KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG

 

Previous topicNext topic

Bạn đang xem > Kế toán > Thông tư 24/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán HTX, liên hiệp HTX > > Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của Chủ sở hữu

TÀI KHOẢN 411 - VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU

 

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.

b) Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ số vốn góp của thành viên, HTX thành viên khi gia nhập HTX; từ lợi nhuận sau thuế được Đại hội thành viên quyết định trích một phần hay toàn bộ bổ sung vốn kinh doanh của HTX; từ nguồn vốn góp liên doanh của các tổ chức, cá nhân; từ các nguồn khác như các khoản quà tặng, quà biếu, tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

c) Các HTX chỉ hạch toán vào TK 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế mà thành viên đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các thành viên.

d) HTX phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng nguồn hình thành vốn , vốn góp của thành viên và vốn khác trong đó vốn góp của thành viên có thể chi tiết theo từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn (vốn góp các thành viên HTX, nhận vốn góp liên doanh, liên kết..)

đ) Chỉ ghi giảm số vốn góp của chủ sở hữu khi HTX trả lại vốn góp cho thành viên, chấm dứt tư cách thành viên, trả lại phần vốn vượt quá mức vốn góp tối đa theo quy định của Luật HTX và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

e) Các khoản quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân bằng tiền hoặc hiện vật, được ghi tăng vốn khác của chủ sở hữu và được coi là vốn không chia của HTX nếu có Quyết định của Đại hội thành viên, HTX có trách nhiệm hạch toán riêng khoản vốn này.

g) Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá trị hợp lý hoặc giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận.

            2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Bên Nợ:

Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do:

- Hoàn trả vốn góp cho thành viên, HTX thành viên;

- Trả lại vốn góp cho thành viên, HTX thành viên khi giải thể, thanh lý HTX;

- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội thành viên.

Bên Có:

Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do:

- Nhận vốn góp của thành viên, HTX thành viên (Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung);

- Bổ sung vốn từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Các khoản quà tặng, biếu, tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho HTX được phép ghi tăng nguồn vốn khác của HTX theo quy định.

Số dư bên Có:

 Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có của HTX.    

Tùy theo yêu cầu quản lý của HTX, TK 411 có thể mở chi tiết vốn góp  theo nguồn hình thành vốn góp như nguồn vốn góp của thành viên; nguồn vốn tích lũy; nguồn vốn nhận liên doanh, liên kết và chi tiết nguồn vốn khác theo vốn tích lũy, các khoản vốn được biếu, tặng không hoàn lại.

Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu có 02 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4111 - Vốn góp của thành viên: Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn góp của thành viên, HTX thành viên theo Điều lệ HTX.

- Tài khoản 4118 - Vốn khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các nguồn vốn khác của HTX như các khoản được biếu, tặng, tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài HTX...

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Khi thực nhận vốn góp của thành viên kể cả các bên liên doanh, căn cứ vào hợp đồng góp vốn, phiếu thu tiền và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền)

Nợ các TK 152, 156, 211 (nếu nhận vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ)

                        Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).

3.2. Căn cứ vào Nghị quyết đại hội thành viên về việc quyết định bổ sung vốn kinh doanh của HTX từ lợi nhuận sau thuế, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

                        Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).

3.3. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ của các tổ chức, cá nhân cho HTX, theo thỏa thuận là tài sản không chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, …

Nợ TK 211 - Tài sản cố định (2111, 2113)

                        Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).

3.4. Khi hoàn trả vốn góp cho thành viên kể cả các bên liên doanh, ghi:

Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111)

                        Có các TK 111, 112,…


ĐƠN VỊ HỖ TRỢ