|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký
cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến
sản xuất, kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận
tiền ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại
lý,... b)
Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ,
ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn và theo từng loại nguyên tệ. Các khoản
nhận ký cược, ký quỹ phải trả có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng được trình
bày là nợ ngắn hạn, các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng được trình bày là nợ dài
hạn. c)
Trường hợp nhận thế chấp, cầm cố bằng hiện vật thì không phản ánh ở tài khoản
này mà được theo dõi trên thuyết minh Báo cáo tài chính. d)
Trường hợp nhận ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết
gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo nguyên
tắc: -
Tại thời điểm nhận ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi ra đơn vị tiền
tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh; -
Khi trả lại các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi theo
tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh; -
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại khoản tiền nhận ký cược, ký quỹ
phải trả lại bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo.
Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính
hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Bên
Nợ: Hoàn
trả tiền nhận ký quỹ, ký cược. Bên
Có: Nhận
ký quỹ, ký cược bằng tiền. Số
dư bên Có: Số
tiền nhận ký quỹ, ký cược chưa trả. a)
Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài,
ghi: Nợ
các TK 111, 112
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách
hàng). b)
Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng, ghi: Nợ
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Có các TK 111, 112. Trường
hợp hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ, ghi: Nợ
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh của từng đối
tượng) Nợ
TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền TK
tiền)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ
giá). c)
Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh
nghiệp, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế: -
Khi nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết: Nếu khấu
trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Có TK 711 - Thu nhập khác. -
Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược còn lại, ghi: Nợ
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (đã khấu trừ tiền phạt)
Có các TK 111, 112. d)
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại khoản tiền nhận ký cược, ký quỹ
có nghĩa vụ phải trả lại bằng ngoại
tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo: -
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái. -
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|