|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
CHUẨN MỰC SỐ
07 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO
CÔNG TY LIÊN KẾT (Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTCngày 30 tháng 12 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUY ĐỊNH
CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực
này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu
tư của nhà đầu tư vào công ty liên kết, gồm: Kế toán các khoản đầu tư vào công
ty liên kết trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư và trong báo cáo tài
chính hợp nhất làm cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính.
02. Chuẩn mực này áp dụng
cho kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết của nhà đầu tư có ảnh hưởng
đáng kể trong công ty liên kết. 03. Các thuật ngữ trong
chuẩn mực này được hiểu như sau: Công ty liên
kết: Là
công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con
hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. Ảnh hưởng đáng
kể: Là
quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách
đó. Kiểm
soát: Là quyền chi phối các chính sách tài
chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động
của doanh nghiệp đó. Công ty
con: Là một doanh
nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty
mẹ). Phương pháp vốn chủ sở
hữu: Là
phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó
được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản
thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh
phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả kinh doanh của bên nhận đầu
tư. Phương pháp giá
gốc: Là
phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó
không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong
tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản
ánh khoản thu nhập của nhà đầu tư được phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của
bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư. Tài sản
thuần:
Là giá trị của tổng tài sản trừ (-)
nợ phải trả. NỘI DUNG CHUẨN
MỰC Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng
kể 04. Nếu nhà đầu tư nắm giữ
trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết
của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có
quy định hoặc thoả thuận khác. Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay
gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu
tư, thì không được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định
hoặc thoả thuận khác. 05.
Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể thường được thể hiện ở một hoặc các biểu hiện
sau: a) Có đại diện trong Hội
đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty liên
kết; b) Có quyền tham gia vào quá
trình hoạch định chính sách; c) Có các giao dịch quan
trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư; d) Có sự trao đổi về cán bộ
quản lý; e) Có sự cung cấp thông tin
kỹ thuật quan trọng. Phương pháp vốn chủ sở
hữu 06. Theo phương pháp vốn chủ
sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau đó, giá trị ghi sổ
của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của
nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư sau ngày đầu tư. Khoản được
phân chia từ bên nhận đầu tư phải hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu
tư. Việc điều chỉnh giá trị ghi sổ cũng phải được thực hiện khi lợi ích của nhà
đầu tư thay đổi do có sự thay đổi vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư nhưng không
được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Những thay đổi trong
vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư có thể bao gồm những khoản phát sinh từ việc
đánh giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ và
những điều chỉnh các chênh lệch phát sinh khi hợp nhất kinh doanh. Phương pháp giá
gốc 07. Theo phương pháp giá
gốc, nhà đầu tư ghi nhận ban đầu khoản đầu tư theo giá gốc. Nhà đầu tư chỉ hạch
toán vào thu nhập trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khoản được chia từ
lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư. Các khoản
khác mà nhà đầu tư nhận được ngoài lợi nhuận được chia được coi là phần thu hồi
các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu
tư. Báo
cáo tài chính của riêng nhà đầu tư 08.
Trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư, khoản đầu tư vào công ty liên kết
được kế toán theo phương pháp giá gốc. Báo cáo tài chính hợp
nhất 09. Trong báo cáo tài chính
hợp nhất của nhà đầu tư, khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, trừ
khi: a) Khoản đầu tư này dự kiến
sẽ được thanh lý trong tương lai gần (dưới 12 tháng); hoặc b) Công ty liên kết
hoạt động theo các quy định hạn chế khắt khe dài hạn làm cản trở đáng kể
việc chuyển giao vốn
cho nhà đầu tư. Trường
hợp này, các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc trong báo cáo tài chính hợp
nhất của nhà đầu tư. 10. Việc ghi nhận thu nhập
dựa trên cơ sở lợi nhuận được chia có thể không phản ánh đầy đủ thu nhập mà nhà
đầu tư được hưởng từ khoản đầu tư vào công ty liên kết vì khoản lợi nhuận được
chia đó có thể không phản ánh đúng thực tế hoạt động của công ty liên kết. Do
nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty liên kết và có trách nhiệm đối
với hoạt động của công ty này, vì vậy, nhà đầu tư phải trình bày trong báo cáo
tài chính hợp nhất phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả hoạt động của công
ty liên kết. Việc áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu sẽ cung cấp thông tin hữu
ích hơn về tài sản thuần và lãi, lỗ thuần của nhà đầu tư. 11. Nhà đầu tư phải ngừng sử
dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi: a) Không còn ảnh hưởng đáng
kể trong công ty liên kết nhưng vẫn còn nắm giữ một phần hoặc toàn bộ khoản đầu
tư; hoặc b) Việc sử dụng phương pháp
vốn chủ sở hữu không còn phù hợp vì công ty liên kết hoạt động theo các quy định
hạn chế khắt khe dài hạn gây ra những cản trở đáng kể trong việc chuyển giao vốn
cho nhà đầu tư. Trong trường hợp này, giá
trị ghi sổ của khoản đầu tư từ thời điểm trên được coi là giá
gốc. Áp dụng phương pháp vốn chủ
sở hữu 12. Khoản đầu tư được hạch
toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu kể từ thời điểm khoản đầu tư này thoả mãn
định nghĩa về công ty liên kết. Khi mua một khoản đầu tư, bất cứ sự chênh lệch
nào (dù dương hay âm) giữa giá gốc của khoản đầu tư và phần sở hữu của nhà đầu
tư theo giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên
kết được hạch toán phù hợp với chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh doanh”. Các
khoản điều chỉnh phù hợp đối với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi, lỗ sau
ngày mua khoản đầu tư được thực hiện cho: a) Khấu hao tài sản cố định
(căn cứ vào giá trị hợp lý); b) Phân bổ dần các khoản
chênh lệch giữa giá gốc của khoản đầu tư và phần sở hữu của nhà đầu tư theo giá
trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được. 13. Nhà đầu tư áp dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu phải sử dụng báo cáo tài chính hiện hành của công ty
liên kết được lập cùng ngày với báo cáo tài chính của nhà đầu tư. Khi không thể
thực hiện được điều đó thì các báo cáo tài chính lập vào những ngày khác nhau
mới được sử dụng. 14. Khi báo cáo tài chính
hiện hành của công ty liên kết được lập khác ngày với báo cáo tài chính của nhà
đầu tư, việc điều chỉnh phải được thực hiện cho các ảnh hưởng của các sự kiện và
giao dịch trọng yếu giữa nhà đầu tư và công ty liên kết phát sinh giữa ngày lập
báo cáo tài chính của nhà đầu tư và ngày lập báo cáo tài chính của công ty liên
kết. 15. Báo cáo tài chính của
nhà đầu tư phải áp dụng các chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và
sự kiện giống nhau phát sinh trong các trường hợp tương tự. Trường hợp công ty
liên kết áp dụng chính sách kế toán khác với nhà đầu tư cho các giao dịch và sự
kiện giống nhau phát sinh trong các trường hợp tương tự, khi sử dụng báo cáo tài
chính của công ty liên kết, nhà đầu tư phải thực hiện các điều chỉnh thích hợp
nếu áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. Trường hợp nhà đầu tư không thực hiện
được các điều chỉnh đó thì phải giải trình trong Bản thuyết minh báo cáo tài
chính của mình. 16. Nếu công ty liên kết có
cổ phiếu ưu đãi cổ tức được nắm giữ bởi các cổ đông bên ngoài thì nhà đầu tư
phải tính toán phần sở hữu của mình trong lãi hoặc lỗ từ công ty liên kết sau
khi điều chỉnh cổ tức ưu đãi, kể cả khi việc trả cổ tức chưa được thông
báo. 17. Theo phương pháp vốn chủ
sở hữu, nếu phần sở hữu của nhà đầu tư trong khoản lỗ của công ty liên kết lớn
hơn hoặc bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu tư, nhà đầu tư không phải tiếp tục
phản ánh các khoản lỗ phát sinh sau đó trên báo cáo tài chính hợp nhất trừ khi
nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện thanh toán thay cho công ty liên kết các khoản
nợ mà nhà đầu tư đã đảm bảo hoặc cam kết trả. Trong trường hợp này, giá trị
khoản đầu tư được trình bày trên báo cáo tài chính là bằng không (0). Nếu sau đó
công ty liên kết hoạt động có lãi, nhà đầu tư chỉ được ghi nhận phần sở hữu của
mình trong khoản lãi đó sau khi đã bù đắp được phần lỗ thuần chưa được hạch toán
trước đây. Các khoản tổn
thất 18. Nếu có bằng chứng là
khoản đầu tư vào công ty liên kết có thể bị tổn thất, doanh nghiệp phải áp dụng
các quy định của Chuẩn mực “Tổn thất tài sản". Thuế thu
nhập 19. Thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh từ khoản đầu tư trong công ty liên kết (nếu có) được hạch toán
phù hợp với chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Các khoản mục ngẫu
nhiên 20.
Khi có phát sinh khoản mục ngẫu nhiên, nhà đầu tư phải trình bày khoản mục ngoài
dự tính đó phù hợp với các quy định của Chuẩn mực “Dự phòng, nợ phải trả và tài
sản ngẫu nhiên”. Trình
bày báo cáo tài chính 21.
Trong báo cáo tài chính, nhà đầu tư phải trình bày: a)
Danh sách các công ty liên kết kèm theo các thông tin về phần sở hữu và tỷ lệ(%)
quyền biểu quyết, nếu tỷ lệ này khác với
phần sở hữu; và b)
Các phương pháp được sử dụng để kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên
kết. 22.
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu
phải phân loại như các tài sản dài hạn và phản ánh thành một khoản mục riêng
biệt trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Phần sở hữu của nhà đầu tư về lãi hoặc
lỗ của những khoản đầu tư đó phải trình bày thành một khoản mục riêng biệt trong
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất./. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|