|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ
đầu tư phát triển của doanh nghiệp. b) Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh
hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp. c) Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính sách tài
chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp hoặc quyết định của chủ sở hữu.
d) Doanh nghiệp không tiếp tục trích Quỹ dự phòng tài chính. Chủ sở hữu
doanh nghiệp ra quyết định chuyển số dư Quỹ dự phòng tài chính vào Quỹ đầu tư
phát triển. Bên Nợ: Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của doanh
nghiệp. Bên Có: Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau
thuế. Số dư bên Có: Số quỹ đầu tư phát triển hiện có. a) Trong kỳ, khi tạm trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển. b) Cuối năm, xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích, kế toán tính
số được trích thêm, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển. c)
Trường hợp công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát
triển, ghi: Nợ
TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá phát
hành
cao hơn mệnh giá, nếu có). d)
Chuyển số dư quỹ dự phòng tài chính: Số dư quỹ dự
phòng tài chính hiện có tại doanh nghiệp được kết chuyển sang quỹ đầu tư phát
triển, ghi: Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển. đ)
Khi doanh
nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ đầu tư
phát triển, doanh
nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu,
ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|