................................................................................................... [07]
Số điện thoại:
............................................................................................ [08]
Tên đại lý thuế (nếu có):
.......................................................................... [09]
Mã số thuế: Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam Chỉ
tiêu Mã
chỉ tiêu Số
tiền 1. Tổng
số thuế TNDN phải nộp [10] Trong
đó 1.1. Thuế
TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh [11] 1.2. Thuế
TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản [12] 1.3. Thuế
TNDN phải nộp khác [13] 2. Số
thuế TNDN được giảm [14] Trong
đó 2.1. Thuế
TNDN được giảm của hoạt động sản xuất kinh doanh [15] 2.2. Thuế
TNDN được giảm của hoạt động chuyển nhượng bất động sản [16] 2.3. Thuế
TNDN được giảm khác [17] Tôi
cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những thông tin đã khai. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ...,
ngày... tháng ... năm... Mẫu
số: 01-1/DS-MTHK TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN DANH
SÁCH HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH ĐƯỢC MIỄN THUẾ THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15 (Kèm
theo Quyết định số ...../QĐ- ngày .... tháng …..
năm
…..
) STT Họ
và tên Mã
số thuế Địa
chỉ kinh doanh Số
thuế được miễn theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 Tổng
số thuế được miễn Thuế
GTGT Thuế
TNCN Thuế
TTĐB Thuế
tài nguyên Thuế
BVMT NGƯỜI LẬP BIỂU ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Mẫu
số: 01/MTHK TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
.../QĐ-... .....,
ngày ... tháng... năm ... QUYẾT
ĐỊNH Về
việc miễn thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại
........<tên địa bàn>... theo Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15 CHI
CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ Căn
cứ Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15; Căn
cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15; Căn
cứ các Thông báo nộp tiền đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh; Xét
đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng ... (tên phòng/đội có liên
quan)... QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1. Miễn
số thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn ....<tên
địa bàn> (Danh sách kèm theo), với tổng số tiền thuế được miễn
là............................................................, trong
đó: 1.
Thuế GTGT: ....................
đồng. 2.
Thuế TNCN: ....................
đồng. 3.
Thuế TTĐB: ....................
đồng. 4.
Thuế tài nguyên: ............. đồng. 5.
Thuế BVMT: ................. đồng. Điều
2. Căn
cứ Quyết định này, Phòng/Đội ... (tên Phòng/Đội có liên quan)... ban hành
Thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 đến từng hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh. Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Người nộp thuế có tên trong danh
sách kèm theo, Trưởng phòng/Đội trưởng...(tên phòng/đội có liên quan)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Mẫu
số: 01/TBSMT-CNKD CỤC THUẾ... CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
.../TB-CCT .....,
ngày ... tháng... năm ... THÔNG
BÁO Miễn
thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 Kính
gửi: Ông/bà
……….
(tên
người nộp thuế)
………….. Mã
số thuế: ....................................................... Địa
chỉ: .............................................................. Căn
cứ Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15; Căn
cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15; Chi
cục Thuế ....(tên cơ quan thuế).... thông báo như sau: Ông/bà
được miễn số tiền thuế phải nộp là: …………….
đồng. Nếu
có ý kiến phản hồi, đề nghị ông/bà liên hệ với ….
(tên
cơ quan thuế)....
theo số điện thoại: ................. địa chỉ:
........................................ để được hướng dẫn cụ thể. Chi
cục Thuế............ (tên cơ quan thuế).... thông báo để ông/bà được biết
và thực hiện. NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
THUẾ THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Mẫu
số: 01-1/PL-CNKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN
XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ ĐƯỢC MIỄN THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15 [01]
Kỳ tính thuế: □
Từng lần phát sinh: ngày….
tháng….
năm…..
(hoặc
từ ngày .... tháng ... năm ... đến ngày .... tháng .... năm ....) □
Tháng…….
năm 2021 □
Quý…….
năm 2021 □
Năm 2021 [02]
Lần đầu
□
[03] Bổ sung lần thứ: ...... [04]
Tên người nộp thuế:
.................................................................................. [05]
Mã số thuế: [06]
Địa chỉ:
.................................................................................................. [07]
Số điện thoại: ……………………………………………………………….. [08]
Tên tổ chức, cá nhân khai thuế thay (nếu có):
..................................... [09]
Mã số thuế: [10]
Tên đại lý thuế (nếu có):
........................................................................ [11]
Mã số thuế: Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam TT Chỉ
tiêu Mã
chỉ tiêu Số
tiền thuế phát sinh phải nộp Số
tiền thuế được miễn Số
thuế phải nộp sau miễn thuế 1. Tổng
số thuế GTGT [12] 2. Tổng
số thuế TNCN [13] 3. Tổng
số thuế TTĐB [14] Trong
đó: 3.1. Hàng
hóa, dịch vụ A [14a] 3.2. Hàng
hóa, dịch vụ B [14b] ... ... ... 4. Tổng
số thuế tài nguyên [15] Trong
đó: 4.1. Tài
nguyên C [15a] 4.2. Tài
nguyên D [15b] ... ... ... 5. Tổng
số thuế BVMT [16] Trong
đó: 5.1. Hàng
hóa E... [16a] 5.2. Hàng
hóa G... [16b] ... ... ... Tôi
cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những thông tin đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ...,
ngày... tháng ... năm... Phụ
lục GIẢM
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15 (Kèm
theo Tờ khai thuế GTGT kỳ tính thuế ) [01]
Tên người nộp thuế: ……………………………………………………… [02]
Mã số thuế: [03]
Tên đại lý thuế (nếu có):
…………………………………………………. [04]
Mã số thuế: Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam STT Tên
hàng hóa, dịch vụ Giá
trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế Thuế
suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định Thuế
suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm Thuế
GTGT được giảm (1) (2) (3) (4) (5)=(4)x70% (6)=(3)x[(4)-(5)] 1. .... Tổng
cộng Tôi
cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những thông tin đã khai./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ...,
ngày... tháng ... năm... Mẫu
số: 01/MTCN TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
... .....,
ngày ... tháng... năm ... Kính
gửi: ....(Tên cơ quan thuế)... Tên
người nộp thuế:
........................................................................................ Mã số
thuế:
...................................................................................................... Địa
chỉ nhận thông báo:
.................................................................................. Điện
thoại: ……………………………………. E-mail:
...................................... Ngành
nghề kinh doanh chính: …………………………………………………… ...(Tên
người nộp thuế)... đề
nghị ....(Tên cơ quan thuế) .... miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm
2020 và năm 2021 còn nợ theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 do phát sinh lỗ trong
kỳ tính thuế năm 2020 với số tiền là: ... đồng (Viết bằng chữ:...
đồng). ...(Tên
người nộp thuế)... xin
gửi kèm các tài liệu (nếu có): (1)
.................. (2)
.................. (Ghi
rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao) ...(Tên
người nộp thuế)... xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả sản xuất kinh
doanh nêu trên./. Nơi nhận: ...,
ngày... tháng ... năm... Mẫu
số: 02/MTCN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
.../QĐ-... .....,
ngày ... tháng... năm ... THÔNG
BÁO Về
việc không chấp thuận miễn tiền chậm nộp Căn
cứ Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15; Căn
cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15; Sau
khi xem xét văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp số ngày ... tháng ... năm ....
kèm theo hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp của (tên người nộp thuế), mã số
thuế: ...., địa chỉ nhận thông báo: ....
(Tên cơ quan thuế) thông
báo: Trường
hợp của ....(tên người nộp thuế) không thuộc đối tượng được miễn tiền
chậm nộp. Lý do: -
................................................................................................................... -
................................................................................................................... ..................................................................................................................... ...(Tên
người nộp thuế)... có
trách nhiệm nộp số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật. Cơ
quan thuế thông báo để ...(tên người nộp thuế) được biết và thực
hiện./. Nơi nhận: THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ Mẫu
số 03/MTCN TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
.../QĐ-... .....,
ngày ... tháng... năm ... QUYẾT
ĐỊNH Về
việc miễn tiền chậm nộp đối với... (tên người nộp
thuế)... CỤC
TRƯỞNG CỤC THUẾ/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ Căn
cứ Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15; Căn
cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số
406/NQ-UBTVQH15; Căn
cứ Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp số ... ngày …./…./…. của
.... (tên người nộp thuế)….
; Xét
đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng ... (tên phòng/đội có liên
quan)... QUYẾT
ĐỊNH: Điều
1. Miễn
tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 (từ ngày .../.../... đến
ngày.../.../...) đối với ... (tên người nộp thuế)…..; mã số
thuế: ....., địa chỉ:.... với số tiền là ……. đồng
(viết bằng chữ:....). Cụ thể như sau: ĐVT:
Đồng Việt Nam TT Khoản
tiền chậm nộp Tiểu
mục Số
tiền chậm nộp được miễn Tổng
số Năm
2020 Năm
2021 1 Tiền
chậm nộp của thuế ... 2 Tiền
chậm nộp của thuế ... 3 Tiền
chậm nộp tiền sử dụng đất 4 Tiền
chậm nộp tiền thuê đất .... ..... Tổng
cộng x x x Điều
2. Căn
cứ vào số tiền chậm nộp được miễn nêu tại Điều 1, Phòng/Đội ... (tên
phòng/đội có liên quan)... điều chỉnh lại số tiền chậm nộp của ... (tên
người nộp thuế)…… Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế)...,
Trưởng phòng/Đội trưởng ... (tên phòng/đội có liên quan)... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|