|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ
TÀI CHÍNH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
03/2021/TT-BTC Hà
Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2021 Căn
cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế
số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019; Căn
cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
về thuế; Căn
cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính; Thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4377/VPCP-KTTH ngày
02 tháng 6 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về chính sách thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa
học và công nghệ. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng 1.
Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn về ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ. 2.
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật
Khoa học và công nghệ và Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính
phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan. Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ có chi
nhánh trực thuộc hạch toán độc lập nếu chi nhánh đáp ứng điều kiện theo quy định
tại Điều 2 Thông tư này thì thu nhập từ sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học
và công nghệ của chi nhánh cũng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định tại Khoản 1 Điều
12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn
thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính
phủ phải đáp ứng các điều kiện sau: 1.
Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ. 2.
Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ
kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu hàng
năm của doanh nghiệp. a) Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ là doanh thu của toàn
bộ các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học công nghệ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính
phủ. b)
Tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp là toàn bộ doanh thu từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của
doanh nghiệp (tổng doanh thu bao gồm cả doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong năm
đó). 3.
Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong
lĩnh vực công nghệ thông tin là doanh thu từ dịch vụ mới, không bao gồm các dịch
vụ đã có trên thị trường. Tiêu
chí, cơ sở xác định dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh
vực công nghệ thông tin là dịch vụ mới thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ. 4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải hạch toán
riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết
quả khoa học và công nghệ trong kỳ để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công
nghệ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 18 Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12. Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê
khai. Điều 3. Ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp 1. Mức và thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp a) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi
miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính
phủ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm
tiếp theo. b) Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp
khoa học và công nghệ được tính liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong
ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ thì năm đầu tiên tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm
thứ tư. c) Trong thời gian đang được ưu đãi miễn thuế, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp, nếu năm nào doanh nghiệp khoa học và công nghệ không đáp
ứng điều kiện về doanh thu của các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu năm của doanh nghiệp thì
năm đó doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được hưởng ưu đãi và được tính
trừ vào thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp
khoa học và công nghệ. d) Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã có
thu nhập chịu thuế nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn
thuế, giảm thuế của năm đầu tiên dưới 12 (mười hai) tháng thì doanh nghiệp khoa
học và công nghệ được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế ngay trong năm đầu
tiên đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm
thuế vào năm tiếp theo. Nếu doanh nghiệp đăng ký để miễn thuế, giảm thuế vào năm
tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của năm đầu tiên đã có thu nhập
chịu thuế để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy
định. 2. Một số trường hợp áp dụng a) Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã hoặc
đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác
(ngoài điều kiện ưu đãi doanh nghiệp khoa học và công nghệ) mà được cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì thời gian miễn thuế, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện doanh nghiệp khoa học và công nghệ được xác
định bằng thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho doanh
nghiệp khoa học và công nghệ trừ đi thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp đã hưởng theo điều kiện ưu đãi khác. b) Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ đang
hoạt động và đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện
doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền bổ sung sản phẩm
hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ vào Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm
hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ bổ sung được hưởng ưu đãi miễn thuế,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cùng với ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đang được hưởng cho thời
gian còn lại. Điều 4. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp 1. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý
thuế. 2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tự xác định số thuế
thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi và kê khai vào Bảng kê ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ kèm theo Thông tư này.
Bảng kê ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được gửi kèm theo tờ khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm. 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2021. 2. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ và phát sinh doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ kể từ ngày
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 có hiệu lực thi hành (ngày 20/3/2019)
thì được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ và hướng dẫn tại Điều 1,
Điều 2, Điều 3 và Điều 4 Thông tư này. 3. Điều khoản chuyển tiếp a) Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trước thời điểm Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ có hiệu lực thi hành đang trong thời gian hưởng ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
trước thời điểm Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ có hiệu
lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp cho thời gian còn lại, không tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành. b) Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học công nghệ trước thời điểm Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ có hiệu lực thi hành nhưng chưa được hưởng ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật trước thời điểm Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy
định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ thì được hưởng
ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ cho thời gian còn
lại. 4. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau
đây: a) Bãi bỏ Điểm 1
Mục III Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính
và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của
Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ. b) Bãi bỏ Khoản
8, Khoản 9 Điều 1 Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007
của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ. 5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện
dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy
phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản
mới. 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./. Nơi nhận: KT.
BỘ TRƯỞNG BẢNG KÊ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế
TNDN) Kỳ tính thuế: từ
……………đến……………… Tên
người nộp thuế: …………………………………………………………………………………. Mã số thuế: Tên
đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………………. Mã
số thuế: Số
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ……………………………………….. ngày
cấp: ………………………………, nơi
cấp: ………………………………………………………. Danh
mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đủ điều kiện được hưởng
ưu đãi năm 20...: 1)
……………………………………………………………………………………………………… 2)
……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… A.
Xác định điều kiện về doanh thu để được hưởng ưu đãi: Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam TT Chỉ
tiêu Số
tiền 1 Doanh
thu từ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ 2 Tổng
doanh thu của doanh nghiệp 3 Tỷ
lệ về doanh thu làm căn cứ xét ưu đãi thuế (= 1/2) B.
Xác định số thuế TNDN được hưởng ưu đãi: Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam TT Chỉ
tiêu Số
tiền 1 Thu
nhập từ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học
và công nghệ 2 Thuế
TNDN được giảm 50% 3 Thuế
TNDN được miễn Tôi
cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
liệu đã khai./. Họ
và tên: …… …, ngày... tháng... năm…. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|