|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ
XÂY DỰNG CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
12/2019/TT-BXD Hà
Nội, ngày 26
tháng
12 năm 2019 Căn cứ
Luật Xây
dựng
số 50/2014/QH13 ngày
18 tháng 6 năm 2014; Căn
cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17
tháng 7
năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ
Nghị định số
68/2019/NĐ-CP
ngày
14
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư
xây dựng; Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế
xây
dựng, Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban
hành Thông tư hướng
dẫn xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức,
giá
xây
dựng
và chỉ
số giá
xây dựng. Thông
tư này quy định việc xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu
về định mức, giá xây dựng và chỉ số
giá xây dựng, bao gồm: cung cấp, thu thập, xử lý, cập nhật, lưu trữ, bảo
mật, công bố,
khai thác sử dụng, kiểm soát và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu. 1.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây
dựng và quản lý cơ sở dữ liệu định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng phục
vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và
vốn nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư theo hình thức công tư (PPP), trừ
các dự án đầu tư xây dựng thuộc danh mục bí mật nhà nước, an ninh quốc
phòng. 2.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1
Điều này áp dụng các quy định của Thông tư này. 1. Hệ
thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng phải bảo
đảm chính xác, đầy đủ, đồng bộ kết nối và
phù hợp với các quy định của pháp luật và thị trường; phục vụ kịp thời công tác
quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. 2.
Việc thu thập, bổ sung các thông tin, dữ liệu phải bảo đảm không trùng lặp,
chồng chéo nhiệm vụ; có sự phối hợp chặt chẽ trong việc thu thập thông tin, dữ
liệu; tận dụng tối đa nguồn thông tin, dữ liệu sẵn có; đảm bảo thực hiện hiệu
quả, khả thi, tiết kiệm kinh phí, nguồn lực; thông tin, dữ liệu đã được kiểm
tra, xử lý và cập nhật theo quy định trong hệ thống cơ sở dữ liệu về định
mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng có
giá
trị pháp lý như hồ sơ, văn bản dạng giấy. 3.
Góp phần nâng cao năng suất ngành xây dựng, nâng cao năng lực và hiệu quả quản
lý nhà nước về kinh tế trong đầu tư xây dựng và phát triển đô thị, góp phần
chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng. 4.
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân chịu trách nhiệm pháp lý đối với các thông tin,
dữ liệu do mình cung cấp, cập nhật cho hệ thống cơ sở dữ
liệu. Điều 4. Danh mục thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực định
mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng 1.
Các thông tin, dữ liệu về định
mức xây dựng bao gồm: a)
Định mức sử dụng vật liệu; b)
Định mức năng suất lao động; c)
Định mức năng suất máy và thiết bị thi công; d)
Định mức dự toán xây dựng công trình; đ)
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; e)
Định mức chi phí gián
tiếp. 2.
Các thông tin, dữ liệu về giá xây dựng bao gồm: a)
Suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình; b)
Giá vật liệu xây dựng; c)
Đơn giá nhân công xây dựng; d)
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đ)
Đơn giá xây dựng công trình. 3.
Các thông tin, dữ liệu về chỉ số giá xây dựng. 4.
Các thông tin, dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng bao
gồm: a)
Thông tin dự án; b)
Tổng mức đầu tư; c) Dự
toán xây dựng công trình; d)
Giá trúng thầu; đ)
Giá hợp đồng; e)
Giá
quyết
toán. 5.
Chi tiết thông tin, dữ liệu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. 6.
Các thông tin, dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng được mã hóa theo hệ thống mã hiệu quy định tại Phụ lục II của Thông tư
này. Điều 5. Thu thập và cung cấp thông tin, dữ
liệu 1.
Sở Xây
dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp và cung cấp đầy đủ các thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 4 của Thông
tư này theo lĩnh vực quản lý nhà nước của mình tại địa phương cho cơ quan quản
lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để
cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu. 2. Cơ
quan chuyên môn về xây dựng của các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và cung cấp các thông tin, dữ liệu quy định
tại Điều 4 của Thông tư này theo lĩnh vực quản lý của mình cho cơ quan quản lý
hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập
nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu. 3.
Chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các chủ thể có liên quan thực hiện các dự án sử
dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có trách
nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng
quy định tại Điều 4 của Thông tư này cho cơ quan quản lý hệ thống cơ
sở dữ
liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập nhật vào hệ thống
cơ sở dữ liệu. 4.
Các cá nhân, tổ chức có hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư
xây dựng thu thập, tổng hợp và cung cấp các thông tin, dữ liệu quy định tại Điều
4 của Thông tư này theo lĩnh vực hoạt động của mình cho cơ quan quản lý hệ thống
cơ sở
dữ
liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng để cập nhật vào hệ thống
cơ sở dữ liệu. 5.
Yêu cầu đối
với các thông tin, dữ liệu cung cấp vào hệ thống cơ sở dữ liệu, cụ thể như
sau: a)
Đối với
các số liệu từ các báo cáo định kỳ và đột xuất của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phải có xác nhận của người có thẩm quyền ban hành. b)
Đối với các số liệu lấy từ kết quả điều tra, khảo sát phải được cơ quan có thẩm
quyền nghiệm thu. c)
Các thông tin, dữ liệu cung cấp cho hệ thống cơ sở dữ liệu được thể hiện dưới
dạng văn bản kèm theo tệp dữ liệu điện tử (file); các tệp dữ liệu điện
tử phải
theo đúng hình thức, biểu mẫu quy định tại các Phụ lục của Thông tư
này. 6.
Các thông tin, dữ liệu phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình của từng khu vực. Khi có chỉnh
sửa, bổ sung đối với
số liệu đã gửi hoặc số liệu
trong kỳ gửi có biến động khác thường thì cơ quan, tổ chức phải gửi các thuyết
minh bằng
tài liệu điện tử hoặc văn bản cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ
liệu. 7.
Chế độ cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu: a) Sở
Xây dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm: Cung cấp
các thông tin, dữ liệu về giá vật liệu xây dựng định kỳ hàng tháng lên hệ thống
cơ sở dữ liệu, chậm nhất trước ngày đầu tiên của tháng tiếp theo; cung cấp các
thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số
giá xây dựng chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành. b) Cơ
quan chuyên môn về xây dựng của các bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp các thông tin, dữ liệu
về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng chậm nhất 10 ngày kể từ ngày
ban hành. c)
Chủ đầu tư, ban quản lý
dự án và các chủ thể có liên quan thực hiện các dự án sử dụng vốn nhà nước, dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có trách nhiệm: Cung cấp các
thông tin, dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 4 của Thông
tư này trong vòng 10 ngày kể từ khi có quyết
định phê duyệt; cung cấp các thông tin, dữ liệu về hợp đồng xây dựng theo quy
định tại Điều 4 của Thông tư này trong vòng 10 ngày kể từ khi ký kết hợp đồng;
cung cấp thông tin, dữ liệu về giá trị quyết toán trong vòng 10 ngày kể từ khi
có quyết định phê duyệt quyết toán công trình, dự án. d)
Các cá nhân, tổ chức có hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư
xây dựng thu thập, tổng hợp và cung cấp các thông tin, dữ liệu quy định tại Điều
4 của Thông tư này theo lĩnh vực hoạt động của mình khi có phát sinh thông tin,
dữ liệu mới. Điều 6. Tổng hợp, xử lý, cập nhật và công bố thông tin,
dữ liệu của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu 1. Cơ
quan quản lý hệ thống cơ sở dữ
liệu có trách nhiệm định kỳ tổng hợp,
cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu các thông tin do các đơn vị, cá nhân quy
định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 của Thông tư này cung
cấp. 2.
Cập nhật, tổng hợp
thông tin, dữ
liệu
thực hiện theo các bước sau: a)
Tiếp nhận thông tin, dữ liệu; kiểm tra; sàng lọc. b)
Phân loại thông tin, dữ liệu theo nội dung cơ sở dữ
liệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này. c)
Thực hiện việc cập nhật, tổng hợp thông tin, dữ liệu bằng ứng dụng/phần mềm do
Bộ Xây dựng quy định. d)
Kiểm tra kết quả cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu. 3.
Đối với các thông tin, dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấp, trong trường hợp
cần thiết thì thủ trưởng
cơ quan, đơn vị tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu thành lập hội đồng tư vấn có
thành phần là các chuyên gia, nhà quản lý có kinh nghiệm để kiểm tra, đánh giá
thông tin, dữ liệu đó. 4.
Trong quá trình xử lý các thông tin, trường hợp phát hiện các sai sót, không phù
hợp về thông tin, dữ liệu được cung cấp, đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu có
trách nhiệm làm rõ, giải trình và chỉnh sửa, cung cấp cho cơ quan, đơn vị được
giao xử lý thông tin, dữ liệu. 5.
Chế độ công bố thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây
dựng: a)
Các thông tin được công bố thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử do Bộ
Xây dựng quản lý, gồm: Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến
định
mức, đơn
giá, giá xây dựng do các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền; thông tin về định
mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng theo báo cáo của các địa phương và các bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành. b)
Các thông tin, dữ liệu khác được công bố, cập nhật định kỳ hàng tháng,
quý. Điều 7. Lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ
liệu 1. Cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu phải có các biện pháp quản lý, nghiệp vụ và
kỹ thuật
đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ, khôi phục hệ thống và nội dung dữ liệu;
bảo đảm bảo mật cho hệ thống ứng dụng và các cơ sở dữ
liệu của hệ thống gồm an toàn bảo mật mức cơ sở dữ liệu, mức hệ thống và ứng
dụng, mức vật lý. 2. Cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin để bảo
đảm việc lưu trữ dữ
liệu an toàn trong cơ sở dữ liệu về các mặt: a)
Lưu trữ vật lý: bảo đảm hệ thống luôn được hoạt động ổn định. b) Tổ
chức logic: số
liệu
cần đảm bảo an toàn theo đúng các nguyên tắc, định dạng các hệ cơ sở dữ liệu,
tránh các hiện tượng cố tình làm hỏng các tổ chức logic của dữ liệu. c)
Bảo đảm việc an toàn thông tin trên mạng, chống
việc thất thoát thông tin từ hệ thống cơ sở dữ liệu. d) Dữ
liệu số được lưu trữ trên máy chủ, bảo đảm chống truy nhập trái phép thông qua
hệ thống bảo mật với các biện pháp và kỹ thuật
tiên tiến. 3. Cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu phải có biện pháp bảo đảm tính toàn vẹn của thông
tin, dữ liệu, định kỳ kiểm tra và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin điện
tử. 4.
Sao lưu dữ liệu: a)
Các dữ liệu lưu giữ trong cơ sở dữ liệu phải được sao chép vào các thiết bị lưu
trữ thông tin theo định kỳ và lưu trữ theo quy trình, quy phạm kỹ thuật,
bảo mật và an toàn theo quy định hiện hành của pháp luật. b) Dữ
liệu phải được thường xuyên sao chép và lưu trữ theo quy định. Điều 8. Chế độ bảo mật thông tin, dữ
liệu 1. Cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và bảo mật thông
tin, có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo
đảm an toàn, bảo mật dữ liệu và an ninh mạng. 2.
Việc in, sao, chụp, giao nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung cấp thông
tin, dữ liệu phải tuân theo quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu. 3. Cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu xây dựng quy định cụ thể về quyền truy cập, cập nhật
các thông tin, dữ liệu. 4. Cá
nhân thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu được cấp quyền truy cập, cập
nhật nhất định trong từng thành phần dữ liệu, bảo đảm việc quản lý chặt
chẽ
đối
với quyền truy cập thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu. Điều 9. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu 1. Tổ
chức, cá nhân được khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây
dựng và chỉ số giá xây dựng qua mạng Internet, trang điện tử, cụ thể
gồm: a)
Khai thác, sử dụng danh mục thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ
số giá
xây dựng. b)
Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng theo quy định của pháp luật được công khai, phổ biến rộng
rãi. 2.
Đối với các thông tin, dữ liệu ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, tổ chức, cá
nhân được đăng ký cấp quyền truy cập khai thác, sử dụng qua mạng Internet, trang
điện tử. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng cấp quyền truy cập cho các tổ chức, cá nhân đăng ký phù hợp với đối
tượng và mục đích sử dụng theo quy định. 3. Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu có trách
nhiệm: a)
Truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ địa chỉ, mã
khóa truy cập đã được cấp. b)
Chỉ được khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu trong phạm vi được cấp, không xâm
nhập trái phép vào hệ thống cơ sở dữ liệu; sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục
đích. c)
Quản lý nội dung các thông tin, dữ liệu đã khai thác, không được cung cấp cho tổ
chức, cá nhân khác trừ trường hợp được phép của cơ quan quản lý hệ thống cơ sở
dữ liệu. d)
Không được thay đổi, xóa, hủy, sao chép, tiết lộ, hiển thị, di chuyển trái phép
một phần hoặc toàn bộ dữ liệu; không được tạo ra hoặc phát tán chương trình phần
mềm làm ảnh hưởng, sai lệch cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số
giá xây dựng; thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về
những sai sót của thông tin, dữ liệu đã được cung cấp. đ)
Tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; Luật An ninh
mạng; chịu trách nhiệm về sai phạm trong khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu. 4.
Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ
số giá
xây dựng qua mạng Internet, trang điện tử phải tuân thủ theo đúng các quy định
của Luật Giao dịch điện tử,
Luật Công nghệ thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành. 1. Bộ
Xây dựng: a)
Giao Cục Kinh tế xây dựng thuộc Bộ Xây dựng là cơ quan quản lý hệ
thống cơ sở
dữ
liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng; b)
Cung cấp các thông tin, dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá
xây dựng và chỉ số giá xây dựng; c)
Xây dựng, quản lý và kiểm soát toàn diện hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá
xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên phạm vi cả nước; d)
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mã hiệu, hệ thống phần mềm ứng dụng để quản lý
hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số
giá xây dựng; đ)
Hướng dẫn nội dung, phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu; sử dụng hệ thống phần
mềm quản lý cơ sở dữ liệu; cách thức cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu từ các bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chủ
thể có liên quan; e)
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về xây dựng, quản lý, khai thác
sử dụng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng; g)
Bố trí
kinh phí thường xuyên từ nguồn ngân sách cho việc quản lý, vận hành và duy trì
hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo quy
định. 2.
Cục Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng: a)
Thực hiện tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống phần mềm thống nhất để vận hành,
khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây
dựng; b)
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, các cá nhân và tổ chức
có liên quan trên phạm vi cả nước về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, cập
nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng; đầu mối tiếp nhận, xử lý và tổng hợp các thông tin về định mức, giá
xây dựng và chỉ số giá xây dựng do các bộ, ngành, địa phương, các cá nhân và tổ
chức có liên quan báo cáo, cung cấp; c)
Hướng dẫn truy cập, cung cấp thông tin về định mức, giá xây dựng và chỉ
số giá
xây dựng phục vụ việc công bố của Bộ Xây dựng; d)
Chủ
trì,
phối hợp với Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng xây dựng quy chế quản lý, sử dụng
hệ thống thông tin về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ sử dụng phần mềm. 3.
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng: Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Kinh
tế xây dựng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của hệ thống
cơ sở dữ liệu định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng; đảm bảo an toàn, an
ninh, bảo mật cơ sở dữ liệu. 4.
Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Chỉ
đạo cơ quan chuyên môn về xây dựng thu thập, tổng hợp, cung cấp thông tin, dữ
liệu do mình quản lý cho cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu để cập nhật vào
hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo quy
định tại Điều 5 của Thông tư này. 5. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: a)
Chỉ đạo Sở
Xây
dựng xây dựng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu về
định mức, giá xây dựng và chỉ
số giá
xây dựng tại địa phương; quy chế về bảo đảm an ninh, bảo mật thông tin; bố trí
cán bộ chuyên trách có chuyên môn và trình độ phù hợp để thường xuyên cung cấp,
cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và
chỉ số giá xây dựng; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về xây
dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ
liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá
xây dựng tại địa phương; hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên
quan tại địa phương thực hiện nội dung báo cáo theo quy định; thông báo rộng rãi
địa chỉ email trên trang thông tin điện tử để các tổ chức, cá nhân gửi báo cáo
thông tin, dữ liệu. b) Bố
trí kinh phí thường xuyên từ nguồn ngân sách địa phương cho việc thu thập, tổng
hợp và cung cấp thông tin cho Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng
và chỉ số giá xây dựng theo quy định. 6.
Chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các chủ thể có liên quan thực hiện các dự án sử
dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có trách
nhiệm cung cấp thông tin về dữ liệu đấu thầu, dữ liệu quyết toán công trình, dự
án cho cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp quy định tại Điều 5 của
Thông tư này để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu. 1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2020. 2.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để
xem xét, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO, CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ
LIỆU VỀ ĐỊNH MỨC, GIÁ XÂY DỰNG VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG Mẫu số 01: Dữ liệu định mức sử dụng vật
liệu - Bảng 1: Định mức sử dụng vật
liệu Mẫu số 02: Dữ liệu định mức năng suất lao
động - Bảng 2: Định mức năng suất lao
động Mẫu số 03: Dữ liệu định mức năng suất máy và thiết bị thi
công - Bảng 3: Định mức năng suất máy và thiết bị thi
công Mẫu số 04: Dữ liệu định mức dự toán xây dựng công
trình - Bảng 4: Định mức dự toán xây dựng công
trình - Bảng 5: Hệ số điều chỉnh Mẫu số 05: Dữ liệu định mức chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng công trình - Bảng 6: Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình - Bảng 7: Định mức chi phí thiết kế xây
dựng Mẫu số 06: Dữ liệu định mức chi phí gián
tiếp - Bảng 8: Định mức chi phí gián
tiếp Mẫu số 07: Dữ liệu suất vốn đầu tư xây dựng công trình và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình - Bảng 9: Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình - Bảng 10: Hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư xây dựng công
trình - Bảng 11: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình Mẫu số 08: Dữ liệu giá vật liệu xây
dựng - Bảng 12: Giá vật liệu xây dựng công
bố - Bảng 13: Giá vật liệu xây dựng thị
trường Mẫu số 09: Dữ liệu đơn giá nhân công xây
dựng - Bảng 14: Đơn giá nhân công xây
dựng - Bảng 15: Đơn giá nhân công tư vấn xây
dựng Mẫu số 10: Dữ liệu giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng Phần I: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
bố - Bảng 16: Tiền lương, nhiên liệu, năng
lượng - Bảng 17: Hệ số nhiên liệu
phụ - Bảng 18: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công bố Phần II: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng thị
trường - Bảng 19: Tiền lương, nhiên liệu, năng
lượng - Bảng 20: Hệ số nhiên liệu
phụ - Bảng 21: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
thị trường Mẫu số 11: Dữ liệu đơn giá xây dựng công
trình - Bảng 22: Nhiên liệu, năng
lượng - Bảng 23: Hệ số nhiên liệu
phụ - Bảng 24: Đơn giá xây dựng công
trình Mẫu số 12: Dữ liệu chỉ số giá xây
dựng - Bảng 25: Chỉ số giá xây dựng vùng, quốc
gia - Bảng 26: Chỉ số giá xây dựng công
trình - Bảng 27: Chỉ số giá phần xây
dựng - Bảng 28: Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi
công - Bảng 29: Chỉ số giá vật liệu xây
dựng Mẫu số 13: Dữ liệu dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây
dựng - Bảng 30: Dự án đầu tư xây dựng và hợp đồng xây
dựng DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 1 ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT
LIỆU Mã
hiệu Loại
công
trình Nhóm công
trình Hạng mục, bộ phận kết
cấu công trình Công tác
xây
dựng Công
nghệ Thông số kỹ
thuật Đơn vị
tính Vật liệu sử
dụng Đơn vị Khối
lượng DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 2 ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG Mã
hiệu Loại công
trình Nhóm công
trình Hạng mục, bộ phận kết
cấu công trình Công tác xây
dựng Công
nghệ Thông số kỹ
thuật Đơn vị
tính Nhân
công Đơn vị Khối
lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Ghi chú:
Nội
dung định mức năng suất lao động theo quy định tại Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 3 ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG Mã
hiệu Loại
công
trình Nhóm công
trình Hạng mục,
bộ
phận kết cấu công
trình Công tác
xây
dựng Công
nghệ Thông số kỹ
thuật Đơn vị
tính Máy/thiết
bị
thi công sử dụng Đơn vị Khối
lượng Ghi chú:
Nội
dung định mức năng suất máy và thiết bị thi công theo quy định tại Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 4 ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH Mã
hiệu Loại công
trình Nhóm công
trình Hạng mục, bộ phận kết
cấu công trình Tên công
tác Công
nghệ Thông số kỹ
thuật Đơn vị
tính Thành phần hao
phí Đơn vị Khối
lượng BẢNG 5 HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH Nội
dung Hệ số Ghi
chú DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 6 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ
ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tên định
mức Loại công
trình Chi phí xây dựng và
thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Định mức chi phí
(%) Giá trị tuyệt
đối Hệ số điều
chỉnh Hệ số thứ 1 Hệ số thứ 2 Hệ số thứ
3 Hệ số thứ n DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 7 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG Tên định
mức Loại công
trình Cấp công
trình Chi phí xây dựng (chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng) Định mức chi phí (%)
theo chi phí xây dựng Chi phí xây dựng (chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng) Định mức chi phí (%)
theo chi phí thiết bị Giá trị tuyệt
đối Hệ số điều
chỉnh Hệ số thứ 1 Hệ số thứ
2 Hệ số thứ n DỮ LIỆU ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁN TIẾP 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Ngày tháng văn bản: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 8 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁN
TIẾP Tên định
mức Loại công
trình Chi phí xây dựng và
thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) Chi phí xây dựng (chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng) Chi phí thiết bị (chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng) Định
mức
chi phí (%) Hệ số điều
chỉnh DỮ LIỆU SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Phạm vi (toàn
quốc/vùng/tỉnh): 3. Số hiệu văn bản: 4. Ngày tháng văn bản: 5. Hiệu lực: BẢNG 9 SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH Mã
hiệu Loại
công
trình Nhóm công
trình Công
trình Đơn vị Suất vốn đầu
tư Chi phí
xây
dựng Chi
phí
thiết bị 1 2 3 4 5 6 7 8 BẢNG 10 HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Stt Nội
dung Hệ số 1 2 3 DỮ LIỆU SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Phạm vi (toàn
quốc/vùng/tỉnh): 3. Số hiệu văn bản: 4. Ngày tháng văn bản: 5. Hiệu lực: BẢNG 11 GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH Mã
hiệu Loại
công
trình Nhóm công
trình Công
trình Bộ phận kết
cấu Đơn vị Giá bộ phận kết
cấu Ghi
chú 1 2 3 4 5 6 7 8 DỮ LIỆU GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG 1. Tỉnh/thành phố: 2. Tổ chức ban hành/công bố: 3. Ngày tháng văn bản: 4. Số hiệu văn bản: 5. Hiệu lực: BẢNG 12 GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG
BỐ Mã
hiệu Huyện Nhóm vật
liệu Tên vật
liệu Đơn vị
tính Chỉ tiêu kỹ
thuật Quy
cách Thương
hiệu Xuất
xứ Điều kiện thương
mại Vận
chuyển Giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ghi chú:
giá
tại cột số 12 "Giá" chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). DỮ LIỆU GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG 1. Tỉnh/thành phố: 2. Tổ chức ban hành/công bố: 3. Ngày tháng văn bản: 4. Số hiệu văn bản: 5. Hiệu lực: BẢNG 13 GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THỊ
TRƯỜNG Mã
hiệu Huyện Nhóm vật
liệu Tên vật
liệu Đơn vị
tính Chỉ tiêu kỹ
thuật Quy
cách Thương
hiệu Xuất
xứ Điều kiện thương
mại Vận
chuyển Dự
án/công
trình Giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Ghi
chú: giá tại cột số 12 "Giá" chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). DỮ LIỆU ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG BẢNG 14 ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY
DỰNG 1. Tỉnh/thành phố: 2. Tổ chức ban hành/công bố: 3. Ngày tháng văn bản: 4. Số hiệu văn bản: 5. Hiệu lực: Mã
hiệu Vùng Khu
vực Huyện Nhóm Loại công
việc Cấp
bậc Trình
độ Điều kiện làm
việc Đơn vị Đơn
giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Ghi chú: - Đơn vị: ngày công, giờ
công; - Đơn giá: tính theo đồng Việt
Nam. DỮ LIỆU ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG BẢNG 15 ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY
DỰNG 1. Tỉnh/thành phố: 2. Tổ chức ban hành/công bố: 3. Ngày tháng văn bản: 4. Số hiệu văn bản: 5. Hiệu lực: Mã
hiệu Tư vấn trong
nước/ngoài nước Công việc tư
vấn Trình
độ Điều kiện làm
việc Tỉnh Huyện Đơn vị Đơn
giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ghi chú: - Đơn vị: ngày công, giờ
công; - Đơn giá: tính theo đồng Việt
Nam. DỮ LIỆU GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY
DỰNG 1. Tỉnh/thành phố: 2. Huyện: 3. Thời gian: 4. Số hiệu văn bản: 5. Hiệu lực: BẢNG 16 TIỀN LƯƠNG, NHIÊN LIỆU, NĂNG
LƯỢNG Nội
dung Đơn
giá Mức lương Xăng Dầu Diezel Dầu Mazut Điện BẢNG 17 HỆ SỐ NHIÊN LIỆU
PHỤ Nội
dung Hệ số Động cơ xăng Động cơ Diezel Động cơ điện BẢNG 18 BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG BỐ Mã
hiệu Máy và thiết bị thi
công Định mức chi phí gián
tiếp (%) Định mức chi phí trực
tiếp Giá ca máy
(đồng) Khấu
hao Sửa
chữa Chi phí
khác Tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng Nhân công điều khiển
máy Chi phí nhiên liệu,
năng lượng Chi phí tiền
lương Tổng
số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 DỮ LIỆU GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY
DỰNG 1. Tỉnh/thành phố: 2. Huyện: 3. Thời gian: 4. Số hiệu văn bản: 5. Hiệu lực: BẢNG 19 TIỀN LƯƠNG, NHIÊN LIỆU, NĂNG
LƯỢNG Nội
dung Đơn
giá Mức lương Xăng Dầu Diezel Dầu Mazut Điện BẢNG 20 HỆ SỐ NHIÊN LIỆU
PHỤ Nội
dung Hệ số Động cơ xăng Động cơ Diezel Động cơ điện BẢNG 21 BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG Mã
hiệu Máy và thiết bị thi
công Thương
hiệu Xuất
xứ Định mức chi phí gián
tiếp (%) Định mức chi phí trực
tiếp Giá ca máy
(đồng) Khấu
hao Sửa
chữa Chi phí
khác Tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng Nhân công điều khiển
máy Chi phí nhiên liệu,
năng lượng Chi phí tiền
lương Tổng
số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 DỮ LIỆU ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 1. Tỉnh/Bộ chuyên ngành: 2. Thời gian: 3. Số hiệu văn bản: 4. Hiệu lực: BẢNG 22 NHIÊN LIỆU, NĂNG
LƯỢNG Nội
dung Đơn vị
tính Đơn
giá Xăng Dầu Diezel Dầu Mazut Điện BẢNG 23 HỆ SỐ NHIÊN LIỆU
PHỤ Nội
dung Hệ số Động cơ xăng Động cơ Diezel Động cơ điện BẢNG 24 ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH Mã
hiệu Công
tác Đơn vị Vật
liệu
(đồng) Nhân
công
(đồng) Máy
(đồng) Đơn
giá
(đồng) 1 2 3 4 5 6 7 DỮ LIỆU CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG BẢNG 25 CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG VÙNG,
QUỐC GIA 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Thời gian: 3. Hiệu lực: Đơn vị: % Mã
hiệu Loại công
trình Chỉ số giá vùng/quốc
gia quý ... năm ….so với: Năm gốc
20… Cùng kỳ năm
trước Quý
trước DỮ LIỆU CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG BẢNG 26 CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Thời gian: 3. Hiệu lực: Đơn vị: % Mã
hiệu Loại công
trình Chỉ số giá tháng (quý,
năm) so với Năm gốc
20…. Tháng (quý, năm)
trước DỮ LIỆU CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG BẢNG 27 CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY
DỰNG 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Thời gian: 3. Hiệu lực: Đơn vị: % Mã
hiệu Loại công
trình Chỉ số giá tháng (quý,
năm) so với Năm gốc
20…. Tháng (quý, năm)
trước (Kèm theo Thông tư số
12/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng) BẢNG 28 CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN
CÔNG, MÁY THI CÔNG 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Thời gian: 3. Hiệu lực: Đơn vị: % Mã
hiệu Loại công
trình Chỉ số giá tháng (quý,
năm) so với Năm gốc
20…. Tháng (quý, năm)
trước Vật
liệu Nhân
công Máy TC Vật
liệu Nhân
công Máy TC DỮ LIỆU CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG BẢNG 29 CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY
DỰNG 1. Cơ quan ban hành/công bố: 2. Thời gian: 3. Hiệu lực: Đơn vị: % Mã
hiệu Loại vật
liệu Chỉ số giá tháng (quý,
năm) so với Năm gốc
20…. Tháng (quý, năm)
trước DỮ LIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG BẢNG 30 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG Gói
thầu Dự án/công
trình Địa
điểm Tổng mức đầu
tư Giá
gói
thầu Giá
trúng
thầu Hình
thức
lựa chọn nhà thầu Giá trị hợp
đồng Ngày
ký
hợp đồng Giá trị quyết
toán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÃ HIỆU I. Nguyên tắc
chung Mã hiệu của hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây
dựng và chỉ số giá xây dựng là một chuỗi ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự
số. II. Mã hiệu 1. Mã hiệu định mức cơ
sở Mã hiệu định mức là một dãy số gồm 5 thành phần chữ số
được phân tách nhau bởi dấu “.” (tương đương với phân cấp danh mục định mức),
trong đó: - Cấp 1: dùng cho loại công
trình; - Cấp 2: dùng cho nhóm công
trình; - Cấp 3: dùng cho hạng mục, bộ phận kết cấu công
trình; - Cấp 4: dùng cho công tác xây
dựng; - Cấp 5: dùng cho công nghệ, kỹ thuật thi
công. 2. Mã hiệu suất vốn đầu tư
xây dựng công trình Mã hiệu suất vốn đầu tư là một dãy số gồm 5 thành phần
chữ số được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong đó: - Cấp 1: dùng cho địa bàn áp
dụng; - Cấp 2: dùng cho loại công
trình; - Cấp 3: dùng cho nhóm công
trình; - Cấp 4: dùng cho công
trình; - Cấp 5: dùng cho các điều chỉnh nếu
có. 3. Mã hiệu giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình Mã hiệu giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
là một dãy số gồm 5 thành phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong
đó: - Cấp 1: dùng cho địa bàn áp
dụng; - Cấp 2: dùng cho loại công
trình; - Cấp 3: dùng cho nhóm công
trình; - Cấp 4: dùng cho công
trình; - Cấp 5: dùng cho bộ phận kết
cấu. 4. Mã hiệu giá vật liệu xây
dựng 4.1. Mã hiệu giá vật liệu
xây dựng công bố Mã hiệu giá vật liệu xây dựng công bố là một dãy số gồm 9
thành phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong
đó: - Cấp 1: dùng cho cấp tỉnh nơi bán vật
liệu; - Cấp 2: dùng cho cấp huyện; - Cấp 3: dùng cho nhóm vật
liệu; - Cấp 4: dùng cho tên vật
liệu; - Cấp 5: dùng cho chỉ tiêu kỹ
thuật; - Cấp 6: dùng cho quy cách; - Cấp 7: dùng cho thương hiệu vật
liệu; - Cấp 8: dùng cho xuất xứ của vật
liệu; - Cấp 9: dùng cho điều kiện thương
mại; 4.2. Mã hiệu giá vật liệu
xây dựng thị trường Mã hiệu giá vật liệu xây dựng thị trường là một dãy số
gồm 10 thành phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong
đó: - Cấp 1: dùng cho cấp tỉnh nơi bán vật
liệu; - Cấp 2: dùng cho cấp huyện; - Cấp 3: dùng cho nhóm vật
liệu; - Cấp 4: dùng cho tên vật
liệu; - Cấp 5: dùng cho chỉ tiêu kỹ
thuật; - Cấp 6: dùng cho quy cách; - Cấp 7: dùng cho thương hiệu vật
liệu; - Cấp 8: dùng cho xuất xứ của vật
liệu; - Cấp 9: dùng cho điều kiện thương
mại; - Cấp 10: dùng cho dự án/công
trình; 5. Mã hiệu đơn giá nhân công
xây dựng Mã hiệu giá nhân công xây dựng là một dãy số gồm 9 thành
phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong
đó: - Cấp 1: dùng cho vùng; - Cấp 2: dùng cho tỉnh; - Cấp 3: dùng cho huyện; - Cấp 4: dùng cho loại nhân công (nhân công xây dựng/nhân
công tư vấn xây dựng); - Cấp 5: dùng cho nhóm nhân công xây dựng/nhóm chức danh
tư vấn xây dựng; - Cấp 6: dùng cho cấp bậc nhân
công; - Cấp 7: dùng cho loại công
việc; - Cấp 8: dùng cho điều kiện làm
việc; - Cấp 9: dùng cho dự án/công trình sử dụng nhân
công. 6. Mã hiệu giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng Mã hiệu giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là một
dãy số gồm 6 thành phần chữ số được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong
đó: - Cấp 1: dùng cho tỉnh; - Cấp 2: dùng cho huyện; - Cấp 3: dùng cho nhóm máy/thiết bị thi công xây
dựng; - Cấp 4: dùng cho loại máy/thiết bị thi công xây
dựng; - Cấp 5: dùng cho xuất xứ máy/thiết bị thi công xây
dựng; - Cấp 6: dùng cho dự án sử dụng máy/thiết bị thi công xây
dựng. 7. Mã hiệu chỉ số giá xây
dựng Mã hiệu chỉ số giá là một dãy số gồm 5 thành phần chữ số
được phân tách nhau bởi dấu “.”, trong đó: - Cấp 1: dùng cho loại chỉ số
giá; - Cấp 2: dùng cho vùng quốc gia/vùng địa
lý/tỉnh; - Cấp 3: dùng cho huyện; - Cấp 4: dùng cho loại công
trình; - Cấp 5: dùng cho dự án/công
trình. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|