|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
PHỤ LỤC SỐ 02 DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI,
KHOẢN) (Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI: 1. Nội dung phân loại: Phân loại theo ngành kinh tế (viết tắt là Loại, Khoản) là
dựa vào tính chất hoạt động kinh tế (ngành kinh tế quốc dân) để hạch toán thu,
chi ngân sách nhà nước. Loại được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của
ngành kinh tế cấp I; Khoản được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của
ngành kinh tế cấp II hoặc cấp III theo phân ngành kinh tế quốc dân nhằm bảo đảm
yêu cầu quản lý ngân sách nhà nước. 2. Mã số hoá các nội dung phân
loại: Các nội dung phân loại (Loại, Khoản) được mã số hoá 3 ký
tự - N1N2N3, quy định như sau: - Loại: Được mã số hoá N1N2N3, trong đó ký tự N3 với giá
trị chẵn không (0), khoảng cách giữa các loại là 30 giá trị (riêng Loại Công
nghiệp chế biến, chế tạo là 60 giá trị). Các giá trị liền sau mã số Loại dùng để
mã số các Khoản thuộc Loại đó. - Khoản của từng Loại: Được mã số hoá N1N2N3, trong đó ký
tự N3 với giá trị từ 1 đến 9; riêng giá trị N3 là 9 dùng để mã hoá các hoạt động
khác (chưa được phân loại vào các Khoản có tên trong 01
Loại). 3. Về hạch toán: Căn cứ tính chất của hoạt động phát sinh nguồn thu ngân
sách hoặc khoản chi ngân sách cho hoạt động có tính chất gì để xác định mã số
Loại, Khoản. Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán
mã số Khoản, căn cứ vào khoảng cách nằm trong khoảng sẽ xác định được khoản thu,
chi ngân sách thuộc về Loại nào. II/ DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI,
KHOẢN): Loại, Khoản Mã số Tên gọi Ghi chú Loại 010 NÔNG NGHIỆP - LÂM NGHIỆP - THUỶ
SẢN Khoản 011 Trồng trọt - Bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan tới
trồng trọt các loại cây ngắn ngày hoặc dài ngày: cây lúa, cây lương thực
khác, cây công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả và các loại cây
khác... - Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều
tra... thuộc ngành trồng trọt Khoản 012 Chăn nuôi - Bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến chăn
nuôi các loại gia súc, gia cầm và các loại chăn nuôi
khác; - Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều
tra... thuộc ngành chăn nuôi Khoản 013 Trồng trọt và chăn nuôi hỗn
hợp - Hoạt động kết hợp trồng trọt và chăn nuôi nhưng
không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn
vị Khoản 014 Hoạt động dịch vụ nông
nghiệp - Bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan: bảo vệ
thực vật, kích thích tăng trưởng, chống sâu bệnh, bảo quản tinh đông viên,
giống; hoạt động kiểm dịch, phân loại sản phẩm, thuê máy móc, thiết bị
nông nghiệp, các hoạt động thầu khoán trong nông nghiệp; hoạt động bảo vệ
động vật đối với loại hình trồng trọt và chăn nuôi hỗn
hợp...; - Hoạt động khuyến
nông Khoản 015 Hoạt động thú y Bao gồm hoạt động bảo vệ, chăm sóc các loại động
vật Khoản 016 Thuỷ lợi và các hoạt động dịch vụ có liên
quan Bao gồm hệ thống thuỷ lợi, hồ đập, kênh mương tưới
tiêu phục vụ nông nghiệp; phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều
tra, bảo dưỡng sửa chữa các tuyến đê, công trình thuỷ
lợi… Khoản 017 Trồng rừng và chăm sóc
rừng Phản ánh các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ
rừng Khoản 018 Hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp Bao gồm cả hoạt động khuyến
lâm Khoản 021 Hoạt động định canh, định cư và kinh tế
mới Khoản 022 Khai thác thủy sản - Bao gồm đánh bắt thủy hải sản trong tất cả các
loại nguồn nước, chế biến thủy sản ngay trên
tàu... Khoản 023 Nuôi trồng thuỷ sản - Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế: khuyến
ngư, điều tra, khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản... Khoản 024 Khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ
rừng;... và dịch vụ liên quan Loại 040 CÔNG NGHIỆP KHAI
KHOÁNG Khoản 041 Khai thác và thu gom than cứng, than non và than
bùn - Bao gồm cả hoạt động làm sạch, tuyển chọn,
nghiền, sàng, phân loại than, sản xuất than bánh của tất cả các loại
than Khoản 042 Khai thác dầu thô và khí đốt tự
nhiên - Phản ánh hoạt động khai thác giếng dầu bằng các
phương pháp, khai thác sản xuất khí đốt tự nhiên, kể cả hoạt động hóa
lỏng; bao gồm cả hoạt động xử lý như gạn, chắt khử muối, khử nước, khử tạp
chất và một số quy trình khác nhưng không làm thay đổi đặc trưng cơ bản
của sản phẩm Khoản 043 Khai thác quặng sắt Khoản 044 Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại
quý hiếm) - Bao gồm cả tuyển chọn, nghiền đập, sàng lọc và
các hoạt động khác có liên quan đến khai thác
quặng... Khoản 045 Khai thác quặng kim loại quý
hiếm - Bao gồm cả tuyển chọn, nghiền, đập, rửa, sàng
lọc, tách quặng bằng các phương pháp Khoản 046 Khai thác đá, cát, sỏi, đất
sét Khoản 047 Khai khoáng chưa được phân vào
đâu - Bao gồm khoáng hóa chất, khoáng phân bón, khai
thác muối... Khoản 048 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí
đốt tự nhiên - Bao gồm khoan định hướng, xây dựng dàn khoan,
trát bờ giếng, bơm giếng dầu... Khoản 069 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng
khác - Phản ánh cả các hoạt động điều tra thăm dò, khảo
sát phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ và quặng
khác Loại 070 CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ
TẠO Khoản 071 Sản xuất chế biến thực
phẩm - Bao gồm các hoạt động giết mổ, chế biến, đóng
gói, bảo quản, ướp lạnh các loại thịt, thủy sản, rau quả, dầu và mỡ động,
thực vật; chế biến sữa, các sản phẩm từ sữa; sản xuất các loại bánh từ
bột, sản xuất đường, sản xuất ca cao, sôcôla, mứt, kẹo, sản xuất mỳ ống,
mỳ sợi; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ
sản... Khoản 072 Sản xuất đồ uống - Bao gồm các loại: rượu, bia, nước ngọt, nước
khoáng và nước uống không cồn... Khoản 073 Sản xuất sản phẩm thuốc
lá Khoản 074 Sản xuất sợi, dệt vải, sản xuất hàng dệt khác và
hoàn thiện sản phẩm dệt - Bao gồm tất cả các hoạt động sản xuất sản phẩm từ
nguyên liệu vải, sợi... Khoản 075 Sản xuất trang phục - Bao gồm cả sản xuất sản phẩm từ da, lông thú, sản
xuất trang phục dệt kim, đan móc… Khoản 076 Sản xuất da và các sản phẩm có liên
quan - Bao gồm: Thuộc, sơ chế da; sản xuất vali, túi
sách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da, lông thú; sản xuất giày
dép Khoản 077 Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết, bện - Bao gồm cả hoạt động cưa, xẻ; sản xuất các sản
phẩm dùng trong xây dựng; sản xuất các loại giường, bàn, tủ và các sản
phẩm khác từ gỗ, song, tre, mây... Khoản 078 Sản xuất giấy và sản phẩm từ
giấy - Bao gồm sản xuất bột giấy, giấy, bìa, giấy nhăn,
bao bì, các loại giấy khác như giấy than, giấy vệ sinh từ các nguyên liệu
khác nhau Khoản 081 In, sao chép bản ghi các
loại - Bao gồm cả các loại dịch vụ như đóng sách, sắp
chữ, khắc bản in…; sao chép bản ghi các
loại Khoản 082 Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh
chế Khoản 083 Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá
chất - Bao gồm sản xuất hoá chất cơ bản, sản xuất phân
bón và hợp chất ni tơ, các dạng nhựa và cao su tổng hợp; thuốc trừ sâu,
trừ cỏ, các loại sơn, vécni, mực in, matít, sản xuất sản phẩm mỹ phẩm, xà
phòng, các chất tẩy rửa khác; sản xuất sợi nhân
tạo Khoản 084 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu - Bao gồm cả băng, bông y tế, chỉ khâu trong y tế,
xi măng dùng trong nha khoa... Khoản 085 Sản xuất các sản phẩm từ cao
su Khoản 086 Sản xuất các sản phẩm từ nhựa
(plastic) Khoản 087 Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại
khác - Bao gồm sản xuất thuỷ tinh; gốm sứ và vật liệu
chịu lửa và không chịu lửa; sản xuất xi măng, vôi, bê
tông... Khoản 088 Sản xuất kim loại - Bao gồm: Sản xuất sắt, thép, gang, kim loại màu
và kim loại quý Khoản 091 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc,
thiết bị) - Bao gồm sản xuất các cấu kiện kim loại, sản xuất
vũ khí đạn dược, các sản phẩm khắc bằng kim loại; các dịch vụ, gia công
kim loại Khoản 092 Sản xuất sản phẩm điện tử, và sản phẩm quang
học - Bao gồm cả sản xuất đồng hồ. Riêng sản xuất sản
phẩm máy vi tính hạch toán vào Khoản
261 Khoản 093 Sản xuất thiết bị
điện Khoản 094 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa phân được vào
đâu - Bao gồm: Sản xuất tua bin, động cơ (trừ động cơ
máy bay, ô tô và mô tô xe máy); thiết bị sử dụng năng lượng; máy bơm, máy
nén; sản xuất bi, hộp số, các bộ phận truyền chuyển động; sản xuất lò
nướng, lò luyện; sản xuất máy thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết
bị ngoại vi của máy vi tính); sản xuất dụng cụng cầm tay chạy bằng mô tơ
và khí nén,... Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp; máy công cụ, máy
luyện kim, máy khai thác mỏ và xây dựng; máy chế biến thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá, thuốc y tế; máy cho ngành dệt, may, sản xuất các thiết bị
khác Khoản 095 Sản xuất xe có động
cơ Bao gồm sản xuất xe có động cơ và rơ
moóc Khoản 096 Sản xuất phương tiện vận tải
khác Bao gồm: Đóng tàu thuyền, xe lửa, xe điện, máy bay,
tàu vũ trụ, xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội; sản xuất mô tô, xe
máy, xe đạp,… Khoản 097 Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế Khoản 099 Công nghiệp chế biến, chế tạo
khác Bao gồm: sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn, sản
xuất nhạc cụ, sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, sản xuất đồ chơi, trò
chơi, sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,… Khoản 101 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết
bị Khoản 102 Hoạt động khuyến
công Dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của
các hoạt động khuyến công theo chế độ quy
định. Loại 130 SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC, HƠI NƯỚC
VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Khoản 131 Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện - Bao gồm sản xuất, tập trung, truyền tải và phân
phối điện để bán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và các hộ gia đình của
tất cả các nguồn thủy điện, nhiệt điện, điện hạt
nhân... Khoản 132 Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống Không bao gồm hoạt động khai thác khí đốt tự nhiên
đã hạch toán ở Khoản 042 Khoản 133 Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà
không khí và sản xuất nước đá Khoản 134 Khai thác lọc và phân phối
nước - Dùng trong sinh hoạt và dùng cho các hoạt động
khác (loại trừ các hoạt động tưới tiêu nông nghiệp và các hoạt động xử lý
nước thải) Loại 160 XÂY DỰNG - Các khoản của loại này chỉ dùng để phản ánh hoạt
động của các đơn vị thuộc ngành xây dựng (lưu ý các khoản chi về xây dựng
cơ bản của các đơn vị và tổ chức được cấp vốn ngân sách nhà nước thì hạch
toán Loại, Khoản thích hợp) Khoản 161 Xây dựng nhà các
loại Khoản 162 Xây dựng công trình đường
sắt Khoản 163 Xây dựng công trình đường
bộ Khoản 164 Xây dựng công trình công
ích Khoản 165 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác Khoản 166 Phá dỡ và chuẩn bị mặt
bằng Khoản 167 Kiến thiết thị
chính - Phản ánh các hoạt động sự nghiệp thị chính: duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè của đô thị, giao thông nội
thị, công viên và các hoạt động sự nghiệp thị chính
khác Khoản 168 Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và
lắp đặt xây dựng khác - Không bao gồm hoạt động kiến thiết thị chính đã
được hạch toán vào Khoản 167 Khoản 171 Hoàn thiện công trình xây
dựng Khoản 189 Hoạt động xây dựng chuyên dụng
khác Loại 190 BÁN BUÔN, BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ
XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC Khoản 191 Hoạt động kinh doanh xuất, nhập
khẩu Khoản 192 Dự trữ vật tư, thiết bị, hàng hóa và dịch vụ bảo
quản - Bao gồm các khoản dự trữ của các ngành hạch toán
theo Loại, Khoản thích hợp (không bao gồm hoạt động dự trữ quốc gia được
hạch toán vào Khoản 353) Khoản 193 Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác Khoản 194 Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác) Khoản 195 Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác) Loại 220 VẬN TẢI, KHO
BÃI * Phần thu: phản ánh thu từ hoạt động kinh doanh
vận tải của tất cả các loại phương tiện, thu sự nghiệp và các khoản thu
khác của các hoạt động giao thông vận
tải Khoản 221 Vận tải đường sắt * Phần chi: phản ánh các khoản chi xây dựng cơ bản,
chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông và
các khoản chi khác có liên quan tới các hoạt động giao thông vận
tải Khoản 222 Vận tải bằng xe
buýt * Khi có phát sinh thu, chi hạch toán tương ứng với
từng Khoản của Loại này Khoản 223 Vận tải đường bộ
khác Khoản 224 Vận tải đường ống - Phản ánh hoạt động vận tải các loại hàng hóa, vật
liệu xây dựng... (loại trừ phân phối khí tự nhiên hoặc khí được sản xuất
vận tải bằng đường ống, hạch toán Khoản
132) Khoản 225 Vận tải ven biển và viễn
dương Khoản 226 Vận tải đường thuỷ nội
địa Khoản 227 Vận tải hàng không Khoản 228 Kho bãi và lưu giữ hàng
hoá Khoản 231 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận
tải - Bao gồm các hoạt động có liên quan tới vận tải
hành khách và hàng hóa như: ga tàu hỏa, bến bãi để xe, điều khiển giao
thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc
xếp hàng hoá... Loại 250 THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG Khoản 251 Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động
xuất bản khác Khoản 252 Hoạt động phát
thanh Khoản 253 Hoạt động truyền
hình Khoản 254 Hoạt động thông tấn Khoản 255 Hoạt động viễn
thông Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng,
tiếp âm, vệ tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới
thông tin... Khoản 256 Hoạt động bưu chính và chuyển
phát Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát
thư tín, bưu kiện, tem thư... trong và ngoài
nước Khoản 257 Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi
tính Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại
vi... Khoản 258 Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi
tính Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa
đóng gói, Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng,
xây dựng trang web,... Khoản 261 Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt
động công nghệ thông tin Khoản 262 Hoạt động sản xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện,
phụ kiện phục vụ hoạt động công nghệ thông
tin Khoản 263 Sản xuất lưu trữ thông tin điện
tử Bao gồm tạo lập thông tin điện tử, tạo lập nội dung
điện tử… Loại 280 HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG Khoản 281 Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi
trường Khoản 282 Hoạt động xử lý chất thải
rắn Gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất
thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn Khoản 283 Hoạt động xử lý chất thải
lỏng Gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc
phục ô nhiễm chất lỏng Khoản 284 Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm
không khí Khoản 285 Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng
ồn Khoản 286 Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng
xạ, xử lý chất độc hoá học và ô nhiễm chất độc hoá
học Khoản 287 Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia) Khoản 309 Hoạt động bảo vệ môi trường
khác Bao gồm cả hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra
chất lượng chuyên ngành bảo vệ môi trường (không thuộc hoạt động thanh tra
theo Luật Thanh tra) Loại 310 DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN
UỐNG Khoản 311 Dịch vụ lưu trú ngắn
ngày Bao gồm hoạt động của khách sạn, biệt thự, nhà
khách, nhà nghỉ, nhà trọ, phòng trọ Khoản 312 Cơ sở lưu trú khác Bao gồm hoạt động của ký túc xá học sinh, sinh
viên, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ
tạm,… Khoản 313 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu
động Bao gồm hoạt động của nhà hàng, quán ăn, dịch vụ ăn
uống phục vụ lưu động khác Khoản 314 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường
xuyên và dịch vụ ăn uống khác Khoản 315 Dịch vụ phục vụ đồ
uống Bao gồm hoạt động của quán rượu, bia, quầy bar và
dịch vụ phục vụ đồ uống khác Loại 340 TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO
HIỂM Khoản 341 Hoạt động của ngành ngân
hàng Khoản 342 Hoạt động của thị trường chứng
khoán Khoản 343 Các hoạt động trung gian tài chính
khác - Bao gồm hoạt động của các thị trường tài chính
khác; chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế; cho vay của Chính phủ để
đầu tư phát triển và cho vay lại; hỗ trợ cho kinh doanh của các công ty
tài chính; chi tham gia góp vốn của Chính phủ Việt Nam với các liên doanh
nước ngoài và các đối tác khác trong lĩnh vực tài chính - tín
dụng... Khoản 344 Hoạt động của kinh doanh bảo
hiểm Bao gồm cả tái bảo
hiểm Khoản 345 Các biện pháp tài
chính * Phần thu: - Phản ánh các khoản thu huy động, đóng
góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật) và thu vay (tín phiếu, trái phiếu,
công trái...) của dân và các tổ chức kinh tế trong nước theo quy định của
Nhà nước - Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quyết định của
cấp có thẩm quyền. - Thu bán tài sản nhà nước, thu hồi vốn cũ của các
doanh nghiệp, thu thanh lý tài sản của các đơn vị hành chính - sự nghiệp
và thu do cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà
nước - Một số khoản thu khác do các cá thể nộp như: thuế
nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí giao
thông... * Phần chi: Chi trả nợ cả gốc và lãi các khoản vay
trong nước, chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính Khoản 346 Quan hệ giữa các cấp ngân
sách - Phản ánh thu - chi chuyển giao giữa các cấp ngân
sách: số bổ sung, thưởng vượt dự toán thu và các khoản thu, chi khác (nếu
có) Khoản 347 Kết dư ngân sách - Kết dư sau khi đã trích quỹ dự trữ tài chính theo
quyết định của cấp có thẩm quyền, số kết dư còn lại được chuyển vào thu
ngân sách Khoản 348 Quan hệ tài chính với nước
ngoài - Phản ánh những giao dịch về tài chính của Chính
phủ Việt Nam với các tổ chức và Chính phủ các nước theo các hiệp định ký
kết về: vay (trả) nợ, viện trợ, hợp tác lao động với nước ngoài, lưu học
sinh nước ngoài tại Việt Nam... Khoản 353 Hoạt động quản lý quỹ dự trữ quốc
gia Hoạt động dự trữ và dịch vụ bảo quản hàng hoá dự
trữ quốc gia của Cục Dự trữ Quốc gia, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ
yếu Chính phủ và các cơ quan khác được giao nhiệm
vụ Khoản 369 Quan hệ tài chính
khác - Phản ánh thu, chi khác của ngân sách nhà nước:
chi phí cho in ấn và đổi tiền... thu các khoản phạt, tịch thu. Chi thưởng
cho các đối tượng phát hiện tham ô và vi phạm pháp luật, chi hỗ trợ các
đơn vị thuộc ngân sách cấp khác, chi trả các khoản thu năm
trước - Thu, chi phát sinh do chênh lệc h tỷ giá ngoại tệ
hạch toán - Các hoạt động thu, chi khác của ngân sách nhà
nước không thể phân được vào các ngành Loại 370 HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ Khoản 371 Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự
nhiên và kỹ thuật - Bao gồm các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng khoa học
trong các lĩnh vực: toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái
đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp... và các hoạt động khoa học
khác Khoản 372 Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã
hội và nhân văn - Bao gồm các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và phát
triển khoa học trong các lĩnh vực: kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ,
nghệ thuật... (loại trừ nghiên cứu thị trường hạch toán vào Khoản
431) Khoản 373 Hoạt động khoa học - công nghệ
khác - Bao gồm cả điều tra cơ bản thuộc tất cả các ngành
khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa
học) Khoản 374 Hoạt động nghiên cứu về môi
trường Loại 400 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG
SẢN Khoản 401 Kinh doanh bất động
sản - Phản ánh các hoạt động mua bán, cho thuê và quản
lý bất động sản thuộc quyền sở hữu hoặc đi thuê như: các khu nhà ở, mua
bán đất ở, đất phục vụ cho việc cắm trại, nghỉ
mát... Khoản 402 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động
sản - Hoạt động liên quan đến tư vấn, môi giới, đấu giá
bất động sản Loại 430 HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ
TRỢ Khoản 431 Các hoạt động tư vấn về pháp luật, kế toán, kiểm
toán, thuế, thẩm định giá tài sản, nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận
xã hội, tư vấn về quản lý và kinh doanh Khoản 432 Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn
trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra
khác - Phản ánh hoạt động điều tra, khảo sát của các sự
nghiệp khác trong các lĩnh vực như: tư vấn về thăm dò, khảo sát địa chất,
đo đạc địa giới, phân hạng ruộng đất, vẽ bản đồ (đo đạc - thành lập bản đồ
địa hình và địa chính), đo đạc và cắm mốc biên giới, điều tra tài nguyên,
khí tượng thủy văn và các hiện tượng thiên nhiên khác. Điều tra dân số,
điều tra nhân trắc học và các loại điều tra
khác. Không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động
điều tra, quan trắc... đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở
Khoản 281. - Lưu trữ hồ sơ địa chính và các sự nghiệp kinh tế
khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin các ngành (trừ trung tâm
thông tin của ngành văn hóa) Khoản 434 Cho thuê các loại phương tiện vận
tải - Không kèm người điều khiển (nếu có người điều
khiển hạch toán ở Loại 220, Khoản tương
ứng) Khoản 435 Cho thuê máy móc, thiết bị các
loại Khoản 436 Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
khác Khoản 437 Xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên
quan - Bao gồm cả hoạt động khai thác dữ liệu kinh tế,
tài chính, thống kê, kỹ thuật... Khoản 438 Hoạt động dịch vụ lao động và việc
làm Khoản 441 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du
lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch Khoản 442 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và
cảnh quan Khoản 459 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt
động hỗ trợ kinh doanh khác Loại 460 HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ
HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ AN NINH - QUỐC PHÒNG, ĐẢM BẢO XÃ HỘI BẮT
BUỘC Khoản 461 Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt
Nam Khoản 462 Hoạt động của tổ chức chính trị - xã
hội - Bao gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Uỷ ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam,
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội văn học
nghệ thuật Việt Nam... Khoản 463 Các hoạt động quản lý hành chính nhà
nước - Phản ánh hoạt động hành chính - sự nghiệp của các
cơ quan quản lý nhà nước thuộc Trung ương và địa phương và công tác quản
lý các chính sách kinh tế - xã hội, thống kê, tài chính, dự trữ, thuế vụ,
kho bạc, hải quan... Khoản 464 Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực y tế,
giáo dục - đào tạo, văn hóa, xã hội Khoản 465 Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực
khác - Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh,... Khoản 466 Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực điều phối
và hỗ trợ các hoạt động kinh tế - xã hội có hiệu quả
hơn - Phản ánh hoạt động quản lý nhà nước thuộc ngành
địa chính, khí tượng thủy văn, biên
giới... Khoản 467 Hoạt động ngoại giao
Khoản 468 Hoạt động quốc
phòng - Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào
tạo, y tế, sự nghiệp kinh tế... được hạch toán vào các Loại tương
ứng Khoản 471 Hoạt động trật tự, an ninh - xã
hội - Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào
tạo, y tế... được hạch toán vào các Loại tương
ứng Khoản 472 Hoạt động của các tổ chức xã
hội - Bao gồm các tổ chức xã hội như: Hội Chữ thập đỏ,
Hội Người mù, Hội Luật gia Việt Nam... Khoản 473 Hoạt động của các tổ chức xã hội - nghề
nghiệp - Hội Kiến trúc sư, Hội Nuôi ong, Hội Làm
vườn... Khoản 474 Hoạt động bảo đảm xã hội, bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế bắt buộc - Bao gồm các hoạt động cung cấp tài chính và quản
lý các chương trình bảo đảm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ
cấp khó khăn, trợ cấp cho quỹ hưu trí... do Nhà nước tài
trợ Loại 490 GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO Khoản 491 Giáo dục mầm non - Bao gồm hoạt động nhà trẻ, mẫu
giáo Khoản 492 Giáo dục tiểu học - Bao gồm cả các trường dạy trẻ có khuyết
tật Khoản 493 Giáo dục phổ thông trung học cơ
sở Khoản 494 Giáo dục trung học phổ
thông - Bao gồm cả trung học chuyên
ban Khoản 495 Giáo dục thường xuyên và hoạt động phục vụ cho giáo
dục - Bao gồm cả giáo dục chống mù chữ và bổ túc văn
hóa, các hoạt động khác phục vụ cho giáo dục như: kiểm tra, giám sát quy
chế thi cử, đại hội cháu ngoan Bác Hồ, chi thưởng cho các học sinh của các
trường trung học phổ thông mà không thể chia tách được cho các cấp
học Khoản 496 Giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề
trong các trường phổ thông Khoản 497 Giáo dục trung học chuyên
nghiệp Khoản 498 Dạy nghề Khoản 501 Đào tạo cao đẳng Khoản 502 Đào tạo đại học Khoản 503 Đào tạo sau đại học - Bao gồm: đào tạo cao học và các loại đào tạo khác
trên đại học Khoản 504 Đào tạo lại và bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ,
công nhân viên Khoản 505 Đào tạo khác trong
nước Khoản 506 Đào tạo ngoài nước - Chỉ bao gồm các khoản chi cho đối tượng trong
nước được hưởng theo chế độ đào tạo tại nước ngoài được ngân sách nhà nước
đài thọ (học sinh nước ngoài học tập tại Việt Nam được hạch toán ở Khoản
348) Loại 520 Y TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ
HỘI Khoản 521 Hoạt động của các bệnh viện, trạm
xá Khoản 522 Hoạt động của các phòng khám, chữa
bệnh Khoản 523 Hoạt động y tế dự
phòng Khoản 524 Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi
chức năng Khoản 525 Hoạt động điều
dưỡng Khoản 526 Hoạt động y tế khác Khoản 527 Hoạt động thực hiện chính sách người có công với
cách mạng - Phản ánh các hoạt động thực hiện công tác chính
sách ưu đãi thương binh, liệt sĩ và người có công, bao gồm: chi các chế độ
trợ cấp thường xuyên, một lần và lần đầu cho đối tượng hưởng ưu đãi, chi
hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng thương bệnh binh
và người có công, công tác mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm liệt sĩ và các
chế độ ưu đãi đặc thù khác Khoản 528 Hoạt động xã hội
khác - Phản ánh các hoạt động thực hiện các chính sách
đối với đối tượng xã hội (người già không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi,
người tàn tật, lang thang, đối tượng tệ nạn xã hội...) bao gồm: chi tiền
ăn, sinh hoạt phí cho đối tượng, chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng
đối tượng tập trung Khoản 531 Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ
em Khoản 532 Hoạt động khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
theo quy định của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em Dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách liên
quan đến khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo chế độ quy định của
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em. Khoản 533 Sự nghiệp gia đình Loại 550 HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ GIẢI
TRÍ Khoản 551 Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền
hình Bao gồm hoạt động sản xuất phim, sản xuất chương
trình truyền hình, hoạt động hậu kỳ, phát hình phim, chiếu
phim Khoản 552 Hoạt động ghi âm và xuất bản âm
nhạc Khoản 553 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí Khoản 554 Hoạt động triển lãm, thông tin thuộc lĩnh vực văn
hóa, nhà văn hóa Khoản 555 Hoạt động thư viện và lưu
trữ Khoản 556 Hoạt động bảo tồn, bảo
tàng - Phản ánh hoạt động của các bảo tàng, các công
trình văn hóa... Khoản 557 Hoạt động của các vườn bách thảo, bách
thú Khoản 558 Hoạt động xổ số Khoản 561 Hoạt động cá cược và đánh
bạc Khoản 562 Hoạt động thể thao Khoản 564 Hoạt động nhiếp ảnh Khoản 579 Hoạt động vui chơi giải trí
khác Loại 580 HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
KHÁC Khoản 581 Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức
khác Bao gồm: Hoạt động của các nghiệp đoàn; của các tổ
chức tôn giáo; và các tổ chức khác (không gồm các tổ chức đã được phản ánh
ở Loại 460) Khoản 582 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia
đình Khoản 583 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác Bao gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage,.. (trừ hoạt động
thể thao); giặt là, cắt tóc, gội đầu, mỹ viện; hoạt động phục vụ tang
lễ... Loại 610 HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA
ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA
ĐÌNH Khoản 611 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ
gia đình Khoản 611 Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng của hộ gia đình Loại 640 HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC
TẾ Khoản 641 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc
tế |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|