|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN,
CHẾ TẠO Chế biến, chế tạo gồm các
hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm
biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không
phải là tiêu chí duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới
đây). Vật liệu, chất liệu, hoặc các thành phần biến đổi là nguyên liệu thô từ
các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai thác mỏ hoặc quặng cũng như
các sản phẩm khác của hoạt động chế biến. Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục
lại hàng hóa cũng được xem là hoạt động chế biến. Các đơn vị trong ngành chế
biến này bao gồm nhà xưởng, nhà máy hoặc xưởng sản xuất sử dụng máy và thiết bị
thủ công. Các đơn vị chế biến sản phẩm bằng thủ công tại nhà bán ra thị trường
các sản phẩm làm ra như may mặc, làm bánh cũng bao gồm trong nhóm ngành này. Các
đơn vị chế biến ở đây còn bao gồm các hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết với
các đơn vị chế biến khác về vật liệu của họ. Cả hai loại hình của các đơn vị này
đều là hoạt động chế biến. Đầu ra của quá trình sản
xuất có thể được coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng
hoặc là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Ví
dụ: Đầu ra của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum,
sản phẩm aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm
sợi aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng
hợp... Hoạt động lắp ráp được coi
là chế biến chỉ là những hoạt động lắp ráp gắn liền với quá trình tạo ra sản
phẩm của ngành chế biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản phẩm, bán thành phẩm
của nhà máy hoặc các bộ phận cấu thành. Sản xuất các bộ phận cấu
thành và các chi tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy
tắc được phân loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm
theo nó. Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên
dụng của máy móc thiết bị ví dụ như: Động cơ, pitông, môtô điện, lắp ráp điện,
van xe đạp, các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích
hợp mà không cần xem máy móc, thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành. Tuy
nhiên, việc sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc
hoặc đổ vật liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
Hoạt động lắp ráp các bộ phận cấu thành nên sản phẩm sản xuất được xem là một
hoạt động sản xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi
mua hoặc tự sản xuất. Tái chế rác, tức là chế
biến rác thành nguyên liệu thô thứ sinh phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
Mặc dù hoạt động này có thể liên quan đến thay đổi mặt lý tính và hoá tính nhưng
nó không được coi là một phần của hoạt động sản xuất. Mục đích đầu tiên của các
hoạt động này là xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng được phân vào ngành E
(Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải). Tuy nhiên, sản
xuất các sản phẩm mới cuối cùng (ngược với nguyên liệu thô thứ sinh) được phân
vào sản xuất kể cả khi các quá trình này sử dụng rác thải làm đầu vào. Ví dụ:
Sản xuất bạc từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là quá trình sản
xuất. Sửa chữa và bảo dưỡng
chuyên môn máy móc, thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành
tương tự phân vào ngành 33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị).
Tuy nhiên, sửa chữa máy tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được phân vào ngành
95 (Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa chữa mô tô, xe
máy, các xe có động cơ khác tại garage được phân vào ngành 45 (Bán, sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Lắp đặt máy móc, thiết bị
khi được thực hiện như một hoạt động chuyên môn được phân vào nhóm 33200 (Lắp
đặt máy móc và thiết bị công nghiệp). Lưu ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác trong hệ
thống phân loại là không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động trong
phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm mới. Đầu
ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo thành nên một sản phẩm
mới có thể là hơi chủ quan. Khi sàng lọc, những hoạt
động sau được coi là công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng phân
ngành: - Đóng chai, làm tiệt trùng
sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa); - Chế biến cá tươi (róc
xương, lựa thịt các loài cá) hoạt động này không thực hiện trên tàu đánh cá được
phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy
sản); - In ấn và hoạt động liên
quan được phân vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến
in); - Sản xuất bê tông và trộn
bê tông được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông,
xi măng và thạch cao); - Thuộc da được phân vào
nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông
thú); - Bảo quản gỗ được phân vào
nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ); - Bộ mã điện, hộp số, bộ
phận làm nóng kim loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí;
xử lý và tráng phủ kim loại); - Xây dựng lại hoặc tái tạo
máy móc, thiết bị (như động cơ ô tô) được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và
xe có động cơ khác); - Đáp lại lốp xe được phân
vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao
su). Ngược lại, có một vài hoạt
động mặc dù đôi khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi lại được phân vào nhóm
khác của bảng phân ngành, nói cách khác chúng không được phân vào ngành C (Công
nghiệp chế biến, chế tạo), gồm: - Hoạt động đốn gỗ được
phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản); - Làm sạch các sản phẩm
nông nghiệp được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản); - Làm giàu quặng và các
khoáng khác được phân loại vào ngành B (Khai
khoáng); - Hoạt động xây dựng công
trình và hoạt động sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân loại vào ngành F
(Xây dựng); - Hoạt động dỡ hàng và phân
chia thành nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hóa, hàng gói hoặc hàng
đóng chai như là chất lỏng hoặc hoá học, giới thiệu với khách hàng trên máy
tính, phân loại thành từng chi tiết một... đã được phân loại vào ngành G (Bán
buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác). 10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM Ngành này gồm: Các hoạt
động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy
sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm
sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực
phẩm trực tiếp, các hoạt động tạo ra các phụ phẩm có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn
hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu từ sản xuất
dầu). Ngành này cũng gồm: Các
hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và
rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm
thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng
như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền
thống. Một vài hoạt động được xem
như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng
bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù
có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá
trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân
loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác). Sản phẩm thức ăn gia súc từ
sản phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản
xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi
thành nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và
xử lý thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không
độc hại). 101 - 1010: Chế biến,
bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt Nhóm này gồm: Các hoạt động
chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt. Loại
trừ: - Chế biến món ăn sẵn đông
lạnh từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10751 (Sản xuất món ăn,
thức ăn chế biến sẵn từ thịt); - Chế biến súp có chứa thịt
được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu); - Bán buôn thịt được phân
vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá,
thuốc lào); - Đóng gói thịt được phân
vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói). 10101: Giết mổ gia súc,
gia cầm - Hoạt động giết mổ bao gồm
giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại
gia cầm, lạc đà... Nhóm này cũng
gồm: - Hoạt động giết mổ cá voi
trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng; 10102: Chế biến và bảo
quản thịt - Sản xuất thịt tươi, ướp
lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng nguyên con; - Sản xuất thịt tươi, ướp
lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng pha miếng; - Sản xuất thịt tươi, ướp
lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần
riêng. - Hoạt động chế biến cá voi
trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng; - Sản xuất da sống và lông
thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông
thú; - Chế biến mỡ động
vật; - Chế biến lục phủ ngũ tạng
động vật; - Sản xuất lông
vũ. 10109: Chế biến và bảo
quản các sản phẩm từ thịt Nhóm này
gồm: - Sản xuất thịt sấy khô,
hun khói, ướp muối; - Sản xuất sản phẩm thịt
gồm: Xúc xích, pate, thịt dăm bông. 102 - 1020: Chế biến,
bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản Nhóm này
gồm: - Chế biến và bảo quản cá,
tôm, của và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong
nước muối, đóng gói... - Sản xuất các sản phẩm cá,
tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá
muối, phụ phẩm trứng cá muối... - Sản xuất các thức ăn cho
người hoặc súc vật từ cá; - Sản xuất các thức ăn từ
cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho
người. Nhóm này cũng
gồm: - Hoạt động của các tàu
tham gia việc chế biến, bảo quản cá; - Chế biến rong
biển. Loại
trừ: - Chế biến cá voi trên đất
liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt
và các sản phẩm từ thịt); - Sản xuất dầu mỡ từ nguyên
liệu thủy sản được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động
vật); - Sản xuất các món ăn chế
biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn từ thủy sản); - Sản xuất súp cá được phân
vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu). 10201: Chế biến và bảo
quản thủy sản đông lạnh: Nhóm này
gồm: - Chế biến thực phẩm chủ
yếu là thủy sản đông lạnh; - Bảo quản thủy sản chủ yếu
bằng phương pháp đông lạnh. 10202: Chế biến và bảo
quản thủy sản khô: Nhóm này
gồm: - Chế biến thực phẩm chủ
yếu là thủy sản khô; - Bảo quản thủy sản chủ yếu
bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng
hộp. 10203: Chế biến và bảo
quản nước mắm: Nhóm này gồm: Chế biến và
bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước
khác. 10209: Chế biến và bảo
quản các sản phẩm khác từ thủy sản Nhóm này gồm: Các hoạt động
chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào
đâu. 103 - 1030: Chế biến và
bảo quản rau quả 10301: Sản xuất nước ép
từ rau quả Nhóm này
gồm: Sản xuất nước ép không cô
đặc từ các loại rau và quả, không lên men và không chứa
cồn. - Sản xuất nước ép hỗn hợp
từ rau và quả. 10309: Chế biến và bảo
quản rau quả khác Nhóm này
gồm: - Chế biến thực phẩm chủ
yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để
lạnh; - Bảo quản rau, quả, hạt
bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,... - Chế biến thức ăn từ rau
quả; - Chế biến mứt rau
quả; - Chế biến mứt sệt, mứt
đóng khuôn và mứt dạng nước (thạch hoa quả); - Chế biến và bảo quản
khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô;
chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai
tây; - Rang các loại
hạt; - Chế biến thức ăn từ hạt
và thức ăn sệt. Nhóm này cũng
gồm: - Bóc vỏ khoai
tây; - Bóc vỏ hạt điều, bóc vỏ
đậu phộng; - Sản xuất giá
sống; - Chế biến các thực phẩm cô
đặc từ rau quả tươi; - Sản xuất thực phẩm từ rau
quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để
đông. Loại
trừ: - Chế biến bột hoặc thức ăn
từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột
thô); - Bảo quản quả và hạt trong
đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt
kẹo); - Sản xuất các phần ăn sẵn
từ rau được phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
khác); - Sản xuất các thực phẩm cô
đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân
vào đâu). 104 - 1040: Sản xuất
dầu, mỡ động, thực vật Nhóm này
gồm: - Các hoạt động chế biến,
bảo quản dầu mỡ động, thực vật thô và tinh luyện. Loại
trừ: - Nấu và lọc mỡ lợn và các
mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các
sản phẩm từ thịt); - Xay bột ngô ẩm được phân
vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột); - Sản xuất dầu thiết yếu
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu); - Xử lý dầu và mỡ bằng
phương pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
chưa được phân vào đâu). 10401: Sản xuất dầu, mỡ
động vật Nhóm này
gồm: - Sản xuất mỡ động vật, trừ
nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác (gia
cầm); Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất dầu và dầu động
vật không ăn được; - Chiết xuất dầu cá và cá
heo. - Sản xuất mỡ ăn tổng
hợp. 10402: Sản xuất dầu, bơ
thực vật: - Thực vật thô, dầu ô liu,
dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu
mù tạc, dầu hạt lanh... - Sản xuất bột hoặc thức ăn
từ các hạt có dầu chưa lấy dầu; - Sản xuất dầu thực vật
tinh luyện: Dầu ôliu, dầu đậu nành... - Chế biến dầu thực vật:
Luộc, khử nước, hiđrô hoá... - Sản xuất bơ thực
vật; - Sản xuất chất phết bánh
từ dầu thực vật; Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất khô dầu, xơ bông
và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu. 105 - 1050 -10500: Chế
biến sữa và các sản phẩm từ sữa Nhóm này
gồm: - Chế biến sữa tươi dạng
lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và / hoặc đã xử lý đun
nóng; - Chế biến các đồ uống giải
khát từ sữa; - Sản xuất kem từ sữa tươi,
sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá; - Sản xuất sữa làm khô hoặc
sữa đặc có đường hoặc không đường; - Sản xuất sữa hoặc kem
dạng rắn; - Sản xuất
bơ; - Sản xuất sữa
chua; - Sản xuất pho mát hoặc sữa
đông; - Sản xuất sữa chua lỏng
(chất lỏng giống nước còn lại sau khi sữa chua đã đông
lại); - Sản xuất casein hoặc
lactose; - Sản xuất kem và các sản
phẩm đá ăn được khác như kem trái cây. Loại
trừ: - Sản xuất sữa thô (động
vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu,
bò); - Sản xuất sữa thô (cừu,
ngựa, dê, lừa...) được phân vào nhóm 01442 (Chăn nuôi dê,
cừu); - Sản xuất sữa tách bơ và
các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân
vào đâu); - Hoạt động cửa hiệu sản
xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu
động khác). 106: Xay xát và sản xuất
bột Nhóm này
gồm: - Xay xát bột thô hoặc thức
ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp
hoặc bột nhão từ các sản phẩm này. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
bột ngô ướt và rau quả sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột. 1061: Xay xát và sản
xuất bột thô 10611: Xay
xát Nhóm này gồm: Hoạt động xay
xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc
qua. 10612: Sản xuất bột
thô Nhóm này
gồm: - Sản xuất bột thô: Sản
xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến
mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác; - Sản xuất bột
gạo; - Xay rau: Sản xuất bột
hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được
khác; - Chế biến đồ ăn sáng từ
ngũ cốc; - Sản xuất bột hỗn hợp hoặc
bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt. Loại
trừ: - Sản xuất bột và thức ăn
từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau
quả); - Sản xuất bột ngô ẩm được
phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột). 1062 - 10620: Sản
xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột Nhóm này
gồm: - Sản xuất tinh bột từ gạo,
khoai tây, ngô... - Sản xuất bột ngô
ướt; - Sản xuất đường glucô, mật
ong nhân tạo, inulin... - Sản xuất
glutein; - Sản xuất bột sắn và các
sản phẩm phụ của sắn; - Sản xuất dầu
ngô. Loại
trừ: - Sản xuất đường lactose
(đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa); - Sản xuất đường mía hoặc
đường củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất
đường). 107: Sản xuất thực phẩm
khác Nhóm này gồm: Sản xuất các
loại thực phẩm khác nhau không thuộc các nhóm trên của ngành
này. Cụ
thể: Sản xuất các loại bánh, sản
xuất đường và kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà
phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ
hỏng. 1071 - 10710: Sản
xuất các loại bánh từ bột Nhóm này
gồm: Sản xuất các loại bánh từ
bột như: - Sản xuất bánh ngọt khô
hoặc làm lạnh, bánh tươi; - Sản xuất bánh mỳ dạng ổ
bánh mỳ; - Sản xuất bánh nướng, bánh
ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả... - Sản xuất bánh quy và các
loại bánh ngọt khô khác; - Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ
(bánh bao, bánh ròn, bánh quy cây...) mặn hoặc
ngọt; - Sản xuất bánh
bắp; - Sản xuất bánh phồng
tôm; - Sản xuất bánh ngọt làm
lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế... Loại
trừ: - Sản xuất các sản phẩm từ
bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm
tương tự); - Sản xuất khoai tây chiên
được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau
quả); - Nướng bánh dùng ngay được
phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống). 1072 - 10720: Sản
xuất đường Nhóm này
gồm: - Sản xuất đường (sucrose),
mật mía, đường củ cải và đường khác từ các cây khác có đường. Tinh lọc đường thô
thành đường tinh luyện (RE). Sản xuất xi rô, mật nước tinh lọc được làm từ đường
mía hoặc đường từ các cây khác có đường như đường củ cải, đường từ cây thích,
đường từ cây thốt nốt; - Sản xuất đường dạng
lỏng; - Sản xuất mật
đường; Loại
trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto
được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột). 1073 - 10730: Sản
xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo Nhóm này
gồm: - Sản xuất ca cao, dầu ca
cao, bơ ca cao, mỡ ca cao; - Sản xuất sôcôla và kẹo
sôcôla; - Sản xuất kẹo: kẹo cứng,
sôcôla trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm; - Sản xuất kẹo
gôm; - Ngâm tẩm đường cho quả,
hạt cây và các bộ phận của cây; - Sản xuất kẹo có mùi thơm,
kẹo dạng viên. Loại
trừ: Sản xuất đường sacaro được phân
vào nhóm 10720 (Sản xuất đường). 1074 - 10740: Sản
xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự Nhóm này
gồm: - Sản xuất mì như mỳ ống,
mỳ sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa; - Sản xuất bột mỳ (nấu với
thịt); - Sản xuất mỳ đông lạnh
hoặc mỳ đóng gói; Loại
trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm
10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa phân vào đâu). 1075: Sản xuất món
ăn, thức ăn chế biến sẵn Nhóm này gồm: Sản xuất các
thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng
hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng
gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như
trong nhà hàng. Loại
trừ: - Bán buôn thức ăn và món
ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống
và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào); - Bán lẻ đồ ăn đã chế biến
trong các cửa hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng
hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên
doanh); - Các nhà thầu phục vụ bữa
ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống
khác). 10751: Sản xuất món ăn,
thức ăn chế biến sẵn từ thịt Nhóm này
gồm: - Sản xuất món ăn sẵn từ
thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân
không); 10752: Sản xuất món ăn,
thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản Nhóm này
gồm: - Sản xuất các món ăn sẵn
từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng
chân không); 10759: Sản xuất món ăn,
thức ăn chế biến sẵn khác - Sản xuất các thức ăn sẵn
khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối); - Sản xuất món ăn từ
rau; - Sản xuất bánh pizza dạng
đông lạnh. 1076- 10760: Sản xuất
chè: Nhóm này
gồm: - Trộn chè và chất phụ
gia; - Sản xuất chiết xuất và
chế phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm; 1077- 10770: Sản xuất
cà phê: - Rang và lọc chất caphêin
cà phê; - Sản xuất các sản phẩm cà
phê như: Cà phê hoà tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà phê và cà phê cô
đặc; - Sản xuất các chất thay
thế cà phê; 1079 - 10790: Sản
xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất súp và nước
xuýt; - Sản xuất thực phẩm đặc
biệt như: Đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ
nhỏ, thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn; - Sản xuất gia vị, nước
chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạt và mù
tạt; - Sản xuất
dấm; - Sản xuất mật ong nhân tạo
và kẹo; - Sản xuất thực phẩm chế
biến sẵn dễ hỏng như: Bánh sandwich, bánh pizza
tươi. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất các loại trà
dược thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã); - Sản xuất men
bia; - Sản xuất nước cốt và nước
ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm; - Sản xuất sữa tách bơ và
bơ; - Sản xuất các sản phẩm
trứng, albumin trứng; - Sản xuất muối thanh từ
muối mua, bao gồm muối trộn i ốt; - Sản xuất các sản phẩm cô
đặc nhân tạo; - Sơ chế, làm sạch, sấy khô
tổ yến; - Sản xuất thực phẩm chức
năng. Loại
trừ: - Trồng cây gia vị được
phân vào nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu
năm); - Sản xuất inulin được phân
vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh
bột); - Sản xuất pizza đông lạnh
được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn). - Sản xuất rượu mạnh, bia,
rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ
uống); - Sản xuất sản phẩm thực
vật cho mục đích làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và
dược liệu). 108 - 1080 -10800: Sản
xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản Nhóm này
gồm: - Sản xuất đồ ăn sẵn cho
vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v... - Sản xuất đồ ăn sẵn cho
động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ
sung; - Chuẩn bị thức ăn nguyên
chất cho gia súc nông trại. Nhóm này cũng gồm: Xử lý
phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia
súc. Loại
trừ: - Sản phẩm thịt cá cho thức
ăn gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm
từ thủy sản); - Sản xuất bánh có dầu được
phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật); - Các hoạt động dẫn đến các
sản phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ
hạt có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật), bã của hạt xay
nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột
thô). 11: SẢN XUẤT ĐỒ
UỐNG Ngành này gồm: Sản xuất đồ
uống như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông
qua lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng
cất. Loại
trừ: - Sản xuất nước rau, quả
được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau
quả); - Sản xuất đồ uống có sữa
được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa); - Sản xuất cà phê được phân
vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê); - Sản xuất chè được phân
vào nhóm 10760 (Sản xuất chè). 110: Sản xuất đồ
uống 1101 - 11010: Chưng,
tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh Nhóm này
gồm: - Sản xuất đồ uống có cồn
được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh: rượu whisky, rượu gin, rượu mùi,
đồ uống hỗn hợp... - Pha chế các loại rượu
mạnh đã chưng cất; - Sản xuất rượu mạnh trung
tính. Loại
trừ: - Sản xuất rượu êtilíc làm
biến tính được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản
khác); - Sản xuất đồ uống có cồn
chưa qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030
(Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia); - Đóng chai, dán nhãn rượu
được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm
82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp
đồng. 1102 -11020: Sản xuất
rượu vang Nhóm này
gồm: - Sản xuất rượu
vang; - Sản xuất rượu sủi
tăm; - Sản xuất rượu từ chiết
xuất của nho; - Sản xuất đồ uống có cồn
lên men nhưng không qua chưng cất như rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật
ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn; - Sản xuất rượu vec mut và
đồ uống tương tự. Nhóm này cũng
gồm: - Pha chế các loại rượu
vang; - Sản xuất rượu không cồn
và có độ cồn thấp. Loại
trừ: - Sản xuất dấm được phân
vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu); - Đóng chai và dán nhãn
được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào) nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm
82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp
đồng. 1103 - 11030: Sản
xuất bia và mạch nha ủ men bia Nhóm này
gồm: - Sản xuất rượu từ mạch nha
như bia, bia đen; - Sản xuất mạch nha ủ men
bia; - Sản xuất bia không cồn
hoặc có độ cồn thấp. 1104: Sản xuất đồ
uống không cồn, nước khoáng 11041: Sản xuất nước
khoáng, nước tinh khiết đóng chai Nhóm này gồm: Sản xuất nước
khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác. 11042: Sản xuất đồ uống
không cồn Nhóm này
gồm: - Sản xuất đồ uống không
cồn trừ bia và rượu không cồn; - Sản xuất nước có mùi vị
hoặc nước ngọt không cồn, có ga hoặc không có ga: nước chanh, nước cam, côla,
nước hoa quả, nước bổ dưỡng... Loại
trừ: - Sản xuất nước chiết từ
rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau
quả); - Sản xuất đồ uống từ sữa
được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa); - Sản xuất cà phê được phân
vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê); - Sản xuất chè được phân
vào nhóm 10760 (Sản xuất chè). - Sản xuất rượu không cồn
được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang); - Sản xuất bia không cồn
được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men
bia); - Đóng chai và dán nhãn
được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm
82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp
đồng. 12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM
THUỐC LÁ Ngành này gồm: Chế biến
nông sản lá thuốc lá thành các loại sản phẩm thuốc lá, thuốc hút
khác. 120 - 1200: Sản xuất sản
phẩm thuốc lá 12001: Sản xuất thuốc
lá Nhóm này
gồm: - Chế biến lá thuốc lá
thành sợi thuốc lá; - Sản xuất thuốc lá và các
sản phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu; - Sản xuất thuốc lá đã được
đồng hoá hoặc đã được chế biến. Loại
trừ: - Trồng thuốc lá được phân
vào nhóm 01150 (Trồng cây thuốc lá, thuốc lào). - Sơ chế thô lá thuốc lá
được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu
hoạch). 12009: Sản xuất thuốc
hút khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất xì gà, thuốc lá
hút tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá rê. 13: DỆT Ngành này gồm: Sản xuất
sợi, dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ
quần áo (ví dụ đồ bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây
thừng...). Trồng sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt
động dịch vụ có liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình hoá học được phân
vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào
ngành 14 (Sản xuất trang phục). 131: Sản xuất sợi, vải
dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có
thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ
động thực vật khác, từ giấy hay từ thủy tinh... Nhóm này cũng gồm: Hoàn
thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động
tương tự. 1311 - 13110: Sản
xuất sợi Nhóm này
gồm: - Chuẩn bị sợi dệt: quay và
dệt sợi; tẩy nhờn và các-bon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài
động vật, thực vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp; - Xe sợi và sản xuất sợi
cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm; - Sản xuất sợi, kết, cuộn,
ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi tái tạo; - Sản xuất vải cotton rộng
bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng
hợp; - Sản xuất sợi
giấy. Loại
trừ: - Công việc chuẩn bị được
thực hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông
nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan); - Ươm các cây lấy sợi (đay,
gai, lanh...) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy
sợi); - Tỉa hột bông được phân
vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch); - Sản xuất sợi tổng hợp
hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi
tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân
tạo); - Sản xuất sợi thủy tinh
được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy
tinh). 1312 - 13120: Sản
xuất vải dệt thoi Nhóm này
gồm: - Sản xuất vải cotton khổ
rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng
hợp; - Sản xuất các tấm vải khổ
rộng khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc
biệt; - Sản xuất vải len tuyết,
viền, vải bông, gạc; - Sản xuất tấm vải từ sợi
thủy tinh; - Sản xuất các tấm vải từ
sợi các-bon và aramid; - Sản xuất các tấm lông
nhân tạo bằng cách dệt. Loại
trừ: - Sản xuất vải phủ sàn bằng
nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm, chăn
đệm); - Sản xuất nỉ và vải không
dệt được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất các sản phẩm dệt
khổ hẹp được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân
vào đâu); - Sản xuất sản phẩm dệt
bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc
và vải không dệt khác). 1313 - 13130: Hoàn
thiện sản phẩm dệt Nhóm này
gồm: - Tẩy hoặc nhuộm vải dệt,
sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo; - Hồ vải, nhuộm, hấp, làm
co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần
áo; - Tẩy quần áo
bò; - Xếp nếp và các công việc
tương tự trên sản phẩm dệt; - Làm chống thấm nước, tạo
lớp phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải; - In lụa trên trang phục và
sản phẩm dệt. Loại
trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm,
phủ lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất
sản phẩm khác từ cao su). 139: Sản xuất hàng dệt
khác Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt
may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang
sức... 1391 - 13910: Sản
xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất và gia công các
sản phẩm vải len như: + Vải nhung và vải
bông, + Lưới và đồ trang trí cửa
sổ, vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự, + Các loại vải bằng đan móc
khác; - Sản xuất sản phẩm giả da
lông thú từ việc may đan. - Thêu gia công trên vải,
thêu các sản phẩm may mặc khác (trừ thêu trang
phục). Loại
trừ: - Sản xuất lưới và đồ trang
trí cửa sổ, vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoặc từ các máy móc tương
tự được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất quần áo, đồ
trang sức trang điểm, đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục
dệt kim, đan móc). 1392 - 13920: Sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục) Nhóm này
gồm: - Sản xuất sản phẩm dệt sẵn
từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như: + Chăn, túi
ngủ, + Khăn trải giường, bàn
hoặc bếp, + Chăn, chăn lông vịt, đệm
ghế, gối và túi ngủ. - Sản xuất các sản phẩm dệt
may sẵn như: + Màn, rèm, mành, ga trải
giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế, + Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm
trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế, + Cờ, biểu ngữ, cờ
hiệu... + Vải lau bụi, khăn lau
bát, chén, đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất chăn
điện; - Sản xuất thảm thêu
tay; - Sản xuất vải phủ lốp ô
tô. Loại
trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ
thuật được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân
vào đâu). 1393 - 13930: Sản
xuất thảm, chăn, đệm Nhóm này
gồm: - Sản xuất tấm lát phủ sàn
như: thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân; - Sản xuất tấm phủ sàn dệt
dạng nỉ có lỗ. Loại
trừ: - Sản xuất thảm chùi chân
từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ;
sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện); - Sản xuất tấm phủ sàn từ
nguyên liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm
khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện); - Sản xuất vải sơn lót sàn
nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ
plastic). 1394 - 13940: Sản
xuất các loại dây bện và lưới Nhóm này
gồm: - Sản xuất dây thừng, dây
chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ
tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không; - Sản xuất lưới đan từ dây
chão, dây thừng, bện; - Sản xuất các sản phẩm
lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi
bằng kim loại, dây đeo, lót đệm... Loại
trừ: - Sản xuất lưới tóc được
phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất dây kim loại
được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu). 1399 -13990: Sản xuất
các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: Hoạt động liên quan đến dệt
hoặc sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12,
13. Cụ
thể: - Sản xuất các sản phẩm tấm
dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau
thông qua chất kết dính, - Sản xuất nhãn hiệu, băng
rôn... - Sản xuất đồ tỉa trang
trí: vải viền, quả tua, - Sản xuất
nỉ, - Sản xuất màn tuyn và các
màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten
rời để trang trí, - Sản xuất tấm dệt được
tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa, - Sản xuất sợi kim loại hoá
hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được
tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa, - Sản xuất vải bố làm lốp
xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao, - Sản xuất các loại vải
được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng cho hoạ sĩ, vải
thô và các loại vải hồ cứng..., - Sản xuất các sản phẩm dệt
khác: mạng đèn măng sông, - Sản xuất ống phun nước,
băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất
khác hay không), - Sản xuất vải lót máy
móc, - Sản xuất vải quần áo dễ
co giãn, - Sản xuất vải dùng vẽ
tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật, - Sản xuất dây
giày, - Sản xuất bông đánh phấn
và găng tay, - May bao đựng gạo, vắt sổ
quần áo. Loại
trừ: - Sản xuất tấm phủ sàn được
phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)); - Sản xuất sản phẩm dệt làm
đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào
nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất băng chuyền,
băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao
su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao
su); - Sản xuất tấm, tờ hoặc
mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào
nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ
plastic); - Sản xuất quần áo từ sợi
kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đầu). 14: SẢN XUẤT TRANG
PHỤC Ngành này gồm: Hoạt động
may (may gia công hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ da, dệt, vải
đan hoặc móc), tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của
nam, nữ, trẻ em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành
thị...) và các đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân
biệt giữa quần áo cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống
hoặc hiện đại. 141 - 1410 -14100: May
trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) Nhóm này
gồm: - Sản xuất trang phục,
nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su
hoá; - Sản xuất trang phục bằng
da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công
nghiệp như tạp dề da; - Sản xuất quần áo bảo hộ
lao động; - Sản xuất quần áo khoác
ngoài từ vải len, vải đan móc hoặc không phải đan móc... cho phụ nữ, nam giới,
trẻ em như: áo khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần,
váy..., - Sản xuất quần áo lót hoặc
quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em
như: Áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu,
áo lót, coóc xê..., - Sản xuất quần áo cho trẻ
em, quần áo bơi, quần áo trượt tuyết; - Sản xuất mũ mềm hoặc
cứng; - Sản xuất các đồ phụ kiện
trang phục khác: Tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn
choàng; - Sản xuất đồ lễ
hội; - Sản xuất mũ lưỡi trai
bằng da lông thú; - Sản xuất giày, dép từ
nguyên liệu dệt không có đế; - Sản xuất chi tiết của các
sản phẩm trên. Loại
trừ: - Sản xuất trang phục bằng
da lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da
lông thú); - Sản xuất giày dép được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép); - Sản xuất trang phục bằng
cao su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm
22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác
từ plastic); - Sản xuất găng tay da thể
thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao); - Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ
mũ dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất quần áo bảo vệ
và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu); - Sửa chữa trang phục được
phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa
được phân vào đâu). 142 - 1420 -14200: Sản
xuất sản phẩm từ da lông thú Nhóm này
gồm: Sản xuất sản phẩm làm từ da
lông thú như: + Trang phục lông thú và
phụ trang, + Các phụ kiện làm từ lông
da như tấm, miếng lót, mảnh dải... + Các sản phẩm phụ khác từ
da lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công
nghiệp. Loại
trừ: - Sản xuất da lông sống
được phân vào nhóm 014 (chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động
dịch vụ có liên quan); - Chế biến da thô và da
sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ
thịt); - Sản xuất lông thú giả
(quần áo có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi)
và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi); - Sản xuất mũ lông thú được
phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất trang phục có
trang trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ
da lông thú)); - Thuộc, nhuộm da được phân
vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông
thú); - Sản xuất bốt, giày có
phần lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày,
dép). 143 - 1430 - 14300: Sản
xuất trang phục dệt kim, đan móc Nhóm này
gồm: - Sản xuất trang phục đan
móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: Áo chui
đầu, áo len, áo gile và các đồ tương tự; - Sản xuất hàng dệt kim như
áo nịt, tất, soóc. Loại
trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân
vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt
khác). 15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC
SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN Ngành này gồm: Thuộc, nhuộm
da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm
cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các
nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản
phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì
chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được
sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn
vị. 151: Thuộc, sơ chế da;
sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú Nhóm này gồm: Sản xuất da
lông thú và các sản phẩm da lông thú. 1511 -15110: Thuộc,
sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú Nhóm này
gồm: - Thuộc, nhuộm
da; - Sản xuất da sơn dương, da
cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao
su); - Sản xuất da tổng
hợp; - Cạo lông, chải lông,
thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông
thú. Loại
trừ: - Sản xuất da sống và da
như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn
nuôi); - Sản xuất da sống và da là
phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt
và các sản phẩm từ thịt); - Sản xuất trang phục bằng
da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất da giả không
phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su),
2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). 1512 - 15120: Sản
xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm Nhóm này
gồm: - Sản xuất va li, túi xách
và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như
nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu
này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da; - Sản xuất yên
đệm; - Sản xuất dây đeo đồng hồ
phi kim (từ vải, da, nhựa); - Sản xuất các đồ khác từ
da hoặc da tổng hợp: Dây an toàn, túi... - Sản xuất dây giày bằng
da; - Sản xuất roi da, roi nài
ngựa. Loại
trừ: - Sản xuất trang phục bằng
da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất găng tay và mũ
da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất giày, dép được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép); - Sản xuất yên xe đạp được
phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết
tật); - Sản xuất dây đeo đồng hồ
kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan); - Sản xuất dây đeo đồng hồ
kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết
liên quan); - Sản xuất dây đeo an toàn
cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu). 152 - 1520 -15200: Sản
xuất giày, dép Nhóm này
gồm: - Sản xuất giày, dép cho
mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm
cả đổ khuôn; - Sản xuất bộ phận bằng da
của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài
đế; - Sản xuất bao chân, xà cạp
và các vật tương tự; - Thêu, in gia công trên
giày; - Sản xuất guốc gỗ thành
phẩm; - Gia công đế giày bằng
nguyên phụ liệu khác (xốp eva, giả da...) Loại
trừ: - Sản xuất giày dép từ
nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang
phục từ da lông thú)); - Sản xuất bộ phận bằng
nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ
plastic); - Sản xuất ủng, giày cao su
và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22190 (Sản
xuất sản phẩm khác từ cao su); - Sản xuất bộ phận của giày
bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản
phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện). 16: chế biến gỗ và sản
xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ
rơm, rạ và vật liệu tết bện Ngành này gồm: Sản xuất các
sản phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng
gỗ, gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao
gồm xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt
thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng
tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể
được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng
bằng gỗ. Loại
trừ: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được
phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế) hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ
và đồ tương tự được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây
dựng). 161 - 1610: Cưa, xẻ, bào
gỗ và bảo quản gỗ Nhóm này gồm: Cưa, xẻ, bào
gỗ và bảo quản gỗ. Loại
trừ: - Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô
được phân vào nhóm 02210 (Khai thác gỗ). - Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng
trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ
lạng, ván ép và ván mỏng khác). - Sản xuất ván ốp, hạt gỗ,
gỗ đúc được phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây
dựng). 16101: Cưa, xẻ và bào
gỗ Nhóm này
gồm: - Cưa, xẻ, bào và gia công
cắt gọt gỗ; - Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào
gỗ; - Sản xuất tà vẹt bằng
gỗ; - Sản xuất sàn gỗ chưa lắp
ráp; - Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ,
vỏ bào, hạt gỗ. 16102: Bảo quản
gỗ Nhóm này
gồm: - Làm khô
gỗ. - Tẩm hoặc xử lý hoá chất
gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác. 162: Sản xuất sản phẩm
từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật
liệu tết bện Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như
các sản phẩm lắp ráp. 1621 -16210: Sản xuất
gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất gỗ dán, bìa giấy
đủ mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác
như: + Tấm gỗ được làm nhẵn,
nhuộm, phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót
sau), + Làm dưới dạng
rời, - Sản xuất gỗ lạng, ván
mỏng và các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự; - Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ
thớ; - Sản xuất gỗ ván ghép và
vật liệu dùng để cách nhiệt bằng thủy tinh; - Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ
trang trí ván mỏng. 1622 - 16220: Sản
xuất đồ gỗ xây dựng Nhóm này
gồm: - Sản xuất đồ gỗ chủ yếu
dùng trong ngành xây dựng, cụ thể: + Rui, mè, xà, dầm, các
thanh giằng, + Các khung đỡ mái nhà được
làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán
mỏng, + Cửa ra vào, cửa sổ, cửa
chớp, khung cửa, bất kể chúng có hay không các phụ kiện bằng kim loại như bản
lề, khoá... + Cầu thang, hàng rào
chắn, + Ván ốp, hạt gỗ, gỗ
đúc, + Lót ván sàn, mảnh gỗ ván
sàn được lắp ráp thành tấm. - Sản xuất các khung nhà
lắp sẵn hoặc các bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ; - Sản xuất nhà gỗ di
động; - Sản xuất các bộ phận bằng
gỗ (trừ các đồ không có chân). Loại
trừ: - Sản xuất gỗ lắp sàn chưa
lắp ráp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản
gỗ); - Sản xuất tủ nhà bếp, tủ
sách, tủ quần áo,... được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế); - Sản xuất bức vách ngăn
không có chân được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế). 1623 -16230: Sản xuất
bao bì bằng gỗ Nhóm này
gồm: - Sản xuất thùng gỗ, hòm,
thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương
tự; - Sản xuất tấm nâng hàng,
thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ; - Sản xuất thùng tròn,
bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác; - Sản xuất thùng có dây cáp
cuốn bằng gỗ. - Sản xuất quan tài bằng
gỗ. Loại
trừ: - Sản xuất dụng cụ đựng
hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại
tương tự; sản xuất yên đệm); - Sản xuất thùng bằng vật
liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất
sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện). 1629: Sản xuất sản
phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm gỗ khác nhau, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện. Loại
trừ: - Sản xuất chiếu, thảm từ
nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục); - Sản xuất hòm đựng hành lý
được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất
yên đệm); - Sản xuất giày, dép bằng
gỗ được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép); - Sản xuất diêm được phân
vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất hộp đựng đồng hồ
được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ); - Sản xuất ống chỉ, ống
suốt của máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da); - Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế); - Sản xuất đồ chơi bằng gỗ
được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi); - Sản xuất bàn chải và chổi
được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất tráp nhỏ được
phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu). 16291: Sản xuất sản phẩm
khác từ gỗ Nhóm này
gồm: - Sản xuất các sản phẩm gỗ
khác nhau, cụ thể: + Cán, tay cầm của dụng cụ,
cán chổi, cán bàn chải, + Khuôn và nòng giày hoặc
ủng, mắc áo, + Đồ dùng gia đình và đồ
dùng nấu bếp bằng gỗ, + Tượng và đồ trang trí
bằng gỗ, đồ khảm, trạm hoa văn bằng gỗ, + Hộp, tráp nhỏ đựng đồ
trang sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ, + Các dụng cụ như ống chỉ,
suốt chỉ, ống suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của
guồng quay tơ bằng gỗ, + Các vật phẩm khác bằng
gỗ. - Sản xuất củi đun từ gỗ ép
hoặc nguyên liệu thay thế như bã cà phê hay đậu
nành; - Sản xuất khung gương,
khung tranh ảnh bằng gỗ; - Sản xuất khung tranh sơn
dầu cho nghệ sỹ; - Sản xuất bộ phận giày
bằng gỗ (như gót giày và cốt giày); - Sản xuất cán ô, ba toong
và đồ tương tự; - Sản xuất bộ phận dùng
trong sản xuất tẩu thuốc lá; - Tranh khắc bằng
gỗ. 16292: Sản xuất sản phẩm
từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện Nhóm này
gồm: - Chế biến bấc tự nhiên và
các sản phẩm từ bấc ép; - Sản xuất các sản phẩm từ
bấc tự nhiên hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn; - Sản xuất dây bện, sản
phẩm tết bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm
chắn; - Sản xuất đồ giỏ bằng liễu
gai và các đồ bằng bấc. - Sản xuất đồ lưu niệm như
tranh, gạt tàn thuốc, hoa... làm bằng tre. 17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN
PHẨM TỪ GIẤY Ngành này
gồm: Sản xuất bột giấy, giấy
hoặc các sản phẩm từ giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành
một dãy các hoạt động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc
lập thường tiến hành nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3 loại hoạt động:
Sản xuất bột giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc giấy đã sử
dụng. Sản xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ
giấy và các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt khác nhau, bao
gồm cả hoạt động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo
tường, giấy gói quà)... Sản xuất bột giấy, giấy và
giấy bìa được phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và
bìa). 170: Sản xuất giấy và
sản phẩm từ giấy 1701-17010: Sản xuất
bột giấy, giấy và bìa Nhóm này
gồm: - Sản xuất bột giấy được
tẩy trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà
tan hoặc không hoà tan) hoặc xử lý hóa chất một
phần; - Sản xuất bột giấy từ xơ
bông; - Loại bỏ mực và sản xuất
bột giấy từ giấy bỏ; - Sản xuất giấy và giấy bìa
với quy trình công nghệ cao; - Chế biến giấy và giấy bìa
như: + Sơn phủ, tẩm thấm giấy và
giấy bìa, + Sản xuất giấy
kếp, + Sản xuất giấy cán mỏng
thành tấm từ giấy và bìa giấy, - Sản xuất giấy thủ
công; - Sản xuất giấy báo và giấy
để in ấn khác hoặc giấy viết; - Sản xuất giấy sợi để chèn
lót và giấy sợi xenlulo cuộn; - Sản xuất giấy than hoặc
giấy nền cuộn hoặc bản rộng. Loại
trừ: - Sản xuất giấy nhăn và
giấy bìa được phân vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy
và bìa); - Sản xuất các sản phẩm chế
biến kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các
sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất giấy được tráng,
phủ hoặc tẩm thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân
vào nhóm sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ; - Sản xuất giấy ráp được
phân vào nhóm 23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa
được phân vào đâu); - Sản xuất áo cứu đắm được
phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu). 1702: Sản xuất giấy
nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa 17021: Sản xuất bao bì
bằng giấy, bìa Nhóm này
gồm: - Sản xuất bao bì bằng giấy
và bìa giấy lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản đồ dễ vỡ như thủy
tinh...); - Sản xuất bao bì bằng bìa
cứng; - Sản xuất các bao bì khác
bằng giấy và bìa; - Sản xuất bao tải bằng
giấy; - Sản xuất hộp đựng tài
liệu trong văn phòng và đồ tương tự. Loại
trừ: Sản xuất phong bì được phân vào
nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào
đâu). 17022: Sản xuất giấy
nhăn và bìa nhăn Nhóm này
gồm: - Sản xuất giấy nhăn và
giấy bìa. - Sản xuất bao bì bằng giấy
nhăn hoặc bìa nhăn. Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép
hoặc đúc được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa
chưa được phân vào đâu). 1709 - 17090: Sản
xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất giấy vệ sinh cá
nhân và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo
như: + Giấy ăn, giấy lau
chùi, + Băng vệ sinh và khăn lau
vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh, + Cốc, chén đĩa, khay bằng
giấy. - Sản xuất các đồ dệt chèn
lót và sản phẩm chèn lót như: Giấy vệ sinh, băng vệ
sinh; - Sản xuất giấy viết, giấy
in; - Sản xuất giấy in cho máy
vi tính; - Sản xuất giấy tự copy
khác; - Sản xuất giấy nến và giấy
than; - Sản xuất giấy phết hồ sẵn
và giấy dính; - Sản xuất phong bì, bưu
thiếp; - Sản xuất sổ sách, sổ kế
toán, bìa rời, an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục
và thương mại; - Sản xuất hộp, túi, túi
dết, giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng
giấy; - Sản xuất giấy dán tường
và giấy phủ tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi
dệt; - Sản xuất nhãn
hiệu; - Sản xuất giấy lọc và bìa
giấy; - Sản xuất ống chỉ, suốt
chỉ bằng giấy và bìa giấy; - Sản xuất khay đựng trứng
và các sản phẩm đóng gói khác được đúc sẵn; - Sản xuất giấy mới từ giấy
phế thải; - Sản xuất vàng mã các
loại. Loại
trừ: - Sản xuất giấy hoặc bìa
giấy với khổ lớn được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và
bìa); - In trên sản phẩm giấy
được phân vào nhóm 18110 (In ấn); - Sản xuất quân bài được
phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi); - Sản xuất trò chơi và đồ
chơi bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi). 18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI
CÁC LOẠI Ngành này
gồm: In các sản phẩm như sách,
báo, ấn phẩm định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và các tài
liệu khác và thực hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách, dịch vụ làm đĩa và tạo
hình. Hoạt động hỗ trợ kể ở đây là phần không thể thiếu của ngành in ấn và sản
phẩm (đĩa in, bìa sách hoặc đĩa máy tính hoặc
file). Các quá trình được sử dụng
trong hoạt động in ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ
đĩa, màn hình hoặc file máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim
loại, sản phẩm dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc
chuyển hình ảnh từ đĩa hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in
bản kẽm, in nổi). Thông thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in
để tạo hình ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số
hoặc in phi tác động). In ấn và xuất bản có thể
được thực hiện bởi cùng một đơn vị (ví dụ như báo). Ngành này cũng gồm: Tái
xuất bản các bản ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa
hoặc băng, bản ghi. Loại
trừ: Hoạt động xuất bản được phân vào
ngành 58 (Hoạt động xuất bản). 181: In ấn và dịch vụ
liên quan đến in Nhóm này gồm: In các sản
phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng
và các tài liệu khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm
đĩa và hình ảnh. In có thể được thực hiện bằng cách kỹ thuật khác nhau và trên
các vật liệu khác nhau. 1811 - 18110: In
ấn Nhóm này
gồm: - In ấn báo chí, tạp chí và
các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập
bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác,
tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật
ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ
dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in ốp-sét, in nổi, in
bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm
nổi; - In trực tiếp lên vải dệt,
nhựa, kim loại, gỗ và gốm; - Các ấn phẩm in ấn được
cấp bản quyền. Nhóm này cũng gồm: In nhãn
hiệu hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in
khác). Loại
trừ: - In trên lụa (bao gồm in
nhiệt) trên các trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm
dệt); - Sản xuất các sản phẩm
bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ
giấy và bìa chưa được phân vào đâu); - Xuất bản các ấn phẩm in
được phân vào ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất
bản khác); - Bản sao các văn bản được
phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng
đặc biệt khác). 1812 -18120: Dịch vụ
liên quan đến in Nhóm này
gồm: - Đóng sách thành quyển,
tạp chí, sách quảng cáo, catalo,... bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra
thứ tự (trang sách), khâu lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng lên
sách; - Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ
in, nhập dữ liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô
màu điện tử; - Dịch vụ làm đĩa bao gồm
sắp hình ảnh và sắp đĩa (để in ốp-sét và in sắp
chữ); - Khắc chạm, khắc axit trên
trục lăn cho khắc kẽm; - Xử lý đĩa trực tiếp sang
đĩa (cũng bao gồm đĩa nhựa); - Chuẩn bị đĩa và nhuộm
nhằm làm giảm công việc in ấn và dán tem; - In
thử; - Các sản phẩm nghệ thuật
bao gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản
khắc); - Sản xuất các sản phẩm sao
chụp; - Thiết kế các sản phẩm in
như bản phác thảo, maket, bản nháp; - Các hoạt động đồ họa khác
như khắc rập khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ, chạm nổi, quét dầu và dát
mỏng, kiểm tra thứ tự và sắp xếp. 182 - 1820 -18200: Sao
chép bản ghi các loại Nhóm này
gồm: - Sao chép băng, đĩa hát,
đĩa compact và băng máy từ các bản gốc; - Sao chép băng, đĩa từ,
băng video phim và các ấn phẩm video từ các bản
gốc; - Sao chép các phần mềm và
dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc. Loại
trừ: - Sao chép các ấn phẩm in
được phân vào nhóm 18110 (In ấn); - Xuất bản phần mềm được
phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm); - Sản xuất và phân phối
phim điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được
phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình
truyền hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình); - Sản xuất các bản gốc ghi
âm hoặc các nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát
hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình); - Sao chép phim điện ảnh để
phân phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm
nhạc). 19: SẢN XUẤT THAN CỐC;
SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ Ngành này gồm: Việc chuyển
dầu thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất
nổi bật là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành
thông qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất. Ngành này cũng gồm: Sản
xuất các sản phẩm có tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu,
xăng...) cũng như các dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất
khí như etan, propan, butan là các sản phẩm dầu tinh
luyện. Loại
trừ: Sản xuất các khí này ở các
đơn vị khác, sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất
cơ bản); sản xuất khí công nghiệp, 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất
từ khí tự nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự
nhiên) và sản xuất khí nhiên liệu, không phải loại khí dầu mỏ (ví dụ khí than,
khí nước, khí sản xuất), 35201 (Sản xuất khí đốt). Các đơn vị sản xuất hoá dầu
từ dầu tinh luyện được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa
chất). 191 - 1910 -19100: Sản
xuất than cốc Nhóm này
gồm: - Điều hành các lò than
cốc; - Sản xuất than cốc và một
phần than cốc; - Sản xuất dầu hắc ín và
than dầu hắc ín; - Sản xuất ga từ than
cốc; - Sản xuất than thô và nhựa
đường; - Chưng cất than
cốc. 192 - 1920 -19200: Sản
xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế Nhóm này
gồm: Sản xuất nhiên liệu lỏng
hoặc nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản
phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau:
phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking. Cụ
thể: - Sản xuất nhiên liệu ô tô:
xăng, dầu lửa,... - Sản xuất nhiên liệu: Dầu
nhiên liệu nặng, nhẹ, trung bình, khí tinh chế như etan, propan,
butan,... - Sản xuất dầu mỡ bôi trơn
từ dầu, kể cả từ dầu thải; - Sản xuất các sản phẩm cho
ngành hoá dầu và cho ngành sản xuất chất phủ đường; - Sản xuất các sản phẩm
khác: cồn trắng, varơlin, sáp paraphin, nhớt... - Sản xuất than bánh từ
than non, than cốc; - Sản xuất bánh
dầu; - Trộn nhiên liệu sinh học,
tức là trộn cồn với dầu hoả. 20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ
SẢN PHẨM HÓA CHẤT Ngành này
gồm: Việc chuyển các nguyên liệu
thô hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm. Ở đây có phân
biệt hoạt động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản
xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến
sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại. 201: Sản xuất hoá chất
cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm hoá chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su
tổng hợp dạng nguyên sinh. 2011: Sản xuất hoá
chất cơ bản Nhóm này gồm: Sản xuất hóa
chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking.
Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học
khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng
biệt. 20111: Sản xuất khí công
nghiệp Nhóm này
gồm: - Sản xuất khí y học và
công nghiệp vô cơ dạng lỏng hoặc nén: + Khí cơ
bản, + Không khí nén hoặc
lỏng, + Khí làm
lạnh, + Khí công nghiệp hỗn
hợp, + Khí trơ như các bon đi
ôxít, + Khí phân
lập. 20112: Sản xuất chất
nhuộm và chất màu Nhóm này bao
gồm: - Sản xuất thuốc nhuộm,
chất nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc cô
đặc. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất các sản phẩm
cùng loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang 20113: Sản xuất hóa chất
vô cơ cơ bản khác Nhóm này bao
gồm: + Sản xuất các nguyên tố
hoá học; + Sản xuất axít vô cơ trừ
axít nitơríc; + Sản xuất chất kiềm, dung
dịch kiềm và các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac; + Sản xuất nước chưng
cất; + Sản xuất các hợp chất vô
cơ khác. Nhóm này cũng
gồm: - Làm giàu quặng Uranium và
Thorium; 20114: Sản xuất hóa chất
hữu cơ cơ bản khác Nhóm này bao
gồm: + Axylic hidrocacbon, bão
hoà hoặc chưa bão hoà, + Xylic hidrocacbon, bão
hoà hoặc chưa bão hoà, + Rượu axylic và
xylic, + Axit cacbonxylic đơn hoặc
đa phân tử, bao gồm axit axetic, + Các hợp chất chứa oxy
khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng
chức, + Glyxerin tổng
hợp, + Hợp chất hữu cơ chứa ni
tơ, bao gồm amin, + Sự lên men đường, ngũ cốc
hoặc những thứ tương tự để sản xuất ra rượu cồn và
este, + Các hợp chất hữu cơ
khác. 20119: Sản xuất hóa chất
cơ bản khác Nhóm này bao
gồm: - Nung quặng
sun-pít-sắt; - Lưu huỳnh các loại, trừ
lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng
keo; - Sản xuất than củi từ các
loại cây, gỗ (trừ hoạt động đốt than thủ công trong
rừng), - Dầu và các sản phẩm khác
từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao và các sản phẩm tương
tự. Loại
trừ: - Chiết xuất etan, metan,
butan, propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự
nhiên); - Sản xuất ga nhiên liệu
như etan, butan hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200
(Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế); - Sản xuất phân đạm và hợp
chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ); - Sản xuất amoni được phân
vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ); - Sản xuất amoni clorua
được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ); - Sản xuất ni tơ và kali
nitơrát được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ); - Sản xuất amoni cacbonat
được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ); - Sản xuất nhựa nguyên sinh
được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh); - Sản xuất cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh); - Sản xuất thuốc nhuộm được
phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất
mực in và matít); - Sản xuất glyxerin thô
được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và
chế phẩm vệ sinh); - Sản xuất tinh dầu tự
nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân
vào đâu); - Sản xuất nước chưng cất
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất salixilic và
ô-axít axetyl salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và
dược liệu). 2012 - 20120: Sản
xuất phân bón và hợp chất ni tơ Nhóm này
gồm: - Sản xuất phân bón
như: + Phân đạm ni tơ nguyên
chất hoặc hỗn hợp, phân lân hoặc phân kali, + Phân urê, phân lân thô tự
nhiên và muối kali thô tự nhiên. - Sản xuất sản phẩm có chứa
ni tơ như: + Axit nitơric và sunphua
nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali
nitơrat. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất đất có than bùn
làm thành phần chính; - Sản xuất đất là hỗn hợp
của đất tự nhiên, cát, cao lanh và khoáng; - Sản xuất than tổ
ong; - Sản xuất than trấu, than
thiêu kết. Loại
trừ: - Khai thác phân chim được
phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân
bón); - Sản xuất sản phẩm hoá học
nông nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu
và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp); - Sản xuất phân trộn được
phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc
hại). 2013: Sản xuất
plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa
thông, nguyên liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn
hợp và nhựa thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa
thông tổng hợp không theo định dạng. Loại
trừ: - Sản xuất tơ và sợi nhân
tạo và tổng hợp được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân
tạo); - Nghiền các sản phẩm
plastic được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). 20131: Sản xuất plastic
nguyên sinh Nhóm này
gồm: - Sản xuất plastic dạng
nguyên sinh: + Polyme, bao gồm polyme
tổng hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit
acrilic, +
Polyamit, + Nhựa thông epoxit,
phenolic và pôliurêtan, + Alkil, nhựa thông
pôliexte và pôliexte, +
Silicon, + Chất thay đổi ion trên
polyme. 20132: Sản xuất cao su
tổng hợp dạng nguyên sinh Nhóm này
gồm: - Sản xuất cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh: + Cao su tổng
hợp, + Cao su nhân
tạo, - Sản xuất hỗn hợp cao su
tổng hợp và cao su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây
dùng làm chất cách điện). Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
xenlulo và các dẫn xuất hoá học của chúng. 202: Sản xuất sản phẩm
hoá chất khác Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm hoá chất như: Sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ
sinh, các sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các
chế phẩm chẩn đoán tổng hợp. 2021 - 20210: Sản
xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông
nghiệp Nhóm này
gồm: - Sản xuất thuốc trừ sâu,
thuốc diệt nấm, thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt
cỏ; - Sản xuất các sản phẩm
chống mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của
cây; - Sản xuất chất tẩy uế (cho
nông nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác); - Sản xuất các sản phẩm hoá
nông khác chưa phân vào đâu. Loại
trừ: Sản xuất phân bón và hợp chất ni
tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất
nitơ). 2022: Sản xuất sơn,
vec ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma
tít 20221: Sản xuất sơn, vec
ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít Nhóm này
gồm: - Sản xuất sơn và vec ni,
men, sơn mài; - Sản xuất chất nhuộm và
chất nhuộm chế sẵn, thuốc màu; - Sản xuất men tráng trên
sản phẩm thủy tinh và men sành, men đánh bóng và các chất tương
tự; - Sản xuất sơn ma
tít; - Sản xuất hợp chất dùng để
bít, trét, hàn và các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc
các chất pha chế trang trí mặt ngoài; - Sản xuất hợp chất dung
môi hữu cơ dùng để pha chế sơn, vec ni; - Sản xuất dung môi tẩy rửa
sơn, vec ni. 20222: Sản xuất mực
in Nhóm này gồm: Sản xuất mực
in. Loại
trừ: - Sản xuất chất màu, thuốc
nhuộm được phân vào nhóm 20112 (Sản xuất thuốc nhuộm và chất
màu); - Sản xuất mực viết và mực
vẽ được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu). 2023: Sản xuất mỹ
phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh 20231: Sản xuất mỹ
phẩm Nhóm này
gồm: - Nước hoa và nước vệ
sinh, - Chất mỹ phẩm và hoá
trang, - Chất chống nắng và chống
rám nắng, - Thuốc chăm sóc móng tay,
móng chân, - Dầu gội đầu, keo xịt tóc,
thuốc làm sóng tóc và ép tóc, - Kem đánh răng và chất vệ
sinh răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả, - Thuốc cạo râu, bao gồm
thuốc dùng trước và sau khi cạo râu, - Chất khử mùi và muối
tắm, - Thuốc làm rụng
lông. 20232: Sản xuất xà
phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh Nhóm này
gồm: - Sản xuất xà phòng dạng
bánh; - Sản xuất giấy, đồ chèn
lót, đồ nỉ... được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
rửa; - Sản xuất glixerin
thô; - Sản xuất chất hoạt động
bề mặt như: + Bột giặt dạng lỏng hoặc
cứng và chất tẩy rửa, + Nước rửa
bát, + Nước xả quần áo và chất
làm mềm vải. - Sản xuất sản phẩm tẩy rửa
và đánh bóng: + Chất làm nước hoa hoặc
chất xịt phòng, + Chất tẩy nhân tạo, tẩy
lông, + Chất đánh bóng và xi cho
sản phẩm da, + Chất đánh bóng dùng cho
gỗ, + Chất đánh bóng cho thủy
tinh, kim loại. + Bột nhão hoặc bột khô để
lau chùi các sản phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt,
bông. Loại
trừ: - Sản xuất hợp chất hoá học
phân tách được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản
khác); - Sản xuất glyxerin, các
sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ
cơ bản khác); - Chiết xuất và tinh luyện
từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
chưa được phân vào đâu). 2029 - 20290: Sản
xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất các loại bột
thuốc nổ; - Sản xuất các sản phẩm
pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng... - Sản xuất giêlatin và dẫn
xuất giêlatin, keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao
su; - Sản xuất chiết xuất của
các sản phẩm hương liệu tự nhiên; - Sản xuất chất giống
nhựa; - Sản xuất nước hương liệu
nguyên chất chưng cất; - Sản xuất sản phẩm hỗn hợp
có mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực
phẩm; - Sản xuất phim, giấy ảnh,
các vật liệu nhạy với ánh sáng khác; - Sản xuất hoá chất dùng để
làm ảnh; - Sản xuất các sản phẩm hoá
chất khác như: + Pep ton, dẫn xuất của pep
ton, các chất protein khác và dẫn xuất của chúng, + Dầu
mỡ, + Dầu hoặc mỡ được pha chế
bằng quá trình hoá học, + Nguyên liệu sử dụng trong
hoàn thiện sản phẩm dệt và da, + Bột và bột nhão sử dụng
trong hàn, + Sản xuất chất để tẩy kim
loại, + Sản xuất chất phụ gia cho
xi măng, + Sản xuất các-bon hoạt
tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác
và sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công
nghiệp, + Sản xuất chất chống cháy,
chống đóng băng, + Sản xuất hợp chất dùng để
thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán
khác; - Sản xuất mực viết và mực
vẽ; - Sản xuất
diêm; - Sản xuất hương các
loại... - Sản xuất meo
nấm. Loại
trừ: - Sản xuất sản phẩm hoá
chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ
bản); - Sản xuất nước chưng cất
được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản
khác); - Sản xuất các sản phẩm
hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ
bản); - Sản xuất mực in được phân
vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực
in và ma tít); - Sản xuất nước hoa và nước
vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm
bóng và chế phẩm vệ sinh); - Sản xuất chất kết dính từ
nhựa đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim
loại khác chưa được phân vào đâu). 203 - 2030 - 20300: Sản
xuất sợi nhân tạo Nhóm này
gồm: - Sản xuất tơ, lanh nhân
tạo hoặc tổng hợp; - Sản xuất sợi nhân tạo
hoặc tổng hợp chưa được chải hoặc chế biến khác cho quá trình quay
sợi; - Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo
hoặc tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao; - Sản xuất đa sợi tổng hợp
hoặc nhân tạo. Loại
trừ: - Quay sợi tổng hợp hoặc
nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi); - Sản xuất chỉ từ sợi nhân
tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi). 21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA
DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU 210 - 2100: Sản xuất
thuốc, hoá dược và dược liệu Nhóm này gồm: Sản xuất các
sản phẩm dược liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và hoá
dược. Loại
trừ: - Sản xuất cỏ làm thuốc
(bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm
khác chưa được phân vào đâu); - Bán buôn dược phẩm được
phân vào nhóm 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình); - Bán lẻ dược phẩm được
phân vào nhóm 4772 (Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh
trong các cửa hàng chuyên doanh); - Đóng gói các sản phẩm
dược được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói); - Sản xuất chất hàn răng,
sản xuất xi măng hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y
tế, nha khoa); - Nghiên cứu và phát triển
ngành dược và công nghệ sinh học được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu và phát
triển khoa học trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ
thuật). 21001: Sản xuất thuốc
các loại Nhóm này
gồm: - Sản xuất thuốc
như: + Huyết thanh và các thành
phần của máu, + Vắc
xin, + Các loại thuốc khác, bao
gồm chất vi lượng. - Sản xuất thuốc tránh thai
uống và đặt; - Sản xuất thuốc chẩn đoán,
bao gồm thử thai; - Sản xuất thuốc chẩn đoán
hoạt phóng xạ; 21002: Sản xuất hoá dược
và dược liệu Nhóm này
gồm: - Sản xuất chất hoạt động
thuốc được sử dụng cho dược liệu trong sản xuất dược phẩm: Thuốc kháng sinh,
vitamin cơ bản, salixilic và axit O-
axetinsalixilic... - Sản xuất hoá
dược. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất đường hoá học
tinh luyện; - Sản xuất băng gạc, đồ
chèn lót, chỉ sinh học, đồ băng bó... - Sản xuất các sản phẩm
sinh học sử dụng làm thuốc (nghiền, tán...). 22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ
CAO SU VÀ PLASTIC Ngành này gồm: Sản xuất sản
phẩm từ cao su và nhựa. Ngành này có đặc trưng là dùng nguyên liệu thô trong sản
xuất. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là tất cả các sản phẩm làm từ các
nguyên liệu này được xếp vào hoạt động này. 221: Sản xuất sản phẩm
từ cao su 2211 - 22110: Sản
xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su Nhóm này gồm: Sản xuất lốp
cao su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục
đích sử dụng khác như: + Lốp bơm
hơi, + Lốp đặc hoặc có lót
đệm. - Sản xuất
săm; - Sản xuất ta lông lốp xe
có thể thay được, vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp
cũ; - Đắp lại lốp cũ, thay các
tấm cao su trên các lốp xe hơi. Loại
trừ: - Sản xuất nguyên liệu sửa
chữa săm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao
su); - Sửa chữa săm và lốp, vá
hoặc thay được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ
khác). 2219 - 22190: Sản
xuất sản phẩm khác từ cao su Nhóm này
gồm: - Sản xuất các sản phẩm
khác từ cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu
hoá hoặc đã làm cứng như: + Đĩa cao su, tấm, mảnh,
thanh cao su, + Ống, vòi cao
su, + Sản xuất băng tải, băng
truyền bằng cao su, + Đồ dùng vệ sinh bằng cao
su: Dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước
nóng, + Quần áo bằng cao su (nếu
quần áo được sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải
khâu), + Tấm phủ sàn bằng cao
su, + Cáp và sợi cao
su, + Sợi cao su
hoá, + Vòng, thiết bị phụ và
chất gắn bằng cao su, + Trục cán bằng cao
su, + Đệm hơi cao
su, + Sản xuất bóng
bay. - Sản xuất chổi cao
su; - Sản xuất ống cao su
cứng; - Sản xuất lược cao su, lô
cuốn tóc cao su và đồ tương tự. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất nguyên liệu sửa
chữa cao su; - Sản xuất sản phẩm dệt
được tráng, phủ cao su với cao su là thành phần
chính; - Đệm nước cao
su; - Túi tắm bằng cao
su; - Quần áo lặn bằng cao
su; - Các vật dùng trong sinh
hoạt tình dục bằng cao su. - Sản xuất thảm từ cao su
lỗ. Loại
trừ: - Sản xuất sản phẩm sợi dệt
cho lốp xe được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được
phân vào đâu); - Sản xuất quần áo bằng sản
phẩm dệt co dãn được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da
lông thú)); - Sản xuất giày dép cao su
được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép); - Sản xuất keo dán từ cao
su được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất tấm trải lưng
cho lạc đà được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế
lốp cao su); - Sản xuất thuyền và mảng
bơm hơi được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi) và nhóm 30120 (Đóng
thuyền, xuồng thể thao và giải trí); - Sản xuất đồ dùng trong
thể thao bằng cao su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể
dục, thể thao); - Sản xuất các chương trình
trò chơi và đồ chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su bơm hơi cho trẻ em, con
thú bơm hơi bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được phân vào nhóm 32400 (Sản
xuất đồ chơi, trò chơi); - Tái chế cao su được phân
vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). 222 - 2220: Sản xuất sản
phẩm từ plastic 22201: Sản xuất bao bì
từ plastic Nhóm này
gồm: - Sản xuất đồ nhựa dùng để
gói hàng như: + Túi, bao tải, hộp, thùng,
hòm, bình lớn, chai lọ bằng nhựa. 22209: Sản xuất sản phẩm
khác từ plastic Nhóm này
gồm: Chế biến chất dẻo mới hoặc
nhựa đã dùng thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các
hoạt động như khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các
quá trình trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản
phẩm. Cụ
thể: - Sản xuất các sản phẩm
plastic bán chế biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay
không); - Sản xuất các sản phẩm
nhựa hoàn thiện như: Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng
nhựa; - Sản xuất đồ nhựa cho xây
dựng như: Cửa nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân
tạo, sàn tường hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh
bằng nhựa như bể bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa
mặt. - Sản xuất bàn, đồ bếp và
đồ nhà vệ sinh bằng nhựa; - Sản xuất tấm hoặc bản
bóng kính; - Sản xuất tấm phủ sàn bằng
nhựa cứng hoặc linoleum; - Sản xuất đá nhân
tạo; - Sản xuất băng
keo; - Sản xuất sản phẩm nhựa
chuyển hoá như: Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu
sáng, thiết bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn
với nhau, không phải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy
dán tường bằng nhựa, đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc, và các đồ
khác. Loại
trừ: - Sản xuất túi nhựa được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên
đệm); - Sản xuất giày dép nhựa
được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép); - Sản xuất nhựa dạng nguyên
sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh); - Sản xuất đồ dùng bằng cao
su tổng hợp hoặc thiên nhiên được phân vao nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ
cao su); - Sản xuất nội thất nhựa
được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu
khác); - Sản xuất đệm nhựa dạng tổ
ong không phủ được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật
liệu khác); - Sản xuất đồ dụng cụ thể
thao nhựa được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao); - Sản xuất đồ chơi, chương
trình trò chơi nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi); - Sản xuất thiết bị nha
khoa và y khoa bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ
y tế, nha khoa); - Sản xuất các thiết bị
quang học bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế,
nha khoa); - Sản xuất mũ nhựa cứng và
các thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu). 23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ
KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC Ngành này gồm: Các hoạt
động sản xuất khác nhau liên quan đến đơn chất của khoáng. Hoạt động sản xuất
thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (ví dụ tấm thủy tinh, thủy tinh rỗng, sợi thủy
tinh...) và sản phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng và thạch cao từ các
nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng và hoàn thiện đá và các sản
phẩm khoáng khác cũng được phân vào ngành này. 231 - 2310: Sản xuất
thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất thủy
tinh ở mọi loại hình, mọi phương thức và tất cả các sản phẩm
như: 23101: Sản xuất thủy
tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng Nhóm này
gồm: - Sản xuất thủy tinh tấm
bao gồm thủy tinh màu, dây thủy tinh hoặc thủy tinh
tấm; - Sản xuất thủy tinh tấm
cán mỏng hoặc làm cứng; - Sản xuất gạch lát sàn
thủy tinh; - Sản xuất gương thủy
tinh; - Sản xuất các sản phẩm
phân cách bằng thủy tinh nhiều lớp. 23102: Sản xuất thủy
tinh rỗng và sản phẩm từ thủy tinh rỗng Nhóm này
gồm: - Sản xuất chai và các vật
đựng khác bằng thủy tinh; - Sản xuất ly uống và các
đồ thủy tinh khác hoặc các đồ pha lê; - Sản xuất thủy tinh dạng
ống và dạng que. 23103: Sản xuất sợi thủy
tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh - Sản xuất sợi thủy tinh,
bao gồm len thủy tinh và các sản phẩm phi sợi từ thủy
tinh; 23109: Sản xuất thủy
tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh - Sản xuất đồ thủy tinh
trong dược, phòng thí nghiệm, và đồ vệ sinh; - Sản xuất đồ thủy tinh để
làm đồng hồ đeo tay và để bàn, đồ thủy tinh để làm thiết bị quang
học; - Sản xuất đồ thủy tinh
trong đồ trang sức; - Sản xuất các chất cách ly
bằng thủy tinh; - Sản xuất vỏ bọc thủy tinh
cho bóng đèn; - Sản xuất tượng bằng thủy
tinh. Loại
trừ: - Sản xuất vải được dệt từ
sợi thủy tinh được phân vào nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt
thoi); - Sản xuất các sản phẩm
quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học); - Sản xuất sợi quang học và
sợi cáp quang để truyền hình ảnh động được phân vào nhóm 27310 (Sản xuất dây
cáp, sợi cáp quang học); - Sản xuất đồ chơi thủy
tinh được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi); - Sản xuất ống tiêm và các
thiết bị phòng thí nghiệm y tế khác được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị,
dụng cụ y tế, nha khoa). 239: Sản xuất sản phẩm
từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: Các hoạt động
sản xuất các sản phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các khoáng phi kim được khai
thác như cát, sỏi, cao lanh. 2391 - 23910: Sản
xuất sản phẩm chịu lửa Nhóm này
gồm: - Sản xuất vữa, bê tông, xi
măng chịu lửa. - Sản xuất sản phẩm gốm sứ
chịu lửa như: + Đồ gốm sứ cách nhiệt từ
nguyên liệu hoá thạch silic. + Gạch, ngói chịu
lửa. + Sản xuất bình, nồi, vòi,
ống. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
đồ chịu lửa có chứa manhe, cromit, đolomit. 2392 - 23920: Sản
xuất vật liệu xây dựng từ đất sét Nhóm này
gồm: - Sản xuất gạch ngói không
chịu lửa, gạch hình khối khảm; - Sản xuất đá phiến và đá
lát thềm không chịu lửa; - Sản xuất vật liệu xây
dựng bằng gốm sứ không chịu lửa như: Sản xuất gạch gốm sứ, ngói lợp, ống khói
bằng gốm... - Sản xuất gạch lát sàn từ
đất sét nung; - Sản xuất các đồ vật vệ
sinh cố định làm bằng gốm. Loại
trừ: - Sản xuất đá nhân tạo (ví
dụ đá hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ
plastic); - Sản xuất sản phẩm gốm sứ
chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa). 2393 - 23930: Sản
xuất sản phẩm gốm sứ khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ
và các vật dụng khác trong nhà và nhà vệ sinh; - Sản xuất các tượng nhỏ và
các đồ trang trí bằng gốm khác; - Sản xuất các sản phẩm
cách điện và các đồ đạc cố định trong nhà cách điện bằng
gốm; - Sản xuất các sản phẩm
trong phòng thí nghiệm, hoá học và các sản phẩm công
nghiệp; - Sản xuất chai, lọ, bình
và các vật dụng tương tự cùng một loại được sử dụng cho việc vận chuyển và đóng
gói hàng hóa; - Sản xuất đồ nội thất bằng
gốm; - Sản xuất các sản phẩm
bằng gốm chưa được phân vào đâu. Loại
trừ: - Sản xuất đá nhân tạo (ví
dụ đá hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ
plastic); - Sản xuất hàng hóa bằng
gốm chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa); - Sản xuất vật liệu xây
dựng bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất
sét); - Sản xuất các đồ vật vệ
sinh bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất
sét); - Sản xuất đồ nữ trang giả
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên
quan); - Sản xuất đồ chơi bằng gốm
được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi); - Sản xuất răng giả được
phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa). 2394: Sản xuất xi
măng, vôi và thạch cao Nhóm này
gồm: - Sản xuất clanh ke và xi
măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và
xi măng supe phốt phát; - Sản xuất vôi nhanh, vôi
tôi, vôi ngâm trong nước; - Sản xuất dolomit can
xi; - Sản xuất vữa từ thạch cao
hoặc sun phát can xi. Loại
trừ: - Sản xuất hồ, bê tông chịu
lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa); - Sản xuất các sản phẩm từ
xi măng được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông,
xi măng và thạch cao); - Sản xuất các sản phẩm từ
thạch cao được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông,
xi măng và thạch cao); - Sản xuất bê tông đúc sẵn
và bê tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các
sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao); - Sản xuất xi măng dùng cho
nghề chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa). 23941: Sản xuất xi
măng Nhóm này gồm: Sản xuất
clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin,
xi măng xỉ và xi măng supe phôt phát. 23942: Sản xuất
vôi Nhóm này gồm: Sản xuất vôi
nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước. 23943: Sản xuất thạch
cao Nhóm này
gồm: - Sản xuất dolomit can
xi; - Sản xuất vữa từ thạch cao
hoặc sun phát can xi. 2395 - 23950: Sản
xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch
cao Nhóm này
gồm: - Sản xuất bê tông đúc sẵn,
xi măng hoặc các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát
tường, gạch, tấm, thanh, ống... - Sản xuất các hợp chất xây
dựng đúc sẵn dùng trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng từ đá, xi măng hoặc đá
nhân tạo; - Sản xuất các sản phẩm vữa
dùng trong xây dựng như: Dạng tấm, bảng, thanh; - Sản xuất nguyên liệu xây
dựng từ thực vật (gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được trộn với xi măng, vôi,
vữa và các khoáng khác; - Sản xuất các sản phẩm từ
xi măng amiăng hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như: Các tấm gấp
nhiều lần, thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa
sổ; - Sản xuất các sản phẩm
khác như: chậu hoa, bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa, xi măng hoặc đá
nhân tạo; - Sản xuất vữa
bột; - Sản xuất bê tông trộn sẵn
và bê tông khô. Loại
trừ: - Sản xuất xi măng và vữa
chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu
lửa). 2396 - 23960: cắt tạo
dáng và hoàn thiện đá Nhóm này
gồm: - Cắt, tạo dáng, hoàn thiện
sản phẩm đá sử dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang, đường xá và lợp
mái; - Sản xuất đồ gia dụng bằng
đá; - Làm mộ
bia. Loại
trừ: - Các hoạt động do các nhà
điều hành mỏ đá thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được phân vào nhóm 0810
(Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét); - Sản xuất đá răm, bột đá
và các sản phẩm tương tự được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất
khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu); - Các hoạt động của các nhà
điêu khắc được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí). 2399 - 23990: Sản
xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào
đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất bột đá, đá mài
hoặc đá đánh bóng và các sản phẩm tự nhiên, nhân tạo bao gồm sản phẩm kết dính
trên nền xốp (ví dụ giấy cát); - Sản xuất sợi và tấm dệt
khoáng phi kim loại, quần áo, mũ, giày dép, giấy, dây bện, dây
thừng... - Sản xuất các nguyên liệu
mài và các đồ không lắp khung của các sản phẩm đó với nguyên liệu khoáng hoặc
xen lu lô; - Sản xuất vật liệu cách
điện khoáng sản như: Sản xuất len xỉ, len đá, len khoáng sản tương tự, chất
khoáng bón cây, đất sét và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt, thẩm
âm; - Sản xuất các sản phẩm từ
khoáng khác như: Mica và các sản phẩm từ mica, than bùn, than chì (không phải
sản phẩm điện); - Sản xuất các sản phẩm từ
asphát và nguyên liệu tương tự, ví dụ chất dính atphát, xỉ
than; - Sợi các bon và graphit và
các sản phẩm từ sợi các bon (trừ các thiết bị
điện). Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm từ sợi thủy tinh
dệt và không dệt, xem 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy
tinh). 24: SẢN XUẤT KIM
LOẠI Ngành này
gồm: Các hoạt động nung chảy,
tinh luyện kim loại màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ, rác thải sử dụng
quá trình xử lý điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác. Các đơn vị trong nhóm
này cũng sản xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách cho thêm các chất
hoá học vào kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán, nung chảy, tinh
luyện thường ở dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành tấm, thanh, bản,
dây và ở dạng nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản
khác. 241 - 2410 - 24100: Sản
xuất sắt, thép, gang Nhóm này
gồm: Các hoạt động như chiết
xuất trực tiếp từ quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy hoặc dạng cứng;
chuyển xỉ thép thành thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép, sản xuất tấm (ví
dụ đĩa, tấm, bảng, dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống
như: - Điều hành lò luyện kim,
máy chuyển thành thép, cán và hoàn thiện; - Sản xuất xỉ thép, sản
xuất gang thành xỉ, tấm và các dạng ban đầu khác; - Sản xuất hợp kim
sắt; - Sản xuất các sản phẩm kim
loại đen bằng cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen
khác, sản xuất thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hoá học
khác; - Sản xuất sắt dạng hột và
dạng bột; - Sản xuất thép dạng thỏi
hoặc các dạng nguyên sinh khác; - Sản xuất sản phẩm thép
bán hoàn thiện; - Sản xuất các sản phẩm
thép cuộn nóng cuộn lạnh và cuộn phẳng; - Sản xuất thanh thép cuộn
nóng; - Sản xuất mặt cắt thép
cuộn nóng; - Sản xuất thanh thép và
các mặt cắt cứng từ thép bằng cách kéo lạnh, nghiền hoặc
quay; - Sản xuất các mặt cắt mở
bằng cách tạo khuôn lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn
phẳng; - Sản xuất dây thép bằng
cách kéo hoặc dãn lạnh; - Sản xuất tấm thép và các
mặt cắt mở thép hàn; - Sản xuất các vật liệu
đường ray tàu hoả (đường sắt chưa lắp) bằng thép; - Sản xuất ống thép không
mối nối bằng cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo
lạnh; - Sản xuất các ống thép hàn
bằng cách đổ khuôn nóng hoặc lạnh và hàn, hoặc có được bằng cách xử lý thêm bằng
kéo lạnh hoặc cuộn lạnh hoặc bằng cách đổ khuôn nóng,
hàn; - Sản xuất các thiết bị nối
ống thép như mép phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối
hàn. Loại
trừ: - Sản xuất khuôn đổ ống
thép và các đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt
thép); - Sản xuất ống thép không
mối nối bằng cách đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt
thép); - Sản xuất đồ làm mối nối
bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt
thép). 242 - 2420: Sản xuất kim
loại quý và kim loại màu 24201: Sản xuất kim loại
quý Nhóm này
gồm: - Sản xuất và tinh chế kim
loại quý, chế tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc, platinum... từ quặng hoặc
kim loại vụn; - Sản xuất hợp kim
quý; - Sản xuất sản phẩm sơ chế
từ kim loại quý; - Sản xuất bạc được cán vào
kim loại cơ bản; - Sản xuất vàng được cán
vào kim loại cơ bản hoặc bạc; - Sản xuất platinum và kim
loại nhóm platinum được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ
bản; - Sản xuất lá dát kim loại
quý. - Sản xuất đồ trang sức
bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan). 24202: Sản xuất kim loại
màu Nhóm này
gồm: - Sản xuất nhôm từ
alumin; - Sản xuất nhôm từ tinh chế
điện phân chất thải nhôm và kim loại vụn; - Sản xuất hợp kim
nhôm; - Sơ chế
nhôm; - Sản xuất chì, kẽm, thiếc
từ quặng; - Sản xuất chì, kẽm, thiếc
từ tinh chế điện phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim loại
vụn; - Sản xuất hợp kim chì, kẽm
và thiếc; - Sơ chế chì, kẽm và
thiếc; - Sản xuất đồng từ
quặng; - Sản xuất đồng từ tinh chế
điện phân chất thải đồng và kim loại vụn; - Sản xuất hợp kim
đồng; - Sản xuất dây cầu
chì; - Sơ chế
đồng; - Sản xuất crôm, măng gan,
ni ken... từ tinh chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, ni ken...
và kim loại vụn; - Sản xuất hợp kim crôm,
măng gan, niken... - Sơ chế crôm, măng gan,
niken... - Sản xuất các chất từ
niken... - Sản xuất kim loại uranium
từ uranit và quặng khác; - Luyện và tinh chế
uranium; Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất dây của những
kim loại trên bằng cách kéo; - Sản xuất ôxit nhôm
(Alumina); - Sản xuất kim loại bọc
nhôm; - Sản xuất lá dát nhôm
(thiếc) được làm từ lá nhôm (thiếc) là vật liệu
chính; Loại
trừ: - Đúc kim loại màu được
phân vào nhóm 24320 (Đúc kim loại màu); 243: Đúc kim
loại Nhóm này gồm: Sản xuất sản
phẩm đúc sơ chế và sản phẩm đúc các loại theo những đặc điểm kỹ thuật của
chúng. Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm khuôn đúc
thành phẩm như: + Nồi hơi và lò được phân
vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim
loại), + Các chi tiết khuôn đúc
gia dụng được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu). 2431 - 24310: Đúc
sắt, thép Nhóm này
gồm: Các hoạt động của các xưởng
đúc sắt và thép như: + Đúc sản phẩm sắt bán
thành phẩm, + Đúc khuôn
sắt, + Đúc khuôn sắt graphit
hình cầu, + Đúc khuôn sắt dát
mỏng, + Đúc khuôn thép bán thành
phẩm, + Đúc khuôn
thép, + Sản xuất ống, vòi và các
đồ làm mối nối bằng sắt đúc, + Sản xuất ống thép không
mối nối và ống thép qua đúc li tâm, + Sản xuất đồ làm mối nối
ống, vòi bằng thép đúc. 2432 - 24320: Đúc kim
loại màu Nhóm này
gồm: - Khuôn sản phẩm sơ chế từ
nhôm, magiê, titan, kẽm... - Đúc khuôn kim loại
nhẹ, - Đúc khuôn kim loại
nặng, - Đúc khuôn kim loại
quý, - Đúc khuôn kim loại
màu. 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ
KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ) Ngành này gồm: Sản xuất các
sản phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công
trình xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành
26 - 30, là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các
sản phẩm kim loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị
phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn
toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được
phân vào ngành này. Loại
trừ: - Hoạt động sửa chữa và bảo
dưỡng máy móc, thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt
máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn); - Lắp đặt máy móc, thiết bị
chuyên dụng được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp). 251: Sản xuất các cấu
kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi Nhóm này gồm: Sản xuất các
cấu kiện kim loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng),
cũng như các đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa, nồi hơi
trung tâm) và lò hơi nước. 2511 - 25110: Sản
xuất các cấu kiện kim loại Nhóm này
gồm: - Sản xuất khung hoặc sườn
kim loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu
treo...); - Sản xuất khung kim loại
công nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm
tay...); - Sản xuất nhà đúc sẵn bằng
kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo
rời... - Sản xuất cửa kim loại,
cửa sổ và khung của chúng, cửa chớp, cổng; - Vách ngăn phòng bằng kim
loại. Loại
trừ: - Sản xuất các bộ phận của
tàu thủy hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi
(trừ nồi hơi trung tâm)); - Sản xuất các bộ phận của
đường ray tàu hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại
chưa được phân vào đâu); - Sản xuất các bộ phận của
tàu thủy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện
nổi). 2512 - 25120: Sản
xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại Nhóm này
gồm: - Sản xuất thùng, bể chứa
và dụng cụ chứa tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ sản
xuất; - Sản xuất thùng chứa bằng
kim loại cho nén và hoá lỏng khí đốt; - Sản xuất nồi hơi trung
tâm và nồi cấp nhiệt. Loại
trừ: - Sản xuất tôn, thùng hình
trống, can, bình, bi đông, hộp... ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng
gói hàng hóa (không liên quan đến kích cỡ), được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất
sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất thùng chứa cho
vận tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác,
rơ moóc và bán rơ moóc); - Sản xuất xe tăng (xe bọc
thép) được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân
đội). 2513 - 25130: Sản
xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm) Nhóm này
gồm: - Sản xuất lò hơi
nước; - Sản xuất các thiết bị phụ
gắn với lò hơi nước như: Bộ phận góp hơi và tích lũy hơi, bộ phận làm sạch cặn
nước, bộ phận phục hồi khí và dụng cụ cạo cặn lò
hơi; - Sản xuất lò phản ứng
nguyên tử, trừ tách chất đồng vị; - Sản xuất các bộ phận cho
tàu thủy chạy bằng sức nước. Loại
trừ: - Sản xuất nồi hơi trung
tâm và bức xạ được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa
đựng bằng kim loại); - Sản xuất bộ tua bin hơi
nước được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô
tô, mô tô và xe máy)); - Sản xuất tách chất đồng
vị được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác). 252 - 2520 - 25200: Sản
xuất vũ khí và đạn dược Nhóm này
gồm: - Sản xuất vũ khí hạng nặng
(trọng pháo, súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng
nặng); - Sản xuất vũ khí nhỏ (súng
lục ổ quay, súng ngắn, súng máy hạng nhẹ); - Sản xuất súng
hơi; - Sản xuất đạn dược chiến
tranh; Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất súng và đạn dùng
trong săn bắn, thể thao và bảo vệ; - Sản xuất dụng cụ gây nổ
như bom, mìn và ngư lôi. Loại
trừ: - Sản xuất đầu đạn, ngòi
nổ, kíp nổ hay pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất
khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất thanh đoản kiếm,
gươm, kiếm, đao và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ
cầm tay và đồ kim loại thông dụng); - Sản xuất xe bọc sắt để
vận chuyển giấy bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô
và xe có động cơ khác); - Sản xuất tàu vũ trụ được
phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên
quan); - Sản xuất xe tăng và các
phương tiện chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến
đấu dùng trong quân đội). 259: Sản xuất sản phẩm
khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại Nhóm này gồm: Các hoạt động
chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn...được thực hiện
chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại
khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung;
thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu,
thiết bị làm mối nối đường ray... cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công
nghiệp. 2591 - 25910: Rèn,
dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại Nhóm này
gồm: - Rèn, dập, ép, cán kim
loại; - Luyện bột kim loại: Sản
xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc
bằng áp lực. Loại
trừ: Sản xuất bột kim loại được phân
vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim
loại quý). 2592 - 25920: Gia
công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại Nhóm này
gồm: - Mạ, đánh bóng kim
loại... - Xử lý kim loại bằng
phương pháp nhiệt; - Phun cát, trộn, làm sạch
kim loại; - Nhuộm màu, chạm, in kim
loại; - Phủ á kim như: Tráng men,
sơn mài... - Mài, đánh bóng kim
loại; - Khoan, tiện, nghiền, mài,
bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối...các phần của khung kim
loại; - Cắt hoặc viết lên kim
loại bằng các phương tiện tia lazer. Loại
trừ: - Cán kim loại quý vào kim
loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại
quý); - Dịch vụ đóng móng ngựa
được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn
nuôi). 2593 - 25930: Sản
xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng Nhóm này
gồm: - Sản xuất dụng cụ cắt gia
dụng như dao, dĩa, thìa... - Sản xuất các chi tiết của
dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén
tóc; - Sản xuất dao và lưỡi dao
cho máy móc và các bộ phận máy móc; - Sản xuất dụng cụ cầm tay
như kìm, tua vít; - Sản xuất dụng cụ cầm tay
trong nông nghiệp không dùng năng lượng; - Sản xuất cưa và lưỡi cưa,
bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích; - Sản xuất dụng cụ cầm tay
không thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy:
Khoan, dùi, bàn ren, cắt khía; - Sản xuất dụng cụ
ép; - Sản xuất dụng cụ rèn:
Rèn, đe... - Sản xuất hộp đúc (trừ đúc
thỏi); - Sản xuất mỏ cặp,
kẹp; - Sản xuất khoá móc, khoá,
chìa khoá, bản lề... phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe
đạp... - Sản xuất đoản kiếm, kiếm,
lưỡi lê... Loại
trừ: - Sản xuất đồ để nấu ăn
(nồi, ấm...), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng...) được phân vào
nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất dụng cụ cầm tay
bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô
tơ hoặc khí nén); - Sản xuất thỏi đúc được
phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim); - Sản xuất dụng cụ dao kéo
bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan). 2599: Sản xuất sản
phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu 25991: Sản xuất đồ dùng
bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn Nhóm này
gồm: - Sản xuất hộp và can để
đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được; - Sản xuất các chi tiết kim
loại gia dụng như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng..., đồ nấu như: Nồi, ấm..., đồ ăn như:
Bát, đĩa..., chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc
trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim
loại; - Sản xuất chậu tắm, chậu
giặt và các đồ tương tự. 25999: Sản xuất sản phẩm
khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất các thiết bị văn
phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc; - Sản xuất cửa an toàn,
két, cửa bọc sắt... - Sản xuất túi đựng nữ
trang; - Sản xuất thùng, can,
thùng hình ống, xô, hộp; - Sản xuất hộp kim loại
đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được; - Sản xuất các sản phẩm máy
móc có đinh vít; - Sản xuất các động cơ (trừ
động cơ đồng hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động
cơ; - Sản xuất dây cáp kim
loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự; - Sản xuất dây cáp kim loại
cách điện hoặc không cách điện; - Sản xuất các chi tiết
được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới,
vải... - Sản xuất đinh hoặc
ghim; - Sản xuất đinh tán, vòng
đệm và các sản phẩm không ren tương tự; - Sản xuất các sản phẩm
đinh vít; - Sản xuất bulông, đai ốc
và các sản phẩm có ren tương tự; - Sản xuất lò xo (trừ lò xo
đồng hồ) như: Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò
xo; - Sản xuất xích, trừ xích
dẫn năng lượng; - Sản xuất các chi tiết kim
loại khác như: + Sản xuất chân vịt tàu và
cánh, + Mỏ
neo, +
Chuông, + Đường ray tàu
hoả, + Dụng cụ gài,
uốn; - Sản xuất nam châm vĩnh
cửu, kim loại; - Sản xuất bình của máy hút
bụi kim loại; - Sản xuất huy hiệu và huân
chương quân đội bằng kim loại; - Dụng cụ cuộn tóc kim
loại, ô cầm tay kim loại, lược. Loại
trừ: - Sản xuất thùng và bể chứa
được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim
loại); - Sản xuất gươm, đao được
phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông
dụng); - Sản xuất lò xo đồng hồ
đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng
hồ); - Sản xuất dây và cáp cho
truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử
khác); - Sản xuất xích truyền năng
lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều
khiển và truyền chuyển động); - Sản xuất xe chở đồ trong
siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác
chưa được phân vào đâu); - Sản xuất đồ đạc kim loại
được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu
khác); - Sản xuất dụng cụ thể thao
được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao); - Sản xuất đồ chơi và trò
chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi). 26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM
ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC Ngành này
gồm: Sản xuất máy tính, linh
kiện máy tính, thiết bị truyền thông và các sản phẩm điện tử cùng loại cũng như
sản xuất các linh kiện cho các sản phẩm này. Quá trình sản xuất của
ngành này mang đặc tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng bo mạch và ứng dụng
kỹ thuật với độ chuyên môn hóa cao. Ngành này cũng
gồm: Sản xuất điện tử tiêu dùng,
đo lường, kiểm nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị điện y học và điện
liệu pháp, thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương tiện truyền thông từ
tính và quang học. 261 - 2610 - 26100: Sản
xuất linh kiện điện tử Nhóm này gồm: Sản xuất chất
bán dẫn và các linh kiện ứng dụng điện tử khác. Cụ
thể: - Sản xuất tụ điện, điện
tử; - Sản xuất điện trở, điện
tử; - Sản xuất bộ mạch vi xử
lý; - Sản xuất bo mạch điện
tử; - Sản xuất ống điện
tử; - Sản xuất liên kết điện
tử; - Sản xuất mạch điện tích
hợp; - Sản xuất ống hai cực,
bóng bán dẫn, bộ chia liên quan; - Sản xuất phần cảm điện
(cuộn cảm kháng, cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện
tử; - Sản xuất tinh thể điện tử
và lắp ráp tinh thể; - Sản xuất solenoit, bộ
chuyển mạch và bộ chuyển đổi cho các bộ phận điện
tử; - Sản xuất chất bán dẫn,
sản xuất chất tinh chế và bán tinh chế; - Sản xuất thẻ giao diện
(âm thanh, video, điều khiển, mạng lưới); - Sản xuất cấu kiện hiển
thị (plasma, polime, LCD); - Sản xuất bóng đèn di-ot
phát sáng (LED); - Sản xuất cáp máy in, cáp
màn hình, cáp USB... Loại
trừ: - Sản xuất thẻ thông minh,
được phân vào nhóm 18110 (In ấn); - Sản xuất môđem (thiết bị
truyền tải) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất màn hình vi tính
và vô tuyến được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi
của máy vi tính), 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng); - Sản xuất ống tia X và
phân chia bức xạ cùng loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ,
thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); - Sản xuất thiết bị và dụng
cụ quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học); - Sản xuất bộ chia tách
cùng loại cho các ứng dụng điện tử được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị
điện); - Sản xuất đui bóng được
phân vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát); - Sản xuất rơ le điện được
phân vào nhóm 27101 (Sản xuất môtơ, máy phát); - Sản xuất thiết bị dây dẫn
điện được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các
loại); - Sản xuất thiết bị hoàn
chỉnh được phân chia dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện
tử. 262 - 2620 - 26200: Sản
xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính Nhóm này
gồm: Sản xuất hoặc lắp ráp các
máy tính điện tử như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy xách tay; các thiết
bị ngoại vi máy tính như thiết bị lưu trữ và thiết bị ra/vào (máy in, màn hình,
bàn phím). Có thể là máy tính tỷ biến, máy tính kỹ thuật số hoặc lai. Máy tính
kỹ thuật số, loại điển hình nhất là các thiết bị có thể thực hiện các công việc
sau: (1) lưu các chương trình xử lý hoặc các chương trình và số liệu cần ngay
cho việc thực hiện một chương trình; (2) có thể độc lập được đặt chương trình
phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng; (3) thực hiện các tính toán do người
sử dụng yêu cầu; và (4) thực hiện mà không cần có sự can thiệp của con người một
chương trình xử lý yêu cầu máy tính thay đổi các thao tác của nó theo các quyết
định logic trong khi chạy. Máy tính tỷ biến có thể có các mô hình toán và bao
gồm ít nhất kiểm soát tỷ biến và các yếu tố chương
trình. Cụ
thể: - Sản xuất máy vi tính để
bàn; - Sản xuất máy vi tính xách
tay; - Sản xuất máy
chủ; - Sản xuất máy tính cầm tay
(PDA); - Sản xuất ổ đĩa từ, đĩa
flash và các thiết bị lưu khác; - Sản xuất ổ đĩa quang học
(ví dụ CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW); - Sản xuất máy
in; - Sản xuất màn
hình; - Sản xuất bàn
phím; - Sản xuất các loại chuột,
que điều khiển và các thiết bị kiểm tra; - Sản xuất các giao diện
máy tính; - Sản xuất máy quét, bao
gồm máy quét mã thanh; - Sản xuất máy đọc thẻ
thông minh; - Sản xuất mũ
ảo; - Sản xuất máy
chiếu. Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất các cổng máy
tính như máy rút tiền tự động (ATM), máy bán hàng (POS), không hoạt động theo cơ
khí; - Sản xuất thiết bị văn
phòng đa chức năng như máy liên hợp fax-copy-quét. Loại
trừ: - Sao bản ghi âm thanh được
phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại); - Sản xuất các linh kiện
điện tử và các thiết bị điện tử sử dụng trong máy tính và các thiết bị ngoại vi
được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử); - Sản xuất các modem máy
tính trong/ ngoài được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử); - Sản xuất các giao diện,
modun và thiết bị lắp được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử); - Sản xuất modem, các thiết
bị dẫn được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất các thiết bị
truyền liên lạc kỹ thuật số, thiết bị truyền số liệu (ví dụ cầu, cổng) được phân
vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất thiết bị điện tử
tiêu dùng, như máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm
điện tử dân dụng); - Sản xuất màn hình vô
tuyến và màn hình hiển thị được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử
dân dụng); - Sản xuất các chương trình
trò chơi điện tử được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng); - Sản xuất phương tiện
quang học hoặc từ tính sử dụng trong các thiết bị máy tính hoặc thiết bị khác
được phân vào nhóm 26800 (Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang
học). 263 - 2630 - 26300: Sản
xuất thiết bị truyền thông Nhóm này
gồm: - Sản xuất thiết bị truyền
dữ liệu và điện thoại được sử dụng để chuyển tín hiệu điện tử thông qua dây dẫn
hoặc không khí như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông
không dây; - Sản xuất thiết bị chuyển
mạch văn phòng trung tâm; - Sản xuất điện thoại không
dây; - Sản xuất thiết bị đổi
nhánh riêng (PBX); - Sản xuất điện thoại và
máy fax, bao gồm máy trả lời điện thoại; - Sản xuất thiết bị truyền
dữ liệu, như cổng, thiết bị truyền dẫn; - Sản xuất ăngten thu
phát; - Sản xuất thiết bị cáp vô
tuyến; - Sản xuất máy nhắn
tin; - Sản xuất điện thoại di
động; - Sản xuất thiết bị truyền
thông di động; - Sản xuất thiết bị trong
phòng thu vô tuyến và truyền thanh, bao gồm cả các máy quay
phim; - Sản xuất môdem, thiết bị
truyền tải; - Sản xuất hệ thống chuông
chống trộm và đèn báo động, gửi dấu hiệu đến một trạm điều
khiển; - Sản xuất thiết bị chuyển
đổi tivi và đài; - Sản xuất thiết bị hồng
ngoại (ví dụ như điều khiển từ xa). Loại
trừ: - Sản xuất máy tính và
thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính); - Sản xuất thiết bị thu
thanh và thu hình gia dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử
dân dụng); - Sản xuất thiết bị linh
kiện điện tử và cụm lắp ráp được sử dụng thiết bị truyền thông, được phân vào
nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử); - Sản xuất môdem bên
trong/bên ngoài máy vi tính (dạng máy vi tính cá nhân) được phân vào nhóm 26100
(Sản xuất linh kiện điện tử); - Sản xuất bảng ghi tỷ số
điện tử được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác); - Sản xuất đèn giao thông
được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác). 264 - 2640 - 26400: Sản
xuất sản phẩm điện tử dân dụng Nhóm này
gồm: - Sản xuất thiết bị âm
thanh và video điện tử cho giải trí gia đình, xe có động cơ, hệ thống truyền
thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh; - Sản xuất đầu máy video và
thiết bị sao chép; - Sản xuất
tivi; - Sản xuất màn hình vô
tuyến; - Sản xuất hệ thống thu
thanh và sao chép; - Sản xuất thiết bị âm
thanh nổi; - Sản xuất máy thu
radio; - Sản xuất hệ thống loa
phóng thanh; - Sản xuất loại video
camera kiểu hộ gia đình; - Sản xuất máy hát tự
động; - Sản xuất máy khuếch đại
cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh; - Sản xuất
micrô; - Sản xuất đầu DVD,
CD; - Sản xuất máy
karaokê; - Sản xuất tai nghe (ví dụ
như dùng cho radio, máy radio âm thanh nổi, máy
tính); - Sản xuất bảng điều khiển
của các chương trình trò chơi video. Loại
trừ: - Tái sản xuất thiết bị ghi
âm truyền thông (máy tính truyền thông, âm thanh, video...) được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại); - Sản xuất thiết bị máy
tính ngoại vi và màn hình máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi
tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính); - Sản xuất máy trả lời điện
thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất thiết bị nhắn
tin được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất thiết bị điều
khiển từ xa (radio và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị
truyền thông); - Sản xuất camera và thiết
bị phát thanh khác được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất thiết bị thu
thanh như thiết bị tái sản xuất, ăngten thu phát, video thương mại được phân vào
nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông); - Sản xuất chương trình trò
chơi điện tử với các phần mềm cố định được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ
chơi, trò chơi). 265: Sản xuất thiết bị
đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ Nhóm này gồm: Sản xuất các
hệ thống và thiết bị kiểm tra, định hướng, điều khiển dùng cho các mục đích
chuyên ngành hay không chuyên ngành khác nhau; bao gồm các thiết bị đo thời gian
như đồng hồ để bàn, treo tường và các thiết bị liên
quan. 2651 - 26510: Sản
xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển Nhóm này
gồm: Sản xuất các hệ thống và
thiết bị tìm kiếm, thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong hàng không, hàng
hải; các máy điều khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động, như lò, điều hoà, tủ
lạnh và các thiết bị khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển thị, thu thanh,
truyền tải và kiểm soát các thông số hoạt động công nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm,
áp suất, độ bụi, độ cháy, dòng chảy, cấp độ, độ dính, mật độ, độ axit, độ tập
trung, sự luân phiên; đo tổng số (như côngtơ), dụng cụ đo độ cháy và tính toán;
dụng cụ đo và kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu điện tử; hệ thống
dụng cụ và dụng cụ phân tích thí nghiệm thành phần hoá học và vật lý hay độ đông
đặc các mẫu vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp; máy đồng hồ và thời gian, công
cụ kiểm tra và đo lường khác và các bộ phận của nó. Cụ
thể: - Sản xuất động cơ máy
bay; - Sản xuất thiết bị kiểm
tra mức khí thải tự động; - Sản xuất thiết bị khí
tượng; - Sản xuất thiết bị kiểm
tra đặc tính vật lý; - Sản xuất máy ghi tim vật
lý; - Sản xuất thiết bị đo
lường điện năng và dấu hiệu điện tử (bao gồm cả viễn
thông); - Sản xuất dụng cụ phát
hiện phóng xạ và dụng cụ chỉ huy; - Sản xuất thiết bị cho
điều tra; - Sản xuất nhiệt kế lỏng
trong kính và loại lưỡng kim (trừ y tế); - Sản xuất máy đo độ
ẩm; - Sản xuất thiết bị kiểm
soát giới hạn thủy lực; - Sản xuất thiết bị kiểm
soát lửa và nhiệt; - Sản xuất quang phổ
kế; - Sản xuất máy đo
khí; - Sản xuất công tơ đo lượng
tiêu dùng (như nước, gas); - Sản xuất máy đo dòng chảy
và thiết bị đếm; - Sản xuất máy
đếm; - Sản xuất máy dò quặng,
máy đo độ rung, máy dò tìm kim loại; - Sản xuất thu thanh máy
bay, kiểm tra, đo lường, định hướng, thiết bị hàng không, hàng hải, bao gồm phao
âm; - Sản xuất thiết bị
GPS; - Sản xuất thiết bị kiểm
soát môi trường và điều khiển tự động; - Sản xuất thiết bị đo
lường và ghi (ví dụ đo ánh sáng); - Sản xuất máy giám sát
hành động; - Sản xuất dụng cụ phân
tích thí nghiệm (ví dụ thiết bị phân tích mẫu máu); - Sản xuất thiết bị chưng
cất trong phòng thí nghiệm, máy li tâm, máy siêu
âm; - Sản xuất thiết bị cân,
đo, lồng ấp dùng trong phòng thí nghiệm; - Sản xuất các thiết bị đo
lường khác như máy dò phóng xạ, máy dò tìm, đo độ ẩm, đo khí
tượng. Loại
trừ: - Sản xuất máy trả lời điện
thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất thiết bị kiểm
tra y tế được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử
trong y học, điện liệu pháp); - Sản xuất thiết bị định vị
quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học); - Sản xuất máy ghi điều lọc
được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi
tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)); - Sản xuất thiết bị đo
lường cơ khí đơn giản (băng, compa...) phân theo các vật liệu chính được sử
dụng; - Lắp đặt thiết bị kiểm
soát các quá trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy
móc và thiết bị công nghiệp). 2652 - 26520: Sản
xuất đồng hồ Nhóm này
gồm: - Sản xuất các loại đồng hồ
đeo tay, treo tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm; - Sản xuất hộp đựng đồng hồ
treo tường và đeo tay, bao gồm cả hộp bằng kim loại
quý; - Sản xuất thiết bị ghi
thời gian và thiết bị đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách thời gian có kim đồng
hồ hoặc có mô tơ đồng bộ như: + Máy đo thời gian dừng
nghỉ, + Đồng
hồ, + Dấu đóng
ngày/giờ, + Máy đo quá
trình. - Sản xuất máy chuyển đổi
thời gian và các máy ngắt khác có gắn kim đồng hồ hoặc mô tơ đồng bộ như: Khoá
hẹn giờ; - Sản xuất các linh kiện
cho đồng hồ treo tường và đeo tay như: + Kim đồng hồ các
loại, + Lò xo, mặt đồng hồ, đĩa,
cầu và các bộ phận khác của đồng hồ, + Vỏ bọc đồng hồ bằng mọi
chất liệu. Loại
trừ: - Sản xuất dây đeo đồng hồ
phi kim (bằng vải, da, nhựa) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách
và các loại tương tự, sản xuất yên đệm); - Sản xuất dây đeo đồng hồ
bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan); - Sản xuất dây đồng hồ bằng
kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết
liên quan). 266 - 2660 - 26600: Sản
xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu
pháp Nhóm này
gồm: Sản xuất máy móc cơ điện
học, điện liệu pháp như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị siêu âm y tế,
thiết bị trợ thính, máy ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện học, sản xuất máy
bức xạ và ống ứng dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, đánh giá công
nghiệp, nghiên cứu và khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta, tia gama, tia
X, và các bức xạ ion khác. Cụ
thể: - Sản xuất máy và ống bức
xạ (ví dụ công nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, nghiên cứu, khoa
học); - Sản xuất thiết bị tia
X; - Sản xuất máy quét
CT; - Sản xuất máy quét
PET; - Sản xuất thiết bị
MRI; - Sản xuất thiết bị laser y
tế; - Sản xuất thiết bị nội soi
y tế; - Sản xuất thiết bị bức xạ
kiểm tra, diệt khuẩn thức ăn và sữa. Loại
trừ: Sản xuất giường thuộc da, được
phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác). 267 - 2670 - 26700: Sản
xuất thiết bị và dụng cụ quang học Nhóm này
gồm: Sản xuất dụng cụ và thấu
kính quang học, như ống nhòm, kính hiển vi (trừ electron, proton), kính thiên
văn, kính lăng trụ, thấu kính; thấu kính phủ ngoài hoặc đánh bóng (trừ kính
mắt); thấu kính khung (trừ kính mắt) và sản xuất thiết bị chụp ảnh như camera và
máy đo ánh sáng. Cụ
thể: - Sản xuất gương quang
học; - Sản xuất thiết bị súng
ngắn quang học; - Sản xuất thiết bị định vị
quang học; - Sản xuất dụng cụ phóng
đại quang học; - Sản xuất dụng cụ quang
học chính xác; - Sản xuất máy so mẫu quang
học; - Sản xuất camera (quang
học, kỹ thuật số); - Sản xuất máy chiếu hình
ảnh động và slide; - Sản xuất máy chiếu sử
dụng đèn; - Sản xuất dụng cụ đo lường
quang học và kiểm tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo ánh sáng nhiếp ảnh, tìm
tầm ngắm); - Sản xuất thấu kính, siêu
âm quang học, ống nhòm, kính thiên văn; - Sản xuất thiết bị
laser. Loại
trừ: - Sản xuất máy chiếu dùng
cho vi tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi
của máy vi tính); - Sản xuất TV thương mại và
video camera được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất video camera
dùng cho gia đình được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng); - Sản xuất các thiết bị
hoàn thiện sử dụng các cấu kiện laser được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết
bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu
pháp); - Sản xuất máy photocopy
được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi
tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính); - Sản xuất hàng hóa thiết
bị chữa mắt được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa). 268 - 2680 - 26800: Sản
xuất băng, đĩa từ tính và quang học Nhóm này gồm: Sản xuất
thiết bị truyền thông thu âm quang học và từ tính, như băng video và casset từ
tính trắng, đĩa trắng, đĩa quang học trắng và thiết bị truyền thông tốc độ
cao... Loại
trừ: Tái sản xuất thiết bị thu thanh
(truyền thông kỹ thuật số, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao
chép bản ghi các loại). 27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ
ĐIỆN Ngành này gồm: Sản xuất các
sản phẩm sản xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện. Ngành này cũng gồm sản
xuất đèn điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị điện gia
đình. Loại
trừ: Sản xuất sản phẩm điện tử được
phân vào ngành 26 (Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang
học). 271 - 2710: Sản xuất mô
tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện Nhóm này gồm: Sản xuất các
máy biến thế điện, phân phối và các máy biến thế chuyên dùng; máy phát điện, tập
trung; bộ chuyển mạch và tổng đài; rơle và điều khiển công nghiệp. Thiết bị điện
trong nhóm này phân theo mức độ điện trở. Loại
trừ: - Sản xuất máy chuyển và
biến đổi loại điện được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử); - Sản xuất dụng cụ điều
khiển môi trường và thiết bị kiểm soát các quy trình công nghiệp, được phân vào
nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều
khiển); - Sản xuất bộ chuyển mạch
điện, như nút bấm, khoá chuyển được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây
dẫn điện các loại); - Sản xuất thiết bị hàn
điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác); - Sản xuất máy đổi điện,
chuyển dòng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác); - Sản xuất bộ phát điện
tubin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay,
ô tô, mô tô và xe máy)); - Sản xuất máy khởi động và
máy phát điện cho cơ khí cháy nội sinh được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ
tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác). 27101: Sản xuất mô tơ,
máy phát Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy biến đổi
phân phối điện; - Sản xuất máy chuyển đổi
hàn bằng một cung lửa điện; - Sản xuất đá balat huỳnh
quang (như máy biến thế); - Sản xuất máy phát điện
(trừ máy khởi động đốt cháy nội sinh); - Sản xuất máy phát điện
(trừ máy dao điện nạp pin cho máy đốt cháy nội
sinh); - Sản xuất bộ phát điện
(trừ các bộ phát điện tubin). 27102: Sản xuất biến thế
điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy chuyển đổi
phụ, phân phối năng lượng điện; - Sản xuất máy điều chỉnh
truyền và phân phối điện; - Sản xuất bảng kiểm soát
phân phối điện; - Sản xuất máy tách mạch
điện, năng lượng; - Sản xuất bảng điều khiển,
phân phối năng lượng điện; - Sản xuất ống dẫn cho máy
tổng đài điện cơ; - Sản xuất cầu chì,
điện; - Sản xuất thiết bị chuyển
năng lượng; - Sản xuất bộ chuyển, năng
lượng điện (trừ nút bấm, khoá, sôlênôit (cuộn dây kim loại trở nên có từ tính
khi có dòng điện đi qua cuộn dây đó), lẫy khoá); - Sản xuất bộ phát điện
chuyển căn bản; - Cuộn lại lõi trong các
nhà máy. 272 - 2720 - 27200: Sản
xuất pin và ắc quy Nhóm này gồm: Sản xuất pin
xạc lại được và pin không xạc lại được. Cụ
thể: - Sản xuất pin và ắc quy:
Pin có dioxit mangan, dioxit thủy ngân, ôxit bạc... - Sản xuất ắc quy điện, bao
gồm các phần như: Tấm ngăn, bình ắc quy, vỏ bọc; - Sản xuất ắc quy axit
chì; - Sản xuất ắc quy nitrat
camium; - Sản xuất ắc quy
NiMH; - Sản xuất ắc quy
Lithi; - Sản xuất ắc quy
khô; - Sản xuất ắc quy
nước. 273: Sản xuất dây và
thiết bị dây dẫn Nhóm này gồm: Sản xuất
thiết bị dây dẫn mang điện và thiết bị dây dẫn không mang điện cho mạch điện dẫn
bằng mọi chất liệu. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
dây cách điện và sợi cáp quang học. 2731 - 27310: Sản
xuất dây cáp, sợi cáp quang học Nhóm này gồm: Sản xuất sợi
cáp quang truyền số liệu hoặc truyền hình ảnh động. Loại
trừ: - Sản xuất sợi thủy tinh
được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy
tinh); - Sản xuất bộ sợi cáp quang
có thiết bị nối hoặc có gắn các bộ phận, tùy thuộc vào ứng dụng được phân vào
nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử). 2732 - 27320: Sản
xuất dây, cáp điện và điện tử khác Nhóm này gồm: Sản xuất dây
và cáp sợi tách biệt từ sắt, đồng, nhôm. Loại
trừ: - Sản xuất (kéo) dây được
phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại
màu); - Sản xuất cáp máy tính,
cáp máy in, cáp USB, và các hệ thống cáp tương tự được phân vào nhóm 26100 (Sản
xuất linh kiện điện tử); - Sản xuất bộ dây cáp, vỏ
bọc dây điện và các bộ dây cáp tương tự hoặc các linh kiện dùng trong các ứng
dụng tự động được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho
xe ô tô và xe có động cơ khác). 2733 - 27330: Sản
xuất thiết bị dây dẫn điện các loại Nhóm này
gồm: - Sản xuất các thiết bị dây
dẫn mang điện và không mang điện bằng bất cứ vật liệu
nào, Cụ
thể: - Sản xuất thanh ray xe
buýt, dây dẫn điện (trừ loại mạch chuyển); - Sản xuất GFCI (ngắt mạch
rò ngầm); - Sản xuất kẹp
đèn; - Sản xuất cột và cuộn
chống sét; - Sản xuất bộ phận ngắt
mạch cho dây dẫn điện (các công tắc ứng suất, nút bấm, lẫy
khoá); - Sản xuất ổ cắm, dây dẫn
điện; - Sản xuất hộp đựng dây
điện (ví dụ mối nối, công tắc); - Sản xuất cáp, máy móc,
điện; - Sản xuất thiết bị nối và
dẫn; - Sản xuất cực chuyển giao
và mạch nối phần cứng; - Sản xuất thiết bị dây dẫn
không mang điện bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng mối nối hai mạch điện
bằng nhựa, bàn rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị tương
tự. Loại
trừ: - Sản xuất cách điện bằng
thủy tinh và gốm được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm, sứ
khác); - Sản xuất linh kiện nối
điện, đui đèn, công tắc được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử). 274 - 2740 - 27400: Sản
xuất thiết bị điện chiếu sáng Nhóm này
gồm: Sản xuất đèn tròn hoặc đèn
ống, các bộ phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng của đèn ống); các
vật điện chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn
(trừ loại bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn
mang điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm
này. Cụ
thể: - Sản xuất vật phóng điện,
đèn nóng sáng, đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại,... đèn,
thiết bị phụ và bóng đèn; - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng treo cố định trên trần nhà; - Sản xuất đèn treo nhiều
ngọn; - Sản xuất đèn bàn (đồ
chiếu sáng cố định); - Sản xuất thiết bị chăng
đèn trên cây Nôel; - Sản xuất lò sưởi
điện; - Sản xuất đèn
flash; - Sản xuất đèn điện diệt
côn trùng; - Sản xuất đèn lồng
(cacbua, điện, gas, dầu lửa); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cho các phương tiện giao thông (trừ xe cộ); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cố định trên đường phố (trừ đèn giao thông); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cho xe cộ (ví dụ cho xe máy, máy bay, tàu
thủy). Loại
trừ: - Sản xuất đồ thủy tinh và
bộ phận bằng thủy tinh dùng cho đồ chiếu sáng được phân vào nhóm 2310 (Sản xuất
thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh); - Sản xuất thiết bị dây dẫn
mang điện dùng cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất
thiết bị dây dẫn điện các loại); - Sản xuất quạt trần hoặc
quạt phòng tắm có gắn thiết bị chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27500 (Sản
xuất đồ điện dân dụng); - Sản xuất thiết bị dấu
hiệu bằng điện như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho người đi trên đường
được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác). 275 - 2750 - 27500: Sản
xuất đồ điện dân dụng Nhóm này
gồm: Sản xuất các thiết bị điện
nhỏ và đồ gia dụng bằng điện, máy hút bụi dùng trong gia đình, quạt gia dụng,
máy giặt gia dụng, máy lau sàn điện gia dụng, thiết bị là, thiết bị nấu ăn gia
dụng, tủ lạnh gia dụng, tủ ướp lạnh, các thiết bị gia dụng chính bằng điện hoặc
không bằng điện, như máy rửa bát, bình đun nước, máy nghiền rác. Nhóm này bao
gồm các thiết bị có điện, gas hoặc các nguồn năng lượng
khác. Cụ
thể: - Sản xuất các thiết bị
điện gia dụng như: Tủ lạnh, tủ ướp lạnh, máy rửa bát, máy giặt và sấy khô, máy
hút bụi, máy lau sàn, máy nghiền rác, máy xay, nghiền, ép hoa quả, mở hộp, máy
cạo râu điện, đánh răng điện, và các thiết bị dùng cho cá nhân bằng điện khác,
máy mài dao, quạt thông gió; - Sản xuất các thiết bị gia
dụng nhiệt điện như: Máy đun nước bằng điện, chăn điện, máy sấy, lược, bàn chải,
cuộn tóc bằng điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia dụng, lò điện, lò vi sóng,
bếp điện, lò nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán, quay, nướng, hấp, điện
trở,... - Sản xuất thiết bị nấu và
làm nóng gia dụng không dùng điện như: + Máy sưởi không dùng điện,
vỉ nướng, lò, ấm đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy
bát. Loại
trừ: - Sản xuất tủ lạnh và máy
ướp lạnh dùng cho thương mại và công nghiệp, điều hoà nhiệt độ phòng, quạt treo,
lò sưởi vĩnh cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy giặt thương mại, giặt
khô, máy hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở được phân vào ngành 28
(Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất máy khâu gia
dụng được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da); - Lắp đặt hệ thống máy hút
bụi trung tâm được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng
khác). 279 - 2790 - 27900: Sản
xuất thiết bị điện khác Nhóm này
gồm: Sản xuất các thiết bị điện
hỗn hợp khác không phải là máy phát, mô tơ hay máy truyền tải điện năng, pin, ắc
quy, dây dẫn, thiết bị có dây dẫn, thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện gia
dụng. Cụ
thể: - Sản xuất sạc ăcquy ở
trạng thái rắn; - Sản xuất thiết bị đóng mở
cửa bằng điện; - Sản xuất chuông
điện; - Sản xuất dây phụ trợ được
làm từ dây cách điện; - Sản xuất máy làm sạch
siêu âm (trừ thí nghiệm và nha khoa); - Sản xuất máy đổi điện
trạng thái rắn, máy đổi điện, pin nhiên liệu, cung cấp năng lượng điều chỉnh và
không điều chỉnh, cung cấp năng lượng liên tục; - Sản xuất máy cung cấp
năng lượng liên tục (UPS); - Sản xuất máy triệt sự
tràn; - Sản xuất dây dụng cụ, dây
phụ trợ và các bộ dây điện khác với dây và kết nối cách
điện; - Sản xuất điện cực cacbon
và graphit, kết nối, các sản phẩm cacbon và graphit điện
khác; - Sản xuất máy thực hành
gia tốc; - Sản xuất tụ điện, điện
trở, và các thiết bị tương tự, máy gia tốc; - Sản xuất súng cầm tay hàn
sắt; - Sản xuất nam châm
điện; - Sản xuất còi báo
động; - Sản xuất bảng ghi tỉ số
điện tử; - Sản xuất các thiết bị tín
hiệu như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu bộ
hành; - Sản xuất vật cách điện
(trừ bằng thủy tinh và sứ), dây cáp kim loại cơ
bản; - Sản xuất các thiết bị và
cấu kiện điện dùng trong các động cơ đốt trong; - Sản xuất các thiết bị hàn
điện, bao gồm máy hàn thép cầm tay. Loại
trừ: - Sản xuất vật cách điện
bằng sứ được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ
khác); - Sản xuất sợi và các sản
phẩm cácbon hoặc graphit được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất
khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu); - Sản xuất máy chỉnh lưu
loại linh kiện điện, mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng lượng, tụ điện,
điện trở, và các thiết bị khác được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử); - Sản xuất máy biến thế,
môtơ, công tắc, rơle, điều khiển công nghiệp được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất
mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện); - Sản xuất ăcquy được phân
vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy); - Sản xuất dây truyền thông
và truyền tải năng lượng, thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện được
phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các
loại); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị chiếu
sáng); - Sản xuất thiết bị gia
dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng); - Sản xuất thiết bị hàn
không dùng điện được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng
khác); - Sản xuất miếng đệm cácbon
và graphit được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng
khác); - Sản xuất thiết bị điện
dùng cho mô tô như máy phát, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào
bằng điện, máy điều chỉnh điện thế được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng
và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác); - Sản xuất các thiết bị báo
hiệu cơ khí hay điện cơ, các thiết bị kiểm soát giao thông và an toàn cho đường
sắt, tàu điện, thuyền bè, đường bộ, thiết bị dừng đỗ, sân bay được phân vào nhóm
30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe). 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU Ngành này gồm: Sản xuất máy
móc và thiết bị hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt cơ khí hoặc nhiệt hoặc
thực hiện các tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng gói), bao gồm các linh
kiện cơ khí mà sản sinh và ứng dụng lực và bất kỳ linh kiện ban đầu nào được sản
xuất, các thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay, không kể chúng được thiết kế
cho công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông nghiệp hoặc gia dụng. Sản
xuất các thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và hàng hóa trong phạm vi liên
quan cũng thuộc ngành này. Ngành này cũng
gồm: - Sản xuất các máy chuyên
dụng khác chưa được phân vào đâu trong hệ thống ngành cho dù có được dùng trong
các quá trình sản xuất hay không, như thiết bị gây cười trong các hội chợ, thiết
bị dành cho trò chơi bowling... - Sản xuất các sản phẩm kim
loại sử dụng chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy
tính, thiết bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành
26 và 27) và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29 và
30). 281: Sản xuất máy thông
dụng Nhóm này gồm: Sản xuất máy
dùng cho mục đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó
có thể bao gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc
sản xuất các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành
khác. 2811 - 28110: Sản
xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy) Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy pít tông đốt
trong và các bộ phận tương tự, trừ môtô, máy bay và máy đẩy
như: + Động cơ thủy
lực, + Động cơ đường
sắt. - Sản xuất pít tông, vòng
pít tông, bộ chế hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại động cơ đốt trong,
động cơ diesel; - Sản xuất van đóng mở của
động cơ đốt trong; - Sản xuất tuabin và các bộ
phận của: + Tuabin hơi nước và tuabin
hơi khác, + Tuabin hyđro, bánh xe
nước, máy điều chỉnh, + Tuabin
gió, + Tuabin gas, trừ động cơ
phản lực và động cơ chân vịt cho động cơ đẩy của máy
bay, + Sản xuất bộ tuabin nồi
hơi, + Sản xuất bộ máy phát
tuabin. Loại
trừ: - Sản xuất bộ máy phát điện
được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân
phối và điều khiển điện); - Sản xuất bộ máy phát
chuyển động chính (trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất
mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện); - Sản xuất thiết bị điện và
linh kiện động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác); - Sản xuất hoặc động cơ đẩy
tuần hoàn của môtô, máy bay được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có
động cơ khác), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan), 30910
(Sản xuất mô tô, xe máy); - Sản xuất động cơ phản lực
và động cơ chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và
máy móc liên quan). 2812 - 28120: Sản
xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu Nhóm này
gồm: - Sản xuất cấu kiện thủy
lực và hơi nước (bao gồm bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xi lanh thủy lực, van
thủy lực và hơi nước, vòi và bộ phận lắp nối thủy lực và hơi
nước); - Sản xuất thiết bị chuẩn
bị bay cho việc sử dụng hệ thống hơi; - Sản xuất hệ thống năng
lượng dễ cháy; - Sản xuất thiết bị truyền
hyđrô. Loại
trừ: - Sản xuất máy nén được
phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van
khác); - Sản xuất máy bơm và van
cho ứng dụng không có hyđro được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén,
vòi và van khác); - Sản xuất thiết bị truyền
tải cơ khí được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận
điều khiển và truyền chuyển động). 2813 - 28130: Sản
xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy bơm không
khí hoặc chân không, máy nén khí và gas khác; - Sản xuất máy bơm cho chất
lỏng, có hoặc không có thiết bị đo; - Sản xuất máy bơm thiết kế
cho máy với động cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên liệu cho động cơ mô
tô... Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất vòi và van công
nghiệp, bao gồm van điều chỉnh và vòi thông; - Sản xuất vòi và van vệ
sinh; - Sản xuất vòi và van làm
nóng; - Sản xuất máy bơm
tay. Loại
trừ: - Sản xuất van cao su lưu
hoá, thủy tinh hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm
khác từ cao su), 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930
(Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác); - Sản xuất thiết bị chuyển
hyđro được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết
lưu); - Sản xuất van hút cho động
cơ đốt trong được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy
bay, ô tô, mô tô và xe máy)). 2814 - 28140: Sản
xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển
động Nhóm này
gồm: - Sản xuất bi rời, ô bi,
vòng bi tròn và các chi tiết khác; - Sản xuất thiết bị truyền
tải năng lượng cơ khí như: + Truyền trục và quay: trục
cam, tay quay, lắc quay tay... + Trục phẳng, bánh răng
chuyển động ma sát. - Sản xuất bánh răng, hệ
thống bánh răng và hộp số, các hộp thay đổi tốc độ
khác; - Sản xuất khớp ly hợp và
trục nối; - Sản xuất bánh đà và ròng
rọc; - Sản xuất dây xích có khớp
nối; - Sản xuất dây xích chuyển
động bằng năng lượng. Loại
trừ: - Sản xuất các dây xích
khác được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu); - Sản xuất khớp ly hợp
(điện từ) được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe
ô tô và xe có động cơ khác); - Sản xuất dây chuyền phụ
trợ cho thiết bị chuyển động năng lượng như các bộ phận của động cơ hoặc máy bay
được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và ngành 30 (Sản
xuất phương tiện vận tải khác). 2815 - 28150: Sản
xuất lò nướng, lò luyện và lò nung Nhóm này
gồm: - Sản xuất lò hấp, lò luyện
điện, công nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò
thiêu; - Sản xuất lò
nấu; - Sản xuất bếp lò điện cố
định, bếp lò bể bơi điện, thiết bị bếp lò gia dụng không dùng điện, như năng
lượng mặt trời, hơi, dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương
tự; - Sản xuất lò điện gia dụng
(lò điện sục khí, máy bơm đốt nóng...), bếp lò sục khí không dùng
điện. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
thiết bị máy cơ khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng
điện... Loại
trừ: - Sản xuất lò gia dụng được
phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng); - Sản xuất máy sấy nông
nghiệp được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và
thuốc lá); - Sản xuất lò nướng bánh
được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc
lá); - Sản xuất máy sấy gỗ, bột
giấy, giấy và bìa cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác); - Sản xuất thiết bị y tế,
mổ hoặc khử trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị,
dụng cụ y tế, nha khoa); - Lò thí nghiệm (nha khoa)
được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa). 2816 - 28160: Sản
xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy móc nâng,
bốc dỡ, vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng
như: + Puli ròng rọc, cần trục,
tời, + Cần trục, cần trục to,
khung nâng di động... + Xe đẩy, có hoặc không có
máy nâng hoặc thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử
dụng trong các nhà máy, + Tay máy và người máy công
nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc
dỡ. - Sản xuất băng
tải... - Sản xuất máy nâng, cầu
thang tự động và chuyển bằng cầu thang bộ; - Sản xuất các bộ phận đặc
biệt cho các thiết bị nâng và vận chuyển. Loại
trừ: - Sản xuất thang máy hoạt
động liên tục và băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy
khai thác mỏ và xây dựng); - Sản xuất xẻng máy, máy
đào được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng); - Sản xuất người máy công
nghiệp cho nhiều mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác); - Sản xuất cần trục nổi,
cần trục tàu hoả, tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi),
30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe); - Lắp đặt máy nâng và thang
máy được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng
khác). 2817 - 28170: Sản
xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy
vi tính) Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy tính
cơ; - Sản xuất máy cộng, thu
ngân; - Sản xuất máy tính điện tử
hoặc không dùng điện tử; - Sản xuất dụng cụ cân bưu
phí, máy phục vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại),
các máy phụ trợ; - Sản xuất máy dán
nhãn; - Sản xuất máy
chữ; - Sản xuất máy tốc
ký; - Sản xuất thiết bị đóng
sách (như đóng nhựa hoặc đóng băng), loại văn
phòng; - Sản xuất máy viết
séc; - Sản xuất máy đếm xu và
đóng gói xu; - Sản xuất gọt bút
chì; - Sản xuất dập ghim và nhổ
ghim dập; - Sản xuất máy in phiếu bầu
cử; - Sản xuất máy
dùi; - Sản xuất máy bán hàng tự
động, hoạt động máy móc; - Sản xuất máy đếm
tiền; - Sản xuất máy
photocopy; - Sản xuất đầu máy quay
đĩa; - Sản xuất bảng đen, bảng
trắng và bảng ghi; - Sản xuất máy ghi điều
lọc. Loại
trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị
ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính). 2818 - 28180: Sản
xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén Nhóm này
gồm: Sản xuất dụng cụ cầm tay có
mô tơ điện hoặc không dùng điện hoặc chạy nước như: + Cưa tròn hoặc cưa
thẳng, + Máy khoan hoặc khoan
búa, + Máy đánh bóng dùng điện
cầm tay, + Máy đóng đinh thủy
lực, + Tầng
đệm, + Máy bào
ngang, + Máy
mài, + Máy
dập, + Súng tán đinh thủy
lực, + Máy bào
đứng, + Máy
xén, + Máy
vặn, + Máy đóng đinh dùng
điện. 2819 - 28190: Sản
xuất máy thông dụng khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất tủ lạnh hoặc
thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ
yếu; - Sản xuất máy điều hoà
nhiệt độ, dùng cho cả mô tô; - Sản xuất quạt không dùng
cho gia đình; - Sản xuất máy cân dùng
trong gia đình như: cân hành lý, cân khác... - Sản xuất máy lọc và máy
tinh chế, máy móc cho hoá lỏng; - Sản xuất thiết bị cho
việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy
phun luồng cát, máy làm sạch hơi... - Sản xuất máy đóng gói
như: Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán
nhãn... - Sản xuất máy làm sạch
hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống; - Sản xuất thiết bị chưng
cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ
uống... - Sản xuất máy chuyển
nhiệt; - Sản xuất máy hoá lỏng khí
và gas; - Sản xuất máy cung cấp
gas; - Sản xuất máy cán láng
hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thủy
tinh); - Sản xuất máy ly tâm (trừ
máy tách kem và sấy khô quần áo); - Sản xuất miếng đệm và
miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại
đó; - Sản xuất máy bán hàng tự
động; - Sản xuất các bộ phận cho
máy có những mục đích chung; - Sản xuất quạt thông gió
(quạt đầu hồi, quạt mái); - Sản xuất dụng cụ đo, máy
cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang
học); - Sản xuất thiết bị hàn
không dùng điện. Loại
trừ: - Sản xuất cân nhạy cảm
dùng trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển); - Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ
đá gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng); - Sản xuất quạt gia dụng
được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng); - Sản xuất thiết bị hàn
điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác); - Sản xuất máy phun nông
nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp); - Sản xuất máy cuộn thủy
tinh hoặc kim loại và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất
máy luyện kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác); - Sản xuất máy làm khô
trong nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất
máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá); - Sản xuất máy tách kem
được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc
lá); - Sản xuất máy làm khô quần
áo thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da); - Sản xuất máy in dệt được
phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da). 282: Sản xuất máy chuyên
dụng Nhóm này gồm: Sản xuất các
máy móc chuyên dụng, tức là máy chuyên dùng trong các ngành lớn hoặc một nhóm
nhỏ trong các ngành của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu hết các máy này được
sử dụng trong các quá trình sản xuất khác như chế biến thực phẩm hay sản xuất
hàng dệt, nhóm này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt cho các ngành khác
(không phải là ngành chế biến, chế tạo), như sản xuất thiết bị hộp số hạ cánh
cho máy bay, hay sản xuất thiết bị gây cười ở các công
viên. 2821 - 28210: Sản
xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy kéo dùng cho
nông nghiệp và lâm nghiệp; - Sản xuất máy kéo bộ (điều
khiển bộ); - Sản xuất máy gặt, máy xén
cỏ; - Sản xuất xe moóc nông
nghiệp tự bốc dỡ hoặc bán moóc; - Sản xuất máy nông nghiệp
dùng để phục vụ gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt,
bừa... - Sản xuất máy gặt hoặc máy
đập như: Máy gặt, máy đập, máy sàng... - Sản xuất máy vắt
sữa; - Sản xuất máy phun cho
nông nghiệp; - Sản xuất máy đa năng
trong nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ
khô... Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa
quả... Loại
trừ: - Sản xuất dụng cụ cầm tay
nông nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao,
kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng); - Sản xuất xe tải cho trang
trại được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc
xếp); - Sản xuất dụng cụ cầm tay
vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy
bằng mô tơ hoặc khí nén); - Sản xuất máy tách kem
được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc
lá); - Sản xuất máy làm sạch,
phân loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế
biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá); - Sản xuất xe tải đường bộ
cho xe bán moóc được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác); - Sản xuất xe moóc đường bộ
hoặc sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ
khác, rơ moóc và bán rơ moóc). 2822 - 28220: Sản
xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại Nhóm này
gồm: - Sản xuất thiết bị, máy
móc chế biến kim loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng,
thủy tinh lạnh...), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể
plasma, xung điện nam châm... - Sản xuất máy quay, cán,
khoan, định dạng, nghiền... - Sản xuất dụng cụ dán tem
hoặc máy nén; - Sản xuất máy dùi, máy ép
bằng sức nước, máy ngăn nước, búa, máy lâm
nghiệp... - Sản xuất ống cuộn chỉ
hoặc máy móc cho làm dây; - Sản xuất máy cho việc
đóng, dập, dán hoặc cho những lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc
nhựa... - Sản xuất búa đập quay,
cưa xích, mạt giũa, máy tán đinh, máy cắt kim
loại... - Máy đóng tấm ván ghép
từng mảnh con và tương tự; - Sản xuất máy mạ
điện. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
bộ phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cấp đến ở trên như: Làm vòng
kẹp, đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ
máy. Loại
trừ: - Sản xuất dụng cụ hoán đổi
cho dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi, cắt, xay, dụng cụ
quay, lưỡi cưa, dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ
cầm tay và đồ kim loại thông dụng) - Sản xuất máy cầm tay hàn
sắt điện hoặc súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác); - Sản xuất dụng cụ cầm tay
được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí
nén); - Sản xuất máy sử dụng
trong cán kim loại được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện
kim); - Sản xuất máy khai thác
quặng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng). 2823 - 28230: Sản
xuất máy luyện kim Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy và thiết bị
vận chuyển kim loại nóng; - Lò chuyển, đúc
thỏi; - Sản xuất máy nghiền cuộn
kim loại. Loại
trừ: - Sản xuất ghế kéo được
phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim
loại); - Sản xuất hộp đúc và đúc
(trừ đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và
đồ kim loại thông dụng); - Sản xuất máy cho đúc tạo
hình được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác). 2824 - 28240: Sản
xuất máy khai thác mỏ và xây dựng Nhóm này
gồm: - Sản xuất thang máy và
băng tải sử dụng dưới đất; - Sản xuất máy khoan, cắt,
thụt, đào (có hoặc không sử dụng dưới lòng đất); - Sản xuất máy xử lý khoáng
chất bằng việc soi, phân loại, rửa, nghiền... - Sản xuất máy trộn bê tông
và vữa; - Sản xuất máy địa chất
như: máy ủi đất, ủi đất góc, san đất, cào, xúc,... - Sản xuất máy đóng, máy ép
cọc, máy trải vữa, trải nhựa đường, máy rải bê
tông... - Sản xuất máy kéo đặt
đường ray và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai
thác; - Sản xuất lưỡi máy ủi hoặc
lưỡi máy ủi đất góc; - Sản xuất xe
đẩy. Loại
trừ: - Sản xuất thiết bị nâng và
thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và
bốc xếp); - Sản xuất máy kéo khác
được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản
xuất ô tô và xe có động cơ khác); - Sản xuất dụng cụ máy cho
làm đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản
xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại); - Sản xuất xe tải trộn bê
tông được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác). 2825 - 28250: Sản
xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy sấy khô
trong nông nghiệp; - Sản xuất máy cho công
nghiệp sản xuất bơ sữa như: + Máy tách
kem, + Máy chế biến sữa (làm
tinh khiết), + Máy biến đổi sữa (trộn
bơ, làm bơ và đóng khuôn), + Máy làm phomat (làm thuần
khiết, đúc khuôn, đóng)... - Sản xuất máy dùng trong
công nghiệp nghiền hạt như: + Máy làm sạch, phân loại
hạt, hoặc rau đậu khô (máy quạt, dần, tách,...), + Máy sản xuất bột và bột
xay thô... (xay hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ). - Sản xuất máy nghiền...
được sử dụng để làm rượu, nước hoa quả... - Sản xuất máy cho công
nghiệp làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương
tự; - Lò bánh, trộn bột nhão,
máy chia bột, máy thái, máy làm bánh... - Sản xuất máy móc và thiết
bị cho chế biến thức ăn khác nhau như: + Máy làm bánh, kẹo, coca
hoặc sôcôla; máy dùng để sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, máy dùng
để chuẩn bị rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải sản
khác, + Máy cho việc lọc và tinh
chế, + Máy khác cho công nghiệp
sơ chế và sản xuất thức ăn và đồ uống. - Sản xuất máy cho việc sơ
chế hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật; - Sản xuất máy cho sơ chế
thuốc lá và làm xì gà hoặc thuốc lá, thuốc ống hoặc thuốc
nhai; - Sản xuất máy cho sơ chế
thức ăn trong khách sạn và nhà hàng. Loại
trừ: - Sản xuất thiết bị tiệt
trùng thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết
bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); - Sản xuất máy đóng gói,
bọc và cân được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng
khác); - Sản xuất máy làm sạch,
phân loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu
khô) được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp). 2826 - 28260: Sản
xuất máy cho ngành dệt, may và da Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy dệt
như: + Máy cho sơ chế, sản xuất,
vẽ, dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc
sợi, + Sản xuất máy cho việc sơ
chế sợi dệt: Quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên
quan... + Máy dệt, bao gồm cả dệt
tay, + Máy đan
len, + Máy cho làm lưới, vải
tuyn, ren, dải viền... - Sản xuất máy phụ trợ hoặc
thiết bị của máy dệt như: Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con
suốt, trục quay và bánh đà trục quay... - Sản xuất máy dệt
in; - Sản xuất máy để chế biến
sợi như: Tẩy trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, tháo, gập,
cắt hoặc trang trí sợi dệt; - Sản xuất máy giặt, là
như: Bàn là..., máy giặt và máy sấy, máy giặt khô; - Sản xuất máy khâu, đầu
máy khâu và kim máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia
dụng); - Sản xuất máy sản xuất
hoặc hoàn thiện vải nỉ hoặc không pha len; - Sản xuất máy thuộc da
như: Máy sơ chế, thuộc hoặc làm da, máy làm giày hoặc sửa giày hoặc các chi tiết
khác của da, da thuộc hoặc da lông thú. Loại
trừ: - Sản xuất giấy hoặc giấy
bìa sử dụng cho máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm
khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu); - Sản xuất máy giặt và máy
sấy gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng); - Sản xuất bàn là loại cán
láng được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng
khác); - Sản xuất máy sử dụng đóng
sách được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng
khác). 2829: Sản xuất máy
chuyên dụng khác Nhóm này gồm: Sản xuất các
máy sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu. Loại
trừ: - Sản xuất thiết bị gia
dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng); - Sản xuất máy phôtô được
phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính)); - Sản xuất máy móc và thiết
bị làm cao su cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản
xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại); - Sản xuất khuôn thỏi được
phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim). 28291: Sản xuất máy sản
xuất vật liệu xây dựng Nhóm này gồm: Sản xuất máy
làm ngói, gạch lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn,
điện cực than chì,... 28299: Sản xuất máy
chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy làm bột
giấy; - Sản xuất máy làm giấy và
giấy bìa; - Sản xuất máy sấy gỗ, bột
giấy, giấy và giấy bìa; - Sản xuất máy sản xuất các
sản phẩm từ giấy và giấy bìa; - Sản xuất máy làm cao su
mềm hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy,
đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm
nhựa hoặc cao su đặc biệt; - Sản xuất máy in, máy đóng
sách và máy cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu
khác; - Sản xuất máy sản xuất
chất bán dẫn; - Sản xuất người máy công
nghiệp cho các mục đích khác nhau; - Sản xuất máy và thiết bị
biến đổi khác nhau như: + Sản xuất máy để lắp đèn
điện, ống (van) hoặc bóng đèn, + Sản xuất máy cho sản xuất
hoặc các công việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy
tinh, + Sản xuất máy móc cho việc
tách chất đồng vị. - Sản xuất thiết bị liên
kết và cân bằng lốp xe; thiết bị cân bằng khác; - Sản xuất hệ thống bôi
trơn trung tâm; - Sản xuất thiết bị hạ cánh
máy bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên
quan; - Sản xuất giường thuộc
da; - Sản xuất thiết bị phát
bóng tự động (Ví dụ thiết bị đặt pin); - Sản xuất thiết bị tập
bắn, bơi lội và các thiết bị giải trí khác. 29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE
CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC Ngành này gồm: Sản xuất xe
có động cơ dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Sản xuất các thiết bị và phụ
tùng khác nhau, cũng như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc; các hoạt động làm thay
đổi lớn cho xe có động cơ. Bảo dưỡng và sửa chữa xe có
động cơ trong nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và
xe có động cơ khác). 291 - 2910 - 29100: Sản
xuất ô tô và xe có động cơ khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất ô tô chở
khách; - Sản xuất xe động cơ
thương mại như: Xe tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ
moóc... - Sản xuất xe buýt, xe buýt
điện và xe buýt đường dài; - Sản xuất động cơ
xe; - Sản xuất gầm xe có động
cơ; - Sản xuất xe có động cơ
khác như: + Xe chạy bằng máy trên
tuyết và băng, xe trong sân golf, thủy phi cơ, + Động cơ chữa cháy, quét
đường, thư viện lưu động, xe bọc sắt... + Xe vận tải trộn bê
tông, + ATV’s, xe kéo nhỏ và các
xe kéo tương tự bao gồm xe đua. Nhóm này cũng gồm: Tái sản
xuất xe có động cơ. Loại
trừ: - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cho mô tô, xe thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng); - Sản xuất pít tông, vòng
pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); - Sản xuất xe kéo nông
nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp); - Sản xuất máy kéo sử dụng
trong xây dựng và khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác
mỏ và xây dựng); - Sản xuất xe tải gom rác
được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng); - Sản xuất thân xe có động
cơ được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ
moóc và bán rơ moóc); - Sản xuất các thiết bị
điện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận
phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác); - Sản xuất thiết bị và linh
kiện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận
phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác); - Sản xuất xe tăng và xe
quân sự được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân
đội); - Bảo dưỡng, sửa chữa và
thay thế phụ tùng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa
chữa ô tô và xe có động cơ khác). 292 - 2920 - 29200: Sản
xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc Nhóm này
gồm: - Sản xuất thân xe, gồm
cabin cho xe có động cơ; - Trang bị bên ngoài các
loại xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc; - Sản xuất rơ moóc và bán
rơ moóc như: Dùng để vận chuyển hàng hóa: tàu chở dầu, vận chuyển hành khách: rơ
moóc có mui; - Sản xuất contenơ vận
chuyển bằng một hoặc nhiều phương thức vận tải. Loại
trừ: - Sản xuất rơ moóc và bán
rơ moóc đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy
nông nghiệp và lâm nghiệp); - Sản xuất bộ phận và các
thiết bị đi kèm thân xe cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ
tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác); - Sản xuất xe thô sơ dùng
cho động vật kéo được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận
tải khác chưa được phân vào đâu). 293 - 2930 - 29300: Sản
xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác Nhóm này
gồm: - Sản xuất các bộ phận và
thiết bị thay đổi cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số, trục xe, bánh xe, hệ
thống giảm sóc, bộ tản nhiệt, giảm tnanh, ống xả, xúc tác, khớp ly hợp, bánh
lái, cột và hộp lái; - Sản xuất thiết bị và phụ
tùng cho thân xe có động cơ như: Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm
xung; - Sản xuất ghế ngồi trong
xe; - Sản xuất thiết bị điện
cho xe có động cơ như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây
đánh lửa, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào
động cơ, điều chỉnh nguồn điện... Loại
trừ: - Sản xuất các loại xăm
được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao
su); - Sản xuất vòi và dây đeo
bằng cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất
sản phẩm khác từ cao su); - Sản xuất pin cho động cơ
được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng); - Sản xuất pít tông, vòng
pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); - Sản xuất máy bơm cho xe
có động cơ và động cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi
và van khác); - Bảo dưỡng, sửa chữa và
thay đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô và xe có động cơ khác). 30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁC Ngành này gồm: Sản xuất
thiết bị vận tải để đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn
đường ray, sản xuất tàu vũ trụ, máy bay và sản xuất các phụ tùng của
chúng. 301: Đóng tàu và
thuyền Nhóm này gồm: Đóng tàu,
thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác
cũng như cho mục đích thể thao và giải trí. 3011 - 30110: Đóng
tàu và cấu kiện nổi Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ
tàu cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cấu kiện
nổi. Cụ
thể: - Đóng tàu thương mại: Tàu
chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt... - Đóng tàu
chiến; - Đóng tàu đánh cá và tàu
chế biến cá. Nhóm này cũng
gồm: - Đóng tàu di chuyển bằng
đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí); - Xây dựng dàn khoan, tàu
nổi hoặc tàu lặn; - Thiết lập cấu kiện nổi:
Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan
bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái
tạo... - Sản xuất các bộ phận cho
tàu và cho cấu kiện nổi. Loại
trừ: - Sản xuất các bộ phận cho
tàu không phải bộ phận thân tàu chính như: + Sản xuất buồm được phân
vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)), + Sản xuất tàu chân vịt
được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu), + Sản xuất mỏ neo thép hoặc
sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
vào đâu), + Sản xuất động cơ tàu thủy
được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô,
mô tô và xe máy)). - Sản xuất dụng cụ cho hải
quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng
và điều khiển); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cho tàu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng); - Sản xuất động cơ cho thủy
phi cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác); - Sản xuất xuồng hơi hoặc
bè mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và
giải trí); - Sửa chữa đặc biệt và bảo
dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác)); - Phá tàu cũ được phân vào
nhóm 3830 (Tái chế phế liệu); - Lắp đặt bên trong cho
thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây
dựng). 3012 - 30120: Đóng
thuyền, xuồng thể thao và giải trí Nhóm này
gồm: - Sản xuất xuồng hơi và bè
mảng; - Đóng thuyền buồm có hoặc
không có trợ lực; - Đóng xuồng
máy; - Đóng tàu đệm không khí
dùng cho giải trí; - Đóng thủy phi cơ cá
nhân; - Đóng tàu du lịch và
thuyền thể thao khác như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng. Loại
trừ: - Sản xuất bộ phận của tàu
du lịch và tàu thể thao như: + Sản xuất buồm được phân
vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)), + Sản xuất mỏ neo sắt hoặc
thép được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu), + Sản xuất động cơ tàu thủy
được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô,
mô tô và xe máy)), - Sản xuất ván thuyền buồm
và ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao), - Bảo dưỡng, sửa chữa hoặc
thay đổi tàu du lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện
vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác)). 302 - 3020 - 30200: Sản
xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe Nhóm này
gồm: - Sản xuất đầu máy điện,
đầu điêzen, hơi nước và đầu máy xe lửa khác; - Sản xuất toa khách xe lửa
hoặc xe điện tự động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc dịch
vụ; - Sản xuất toa xe điện hoặc
xe lửa nói chung, không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hóa, toa
thùng, toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa
nước... - Sản xuất những bộ phận
đặc biệt của đầu máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe,
phanh và các bộ phận của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận
giảm xóc; thùng và khung toa; thân, nối hành lang, thiết bị chiếu
sáng... Nhóm này cũng
gồm: - Sản xuất hiệu lệnh cơ khí
và điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hoả, tàu điện,
đường bộ, đường thủy, các phương tiện đỗ và sân
bay; - Sản xuất đầu máy trong
khai thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác
mỏ; - Sản xuất chỗ ngồi tàu
hoả. Loại
trừ: - Sản xuất đường ray chưa
lắp ráp được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép,
gang); - Sản xuất thiết bị cố định
đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa
được phân vào đâu). - Sản xuất động cơ điện
được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân
phối và điều khiển điện); - Sản xuất hiệu lệnh điện
tử thiết bị điều khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất
thiết bị điện khác); - Sản xuất động cơ và tubin
được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô,
mô tô và xe máy)). 303 - 3030 - 30300: Sản
xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan Nhóm này
gồm: - Sản xuất máy bay vận tải
hàng hóa và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích
khác; - Sản xuất máy bay trực
thăng; - Sản xuất tàu lượn, khung
diều tàu lượn; - Sản xuất khí cầu điều
khiển được và khí cầu đốt nóng không khí; - Sản xuất các bộ phận và
phụ tùng của máy bay như: + Linh kiện chính như thân
máy bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ
động cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng... + Cánh quạt máy bay, khối
quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy, + Máy và động cơ trên máy
bay, + Các bộ phận của máy bay
phản lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay, - Sản xuất phụ tùng hạ cánh
máy bay, bộ phận hãm... - Sản xuất máy bay đào tạo
phi công dưới đất; - Sản xuất tàu vũ trụ và
động cơ hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người
lái, trạm quỹ đạo, tàu con thoi; - Sản xuất tên lửa đạn đạo
xuyên lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự. Nhóm này cũng
gồm: - Đại tu và thay đổi máy
bay hoặc động cơ máy bay; - Sản xuất ghế ngồi cho máy
bay. Loại
trừ: - Sản xuất dù được phân vào
nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)); - Sản xuất đạn quân sự được
phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược); - Sản xuất thiết bị viễn
thông cho vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông); - Sản xuất thiết bị máy bay
và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường,
kiểm tra, định hướng và điều khiển); - Sản xuất hệ thống điều
khiển không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra,
định hướng và điều khiển); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng); - Sản xuất các bộ phận đánh
lửa và các bộ phận điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản
xuất thiết bị điện khác); - Sản xuất pít tông, vòng
pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)); - Sản xuất phụ tùng hạ cánh
máy bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản
xuất máy chuyên dụng khác). 304 - 3040 - 30400: Sản
xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội Nhóm này
gồm: - Sản xuất xe
tăng; - Sản xuất thiết bị quân sự
dùng cả cho địa hình dưới nước và trên cạn có trang
bị; - Sản xuất các xe chiến đấu
quân sự khác. Loại
trừ: Sản xuất vũ khí và đạn dược được
phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược). 309: Sản xuất phương
tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: Sản xuất
thiết bị vận tải ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thủy,
đường không hoặc vũ trụ và thiết bị quân sự. 3091 - 30910: Sản
xuất mô tô, xe máy Nhóm này
gồm: - Sản xuất mô tô, xe máy có
bàn đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ; - Sản xuất động cơ cho xe
mô tô; - Sản xuất xe
thùng; - Sản xuất bộ phận và phụ
tùng của xe mô tô. Loại
trừ: - Sản xuất xe đạp được phân
vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết
tật); - Sản xuất xe cho người
khuyết tật được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết
tật). 3092 - 30920: Sản
xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật Nhóm này
gồm: - Sản xuất xe đạp không có
động cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe nhiều người
ngồi, xe đạp hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em; - Sản xuất các bộ phận và
phụ tùng xe đạp; - Sản xuất xe cho người
khuyết tật có hoặc không có động cơ; - Sản xuất bộ phận và phụ
tùng xe cho người khuyết tật; - Sản xuất xe nôi cho trẻ
sơ sinh. Loại
trừ: - Sản xuất xe đạp với động
cơ phụ trợ được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe
máy); - Sản xuất đồ chơi có tay
lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất
đồ chơi, trò chơi). 3099 - 30990: Sản
xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào
đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất xe kéo bằng động
vật: Xe lừa kéo, xe trâu bò kéo...; - Xe cút kít, xe kéo tay,
xe đẩy trong siêu thị và các loại tương tự. Loại
trừ: - Xe tải sử dụng trong các
nhà máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay
(bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng,
hạ và bốc xếp); - Xe kéo trang trí trong
nhà hàng, như xe chở thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế). 31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ,
BÀN, GHẾ Ngành này
gồm: Sản xuất đồ đạc và các
thiết bị có liên quan bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông, gốm. Quá trình
này được sử dụng trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn
lắp đặt vật liệu và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về
cả thẩm mỹ và chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá trình sản
xuất. Một số công đoạn trong sản
xuất thiết bị nội thất cũng tương tự như quá trình sản xuất trong các công đoạn
sản xuất khác. Ví dụ, quá trình cắt và lắp đặt trong sản xuất gỗ được phân ở
ngành 16 (Sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ). Tuy nhiên, nhiều quá trình sản
xuất phân biệt sản xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất các sản phẩm gỗ. Tương
tự, sản xuất thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật sản xuất sản phẩm hình
cuộn được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc,
thiết bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng nhựa cũng tương tự như đúc các
sản phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị nội thất bằng nhựa có thể là
một hoạt động đặc biệt. 310 - 3100: Sản xuất
giường, tủ, bàn, ghế 31001: Sản xuất giường,
tủ, bàn, ghế bằng gỗ Nhóm này gồm: Sản xuất đồ
đạc các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác
nhau. Cụ
thể: - Sản xuất ghế và chỗ ngồi
bằng gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia
dụng; - Sản xuất ghế và chỗ ngồi
bằng gỗ cho nhà hát, rạp chiếu phim; - Sản xuất ghế và chỗ ngồi
cho thiết bị vận tải bằng gỗ; - Sản xuất ghế xôfa, giường
xôfa và bộ xôfa; - Sản xuất ghế và chỗ ngồi
bằng gỗ trong vườn; - Sản xuất đồ nội thất bằng
gỗ đặc biệt cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn,
giá... - Sản xuất đồ đạc văn phòng
bằng gỗ; - Sản xuất đồ đạc nhà bếp
bằng gỗ; - Sản xuất đồ đạc gỗ cho
phòng ngủ, phòng khách, vườn... - Sản xuất tủ gỗ cho máy
khâu, tivi... - Sản xuất ghế dài, ghế đẩu
cho phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí
nghiệm (như tủ và bàn); - Sản xuất đồ đạc bằng gỗ
cho y tế, phẫu thuật, nha sĩ và thú y; - Sản xuất đồ đạc bằng gỗ
cho nhà thờ, trường học, nhà hàng. Nhóm này cũng
gồm: - Hoàn thiện việc bọc ghế
và chỗ ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ
đạc; - Hoàn thiện đồ gỗ nội thất
như phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm; - Sản xuất đồ đỡ đệm bằng
gỗ; - Gia công một số chi tiết
cho sản phẩm tủ thờ. 31002: Sản xuất giường,
tủ, bàn, ghế bằng kim loại Nhóm này
gồm: Sản xuất các đồ đạc như
trên bằng kim loại ở mọi nơi và cho các mục đích khác
nhau. 31009: Sản xuất giường,
tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác Nhóm này
gồm: Sản xuất các đồ đạc như
trên bằng các loại chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi nơi và cho các
mục đích khác nhau như: Loại
trừ: - Sản xuất gối, nệm, chăn,
chăn lông vịt được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)); - Sản xuất đệm cao su hơi
được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao
su); - Sản xuất đồ đạc bằng gốm,
bê tông và đá được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác), 23950
(Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao), 23960 (Cắt
tạo dáng và hoàn thiện đá); - Sản xuất thiết bị chiếu
sáng hoặc đèn được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu
sáng); - Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu
hoả, ghế máy bay được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ
cho xe ô tô và xe có động cơ khác), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và
toa xe), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên
quan); - Bảng đen được phân vào
nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính)); - Lắp đặt, bộ phận lắp đặt
và phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được phân vào nhóm 43300
(Hoàn thiện công trình xây dựng). 32: CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC Ngành này gồm: Sản xuất các
loại sản phẩm khác nhau không nằm ở các phần khác trong hệ thống ngành kinh tế
quốc dân. Vì đây là một nhóm dư ra, nên các quá trình sản xuất, các nguyên liệu
đầu vào và sử dụng các sản phẩm sản xuất có thể thay đổi rất rộng và các tiêu
chí thông thường để phân các nhóm không được áp
dụng. 321: Sản xuất đồ kim
hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan Nhóm này gồm: Sản xuất đồ
trang sức và trang sức mỹ ký. 3211 - 32110: Sản
xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan Nhóm này
gồm: - Sản xuất ngọc trai nhân
tạo; - Sản xuất đá quý và đá bán
quý, bao gồm đá công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái phục hồi hoặc nhân
tạo; - Làm kim
cương; - Sản xuất đồ trang sức
bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc đá quý hoặc đá nửa
quý, hoặc kim loại quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý hoặc các kim loại
khác; - Sản xuất các chi tiết
vàng bạc bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như: Đồ ăn như
dao, dĩa, thìa bát đĩa..., ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn
phòng, các chi tiết sử dụng trong tôn giáo... - Sản xuất các chi tiết kỹ
thuật hoặc thí nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc các phần tương tự):
nồi nấu kim loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim
loại... - Đồng hồ bằng kim loại
(quý); cổ tay áo, dây đồng hồ, hộp thuốc lá; - Sản xuất đồng xu, bao gồm
đồng xu dùng trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc không bằng kim loại
quý. Nhóm này cũng gồm: Chạm
khắc sản phẩm kim loại quý hoặc không quý của cá
nhân. Loại
trừ: - Sản xuất dây đeo đồng hồ
phi kim loại (bằng da, nhựa...) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi
xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm); - Sản xuất các chi tiết
bằng kim loại cơ sở mạ kim loại quý được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ
kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); - Sản xuất hộp đồng hồ được
phân vào nhóm 2652 (Sản xuất đồng hồ); - Sản xuất dây đeo đồng hồ
kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết
liên quan); - Sản xuất đồ trang sức giả
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên
quan). 3212 - 32120: Sản
xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan Nhóm này
gồm: - Sản xuất y phục hoặc đồ
trang sức giả như: + Nhẫn, vòng tay, vòng cổ
và các chi tiết trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại
quý, + Đồ trang sức bao gồm đá
giả như đá ngọc giả, kim cương giả... - Sản xuất dây đeo đồng hồ
kim loại (trừ kim loại quý). Loại
trừ: - Sản xuất đồ trang sức từ
kim loại quý hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn
và chi tiết liên quan); - Sản xuất đồ trang sức bao
gồm đá ngọc thật được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan); - Sản xuất dây đeo đồng hồ
kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan). 322 - 3220 - 32200: Sản
xuất nhạc cụ Nhóm này
gồm: - Sản xuất đàn
dây; - Sản xuất dụng cụ bàn phím
có dây, bao gồm cả piano tự động; - Sản xuất đàn hộp có bàn
phím, bao gồm đàn hơi và các đàn có bàn phím tương
tự; - Sản xuất đàn accoóc và
dụng cụ tương tự, bao gồm đàn thổi bằng miệng; - Sản xuất đàn
gió; - Sản xuất nhạc khí
gõ; - Sản xuất nhạc cụ âm
thanh, âm thanh được tạo ra bằng điện; - Sản xuất đàn
hộp; - Sản xuất các phụ tùng
nhạc cụ như: Máy nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu, thẻ, đĩa nhạc và các
cuộn cho dụng cụ cơ khí tự động... Nhóm này cũng gồm: Sản xuất
sáo, còi và các dụng cụ thổi khác. Loại
trừ: - Tái sản xuất đĩa, băng
video và thu âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các
loại); - Sản xuất microphone,
âmly, loa phóng thanh, tai nghe và các bộ phận tương tự, được phân vào nhóm
26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng); - Sản xuất thiết bị ghi,
thu thanh và tương tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng); - Sản xuất đồ chơi dạng
nhạc cụ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi); - Sản xuất đàn oóc và các
dụng cụ âm nhạc lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị
khác); - Xuất bản đĩa, băng video
và thu âm thanh được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm
nhạc); - Sản xuất điều chỉnh âm
thanh piano được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân
và gia đình chưa được phân vào đâu). 323 - 3230 - 32300: Sản
xuất dụng cụ thể dục, thể thao Nhóm này gồm: Sản xuất dụng
cụ thể thao và điền kinh (trừ trang phục và giày,
dép). Cụ
thể: - Sản xuất các chi tiết và
thiết bị cho thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi
loại chất liệu như: + Bóng cứng, mềm và bóng
cao su, + Vợt, gậy đánh
gôn, + Ván trượt tuyết, sào, cọc
chèo thuyền, + Thuyền buồm, thuyền lướt
sóng, + Dụng cụ cần thiết cho câu
cá, bao gồm cả lưới, + Dụng cụ cần thiết cho săn
bắn, leo núi... + Găng tay da thể thao và
mũ thể thao, + Giày trượt
băng... + Cung,
nỏ, + Phòng tập thể dục, thể
hình hoặc thiết bị điền kinh. Loại
trừ: - Sản xuất buồm được phân
vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục)); - Sản xuất quần áo thể thao
được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất yên cương và bộ
yên cương được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương
tự, sản xuất yên đệm); - Sản xuất roi và tay cầm
của roi đua được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương
tự, sản xuất yên đệm); - Sản xuất giầy thể thao
được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giầy dép); - Sản xuất vũ khí và đạn
dược cho thể thao được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn
dược); - Sản xuất cân kim loại
được sử dụng cho môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại chưa được phân vào đâu); - Sản xuất xe đạp thể thao
không phải xe trượt băng và các loại xe tương tự được phân vào ngành 29 (Sản
xuất ô tô và xe có động cơ khác) và 30 (Sản xuất phương tiện vận tải
khác); - Sản xuất thuyền được phân
vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải
trí); - Sản xuất bàn bi-a và dụng
cụ ném bóng được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi); - Sản xuất nút tai và nút
tránh tiếng ồn (ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm
32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu). 324 - 3240 - 32400: Sản
xuất đồ chơi, trò chơi Nhóm này
gồm: Sản xuất búp bê, đồ chơi,
như búp bê hoàn chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động,
đồ chơi, trò chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe
ba bánh). Cụ
thể: - Sản xuất búp bê và quần
áo, phụ kiện cho búp bê; - Sản xuất đồ chơi động
vật; - Sản xuất đồ chơi có bánh
xe được thiết kế để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba
bánh; - Sản xuất dụng cụ đồ chơi
âm nhạc; - Sản xuất các chi tiết cho
hội chợ vui chơi, trên bàn hoặc trong phòng; - Sản xuất bài
tây; - Sản xuất bàn để chơi trò
bắn đạn, chơi xu, bi-a, bàn đặc biệt cho casino... - Sản xuất trò chơi điện
tử: video giải trí, cờ... - Sản xuất kiểu thu nhỏ và
kiểu tái tạo tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây
dựng... - Sản xuất trò chơi câu
đố... Loại
trừ: - Sản xuất các chương trình
trò chơi video được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng); - Sản xuất xe đạp được phân
vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết
tật); - Viết và xuất bản phần mềm
cho trò chơi video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm), 62010
(Lập trình máy vi tính). 325 - 3250: Sản xuất
thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức
năng Nhóm này
gồm: Sản xuất các dụng cụ và đồ
đạc thí nghiệm, dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và dụng cụ phẫu thuật,
thiết bị nha khoa, thuật chỉnh răng, răng giả và các dụng cụ chỉnh răng, dụng cụ
chỉnh hình và phục hồi chức năng. Loại
trừ: Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm
30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật). 32501: Sản xuất thiết
bị, dụng cụ y tế, nha khoa Nhóm này
gồm: - Sản xuất màn phẫu
thuật; - Sản xuất chất hàn răng và
bột xi măng hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha
khoa và điều chế bột thạch cao nha khoa khác; - Sản xuất lò thí nghiệm
nha khoa; - Sản xuất máy làm sạch
siêu âm trong phòng thí nghiệm; - Sản xuất máy khử trùng
trong phòng thí nghiệm, máy li tâm phòng thí
nghiệm; - Sản xuất dụng cụ y tế,
nha khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như: + Bàn
mổ, + Bàn khám
nghiệm, + Giường bệnh với các thiết
bị kèm theo, + Ghế chữa
răng. - Sản xuất mảng và đinh vít
cho xương, ống tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống thông
dò... - Sản xuất dụng cụ nha khoa
bao gồm cả ghế nha khoa có kèm các thiết bị nha
khoa; - Sản xuất răng, sống
mũi... nhân tạo được làm từ thí nghiệm nha khoa; - Sản xuất mắt thủy
tinh; - Sản xuất nhiệt kế y
tế. - Dụng cụ chỉnh răng, kính
mắt, kính râm, thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ
mắt... 32502: Sản xuất dụng cụ
chỉnh hình, phục hồi chức năng Nhóm này
gồm: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình
như: Nạng, thắt lưng và băng giữ ngoại khoa, giấy và corset chỉnh hình, nẹp và
những thiết bị bó xương khác, thiết bị giúp ích cho người bệnh ví dụ: Máy giúp
cho người khuyết tật đi lại, máy nghe cho người
điếc. Sản xuất chân tay giả và
các bộ phận giả khác của cơ thể... 329 - 3290 - 32900: Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: - Sản xuất trang thiết bị
bảo vệ an toàn như: + Sản xuất quần áo chống
cháy và bảo vệ an toàn, + Sản xuất dây bảo hiểm cho
người sửa chữa điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề
khác, + Sản xuất phao cứu
sinh, + Sản xuất mũ nhựa cứng và
các thiết bị bảo vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể
thao), + Sản xuất quần áo amiăng
(như bộ bảo vệ chống cháy), + Sản xuất mũ bảo hiểm kim
loại và các thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại
khác, + Sản xuất nút tai và nút
chống ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn), + Sản xuất mặt nạ khí
ga. - Sản xuất chổi, bàn chải
bao gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng
tay, giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi,
bàn chải khác... - Sản xuất bàn chải giày,
quần áo; - Sản xuất bút và bút chì
các loại bằng cơ khí hoặc không; - Sản xuất lõi bút
chì; - Sản xuất tem ghi số, tem
gắn, ghi ngày, các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các
thiết bị in bằng tay, lõi mực in và ribbon máy
tính; - Sản xuất găng
tay; - Sản xuất ô, ô đi nắng,
gậy đi bộ; - Sản xuất các nút, khóa
ấn, khoá móc, khoá trượt; - Sản xuất tẩu hút xì
gà; - Sản xuất các sản phẩm cho
con người: Tẩu hút, lược, bình xịt nước hoa, lọc chân không và các bình chân
không khác dùng cho cá nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu giả, mi giả, bút kẻ lông
mày; - Sản xuất các sản phẩm
khác: Nến, dây nến và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân
tạo, lá quả, vật lạ, vật gây cười, sàng, sảy, manơ
canh... - Hoạt động nhồi bông
thú, - Làm con
dấu. Loại
trừ: - Sản xuất bấc đèn được
phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu); - Sản xuất quần áo lao động
và phục vụ (ví dụ đồng phục, áo khoác trong phòng thí nghiệm) được phân vào nhóm
14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú)); - Sản xuất hình nộm bằng
giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa
được phân vào đâu). 33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG
VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ Ngành này
gồm: - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc và thiết bị công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc thiết bị và các sản phẩm
khác. Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động
hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần
thiết; - Các hoạt động sửa chữa và
bảo dưỡng chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các
nhà sản xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này
việc xếp đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào
nguyên tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các hoạt động kết hợp này thường
được xếp vào sản xuất hàng hóa. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt
động thương mại và sửa chữa kết hợp; - Tái tạo và tái sản xuất
máy móc thiết bị cũng được coi là hoạt động sản
xuất; - Sửa chữa và bảo dưỡng
hàng hóa là tài sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo
dưỡng đồ gia dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất, xem 95240
(Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương
tự). Ngành này cũng gồm: Lắp đặt
chuyên biệt máy móc. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là một phần không thể tách
rời của nhà cửa hoặc cấu trúc tương tự như lắp đạt đường dây, lắp đặt hệ thống
điều hoà không khí được phân vào phần xây dựng. Loại
trừ: - Làm sạch máy công nghiệp
được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên
biệt); - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết
bị liên lạc); - Sửa chữa và bảo dưỡng đồ
dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia
đình). 331: Sửa chữa và bảo
dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn Nhóm này gồm: Sửa chữa và
bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị gồm sửa chữa chuyên
môn các sản phẩm sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo với mục đích khôi
phục lại các sản phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và các sản phẩm khác đi
vào hoạt động. Nhóm này cũng gồm: Việc bảo
dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và
tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết. Loại
trừ: - Tái sản xuất hoặc tái chế
tạo máy móc, thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 đến
31; - Làm sạch máy công nghiệp
được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên
biệt); - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết
bị liên lạc); - Sửa chữa và bảo dưỡng đồ
dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia
đình). 3311 - 33110: Sửa
chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn Nhóm này
gồm: - Sửa chữa và bảo dưỡng các
sản phẩm kim loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)) như: + Sửa chữa các thùng, bể
chứa, container bằng kim loại, + Sửa chữa và bảo dưỡng
đường ống, + Sửa chữa hàn cơ
động, + Sửa chữa các thùng hàng
hóa bằng thép của tàu thủy, + Sửa chữa và bảo dưỡng các
máy phát chạy hơi nước và khí khác. - Sửa chữa và bảo dưỡng các
bộ phận phụ cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết
kiệm (xăng...), nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy; - Sửa chữa và bảo dưỡng lò
phản ứng hạt nhân, loại trừ máy tách chất đồng vị; - Sửa chữa và bảo dưỡng nồi
hơi điện hoặc dùng cho ngành hàng hải; - Sửa chữa các nồi hơi
trung tâm và bộ tản nhiệt; - Sửa chữa và bảo dưỡng vũ
khí và quân nhu (bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải
trí); - Sửa chữa và bảo dưỡng các
xe chở hàng, các thiết bị bốc dỡ nguyên, vật liệu, v.v... cho các tổ
chức. Loại
trừ: - Sửa chữa hệ thống lò sưởi
trung tâm được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống
sưởi và điều hòa không khí); - Dịch vụ thợ khoá được
phân vào nhóm 80200 (Dịch vụ hệ thống bảo đảm an
toàn). 3312 - 33120: Sửa
chữa máy móc, thiết bị Nhóm này
gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc, thiết bị công nghiệp như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng cưa máy móc công
nghiệp hoặc thương mại hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ như động cơ);
sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc nặng khác (ví
dụ thiết bị bốc dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị làm lạnh
thương mại, thiết bị xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy móc thiết
bị của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào
đâu). Cụ
thể: - Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện động cơ không tự động; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
bơm và thiết bị có liên quan; - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị sử dụng điện năng từ thủy lực; - Sửa chữa
van; - Sửa chữa và bảo dưỡng hệ
thống bánh răng và các bộ phận chuyển động của xe; - Sửa chữa và bảo dưỡng các
lò luyện trong công nghiệp; - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị vận chuyển bốc dỡ vật liệu; - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị làm lạnh thương mại và thiết bị lọc không
khí; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc dùng chung cho mục đích thương mại; - Sửa chữa các dụng cụ cầm
tay chạy điện khác; - Sửa chữa và bảo dưỡng các
dụng cụ và phụ tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim
loại; - Sửa chữa và bảo dưỡng các
dụng cụ máy móc khác; - Bảo dưỡng và sửa chữa máy
kéo nông nghiệp; - Sửa chữa máy nông nghiệp
và máy lâm nghiệp và lấy gỗ; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
luyện kim; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc trong lĩnh vực khai thác mỏ, xây dựng và khí
đốt; - Sửa chữa máy chế biến
thực phẩm, đồ uống và thuốc lá; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
là hàng dệt, quần áo và da; - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
làm giấy; - Sửa chữa và bảo dưỡng các
máy móc dùng cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết
bị chưa được phân vào đâu); - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị cân; - Sửa chữa máy dùng để
tính; - Sửa chữa máy dùng để
cộng, máy thu tiền; - Sửa chữa máy tính có dòng
điện hoặc không dòng điện; - Sửa chữa máy
chữ; - Sửa chữa máy
photocopy. Loại
trừ: Lắp đặt các lò luyện trong
công nghiệp và thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống
cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không
khí). 3313 - 33130: Sửa
chữa thiết bị điện tử và quang học Nhóm này
gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng thiết
bị của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển;
sản xuất đồng hồ), 266 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học,
điện liệu pháp) và 267 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), trừ những thiết
bị được coi là đồ gia dụng; - Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 265 (Sản xuất
thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ); Cụ
thể: + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị động cơ máy bay; + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị kiểm tra bộ phận thoát khí tự động; + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị khí tượng; + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị kiểm tra và giám sát các tính chất hoá học, vật lý và
điện; + Sửa chữa và bảo dưỡng các
công cụ dùng để điều tra; + Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị kiểm tra và phát hiện bức xạ. Nhóm này cũng
gồm: - Sửa chữa các dụng cụ và
thiết bị chiếu chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 2660 (Sản xuất
thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); cụ
thể: + Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị hình ảnh cộng hưởng từ trường, + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị siêu âm y tế, + Sửa chữa và bảo dưỡng máy
điều hoà nhịp tim, + Sửa chữa và bảo dưỡng máy
trợ thính, + Sửa chữa và bảo dưỡng máy
đo nhịp tim bằng điện, + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị nội soi, + Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị chiếu chụp. - Sửa chữa các dụng cụ và
thiết bị quang học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và
dụng cụ quang học) như kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (loại trừ loại dùng
nghiên cứu electron và proton), kính thiên văn, lăng kính, và thấu kính (loại
trừ kính mắt), thiết bị chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương
mại. Loại
trừ: - Sửa chữa máy photocopy
được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết
bị); - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị ngoại vi); - Sửa chữa máy chiếu của
máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại
vi); - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên
lạc); - Sửa chữa tivi và máy quay
video thương mại được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên
lạc); - Sửa chữa máy quay video
loại dùng cho gia đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn
điện tử gia dụng); - Sửa chữa các loại đồng hồ
được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình
chưa được phân vào đâu). 3314 - 33140: Sửa
chữa thiết bị điện Nhóm này
gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng các
hàng hóa của ngành 27, trừ các sản phẩm trong nhóm 2750 (Sản xuất đồ điện dân
dụng); Cụ
thể: - Sửa chữa và bảo dưỡng các
loại máy biến thế điện, máy biến thế phân loại và máy biến thế đặc
biệt, - Sửa chữa và bảo dưỡng
môtơ điện, máy phát điện và bộ môtơ máy phát điện, - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị tổng đài và thiết bị chuyển đổi, - Sửa chữa và bảo dưỡng các
rơle và bộ điều khiển công nghiệp, - Sửa chữa và bảo dưỡng pin
và ắc quy, - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị điện chiếu sáng, - Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị dây dẫn điện và thiết bị không dẫn điện để dùng cho các mạch
điện. Loại
trừ: - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
tính và thiết bị ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi
tính và thiết bị ngoại vi); - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị viễn thông được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên
lạc); - Sửa chữa và bảo dưỡng
thiết bị điện tử tiêu dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn
điện tử gia dụng); - Sửa chữa các loại đồng hồ
được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình
chưa được phân vào đâu). 3315 - 33150: Sửa
chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cổ động cơ
khác) Nhóm này
gồm: - Sửa chữa và bảo dưỡng các
thiết bị vận tải của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác), trừ mô tô và
xe đạp. Tuy nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy tàu thủy, đầu máy, ôtô
và máy bay được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải
khác); - Sửa chữa và bảo dưỡng
định kỳ tàu thuyền; - Sửa chữa và bảo dưỡng
thuyền giải trí; - Sửa các đầu máy xe lửa và
toa xe (loại trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi). - Sửa chữa và bảo dưỡng máy
bay (loại trừ việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm
mới); - Sửa chữa và bảo dưỡng các
động cơ máy bay; - Sửa chữa xe ngựa và xe
kéo bằng súc vật; - Sửa chữa ghe
xuồng. Loại
trừ: - Tái tạo tàu thuyền tại
nhà máy được phân vào nhóm 301 (Đóng tàu và
thuyền); - Tái tạo đầu máy và xe
chạy đường sắt được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa
xe); - Sửa chữa máy bay tại nhà
máy được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên
quan); - Việc cạo gỉ và tháo dỡ
tàu được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu); - Sửa chữa và bảo dưỡng mô
tô và xe máy được phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy,
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy); - Sửa xe đạp được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân
vào đâu). 3319 - 33190: Sửa
chữa thiết bị khác Nhóm này gồm: Sửa chữa và
bảo dưỡng thiết bị không nằm trong các mã khác của nhóm
này. Cụ
thể: - Sửa chữa lưới đánh bắt
cá, bao gồm cả phục hồi; - Sửa chữa dây, đòn bẩy,
buồm, mái che; - Sửa chữa các túi để đựng
phân bón và hoá chất; - Sửa chữa hoặc tân trang
các tấm gỗ pallet kê hàng hóa, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật
dụng tương tự; - Sửa chữa máy bắn bóng và
máy chơi game dùng tiền xu khác, thiết bị chơi bowling và các vật dụng tương
tự; - Phục hồi đàn organ và
nhạc cụ tương tự. Loại
trừ: - Sửa chữa các loại đồ dùng
gia đình và văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự); - Sửa xe đạp được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân
vào đâu); - Sửa quần áo được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân
vào đâu). 332 - 3320 - 33200: Lắp
đặt máy móc và thiết bị công nghiệp Nhóm này
gồm: Lắp đặt máy móc chuyên
dụng. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là bộ phận không thể thiếu của các toà
nhà hoặc các cấu trúc tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ thống chuông báo
trộm hay lắp đặt hệ thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây
dựng. Cụ
thể: - Lắp đặt máy công nghiệp
trong các nhà máy công nghiệp; - Lắp đặt thiết bị kiểm
soát quá trình công nghiệp; - Tháo dỡ các máy móc và
thiết bị cỡ lớn; - Lắp đặt thiết bị
máy; - Lắp đặt các thiết bị chơi
bowling... |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|