|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp. Quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp
để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu
phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người
lao động. b) Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng
ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện
hành. c)
Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại quỹ. d) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào
sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của
chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi. đ) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành
dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi
của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng
TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 3532) sang Quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ (TK 3533). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ
vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần /một năm để ghi
giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. Bên Nợ: - Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản
lý điều hành công ty; - Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do
nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê
TSCĐ; - Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu
văn hóa, phúc lợi; - Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp
dưới. Bên Có - Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều
hành công ty từ lợi nhuận sau thuế
TNDN; - Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên
cấp; - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ
phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động văn
hoá, phúc lợi. Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh
nghiệp. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 4 tài khoản cấp
2: -
Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng: Phản
ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh
nghiệp. -
Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi: Phản
ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh
nghiệp. -
Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản
ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh
nghiệp. - Tài khoản 3534 - Quỹ thưởng ban
quản lý điều hành công ty: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi
tiêu Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty. a)
Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532,
3534). b) Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm,
ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532,
3534). c)
Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh
nghiệp, ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(3531).
Có TK 334 - Phải trả người lao động. d) Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và
người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng,
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112. đ) Khi bán sản phẩm, hàng hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi,
kế toán phản ánh doanh thu không bao gồm thuế GTGT phải nộp,
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh
toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). e) Khi cấp trên cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp dưới,
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532,
3534)
Có các TK 111, 112. g) Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống,
ghi: Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3531, 3532). h) Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện…
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112. i) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng
cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp,
ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu
trừ)
Có các TK 111, 112, 241, 331,… Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả
thuế GTGT Đồng thời, ghi: Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ. k) Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng
cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp,
ghi: Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. l) Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng
vào hoạt động văn hoá, phúc lợi: - Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý: Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn
lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). - Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý
TSCĐ: + Đối với các khoản chi, ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu
trừ)
Có các TK 111, 112, 334,… + Đối với các khoản thu, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). m) Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi: Trường hợp
chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc lợi của
doanh nghiệp cho cơ quan nhà đất địa phương để quản lý,
ghi: Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn
lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá). n) Trường hợp chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định thưởng cho Hội đồng quản
trị, Ban giám đốc từ Quỹ thưởng ban quản lý, điều hành công ty,
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3354)
Có các TK 111, 112... o) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen
thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 3531 - Quỹ khen thưởng Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá bán thấp hơn mệnh
giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn mệnh
giá). p) Kế toán xử lý số dư quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi trước khi xác định
giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước. - Khi chuyển số dư quỹ khen thưởng và phúc lợi chia cho người lao động có
tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá,
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531,
3532)
Có TK 334 - Phải trả người lao động. - Khi chi tiền từ Quỹ khen thưởng, phúc lợi cho người lao động,
ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112. - Trường hợp doanh nghiệp đã chi quá Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tài khoản
353 có số dư Nợ) thì xử lý như sau:
+ Đối với khoản đã chi trực tiếp cho người lao động có tên trong danh
sách thường xuyên tại thời điểm có quyết định cổ phần hoá phải thu hồi trước khi
bán cổ phần ưu đãi, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531,
3532). + Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động
đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định số cổ phần hoá doanh
nghiệp và được cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp xử lý như khoản phải thu
không có khả năng thu hồi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 334 ( phần tổ chức, cá nhân phải bồi
thường) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|