KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG

 

Previous topicNext topic

Bạn đang xem > Kế toán > Thông tư 24/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán HTX, liên hiệp HTX > > Tài khoản 338 - Phải trả khác

TÀI KHOẢN 338 - PHẢI TRẢ KHÁC

 

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả khác của HTX.

Các khoản phải trả khác của HTX bao gồm:

- Các khoản chi phí phải trả (trích trước chi phí);

- Các khoản dự phòng phải trả;

- Quỹ phát triển khoa học công nghệ;

- Các khoản đóng góp của thành viên để hình thành quỹ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư của HTX;

- Các khoản phải trả, phải nộp khác.

b) Nội dung các khoản phải trả, phải nộp khác:

- Giá trị tài sản thừa ch­ưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý;

- Các khoản khấu trừ vào tiền l­ương của thành viên theo quyết định của toà án;

- Các khoản lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu;

- Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay,...);

- Các khoản nhận cầm cố, ký cược, ký quỹ của tổ chức, cá nhân khác;

- Các khoản phải trả khác như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...

c) Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn và theo từng loại nguyên tệ (nếu có).

d) Không hạch toán vào doanh thu chưa thực hiện các khoản:

- Tiền nhận trước của người mua mà HTX chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;

 - Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi doanh thu chưa thực hiện đối ứng với TK 131 – Phải thu của khách hàng).

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338 - Phải trả khác

Bên Nợ:

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;

- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; (trả lại tiền nhận trư­ớc cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản; số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay;

- Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ;

-  Trả lại tài sản phi tiền tệ mượn của đơn vị khác;

- Kết chuyển các khoản chi phí phải trả vào các TK liên quan;

- Các khoản đã trả và đã nộp khác;

- Đánh giá lại các khoản phải trả khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính (trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Bên Có:

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (ch­ưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý khi xác định ngay đư­ợc nguyên nhân;

- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; Doanh thu cho thuê tài sản nhận trước cho nhiều kỳ);

- Giá trị tài sản phi tiền tệ mượn của đơn vị khác;

- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;

- Số tiền nhận cầm cố, ký cược, ký quỹ phát sinh trong kỳ;

- Khoản chi phí phải trả phát sinh trong kỳ;

- Các khoản phải trả khác;

- Đánh giá lại các khoản phải trả khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Số dư­ bên Có:

- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;

- Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;

- Số tiền nhận ký cược, ký quỹ chưa trả;

-  Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.

Tài khoản này có thể có số d­ư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp.

Tùy theo yêu cầu quản lý của HTX, TK 338 có thể theo dõi chi tiết theo từng nội dung như giá trị tài sản thừa, doanh thu chưa thực hiện, các khoản nhận ký quỹ, ký cược,....

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Tr­ường hợp phát hiện tài sản thừa:

a) Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện để ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ  TK 111 - Tiền mặt (số tiền mặt thực tế thừa quỹ)

Nợ các TK 152, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý)

Có TK 338 - Phải trả khác.

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác

Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu  

Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh

                        Có TK 558 - Thu nhập khác.                     

3.2. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động:

- Khi nhận tiền của khách hàng trả tr­ước về cho thuê TSCĐ trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá ch­ưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền nhận trư­ớc)

Có TK 338 - Phải trả khác (giá ch­ưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

- Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, doanh thu về cho thuê tài sản của từng kỳ được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác

Có TK 511 - Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tr­ường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không đ­ược thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác (giá cho thuê ch­ưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (số thuế GTGT hoạt động cho thuê

TSCĐ không thực hiện được)

Có các TK 111, 112 (số tiền trả lại).

3.3. Hạch toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 338 "Phải trả khác",

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh (theo giá

bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 338 - Phải trả khác (phần chênh lệch giữa giá bán trả

chậm với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).

- Hàng kỳ, lãi trả chậm, trả góp phân bổ vào thu nhập khác của từng kỳ, được xác định bằng tổng số tiền lãi nhận được chia cho số kỳ trả nợ, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác

Có TK 558 - Thu nhập khác.

- Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Đồng thời ghi nhận giá vốn sản phẩm, hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 156, 157.

3.4. Xác định số lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu, ghi:

- Khi xác định số phải trả, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 338 - Phải trả khác.

- Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:

            Nợ TK 338 -  Phải trả khác

Có các TK 111, 112 (số tiền trả lợi nhuận cho chủ sở hữu)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3338 - Thuế TNCN) (nếu có).

3.5. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 338 - Phải trả khác (chi tiết cho từng đối tượng).

3.6. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho các đơn vị ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác (chi tiết cho từng đối tượng)

Có các TK 111, 112.

3.7. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với HTX, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế:

+ Trường hợp khoản tiền được phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế được khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược của các tổ chức, cá nhân, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác

Có TK 558 - Thu nhập khác.

+  Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược còn lại cho các tổ chức, cá nhân, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác (số còn phải trả sau khi khấu trừ tiền phạt)

             Có các TK 111, 112.

            3.8. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại số dư các khoản phải trả khác là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi HTX thường xuyên có giao dịch:

            - Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

            Nợ TK 658 - Chi phí khác

                        Có TK 338 - Phải trả khác.

            - Trường hợp tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

            Nợ TK 338 - Phải trả khác

Có TK 558 - Thu nhập khác.

3.9. Trường hợp phân bổ dần số lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ giai đoạn trước hoạt động của HTX theo cơ chế tài chính (nếu có), ghi:

            Nợ TK 338 - Phải trả khác

                        Có TK 558 - Thu nhập khác.

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ