|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
a) Tài
khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động và giá trị Quỹ bình ổn giá tại
thời điểm báo cáo của doanh nghiệp được phép trích lập Quỹ bình ổn giá tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuỳ theo từng ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp được chủ động bổ sung thêm vào tên của
Quỹ này phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của mình, ví dụ như Quỹ bình
ổn giá xăng, dầu. b) Doanh nghiệp phải trích lập, sử dụng và quyết toán Quỹ bình ổn giá
theo đúng quy định của pháp luật. Doanh nghiệp chỉ sử dụng tài khoản này nếu
pháp luật yêu cầu trích lập Quỹ bình ổn giá vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
c) Quỹ bình ổn giá khi trích lập được tính vào giá vốn hàng bán, khi sử
dụng Quỹ cho mục đích bình ổn giá, doanh nghiệp được ghi giảm giá vốn hàng
bán. Bên
Nợ:
Số quỹ bình ổn giá đã sử dụng. Bên
Có:
Số trích lập quỹ bình ổn giá vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. Số
dư bên Có:
Số quỹ bình ổn giá hiện còn của doanh nghiệp cuối
kỳ. - Khi trích lập Quỹ bình ổn giá, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 357 - Quỹ bình ổn giá. - Khi sử dụng Quỹ bình ổn giá, ghi: Nợ TK 357 - Quỹ bình ổn giá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|