|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BỘ
XÂY DỰNG CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:
18/2019/TT-BXD Hà
Nội, ngày 26
tháng 12
năm 2019 HƯỚNG
DẪN QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Căn
cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng; Căn
cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14 tháng 8 năm 2019 của Chính
phủ
về quản
lý chi phí
đầu tư xây
dựng; Xét
đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây
dựng
và Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng; Bộ
trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Thông tư hướng
dẫn quy đổi vốn đầu tư xây dựng. Thông
tư này hướng dẫn nội dung và phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng các dự án
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách để
xác định giá trị tài sản mới tăng hình thành qua đầu tư theo quy định
tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Riêng các dự án đầu
tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP) thực hiện theo quy định pháp luật đầu tư
PPP. 1.
Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quy đổi vốn đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách. 2.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy đổi vốn đầu tư
xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác áp dụng các quy định của
Thông tư này. Điều
3. Nguyên tắc quy đổi vốn đầu tư xây dựng 1.
Quy
đổi
vốn đầu
tư xây dựng là quy đổi các khoán mục chi phí đầu
tư
được
quyết toán về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng. 2.
Chủ đầu tư căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này tổ chức thực hiện quy đổi vốn
đầu tư xây dựng đối với dự án, công trình thực hiện thi công xây dựng với thời
gian lớn hơn 02 năm (từ ngày bắt đầu thi công xây dựng đến ngày nghiệm thu hoàn
thành). 3.
Quy đổi
vốn đầu tư xây dựng phải
phản ánh đủ các chi phí đầu tư đã
thực hiện của dự án đầu tư xây dựng về thời điểm quy đổi. Trường hợp giá trị sau
khi quy đổi
nhỏ hơn giá trị đầu tư đã
thực hiện được quyết toán thì sử dụng giá trị quyết toán chi phí đầu tư là giá
trị quy đổi. Đối
với dự án đầu tư xây dựng có chi phí lãi vay trong quá trình đầu tư thì chi phí
này
được giữ
nguyên vào giá trị quy đổi của công trình. 4.
Báo cáo quy đổi vốn đầu tư xây dựng
được lập với hồ sơ quyết toán để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm
nhất là 9 tháng kể từ ngày công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành,
bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng. 5.
Chủ
đầu
tư được thuê các tổ chức tư vấn quản lý chi phí có đủ điều
kiện
năng lực theo quy định
tại
Nghị định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng để
thực hiện quy đổi vốn đầu tư xây dựng. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn được thực
hiện theo quy định. Điều
4. Nội dung quy đổi vốn đầu tư xây dựng 1.
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng là quy đổi các khoản mục chi phí gồm: chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi
phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác. 2.
Chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến động của các
yếu tố trong chi phí bồi thường, chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và các
yếu tố khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng. 3.
Chi phí xây dựng được quy đổi
là tổng
các chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình (hạng mục công trình)
được quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng (gồm chi phí
vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản mục chi phí còn
lại trong chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước)
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng quy định tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng. 4.
Chi phí thiết bị được quy đổi
là tổng các chi phí mua sắm
thiết bị công trình
và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu;
chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ của dự án; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí gia công, chế
tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh;
chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm;
thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác đã thực hiện từng năm được quy đổi
do sự biến động của dòng tiền (nội tệ, ngoại tệ) và các yếu tố khác có liên quan
về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng. 5.
Chi phí quản lý dự án được quy đổi là giá trị chi phí quản lý dự án đã thực hiện
từng năm được quy đổi do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng và
các yếu tố
khác
có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác
sử
dụng. 6.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được quy đổi là tổng các chi phí tư vấn
đầu
tư xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi do sự biến động của các yếu
tố
trong chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và các yếu tố khác có liên quan
về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng. 7.
Chi phí khác được quy đổi là tổng các chi phí khác đã thực hiện từng năm được
quy đổi
do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng, chi phí theo dòng tiền và
các yếu tố khác có liên quan về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng. Điều
5. Phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng 1.
Vốn đầu tư xây dựng được thực hiện quy đổi theo các phương pháp như
sau: a.
Phương pháp sử dụng hệ số quy đổi. b.
Phương pháp sử dụng chỉ
số giá xây dựng. c.
Phương pháp lập dự toán theo khối lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình
tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. d.
Phương pháp kết hợp các phương pháp nêu tại điểm a, b, c khoản
này. 2.
Chủ đầu tư căn cứ theo hình thức thực hiện dự án, hình thức giá hợp đồng
của các gói thầu xây dựng lựa chọn phương pháp nêu tại các điểm a, b, c, d khoản
1 Điều này để thực hiện quy đổi
vốn đầu tư cho phù hợp. Nội dung chi tiết các phương pháp quy đổi
vốn
đầu
tư xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này. 3.
Mẫu
báo cáo kết quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng và mẫu bảng quy đổi vốn
đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 kèm theo Thông
tư này. Thực
hiện theo qui định tại Điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 2 năm
2020. KT.
BỘ
TRƯỞNG PHƯƠNG
PHÁP QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG I.
Quy đổi vốn
đầu tư xây dựng được thực hiện theo trình tự sau Bước
1:
Tổng
hợp chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý
dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện từng
năm. Bước
2:
Xác định hệ số quy đổi của chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (nếu
có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư
vấn
đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện tương ứng từng năm về mặt bằng giá
tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Bước
3:
Xác định và tổng hợp giá trị quy đổi
chi phí bồi thường, hỗ
trợ
và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự
án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng. II.
Quy đổi
vốn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau (1) Trong
đó: III.
Phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng 1.
Quy
đổi
chi
phí
xây dựng Chi
phí xây dựng được quy đổi là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được
quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do sự
biến động
của các yếu tố
trong chi phí xây dựng (gồm chi phí vật
liệu,
chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong
chi phí xây dựng gồm chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước) theo
hướng dẫn
của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng quy định tại thời
điểm bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng. Chi
phí xây dựng được quy đổi bằng các phương pháp sau: 1.1.
Phương pháp sử dụng hệ số quy đổi Quy
đổi
chi phí xây dựng được thực hiện theo công thức sau: (2) Trong
đó: n:
Số công trình thuộc dự án. Chi
phí xây dựng công trình thứ i ( (3) Trong
đó: m:
Số năm tính toán quy đổi (m ≥ 2); VLTHj,
NCTHj,
MTCTHj:
Chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công của năm thực hiện thứ
j trong chi phí trực tiếp; KVLj,
KNCj, MTCTHj:
Hệ số quy đổi
chi phí
vật liệu, nhân công và máy thi công năm thực hiện thứ j về thời điểm bàn
giao; Hệ
số quy đổi chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công (KVL,
KNC,
KMTC) trong chi
phí
trực tiếp được xác định theo các phương pháp sau: a.
Xác định hệ số quy
đổi chi phí vật liệu, nhân công, máy
thi công (KVL,
KNC,
KMTC)
trong chi phí
trực tiếp. -
Hệ số quy đổi chi phí vật liệu năm thực hiện thứ j (KVLj)
do sự biến động
giá
của một số loại vật liệu chủ yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công
trình, được xác định theo công thức sau: (4) Trong
đó: (5) Trong
đó: VLTHt:
Chi phí loại vật liệu thứ t của năm thực hiện (t=1÷1). -
Hệ số quy đổi chi phí nhân công năm thực hiện thứ j (KNCj) do sự biến
động
của tiền lương ngày công về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công trình,
được xác định theo công thức sau: (6) Trong
đó: (7) Trong
đó: NCTHt:
Chi phí nhân công cấp bậc thứ t của năm thực hiện (t=1÷1). -
Hệ số
quy đổi chi phí máy thi công năm thực hiện thứ j (KMTCj) do sự biến
động
của giá ca máy thi công chủ yếu về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao của công
trình, được xác định theo công thức sau: (8) Trong
đó: (9) Trong
đó:
MTCTHt:
Chi phí máy thi công thứ t của năm thực hiện (t=1÷1). b.
Xác định hệ số quy
đổi chi phí vật liệu, nhân công, máy
thi công (KVL,
KNC,
KMTC)
trên cơ sở chỉ số giá vật liệu, nhân công và máy
thi công trong chi phí
trực tiếp. -
Hệ số quy đổi chi phí vật liệu của năm thực hiện thứ j (KVLj)
được xác định theo công thức sau: (10) Trong
đó: -
Hệ số quy đổi chi phí nhân công của năm thực hiện thứ j (KNCj) được
xác định theo công thức sau: (11) Trong
đó: -
Hệ số quy đổi chi phí máy thi công của năm thực hiện thứ j
(KMTCj)
được xác định
theo công thức sau: (12) Trong
đó: -
Chỉ số giá vật liệu xây dựng (Ivl), nhân công xây dựng
(Inc), máy thi công xây dựng (Imtc) tại thời điểm bàn giao
và thực hiện được xác định theo tháng, quý, năm của công trình theo Thông tư
hướng dẫn xác định và quản lý chỉ số giá
xây dựng. Trường hợp không xác định chỉ số giá xây dựng của công trình thì có
thể sử dụng chỉ số giá xây dựng của địa phương tại nơi xây dựng công trình công
bố. 1.2.
Phương pháp sử dụng chỉ số giá phần xây dựng -
Giá trị quy đổi
chi phí đầu
tư công trình xây dựng thứ i ( (13) Trong
đó: m:
Số năm tính toán quy đổi (m ≥ 2); TXDj:
Chi phí phần xây dựng thực hiện của năm thứ j; KXDj:
Hệ số quy đổi chi phí phần xây dựng theo chỉ số giá tại năm thực hiện thứ j về
thời điểm bàn giao và được xác định theo công thức sau: (14) Trong
đó: IBG:
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại thời điểm bàn
giao; ITHj:
Chỉ
số giá phần
xây dựng của công trình năm thực hiện thứ j. -
Chỉ
số
giá phần xây dựng tại thời điểm bàn giao (IBG)
và thực hiện (ITHj)
được xác định theo tháng, quý, năm của công trình theo Thông tư hướng dẫn xác
định và quản lý chỉ số giá xây dựng. Trường hợp không xác định chỉ số giá xây
dựng của công trình thì có thể sử dụng chỉ
số giá xây dựng của địa phương tại nơi xây dựng công trình công bố. 1.3.
Phương pháp lập dự toán theo khối lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình
tại thời điểm bàn giao Giá
trị quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình được xác định bằng phương pháp
lập dự toán xây dựng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng tại thời điểm bàn giao, trong đó: a.
Khối lượng hoàn thành là khối lượng đã được nghiệm
thu; b.
Giá xây dựng công trình tại thời điểm
bàn giao; c.
Dự toán xây
dựng công trình xác định theo qui
định tại thời điểm bàn
giao. 1.4.
Trường hợp chi phí xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ, phương pháp quy đổi chi phí
xây dựng xác định trên cơ sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội
tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện có tính đến hệ số trượt giá ngoại
tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện (tỷ giá của đồng ngoại tệ được
xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Chỉ áp dụng
cho phần chi phí xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ. 2.
Quy đổi
chi phí
thiết bị Chi
phí thiết bị được quy đổi là tổng các chi phí mua sắm thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu;
chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ của dự án; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí gia công, chế
tạo thiết bị phi tiêu chuẩn; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí
chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan
khác đã
thực hiện từng năm được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào
khai thác sử dụng. Quy
đổi
chi phí thiết bị được thực hiện theo công thức sau: (15) Trong
đó: n:
Số lượng thiết bị của dự án. Chi
phí thiết bị thứ i ( (16) Trong
đó: m:
Số năm tính toán quy đổi
(m≥2); 2.1.
Quy
đổi
chi phí mua sắm thiết bị a.
Trường hợp thiết bị được mua sắm bằng nội tệ,
quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo lãi suất bình quân
của năm thực hiện; hoặc được xác định theo báo giá của đơn
vị sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị hoặc giá thiết bị của công trình có
thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm
bàn giao. Khi
quy đổi
theo lãi suất bình quân của năm thực hiện thì chi phí mua sắm thiết bị công
trình năm thứ j ( (17) Trong
đó: GMTBj:
Chi phí mua sắm thiết bị năm thứ j; ibq:
Mức lãi suất bình quân của năm thực hiện (%) xác định theo thông báo
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; m:
Số năm tính toán quy đổi. b.
Trường hợp thiết bị mua sắm bằng ngoại tệ,
quy đổi chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở hệ số biến động tỷ giá
của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện có tính
đến hệ số trượt giá ngoại
tệ
tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện (tỷ giá của đồng ngoại tệ được xác
định theo công bố
của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam); hoặc được xác định
theo báo giá của đơn
vị sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị hoặc giá thiết bị của công trình
có
thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ, xuất xứ tại thời điểm bàn
giao. Khi
quy đổi
trên cơ sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời
điểm
bàn giao so với năm thực hiện thì chi phí mua sắm thiết bị công
trình
của
năm thứ j ( (18) Trong
đó: GMTBj:
Chi phí mua sắm thiết bị năm thứ j quy đổi về đồng nội tệ theo tỷ giá năm thực
hiện thứ j; Tgbg:
Hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm bàn giao so với
năm thực hiện; htrg:
Hệ số trượt giá ngoại tệ tại thời điểm bàn giao so với năm thực
hiện. 2.2.
Chi phí gia công chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn Giá
trị quy đổi chi phí gia công chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn được tính toán như
quy đổi
chi phí xây dựng tại mục 1 của hướng dẫn này. 2.3.
Quy đổi chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị, chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật
của thiết
bị. Giá
trị quy đổi chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị, chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị được tính toán như quy đổi chi phí xây dựng tại mục 1 của
hướng dẫn này. 2.4.
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên
quan
khác Giá
trị quy đổi chi phí vận chuyển,
bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác ( (19) Trong
đó: 2.5.
Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ Đối
với trường hợp
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ thực hiện bằng ngoại tệ thì giá trị quy
đổi chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được tính toán tương tự phương pháp
quy đổi chi phí mua sắm thiết bị bằng ngoại tệ, nêu tại điểm b mục 2.1 của hướng
dẫn này. Trường hợp chi phí trên thực hiện
bằng
nội tệ thì giá trị quy đổi ( (20) Trong
đó: 2.6.
Quy đổi chi phí quản lý mua sắm
thiết bị công trình của nhà thầu Giá
trị quy đổi chi phí quản lý mua sắm thiết bị thứ i của nhà thầu ( (21) Trong
đó: 2.7.
Quy đổi chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị Đối
với trường hợp chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị thực hiện
bằng ngoại tệ thì giá trị quy đổi chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng được
tính toán tương tự phương pháp quy đổi chi phí mua sắm thiết bị
bằng
ngoại tệ, nêu tại điểm b mục 2.1 của hướng dẫn này. Trường hợp chi phí trên thực
hiện bằng nội tệ thì giá trị quy đổi ( (22) Trong
đó: ibq:
Mức lãi suất bình quân của năm thực hiện (%) xác định theo thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam; m:
Số năm tính toán quy đổi. 3.
Quy đổi chi
phí quản lý dự án Giá
trị quy đổi chi phí quản lý dự án được xác định bằng chi phí quản lý dự án được
quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so với chi
phí xây dựng, thiết bị được quyết toán. 4.
Quy đổi chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng Giá
trị quy đổi chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định bằng chi phí tư vấn
đầu
tư xây dựng được quyết toán nhân với tỷ
lệ chi phí xây dựng, thiết bị đã
được quy đổi so với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết
toán. 5.
Quy đổi chi phí
khác Giá
trị quy đổi các chi phí khác có tính chất xây dựng xác định bằng dự toán, được
tính toán như quy đổi chi phí xây dựng tại mục 3.1 của hướng dẫn
này. Giá trị quy đổi các chi phí khác còn lại xác định bằng chi phí khác tương
ứng được quyết toán nhân với tỷ lệ chi phí xây dựng, thiết bị đã được quy đổi so
với chi phí xây dựng, thiết bị được quyết toán. 6.
Quy đổi chi phí bồi
thường, hỗ
trợ và tái
định cư Chi
phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư là một loại chi phí tổng
hợp trong đó
có nhiều nội dung như bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước và các chi phí bồi thường khác theo quy định;
các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức
bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; chi phí sử
dụng đất trong thời gian xây dựng... tùy theo điều kiện, quy mô và tính chất của
công trình mà mỗi dự án có những chi phí khác nhau. Khi quy đổi chi
phí
này
cần phải phân loại các khoản mục chi phí theo tính chất của từng công việc
để
thực hiện quy đổi cho phù hợp. Giá
trị quy đổi chi phí bồi thường (về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản
gắn
liền với đất, trên mặt nước... và các chi phí bồi thường khác theo quy định)
được xác định trên cơ sở
hướng dẫn của cấp thẩm quyền tại thời điểm bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng; hoặc tham khảo, sử dụng chi phí bồi thường của khu vực
công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng. Các khoản mục còn lại tùy
theo tính chất, nội dung công việc cụ thể có thể sử dụng các phương pháp nói
trên để
tính toán xác định giá trị quy đổi cho phù hợp. MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN (Số
hiệu văn bản) CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM V/v:
quy đổi
chi phí đầu
tư xây dựng công trình ……….,
ngày ... tháng ... năm 20... BÁO
CÁO KẾT
QUẢ QUY ĐỔI
VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG Công
trình:
……………………………………………………………. Địa
điểm: ………………………………………………………………. Kính
gửi:
…………………………………………….. Thực
hiện nhiệm vụ quy đổi vốn đầu tư xây dựng, (tên cơ quan thực hiện) báo cáo kết
quả tính toán quy đổi vốn
đầu tư xây dựng như sau: 1.
Thông tin chung về
dự án -
Tên
dự án, công trình; địa điểm xây dựng, đặc điểm, quy mô, quá trình thực hiện dự
án,...; 2.
Căn cứ
tính toán quy đổi vốn đầu tư xây dựng -
Luật Xây dựng; -
Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; -
Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; -
Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng; -
Thông tư hướng dẫn quyết toán chi phí đầu tư công trình xây
dựng; -
Thông tư hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công
trình; -
Hồ sơ báo cáo quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình; -
Các văn bản liên quan khác,...; 3.
Phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng Việc
quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình được thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng tại Thông tư số ...; 4.
Kết
quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng Theo
các căn cứ và phương pháp nêu trên, giá trị quy đổi vốn đầu tư xây dựng công
trình được tổng hợp như sau: Đơn
vị tính: đồng TT Nội
dung Giá
trị
quyết
toán Giá
trị quy đổi 1 Chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 2 Chi
phí xây dựng 3 Chi
phí thiết bị 4 Chi
phí quản lý dự án 5 Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng 6 Chi
phí khác Tổng
cộng (Phụ
lục số 3 kèm theo) 5.
Kết luận và kiến nghị NGƯỜI
THỰC HIỆN (Ký,
họ tên) (Ký,
họ tên) …. NGƯỜI
CHỦ TRÌ (Ký,
họ tên) Chứng
chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng..., số... Nơi
nhận: - - THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký,
đóng dấu) MẪU
BẢNG QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Bảng
1: BẢNG TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI
VỐN
ĐẦU
TƯ
XÂY
DỰNG Công
trình:
……………………………………………………………………… Địa
điểm:
……………………………………………………………………….. Đơn
vị tính: đồng TT Nội
dung chi phí Giá
trị quyết toán Giá
trị quy đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 I Chi
phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư …. .... Bảng
2 II Chi
phí xây dựng …. .... Bảng
3 III Chi
phí thiết bị …. .... Bảng
4 IV Chi
phí quản
lý dự án …. .... Báng
5 V Chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng …. .... Bảng
6 VI Chi
phí khác …. .... Bảng
7 Tổng
cộng …. .... .... Bảng
2: BẢNG TỔNG
HỢP
GIÁ TRỊ QUY ĐỔI
CHI PHÍ BỒI
THƯỜNG, HỖ
TRỢ
VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ Đơn
vị tính:
đồng TT Nội
dung chi phí Giá
trị quyết toán Giá
trị quy đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 1 Chi
phí... ….. ….. ….. … … Tổng
cộng ….. ….. ….. Bảng
3: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI
CHI PHÍ XÂY DỰNG Đơn
vị tính:
đồng TT Nội
dung chi phí Giá
trị
quyết
toán Giá
trị quy đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 1 Công
trình 1 .... .... .... 2 Công
trình 2 .... .... .... i Công
trình i .... .... .... … … n Công
trình n .... .... .... Tổng
cộng .... .... .... Bảng
4: BẢNG TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY
ĐỔI
CHI PHÍ THIẾT BỊ Đơn
vị tính:
đồng TT Nội
dung chi phí Giá
trị
quyết
toán Giá
trị
quy
đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 1 Thiết
bị
1 .... .... .... +
Chi phí mua thiết bị .... .... .... +
Chi phí
gia
công chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn .... .... .... +
Chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí
chạy
thử
nghiệm thiết bị .... .... .... +
Chi phí vận chuyển,
bảo hiểm; thuế và các loại phí,
chi phí liên quan khác .... .... .... +
Chi phí
đào
tạo và chuyển giao công nghệ .... .... .... +
Chi
phí quản lý
mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu .... .... .... +
Chi phí
chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết
bị .... .... .... 2 Thiết
bị 2 .... .... .... +
Chi phí mua thiết bị .... .... .... +
Chi phí
gia công chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn .... .... .... +
Chi
phí
lắp đặt,
thí
nghiệm,
hiệu chỉnh,
chi phí
chạy thử nghiệm thiết bị .... .... .... +
Chi
phí vận chuyển,
bảo
hiểm;
thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác .... .... .... +
Chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ .... .... .... +
Chi phí
quản
lý mua sắm
thiết bị công trình của nhà thầu .... .... .... +
Chi phí
chi
phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết
bị .... .... .... … ... .... .... .... n Thiết
bị n .... .... .... +
Chi
phí mua thiết bị .... .... .... +
Chi phí
gia
công chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn .... .... .... +
Chi phí
lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
chi phí chạy thử nghiệm
thiết bị .... .... .... +
Chi phí vận chuyển,
bảo hiểm; thuế và các loại phí,
chi phí
liên quan khác .... .... .... +
Chi phí
đào
tạo và chuyển giao công nghệ .... .... .... +
Chi phí
quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu .... .... .... +
Chi phí
chi phí mua bản
quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị .... .... .... Tổng
cộng .... .... .... Bảng
5: BẢNG TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN Đơn
vị tính:
đồng TT Nội
dung chi
phí Giá
trị quyết toán Giá
trị quy đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 1 Nội
dung chi phí .... .... .... … … Tổng
cộng .... .... .... Bảng
6: BẢNG TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI
CHI PHÍ
TƯ VẤN
ĐẦU
TƯ
XÂY
DỰNG Đơn
vị tính:
đồng TT Nội
dung chi phí Giá
trị quyết toán Giá
trị quy đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 1 Nội
dung chi phí .... .... .... … … Tổng
cộng .... .... .... Bảng
7: BẢNG TỔNG
HỢP GIÁ TRỊ QUY ĐỔI
CHI PHÍ KHÁC Đơn
vị tính: đồng TT Nội
dung chi phí Giá
trị quyết toán Giá
trị quy đổi Ghi
chú 1 2 3 4 5 1 Nội
dung chi phí .... .... .... … … Tổng
cộng .... .... .... |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|