|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
1. Nguyên tắc kế toán 1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại hiện
có và tình hình biến động về giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp siêu nhỏ. 1.2. TSCĐ phải được theo dõi, quản lý, sử dụng, ghi nhận,
xác định nguyên giá, tính và trích
khấu hao theo đúng quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế. 1.3. TSCĐ của doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm TSCĐ hữu hình
và TSCĐ vô hình. a) TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất
do doanh nghiệp siêu nhỏ nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hoặc hoạt động khác phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Tùy theo yêu
cầu quản lý, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể theo dõi chi tiết TSCĐ hữu hình theo
từng loại, từng nhóm như nhà cửa vật kiến trúc, phương tiện vận tải, máy móc
thiết bị,.... b) TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị, do doanh nghiệp siêu nhỏ nắm giữ sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê và phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tùy theo yêu cầu quản lý, doanh nghiệp
siêu nhỏ có thể theo dõi chi tiết TSCĐ vô hình theo từng loại, từng nhóm như
quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng sáng chế, quyền phát hành, chương trình phần
mềm,.... 1.4. Giá trị TSCĐ phản ánh trên TK 211 theo giá trị còn
lại. Giá trị còn lại của TSCĐ là số chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị
khấu hao lũy kế của TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ được xác định như
sau: a) Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm: Giá mua (trừ các
khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận chuyển và
bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan trực tiếp
khác. b) Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn là giá trị do
các sáng lập viên hoặc thành viên góp vốn thỏa thuận theo quy định của pháp
luật. 1.5. TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ
và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ trên “Sổ Tài sản cố định”.
1.6. TSCĐ của doanh nghiệp siêu nhỏ giảm do nhượng bán,
thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, tháo dỡ một hoặc một số bộ
phận... đều phải được ghi sổ kế
toán. Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải tìm nguyên nhân để
hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng trường hợp cụ
thể. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211 - Tài
sản cố định Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ tăng do mua sắm, do nhận vốn góp,
xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. Bên Có: - Trích khấu hao TSCĐ theo quy định;
- Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do nhượng bán, thanh lý,
tháo bớt một hoặc một số bộ phận... Số dư bên Nợ: Giá trị còn lại của TSCĐ hiện có cuối kỳ ở doanh
nghiệp. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu 3.1. Kế toán tăng TSCĐ a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ (theo giá thỏa
thuận) Có TK 411 -
Vốn chủ sở hữu (4111) b) Trường hợp mua sắm TSCĐ: Nợ TK 211 - TSCĐ Nợ TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có) Có các TK 111, 331,... 3.2. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, ghi: Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp) Nợ TK 1524- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Khấu
hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch
vụ)
Có TK 211 - TSCĐ (Số khấu hao TSCĐ từng kỳ) 3.3. Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
ghi: - Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
ghi: Nợ các TK 111, 131,... Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91118)
Có TK 33131 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu
có). - Phản ánh giảm giá trị TSCĐ do thanh lý, nhượng
bán: Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (giá trị còn
lại) Có TK 211 - TSCĐ (giá trị còn
lại). - Phản ánh chi phí thanh lý, nhượng bán,
ghi: Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí
Nợ TK 1313 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có)
Có các TK 111, 331,... - Phản ánh số thu từ thanh lý, nhượng bán,
ghi: Nợ TK 111 - Tiền
Có TK 9111 - Doanh thu và thu nhập (91118)
Có TK 33131 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu
có) 3.4. Kế toán TSCĐ phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê:
a) TSCĐ phát hiện thừa - Phản ánh giá trị TSCĐ thừa chưa rõ nguyên nhân,
ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định Có TK 331 - Các khoản nợ phải trả
(3318) - Khi đã rõ nguyên nhân, căn cứ vào quyết định xử lý,
ghi: Nợ TK 331 - Các khoản nợ phải trả
(3318) Có TK 111, 4111, 91118... . b) TSCĐ phát hiện thiếu: - Nếu TSCĐ thiếu đã rõ nguyên nhân, căn cứ vào quyết định
xử lý, ghi: Nợ TK 131 - Các khoản nợ phải thu (nếu bắt bồi thường
nhưng chưa thu được tiền) Nợ TK 9112 - Các khoản chi phí (nếu doanh nghiệp chịu tổn
thất) Có TK 211 - TSCĐ (Giá trị còn
lại). - Nếu TSCĐ thiếu chưa rõ nguyên
nhân: + Phản ánh giá trị TSCĐ
thiếu: Nợ TK 131- Các khoản nợ phải
thu
Có TK 211- TSCĐ (giá trị còn lại) + Khi thu được tiền hoặc trừ vào lương của người phải bồi
thường, ghi: Nợ TK 111 - Tiền (nếu thu
tiền) Nợ TK 3311 - Phải trả người lao động (trừ vào lương của
người lao động)
Có TK 131 - Các khoản nợ phải
thu. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|