|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 01. Mục đích của Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và trình bày Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ. 03. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của
Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay
đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành
tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các
luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả
năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả
năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử
dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả
năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai;
dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra
mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác
động của thay đổi giá cả. 04. Các thuật ngữ trong Chuẩn mực này được hiểu như
sau: Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản
tiền gửi không kỳ hạn. Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3
tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền và tương
đương tiền, không bao gồm chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền và tương đương
tiền trong doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ
yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư
hay hoạt động tài chính. Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh
lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các
khoản tương đương tiền. Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi
về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Trình
bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 05. Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. 06. Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp
nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng
tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được
ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền
và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này
cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu trên. 07. Một giao dịch đơn lẻ có thể liên quan đến các luồng
tiền ở nhiều loại hoạt động khác nhau. Ví dụ, thanh toán một khoản nợ vay bao
gồm cả nợ gốc và lãi, trong đó lãi thuộc hoạt động kinh doanh và nợ gốc thuộc
hoạt động tài chính. Luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh 08. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng
tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp,
nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ
các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả
cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài
chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được
sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt
động kinh doanh, gồm: (a) Tiền thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ; (b) Tiền thu được từ doanh thu khác (tiền thu bản quyền,
phí, hoa hồng và các khoản khác trừ các khoản tiền thu được được xác định là
luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính); (c) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch
vụ; (d) Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền
thưởng, trả hộ người lao động về bảo hiểm, trợ cấp...; (đ) Tiền chi trả lãi vay; (e) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; (g) Tiền thu do được hoàn thuế; (h) Tiền thu do được bồi thường, được phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng kinh tế; (i) Tiền chi trả công ty bảo hiểm về phí bảo hiểm, tiền bồi
thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm; (k) Tiền chi trả do bị phạt, bị bồi thường do doanh nghiệp
vi phạm hợp đồng kinh tế. 09. Các luồng tiền liên quan đến mua, bán chứng khoán vì
mục đích thương mại được phân loại là các luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh. Luồng
tiền từ hoạt động đầu tư 10. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền
có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và
các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ
yếu từ hoạt động đầu tư, gồm: (a) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác, bao gồm cả những khoản tiền chi liên quan đến chi phí triển khai đã
được vốn hóa là TSCĐ vô hình; (b) Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác; (c) Tiền chi cho vay đối với bên khác, trừ tiền chi cho vay
của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính; tiền chi mua các công
cụ nợ của các đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua các công cụ nợ được coi
là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ dùng cho mục đích thương
mại; (d) Tiền thu hồi cho vay đối với bên khác, trừ trường hợp
tiền thu hồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính;
tiền thu do bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác, trừ trường hợp thu tiền từ
bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ
dùng cho mục đích thương mại; (đ) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp
tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại; (e) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường
hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại; (g) Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận
được. Luồng
tiền từ hoạt động tài chính 11. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng
tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và
vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính,
gồm: (a) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu; (b) Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành; (c) Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn; (d) Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay; (đ) Tiền chi trả nợ thuê tài chính; (e) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu. Luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
và doanh nghiệp bảo hiểm 12. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
và doanh nghiệp bảo hiểm, các luồng tiền phát sinh có đặc điểm riêng. Khi lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các tổ chức này phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm
hoạt động để phân loại các luồng tiền một cách thích hợp. 13. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính,
các luồng tiền sau đây được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: (a) Tiền chi cho vay; (b) Tiền thu hồi cho vay; (c) Tiền thu từ hoạt động huy động vốn (kể cả khoản nhận
tiền gửi, tiền tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân khác); (d) Trả lại tiền huy động vốn (kể cả khoản trả tiền gửi,
tiền tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân khác); (đ) Nhận tiền gửi và trả lại tiền gửi cho các tổ chức tài
chính, tín dụng khác; (e) Gửi tiền và nhận lại tiền gửi vào các tổ chức tài
chính, tín dụng khác; (g) Thu và chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ; (h) Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu; (i) Tiền lãi đi vay, nhận gửi tiền đã trả; (k) Lãi, lỗ mua bán ngoại tệ; (l) Tiền thu vào hoặc chi ra về mua, bán chứng khoán ở
doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán; (m) Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại; (n) Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại; (o) Thu nợ khó đòi đã xóa sổ; (p) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh; (q) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh. 14. Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, tiền thu bảo hiểm,
tiền chi bồi thường bảo hiểm và các khoản tiền thu vào, chi ra có liên quan đến
điều khoản hợp đồng bảo hiểm đều được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh. 15. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
và doanh nghiệp bảo hiểm, các luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính tương tự như đối với các doanh nghiệp khác, trừ các khoản tiền cho vay của
ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính được phân loại là luồng tiền từ
hoạt động kinh doanh vì chúng liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu
của doanh nghiệp. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
TỆ Luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh 16. Doanh nghiệp phải báo cáo các luồng tiền từ hoạt động
kinh doanh theo một trong hai phương pháp sau: (a) Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này các chỉ
tiêu phản ánh các luồng tiền vào và các luồng tiền ra được trình bày trên báo
cáo và được xác định theo một trong 2 cách sau đây: - Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu và chi
theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp. - Điều chỉnh doanh thu, giá vốn hàng bán và các khoản mục
khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho: + Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải
thu và các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh; + Các khoản mục không phải bằng tiền khác; + Các luồng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính. (b) Phương pháp gián tiếp: Các chỉ tiêu về luồng tiền được
xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các
khoản: - Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như
khấu hao TSCĐ, dự phòng... - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện; - Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; - Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải
thu và các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các
khoản phải nộp khác sau thuế thu nhập doanh nghiệp); - Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư. Luồng
tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính 17. Doanh nghiệp phải báo cáo riêng biệt các luồng tiền
vào, các luồng tiền ra từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, trừ trường
hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong các đoạn 18
và 19 của Chuẩn mực này. Báo cáo
các luồng tiền trên cơ sở thuần 18. Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở
thuần: (a) Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng: - Tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài
sản; - Các quỹ đầu tư giữ cho khách hàng; - Ngân hàng nhận và thanh toán các khoản tiền gửi không kỳ
hạn, các khoản tiền chuyển hoặc thanh toán qua ngân hàng. (b) Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay
nhanh, thời gian đáo hạn ngắn: - Mua, bán ngoại tệ; - Mua, bán các khoản đầu tư; - Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn
không quá 3 tháng. 19. Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động sau đây của
ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính được báo cáo trên cơ sở
thuần: (a) Nhận và trả các khoản tiền gửi có kỳ hạn với ngày đáo
hạn cố định; (b) Gửi tiền và rút tiền gửi từ các tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính khác; (c) Cho vay và thanh toán các khoản cho vay đó với khách
hàng. Các
luồng tiền liên quan đến ngoại tệ 20. Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ
phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm
phát sinh giao dịch đó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các tổ chức hoạt động ở
nước ngoài phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán của công ty mẹ theo tỷ
giá thực tế tại ngày lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 21. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ
thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán không phải là các
luồng tiền. Tuy nhiên, số chênh lệch tỷ giá hối đoái do quy đổi tiền và các
khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện gửi phải được trình bày riêng biệt
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm mục đích đối chiếu tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ báo cáo. Các
luồng tiền liên quan đến tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận thu được 22. Đối với các doanh nghiệp (trừ ngân hàng, tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính), các luồng tiền liên quan đến tiền lãi vay đã trả
được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. Các luồng tiền liên quan
đến tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận thu được được phân loại là luồng tiền
từ hoạt động đầu tư. Các luồng tiền liên quan đến cổ tức và lợi nhuận đã trả
được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính. Các luồng tiền này phải
được trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt phù hợp theo từng loại hoạt động trên
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 23. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính, tiền lãi đã trả, tiền lãi đã thu được phân loại là luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh, trừ tiền lãi đã thu được xác định rõ ràng là luồng tiền từ hoạt
động đầu tư. Cổ tức và lợi nhuận đã thu được phân loại là luồng tiền từ hoạt
động đầu tư. Cổ tức và lợi nhuận đã trả được phân loại là luồng tiền từ hoạt
động tài chính. 24. Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ phải được trình
bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho dù nó đã được ghi nhận là chi phí trong
kỳ hay đã được vốn hóa theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 "Chi phí đi
vay". Các
luồng tiền liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp 25. Các luồng tiền liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (trừ trường hợp được xác
định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư) và được trình bày thành chỉ tiêu riêng
biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các
luồng tiền liên quan đến mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh
doanh khác 26. Luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các công
ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động
đầu tư và phải trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ. 27. Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh
lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được
từ việc mua và thanh lý. 28. Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo
tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các
đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau: (a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; (b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng
tiền và các khoản tương đương tiền; (c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong
công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; (d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và
các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được
mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng
loại tài sản. Các
giao dịch không bằng tiền 29. Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử
dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. 30. Nhiều hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tuy có
ảnh hưởng tới kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp nhưng không ảnh
hưởng trực tiếp tới luồng tiền hiện tại, do vậy chúng không được trình bày trong
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà được trình bày ở Thuyết minh báo cáo tài chính. Ví
dụ: (a) Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan
trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính; (b) Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ
phiếu; (c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. Các
khoản mục của tiền và tương đương tiền 31. Doanh nghiệp phải trình bày trên Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ các chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh
hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền
bằng ngoại tệ hiện giữ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên
Bảng cân đối kế toán. Các
thuyết minh khác 32. Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các
khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử
dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải
thực hiện. 33. Có nhiều trường hợp trong số dư tiền và các khoản tương
đương tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không thể sử dụng cho hoạt động kinh
doanh được. Ví dụ: Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược; các quỹ chuyên dùng;
kinh phí dự án... (Mẫu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho doanh nghiệp không phải là ngân hàng, tổ
chức tín dụng và tổ chức tài chính) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (MẪU 1) (Theo phương pháp trực tiếp) Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác 01 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch
vụ 02 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác 21 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại
tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61) 70 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (MẪU 2) Đơn vị
tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2. Điều chỉnh cho các khoản -
Khấu hao TSCĐ 02 -
Các khoản dự phòng 03 -
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 -
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 -
Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động 08 -
Tăng, giảm các khoản phải thu 09 -
Tăng, giảm hàng tồn kho 10 -
Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) 11 -
Tăng, giảm chi phí trả trước 12 -
Tiền lãi vay đã trả 13 -
Thuế thu nhập đã nộp 14 -
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 -
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác 21 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại
tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61) 70 (Mẫu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ
chức tài chính) BÁO CÁO
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Đơn vị
tính: ........... Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh 1. Tiền chi cho vay 01 2. Tiền thu hồi cho vay 02 3. Tiền thu từ hoạt động huy động vốn 03 4. Trả lại tiền huy động vốn 04 5. Nhận tiền gửi và trả lại tiền gửi cho ngân hàng,
tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác 05 6. Gửi tiền và nhận lại tiền gửi cho ngân hàng, tổ
chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác 06 7. Thu và chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ 07 8. Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu 08 9. Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả 09 10. Lãi, lỗ mua, bán ngoại tệ 10 11. Tiền thu vào hoặc chi ra về mua, bán chứng khoán
ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán 11 12. Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương
mại 12 13. Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương
mại 13 14. Thu nợ khó đòi đã xóa sổ 14 15. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 16. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác 21 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục
đích đầu tư 23 4. Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
vì mục đích đầu tư 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia 27 8. Tiền thu lãi của hoạt động đầu tư 28 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại
tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61) 70 |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|