|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
TÀI
KHOẢN LOẠI 3 NGUYÊN
TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 3 1- Loại Tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ thanh toán
nợ phải trả giữa đơn vị hành chính, sự nghiệp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân
bên ngoài về quan hệ mua, bán, cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ; các
quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Nhà nước về số thuế phải nộp; giữa đơn vị với
cấp trên hoặc cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản phải
nộp, phải cấp hoặc các khoản thu hộ, chi hộ; giữa đơn vị với người lao động về
tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác; các khoản tạm thu về phí, lệ
phí, thu viện trợ phát sinh tại đơn vị; các khoản thu hộ, chi hộ; các khoản tạm
ứng, ứng trước từ NSNN; các khoản nhận trước chưa ghi thu; các quỹ đặc thù được
hình thành theo quy định của pháp luật và các khoản đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ,
ký cược của đơn vị khác. 2- Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị hành chính, sự nghiệp
phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung phải trả, cho từng đối tượng,
từng lần trả và chi tiết theo các yếu tố khác theo yêu cầu quản lý của đơn
vị. 3-
Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc tránh tình trạng để chiếm dụng vốn, hoặc để nợ nần dây dưa, khê đọng,
đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định thanh toán, quy định thu nộp Ngân
sách, thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp và các khoản phải trả, phải
cấp... 4-
Những đối tượng mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có
số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác
nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc trả nợ kịp thời, tránh tình trạng khê đọng
chiếm dụng vốn lẫn nhau. 5- Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ
phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để bù trừ
số nợ phải thu với số nợ phải trả. Tài khoản loại 3 có 10 tài
khoản: - Tài khoản 331- Phải trả cho người
bán; - Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo
lương; - Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước;
- Tài khoản 334- Phải trả người lao
động; - Tài khoản 336- Phải trả nội
bộ; - Tài khoản 337- Tạm thu; - Tài khoản 338- Phải trả
khác; - Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược; - Tài khoản 353- Các quỹ đặc
thù; - Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi
thu. TÀI KHOẢN 331 PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả
và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ, người cung cấp, dịch vụ, người
nhận thầu,... không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.
1.2- Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều
phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và
từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng
tổng số nợ chi tiết phải trả cho người bán. 1.3- Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người
bán, kế toán phải hạch toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán,
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ
nếu chưa được phản ánh trên hóa đơn mua hàng. 1.4- Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập
kho nhưng đến cuối kỳ chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải
điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức
của người bán. 1.5- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho
người bán để thanh toán kịp thời, đúng hạn cho người
bán. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 331- Phải
trả cho người bán Bên
Nợ:
Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng
hoá, TSCĐ; người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu về xây dựng cơ
bản. Bên
Có:
Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, hàng hoá, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây dựng cơ
bản. Số
dư bên Có:
Các khoản còn phải trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hoá, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ
bản. Tài khoản 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá
biệt): Phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải
trả. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hoá, tài sản cố định, nhận dịch vụ của người bán, người cung cấp; nhận khối
lượng xây dựng cơ bản hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán, căn cứ các
chứng từ có liên quan, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241,
...
Có TK 331- Phải trả cho người
bán. 3.2- Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ chưa thanh toán, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156 (nếu nhập
kho) Nợ
TK 154- Chi phí SXKD,
dịch vụ dở dang (nếu dùng ngay cho
hoạt động SXKD) Nợ các TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ dùng ngay cho hoạt động
SXKD) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ) (nếu có)
Có TK 331- Phải trả cho người bán. 3.3- Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, hàng hoá, TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211,
213. Có TK 331- Phải trả cho người bán (số tiền phải trả người
bán) Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (nếu
có). Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN
và được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ). Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
(33312). 3.4- Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, hàng hoá, TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,
ghi: Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211,
241,...
Có TK 331- Phải trả cho người bán
(số tiền phải trả người bán).
Có TK 3337- Thuế khác (chi tiết thuế
nhập khẩu, thuế TTĐB) (nếu có)
Có
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33312) (thuế GTGT hàng nhập
khẩu phải nộp NSNN). 3.5- Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người
nhận thầu XDCB, căn cứ vào chứng từ trả tiền, ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112,
366, 511... Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu sử dụng dự toán chi
hoạt động), hoặc Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu sử dụng kinh phí
Lệnh chi tiền thực chi), hoặc Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (nếu sử dụng nguồn
phí được khấu trừ, để lại), hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu mua bằng nguồn thu hoạt
động khác được để lại). 3.6- Cuối niên độ kế toán sau khi xác nhận nợ hoặc khi
thanh lý hợp đồng, đối với những đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải
trả thì tiến hành lập Bảng kê thanh toán bù trừ giữa nợ phải trả với nợ phải thu
của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 131- Phải thu khách
hàng. TÀI KHOẢN 332 CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO
LƯƠNG 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp
và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị hành chính, sự nghiệp
với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn. 1.2-
Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà
nước. 1.3- Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng
từng khoản phải nộp theo lương. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332- Các
khoản phải nộp theo lương Bên
Nợ:
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng
lao động và người lao động phải nộp); - Số bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động trong
đơn vị. - Số kinh phí công đoàn chi tại đơn
vị. Bên
Có: - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí của đơn
vị; - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
mà người lao động phải nộp được trừ vào lương hàng tháng (theo tỷ lệ % người lao
động phải đóng góp); - Số tiền được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán về số bảo hiểm xã hội phải chi trả cho các đối
tượng được hưởng chế độ bảo hiểm (tiền ốm đau, thai sản...) của đơn vị;
- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Số dư bên Có: Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp còn phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công
đoàn. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản
ánh số bảo hiểm xã hội đơn vị đã chi trả cho người lao động trong đơn vị theo
chế độ quy định nhưng chưa được cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán hoặc số kinh
phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù. Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương, có
4 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản
ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội theo quy
định. -
Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế:
Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy
định. -
Tài khoản 3323- Kinh phí công đoàn:
Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn theo quy
định. -
Tài khoản 3324- Bảo hiểm thất nghiệp: Phản
ánh tình hình trích và đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu 3.1- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ các TK 154, 611, 642
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo
lương. 3.2- Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp của người lao động phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng,
ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322,
3324). 3.3- Khi
nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp phải nộp, ghi: - Trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm,
ghi: Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322,
3324). Khi xử lý phạt nộp chậm,
ghi: Nợ các TK 154, 611, 642 (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 138- Phải thu khác (1388).
Khi nộp phạt, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322,
3324).
Có các TK 111, 112. - Trường hợp xử lý ngay khi bị phạt,
ghi: Nợ các TK 154, 611, 642 (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
(3321, 3322, 3324). 3.4- Khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về
để chi trả cho người lao động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321).
- Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động trong
đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
(3321)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Khi đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho các cán bộ,
công nhân viên và người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có các TK 111, 112. 3.5-
Khi đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí công đoàn, nộp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hoặc
mua thẻ bảo hiểm y tế, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có các TK 111, 112, 511. Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, (nếu rút dự toán),
hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu mua bằng nguồn thu hoạt
động khác được để lại). 3.6- Kinh phí công đoàn: -
Khi chi tiêu kinh phí công đoàn, ghi: Nợ
TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323)
Có các TK 111, 112. -
Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, ghi: Nợ các TK 111, 112. Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
(3323). CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ
NƯỚC 1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này sử dụng ở đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh các
khoản thuế phải nộp cho Nhà nước, các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các
khoản khác phải nộp cho Nhà nước (nếu có)… 1.2- Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải chủ động tính
và xác định các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước và phản ánh kịp thời vào sổ kế
toán về các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước. Việc kê khai và nộp
thuế đầy đủ là nghĩa vụ của từng đơn vị. 1.3- Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân) thực hiện
theo pháp luật thuế hiện hành. 1.4- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế phải nộp và đã
nộp cho Nhà nước. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333- Các
khoản phải nộp Nhà nước Bên
Nợ: Các
khoản thuế và các khoản khác đã nộp Nhà nước. Bên
Có:
Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp Nhà nước.
Số
dư bên Có:
Các khoản còn phải nộp Nhà nước. Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá
biệt): Phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải
nộp cho Nhà nước. Tài
khoản 333- Các khoản phải nộp Nhà nước, có 6 tài khoản cấp
2: -
Tài khoản 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Tài
khoản này sử dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động sản xuất,
kinh doanh để phản ánh số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải
nộp vào NSNN của hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3: + Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra: Tài khoản này dùng
để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của
hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ bán ra; + Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Tài khoản
này dùng để phản ánh số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập
khẩu. -
Tài khoản 3332- Phí, lệ phí: Phản
ánh các khoản phí, lệ phí mà đơn vị được phép và có trách nhiệm thu, nộp cho Nhà
nước theo chức năng hoạt động của đơn vị và tình hình nộp vào
NSNN; -
Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chỉ sử dụng ở những đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ để phản ánh
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tình hình nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải nộp thuế
TNDN; -
Tài
khoản 3335- Thuế thu nhập cá nhân: Phản
ánh thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập của người chịu
thuế và tình hình nộp vào NSNN. -
Tài khoản 3337- Thuế khác: Phản
ánh các khoản thuế khác đơn vị phải nộp, đã nộp, còn phải nộp như: Thuế môn bài,
thuế đất, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt,... -
Tài khoản 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác:
Phản ánh các khoản khác phải nộp và tình hình thanh toán các khoản phải nộp khác
cho Nhà nước, như: Khoản nộp tiền thu phạt; thu tiền bồi thường; tiền thu bán hồ sơ thầu XDCB sau khi trừ chi
phí cho lễ mở thầu nếu còn thừa phải nộp vào NSNN; chênh lệch thu lớn hơn chi
tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các cơ quan đơn vị theo quy định sau khi
trừ chi phí thanh lý, nhượng bán phần còn lại phải nộp NSNN)
....
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp NSNN ở đơn vị
hành chính, sự nghiệp a) Kế toán thuế GTGT ở các đơn vị hành chính, sự nghiệp
được khấu trừ thuế - Khi bán hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, kế
toán lập Hoá đơn GTGT và phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải
nộp và tổng giá thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,...(tổng giá thanh
toán)
Có TK
333- Các khoản phải nộp Nhà nước
(33311)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ. - Khi phát sinh các khoản thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,...(tổng giá thanh
toán)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
(33311).
Có TK 711- Thu nhập khác (7111). - Đối với trường hợp cho thuê TSCĐ (TSCĐ được phép cho
thuê) theo phương thức thuê hoạt động trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn thuê: + Nếu bên đi thuê trả tiền thuê từng kỳ,
ghi: Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 333 - Các khoản
phải nộp nhà nước (33311) (thuế GTGT tính trên số tiền nhận trong
kỳ)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số
tiền cho thuê TSCĐ phải thu từng kỳ chưa có thuế GTGT).
+ Nếu bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ, khi
nhận tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,…(tổng số tiền nhận
trước)
Có TK 333- Các
khoản phải nộp Nhà nước (33311) (thuế
GTGT đầu ra tính trên tổng số tiền nhận trước)
Có TK
338- Phải trả khác (3383).
+
Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu cho thuê theo số tiền cho thuê
TSCĐ
phải thu từng kỳ, ghi: Nợ TK 338- Phải trả khác
(3383)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ. - Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ, kế toán
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật
tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa có thuế GTGT),
ghi: Nợ các TK 152, 153, 156,
211,...
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112, 331,... Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập
khẩu: + Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ
để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo phương pháp khấu trừ
GTGT, ghi: Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312). + Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo phương pháp trực
tiếp, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156,
211,...
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312) Có các TK 111, 112, 331,... - Khi nộp thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu vào NSNN,
ghi: Nợ
TK 333-
Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có các TK 111, 112. - Trường hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế), phản ánh số tiền thu của số hàng
bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT) (chi
tiết hàng bán bị trả lại). Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(33311)
Có các TK 111, 112, 131,... - Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định số thuế GTGT được
khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp trong
kỳ: + Bù trừ giữ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số
thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3331)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ. + Khi nộp thuế GTGT vào NSNN,
ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3331)
Có các TK 111, 112,… * Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế
GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ thì kết chuyển theo số thuế GTGT đầu ra phát sinh
trong kỳ với số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ phản ánh trên TK 133 để tiếp
tục khấu trừ kỳ sau hoặc được hoàn theo quy định của pháp luật về
thuế. - Trường hợp đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép
hoàn lại số thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền NSNN trả lại,
ghi: Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ. b) Kế toán thuế GTGT ở các đơn vị nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, kế toán
phản ánh các khoản thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế GTGT), ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh
toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ. - Cuối kỳ, kế toán tính thuế GTGT phải nộp tính trên phần
GTGT do cơ quan thuế xác định, ghi: Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(33311). - Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước,
ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Có các TK 111,
112,... 3.2- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu a) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, phản ánh
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu), ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,…(tổng giá thanh
toán).
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ. b) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
phải nộp, ghi: Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337). c) Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào
NSNN, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3337)
Có các TK 111,
112,... 3.3- Kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp a) Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế,
ghi: Nợ TK 821- Chi phí thuế
TNDN.
Có TK 333-
Các khoản phải nộp nhà
nước (3334). b) Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN,
ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3334).
Có các TK 111, 112,... c) Cuối năm, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp: - Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp lớn hơn số tạm nộp hàng quý trong năm thì số chênh lệch phải nộp thêm,
ghi: Nợ TK 821- Chi phí thuế
TNDN.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3334). - Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng
quý trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp thì số
chênh lệch, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3334).
Có TK 821- Chi phí thuế TNDN. 3.4- Kế toán phí, lệ phí a) Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp NSNN
theo quy định, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373).
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3332). b) Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN,
ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3332)
Có các TK 111, 112. 3.5- Kế toán thuế thu nhập cá
nhân a) Định kỳ, tạm tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
tính trên thu nhập chịu thuế của người lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3335). b) Khi đơn vị chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài
(kể cả nhà thầu nước ngoài) phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính
trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập,
ghi: Nợ các TK 154, 241, 611, 612,… (tổng số thanh toán).
Có TK 333- Các khoản
phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ tại
nguồn).
Có các TK 111,112,…(số tiền thực trả). c) Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà nước
thay cho người có thu nhập cao, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335) (chi tiết
thuế thu nhập cá nhân).
Có các TK 111, 112. 3.6- Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
khác a) Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh phải nộp nhà nước, ghi: Nợ TK 642- Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch
vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337).
b) Thuế nhập khẩu phải nộp Nhà nước khi nhập khẩu vật tư,
hàng hoá, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156,
211.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3337). c) Khi nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu và các khoản phải
nộp nhà nước khác, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337,
3338)
Có các TK 111, 112. d)
Thu
thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ) bằng tiền mặt, ghi: - Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu
lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh
toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (số
thu chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu
có). - Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu
lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho
NSNN + Phản ánh phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước. + Khi nộp, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà
nước
Có TK 111- Tiền mặt. đ) Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB bằng
tiền NSNN, ghi: + Phản ánh phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước + Khi nộp, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà
nước
Có TK 111- Tiền mặt TÀI
KHOẢN 334 PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 1- Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị hành chính, sự
nghiệp với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác (sau đây gọi tắt
là người lao động) trong đơn vị về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và
các khoản phải trả khác (sau đây gọi tắt là thu nhập). 1.2-
Các khoản thu nhập phải trả cho người lao động phản ánh ở tài khoản này là những
người có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như cán bộ công chức,
viên chức và người lao động khác của đơn vị. 1.3- Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm:
Tiền lương, tiền công, tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác như
tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ…, sau khi đã
trừ các khoản như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn và các khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu
trừ và các khoản khác phải khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu
có). Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì
kế toán tính toán số tạm ứng trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng
lớn hơn số lương thực được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng
sau. 1.4- Hàng tháng đơn vị phải thông báo công khai các khoản
đã thanh toán cho người lao động trong đơn vị (hình thức công khai do đơn vị tự
quyết định). 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 334- Phải
trả người lao động Bên Nợ: - Tiền lương,
tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho người lao
động; - Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của
người lao động. Bên
Có:
Tiền lương, tiền công và các khoản khác
phải trả cho người lao
động. Số
dư bên Có:
Các khoản còn phải trả cho người lao
động. Tài khoản 334- Phải trả người lao động có 2 tài khoản cấp
2: -
TK 3341- Phải trả công chức, viên chức:
Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị về tiền lương, tiền thưởng có tính chất
lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của cán bộ, công chức,
viên chức; Cán bộ, công
chức, viên chức là các đối tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định
hiện hành của pháp luật về BHXH. -
TK 3348- Phải trả người lao động khác:
Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người
lao động khác ngoài cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị về tiền công, tiền
thưởng (nếu có) và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
khác; Người lao động khác là các đối tượng không thuộc danh
sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về
BHXH. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác,
ghi: Nợ các TK 241 (2412), 611,
614…
Có TK 334- Phải trả người lao động. 3.2- Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý
hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 334- Phải trả người lao động. 3.3- Phản ánh chi phí nhân công (tiền lương, tiền công
của người lao động) tham gia trực tiếp vào hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở
dang
Có TK 334- Phải trả người lao động. 3.4- Khi phát sinh các khoản chi cho người lao động liên
quan đến nhiều hoạt động mà chưa xác định được đối tượng chịu chi phí trực
tiếp: a) Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 652- Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi
phí
Có TK 334- Phải trả người lao động. b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để tính
toán kết chuyển và phân bổ chi phí vào các TK chi phí có liên quan theo tiêu
thức phù hợp, ghi: Nợ các TK 241, 611, 614,
642…
Có TK 652- Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi
phí. 3.5- Trong kỳ, khi có quyết định sử dụng quỹ bổ sung thu
nhập để trả thu nhập tăng thêm cho người lao động,
ghi: a) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư để chi
trả, ghi: Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 334- Phải trả người lao động. b)
Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập không còn đủ số dư để chi trả, đơn vị tạm tính
kết quả hoạt động để chi trả (nếu được phép), ghi: Nợ
TK 137- Tạm chi (1371)
Có TK 334- Phải trả người lao động. - Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu nhập
tăng thêm, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp. Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt
động. Trường hợp chuyển tiền gửi tại KBNN sang tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả thu nhập tăng
thêm, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền
gửi NH)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc (chi tiết tiền gửi KB). Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động được để lại, đồng
thời, ghi:
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác được để lại). - Khi trả bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có các TK 111, 112. - Cuối kỳ, đơn vị xác định chênh lệch thu, chi của các
hoạt động bổ sung các quỹ theo quy định hiện hành, đối với quỹ bổ sung thu nhập,
ghi: Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4313). Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm
(nếu có) trong kỳ theo quyết định, ghi: Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 137- Tạm chi (1371).
3.6- Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác,
ghi: Nợ
TK 431- Các quỹ (4311)
Có TK 334- Phải trả người
lao động. 3.7- Kế toán trả
lương bằng tiền mặt, ghi: - Phản ánh số phải trả về tiền lương và các khoản phải
trả người lao động khác, ghi: Nợ các TK 154, 611, 642...
Có TK 334- Phải trả người
lao động. - Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút tiền gửi tại Kho
bạc về quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt
Có các TK 112, 511. Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (số rút dự toán),
hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác được để lại). - Khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao
động, ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có TK 111- Tiền mặt. 3.8- Kế toán trả lương qua tài
khoản cá nhân: - Phản ánh số phải trả về tiền lương và các khoản phải
trả khác cho người lao động, ghi: Nợ các TK 154, 611, 642...
Có TK 334- Phải trả người
lao động. - Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển sang
tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu
nhập khác cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác qua tài khoản
cá nhân, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi
Ngân hàng)
Có TK 511- Chi hoạt động do NSNN cấp. Đồng thời,
ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt
động. - Trường hợp rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại
Kho bạc chuyển sang tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền
lương và các khoản thu nhập khác cho người lao động qua tài khoản cá nhân,
ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi
Ngân hàng)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Kho
bạc). Đồng thời,
ghi:
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác được để lại). - Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương
và các khoản thu nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng người
lao động trong đơn vị, ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân
hàng). 3.9-
Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của cán bộ công chức,
viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo
lương (3321, 3322, 3324). 3.10-
Các
khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm
ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ trưởng đơn vị quyết định trừ vào
lương, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (nhập lại quỹ số tạm ứng chi không
hết sau khi trừ lương) Nợ TK 334- Phải trả người lao động (trừ vào
lương)
Có TK 141- Tạm ứng. 3.11- Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu
theo quyết định xử lý khấu trừ vào tiền lương phải trả,
ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có TK 138- Phải thu (1388). 3.12- Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương phải trả
của người lao động, ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có
TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335). TÀI
KHOẢN 336 PHẢI
TRẢ
NỘI
BỘ 1-
Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị
cấp dưới với nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên
hoặc phải cấp cho cấp dưới trong cùng 1 đơn vị kế toán. 1.2-
Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị nội bộ có quan hệ
phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải trả, đã trả, còn phải
trả. 1.3-
Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh vào Tài khoản 336 bao
gồm: -
Ở đơn vị cấp trên:
+
Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới (ngoài kinh phí); +
Các khoản nhờ cấp dưới chi trả hộ; +
Các khoản đã thu hộ cấp dưới; +
Các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác. -
Ở đơn vị cấp dưới: +
Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định; +
Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác chi trả hộ;
+
Các khoản đã thu hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
+
Các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác. 1.5-
Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị hạch toán phụ
thuộc và không phải lập báo cáo tài chính gửi ra bên ngoài.
1.6-
Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài
khoản 336 "Phải trả nội bộ", Tài khoản 136 "Phải thu nội bộ" với các đơn vị có
quan hệ theo từng nội dung thanh toán và thanh toán bù trừ với từng đối tượng
công nợ. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ,
đồng thời khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tài chính tổng hợp toàn đơn vị phải
hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ" và Tài khoản 136 "Phải
thu nội bộ" nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp
thời. 2.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336- Phải trả nội
bộ Bên
Nợ: -
Thanh toán các khoản đã được đơn vị nội bộ chi hộ; -
Chuyển trả số tiền đã thu hộ; -
Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc số đã nộp cho đơn vị cấp trên;
-
Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ
thanh toán. Bên
Có: -
Số phải nộp cho đơn vị cấp trên; -
Số phải cấp cho cấp dưới; -
Phải trả số tiền đã thu hộ; -
Phải trả các đơn vị nội bộ về các khoản nhờ chi hộ; -
Phải trả các khoản thanh toán vãng lai khác; -
Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối
tượng. Số
dư bên Có: Số
tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị nội bộ. 3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 3.1- Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị
nội bộ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152,
153,…
Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 3.2- Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp
trên, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ
Có TK 336- Phải trả nội bộ. - Khi chuyển tiền nộp, ghi: Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112. 3.3- Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng
tiền, hoặc bằng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112, 152, 153,… 3.4- Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp
cho cấp trên, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 336- Phải trả nội bộ. - Khi chuyển tiền nộp, ghi: Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112… 3.5- Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải
thu nội bộ của cùng đối tượng, ghi: Nợ TK 336- Phải trả nội bộ.
Có TK 136- Phải thu nội bộ. 3.6- Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực
tiếp (trường hợp đơn vị mua sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ
và đơn vị nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung là đơn vị cấp dưới của đơn vị
mua sắm tập trung và hạch toán phụ thuộc), kế toán tại đơn vị mua sắm tập trung
như sau: a) Khi rút dự toán chuyển trả nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người
bán
Có TK 336- Phải trả nội bộ. Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt
động. b) Khi bàn giao cho đơn vị cấp dưới sử dụng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 241- XDCB dở dang (2411). TÀI KHOẢN 337 TẠM THU 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu
phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản
tạm thu phản ánh qua tài khoản này bao gồm: - Các khoản
tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị; - Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ,
nhà cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng;
- Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
- Các khoản ứng trước dự toán của năm
sau; -
Các khoản tạm thu khác,
như thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của đơn vị; thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư XDCB; thu, chi thanh lý,
nhượng bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoản
tạm thu chưa xác định là doanh thu của đơn vị.... 1.2- Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự
toán về quỹ tiền mặt hoặc được ngân sách nhà nước cấp bằng Lệnh chi tiền (Lệnh
chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thực chi) về TK tiền gửi dự toán của đơn vị tại
KBNN, đơn vị phải theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này hoặc
sử dụng tiền từ TK tiền gửi dự toán để phản ánh vào TK chi phí liên quan, đồng
thời phải làm đầy đủ thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiền gửi dự
toán đã sử dụng để phản ánh vào TK doanh thu (hoặc các khoản nhận trước chưa ghi
thu) tương ứng. 1.3- Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác
định số nộp NSNN, số được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu
nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trong kỳ. 1.4- Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển
tiền thanh toán thẳng cho bên thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các
khoản viện trợ bằng hàng thì không phản ánh qua TK này.
1.5-
Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, đơn vị phản ánh vào
TK 137 (1374) số đã sử dụng và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự toán
chính thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử dụng vào TK 241.
1.6- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu,
khoản nào đủ điều kiện ghi nhận doanh thu được chuyển sang Tài khoản doanh thu
tương ứng; Khoản nào dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ nhập kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản nhận trước
chưa ghi thu. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 337- Tạm
thu Bên
Nợ:
Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu
hoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp Ngân sách nhà nước, nộp cấp trên.
Bên
Có:
Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị. Số
dư bên Có:
Phản ánh số tạm thu hiện còn. Tài khoản 337- Tạm thu, có 5 tài khoản cấp
2: Tài
khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền:
Phản ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt,
ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh
phí hoạt động khác bằng tiền. Tài
khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài:
Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay nợ nước ngoài mà
nhà tài trợ hoặc nhà cho vay (sau đây gọi tắt là nhà tài trợ) đã chuyển vào TK
tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng, Kho bạc. Tài
khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí:
Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí phát
sinh tại đơn vị. Tài
khoản 3374- Ứng trước dự toán:
Phản
ánh số kinh phí đơn vị đã nhận từ dự toán ứng trước của NSNN và việc thanh toán
số kinh phí ứng trước đó. Tài
khoản 3378- Tạm thu khác:
Phản ánh các khoản tạm thu khác phát sinh tại đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng
tiền a) Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự
toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111-
Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371). Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong
năm). b) Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán)
để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi: Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...
Có TK 111- Tiền mặt. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng
để mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi
hoạt động thường xuyên, không thường xuyên). c) Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền
gửi để thanh toán các khoản phải trả: - Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 611-
Chi phí hoạt động
Có các TK 331, 332, 334. - Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh
toán các khoản phải trả, ghi: Nợ các TK 331, 332, 334
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp. d) Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp dịch vụ bằng
tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:
- Khi ứng trước nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc
tiền gửi dự toán, ghi: Nợ
TK 331- Phải trả cho
người bán
Có các TK 111, 112. - Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp dịch
vụ, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
Có TK 331- Phải trả cho
người bán
Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp. 3.2- Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi
tiền a) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả
lệnh chi tiền tạm ứng hay Lệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn vị,
ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371). Đồng thời, ghi: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh
chi tiền thực chi), hoặc Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm
ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng) b) Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để
chi các hoạt động tại đơn vị, ghi: Nợ các TK 141, 152, 153, 211,
611...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu mua TSCĐ hoặc nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu chi trực tiếp cho hoạt động
thường xuyên). Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh
chi tiền thực chi). c) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các
khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh
chi tiền tạm ứng), ghi: Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.4- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng
tiền a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác,
ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3371). b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên ...
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có các TK 333, 336, 338, ... c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành,
ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181,
0182). d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại,
ghi: Nợ các TK 141, 152, 153, 211,
611,...
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi:
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181,
0182). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ;
nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động
thường xuyên và hoạt động không thường xuyên). 3.4- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước
ngoài a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản
tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372). Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi
chi tạm ứng, ghi: Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn
lại. b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về
quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. d) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để
mua sắm TSCĐ: -
Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử,
ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,... (giá mua,
chi phí vận chuyển, bốc dỡ...). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
-
Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ
TK 241- XDCB dở dang (2411)
Có các TK 111, 112, 331,... (giá
mua, chi phí lắp đặt, chạy thử...). Khi
lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2411). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để
đầu tư xây dựng TSCĐ: -
Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi: Nợ
TK 241- XDCB dở dang
Có các TK 112, 331... Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(3664). - Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng,
căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412). Đồng thời, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
e) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để
mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:
-
Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ,
ghi: Nợ
các TK 152, 153
Có các TK 112, 331,.... Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử
dụng cho chương trình, dự án viện trợ,
ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có
các TK 152, 153. Đồng thời, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36622)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước
ngoài. g) Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh
toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng), ghi: Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn
lại. h) Trường hợp, nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực
hiện dự án hoặc thực hiện sai cam kết...) khi nộp, ghi:
Nợ
TK 337-
Tạm thu (3372)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. i) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình,
dự án, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372). - Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi
tiền gửi, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). Và ghi:
Có TK 004- Kinh phí
viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). - Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho
nhà tài trợ, hoặc nộp NSNN, ghi: +
Nếu
phải nộp trả Ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 333- Các khoản
phải nộp Nhà nước (3338). Khi
nộp, ghi: Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338)
Có các TK 111,
112. + Nếu nộp trả nhà tài trợ,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 338- Phải trả
khác (3388). Khi
nộp, ghi: Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111,
112. 3.5- Kế toán tạm thu phí, lệ
phí a) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát
sinh, ghi: Nợ TK 138- Phải thu khác
(1383)
Có TK 337- Tạm thu (3373). - Khi thu được, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác (1383). b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu
trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3373). c) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà
nước, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà
nước (3332) (số phải nộp NSNN). - Khi nộp NSNN, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112. d) Trường hợp khoản thu phí đơn vị phải nộp cho cấp trên
theo tỷ lệ quy định (nếu có), ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có các TK 331, 336 (số phải nộp đơn vị cấp
trên). đ) Định kỳ, xác định được số phí được khấu trừ, để lại
đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi: Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. Đồng thời, kết chuyển số phí được khấu trừ, để lại từ TK
337- Tạm thu (3373) sang TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại (trừ số phí đơn
vị dùng để mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho hoặc TSCĐ sử dụng cho
hoạt động thu phí) tương ứng với số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại. e) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho
các hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. g) Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng
để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho dùng
cho hoạt động thu phí, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3662) (nếu mua sắm TSCĐ,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ), hoặc
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664) (nếu đầu tư XDCB).
3.6- Kế toán các khoản dự toán ứng
trước a) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 337- Tạm thu (3374). b) Khi được giao dự toán chính thức,
ghi: Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 137- Tạm chi (1374). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
c) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng,
ghi: Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang. Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (tài khoản chi tiết tương
ứng). 3.7- Kế toán các khoản tạm thu khác
a)
Thu
từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
đơn vị: - Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua
sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị như thu bán hồ sơ
thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378). - Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu,
giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112. - Xử lý chênh lệch thu, chi: + Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế
quản lý tài chính phần chênh lệch đó được bổ sung vào nguồn thu hoạt động do
NSNN cấp của đơn vị, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp. + Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế
quản lý tài chính đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của
đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112. b) Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB:
- Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB
sử dụng vốn NSNN, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378). - Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112. - Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi
phí cho lễ mở thầu phải nộp trả NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
Khi nộp, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3338)
Có các TK 111, 112. c) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các cơ quan,
đơn vị phải nộp lại cho NSNN phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ): - Khi thu được tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu
tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ),
ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378). - Khi chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ (theo cơ chế),
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112. - Số chênh lệch thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ sau khi trừ
chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
Khi nộp, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
(3338)
Có các TK 111, 112. TÀI KHOẢN 338 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả
khác và tình hình thanh toán các khoản phải trả khác này (trừ các khoản phải trả
đã được phản ánh ở các TK 331, 332, 333, 334, 336).
1.2- Tài khoản 338 chỉ sử dụng ở các đơn vị hành chính,
sự nghiệp khi có các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học cho các đơn vị hoặc
chủ nhiệm đề tài; các đơn vị khác nhờ chi hộ một số nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ
thường xuyên đã được nhà nước giao. Sau khi thực hiện nhiệm vụ đơn vị có trách
nhiệm chuyển trả chứng từ và quyết toán toàn bộ số tiền đã nhận chi hộ với đơn
vị nhờ chi hộ và các khoản thu hộ, chi hộ khác); các khoản phải trả nợ vay; các
khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ nhận trước cho nhiều kỳ kế toán (như số
tiền của khách hàng đã trả trước cho nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản hoặc
về các dịch vụ khác; các khoản lãi nhận trước của hoạt động đầu tư trái phiếu,
lãi tiền gửi của hoạt động SXKD, dịch vụ) và các khoản phải trả
khác. 1.3-
Các khoản doanh thu nhận trước
phản ánh ở TK này là các khoản doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ.
Các khoản doanh thu nhận trước chỉ được ghi
nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi doanh thu nhận trước đối ứng với
các khoản phải thu. 1.4- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung
thu hộ, chi hộ từng đối tượng thu hộ, chi hộ; từng khoản doanh thu nhận trước
theo từng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338- Phải
trả khác Bên Nợ: -
Các
khoản chi hộ các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài đơn vị;
- Các khoản nợ vay đã trả; - Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ được
tính cho từng kỳ kế toán; - Các khoản đã trả khác. Bên
Có:
- Các khoản thu hộ các tổ chức hoặc cá nhân trong và
ngoài đơn vị; - Các khoản phải trả nợ vay; -
Doanh
thu nhận trước của hoạt động SXKD,
dịch vụ phát sinh trong kỳ; - Các khoản phải trả khác. Số dư bên Có: - Các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ hiện
còn cuối kỳ; - Các khoản nợ vay còn cuối
kỳ; - Doanh thu
nhận trước ở thời điểm cuối kỳ; - Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ phản
ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá nhân nhưng các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán
cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số phải trả. Tài khoản 338- Phải trả khác, có 4 tài khoản cấp
2: - Tài
khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản
ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn
vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học...). - Tài
khoản 3382- Phải trả nợ vay:
Phản ánh các khoản nợ phải trả của đơn vị. - Tài
khoản 3383- Doanh thu nhận trước:
Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ nhận trước cho nhiều kỳ kế
toán (số tiền của khách hàng đã trả trước cho nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài
sản...). - Tài
khoản 3388- Phải trả khác:
Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Hạch toán các khoản thu hộ, chi
hộ: a)
Các
khoản đơn vị thu hộ đơn vị khác, ghi: - Khi thu tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
- Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
(3381)
Có các TK 111, 112. b) Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị
khác - Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến
nhờ chi hộ, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3381). - Khi đơn vị thực hiện chi hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
(3381)
Có các TK 111, 112. - Trường hợp số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị chi không
hết được trả lại đơn vị nhờ chi hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
(3381)
Có các TK 111, 112. 3.2- Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay (ở đơn vị
được phép vay vốn) a)
Vay tiền mua TSCĐ, đầu tư cơ sở hạ tầng để nâng cao chất lượng hoạt động sự
nghiệp hoặc để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211, 241, 331
Có TK 338- Phải trả khác (3382). b) Thanh toán đối với các khoản nợ gốc vay về mua TSCĐ và
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, khi tiến hành trả nợ tiền vay, ghi:
Nợ TK 338-
Phải trả khác (3382)
Có các TK 111, 112,...
c) Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc vay, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có TK 338- Phải trả khác (3382). 3.3- Hạch toán các khoản doanh thu nhận trước:
a) Trường hợp đơn vị mua trái phiếu nhận lãi
trước: - Khi mua trái phiếu căn cứ vào chứng từ mua,
ghi: Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (mệnh giá trái phiếu)
Có TK 338-
Phải trả khác (3383)
(số lãi nhận trước)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả). - Định kỳ,
tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ,
ghi: Nợ
TK 338-
Các khoản phải trả khác (3383)
Có TK 515- Doanh thu tài chính. - Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán,
ghi: Nợ các TK 111, 112,... (mệnh giá trái
phiếu)
Có TK 121- Đầu tư tài chính. b)
Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước: - Khi xuất quỹ để gửi tiền có kỳ hạn,
ghi: Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112 (số tiền thực gửi)
Có TK 338-
Phải trả khác (3383)
(số
lãi nhận trước). Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu từng kỳ tính vào
doanh thu tài chính của kỳ kế toán, ghi: Nợ
TK 338-
Phải
trả khác (3383)
Có TK 515- Doanh thu tài chính. -
Khi thu hồi lại khoản tiền đã gửi, ghi: Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112. c)
Trường hợp đơn vị có phát sinh doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ
(như tiền cho thuê nhà, tài sản nhận trước nhiều kỳ; tiền cung cấp dịch vụ thu
trước nhiều kỳ...), ghi: Nợ
các TK 111, 112
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 338-
Phải
trả khác (3383).
Định
kỳ, phân bổ doanh thu nhận trước vào TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ,
ghi: Nợ
TK 338-
Phải trả khác (3383)
Có TK 531- Doanh
thu
hoạt động SXKD, dịch vụ. 3.4- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định
được nguyên nhân, ghi: Nợ TK 338- Phải trả khác
(3388)
Có TK 711- Thu nhập khác (7118). 3.5-
Các khoản nợ phải trả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không xác định
được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu nhập khác
(nếu được phép tính vào thu nhập khác), ghi: Nợ TK 338-
Phải trả khác
(3388)
Có TK 711- Thu nhập khác (7118). TÀI KHOẢN 348 NHẬN ĐẶT CỌC, KÝ QUỸ, KÝ
CƯỢC 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà đơn
vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo
cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ được thực hiện đúng
hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược, ký quỹ để đảm bảo
việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại
lý,... 1.2- Kế toán nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược phải theo dõi
chi tiết từng khoản tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo
kỳ hạn. 2.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài
khoản 348 - Nhận đặt cọc, ký quỹ,
ký cược Bên Nợ: -
Hoàn trả tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược; -
Khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ,
ký cược. Bên
Có: Nhận
đặt cọc, ký quỹ, ký cược bằng tiền. Số
dư bên Có: Số
tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược chưa trả. 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Khi nhận tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược của đơn vị,
cá nhân bên ngoài, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách
hàng). 3.2- Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho khách
hàng, ghi: Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược
Có các TK 111, 112. 3.3- Trường hợp đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược vi phạm
hợp đồng kinh tế đã ký kết với đơn vị, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng
kinh tế: - Khi phát sinh khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế đã ký kết, nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược
Có TK 711- Thu nhập khác (7118). - Khi thực trả khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược còn lại,
ghi: Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược (đã khấu trừ
tiền phạt) Có các TK
111, 112. 3.4-
Trường
hợp bên đặt cọc, ký quỹ
không
thanh toán đúng hạn cho hàng
hóa,
dịch
vụ đã nhận và đơn vị có quyền
trừ
vào số tiền đặt cọc,
ghi: Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký
cược
Có TK 131- Các khoản phải thu. TÀI KHOẢN 353 CÁC QUỸ ĐẶC THÙ 1- Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng
để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm Quỹ đặc
thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến
tặng; Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các
quỹ.
1.2-
Việc trích lập và sử dụng các quỹ đặc thù phải tuân thủ cơ chế tài chính hiện
hành. 1.3-
Các quỹ được hình thành với mục đích làm từ thiện (như Quỹ từ thiện, Quỹ hiến
tặng tại các đơn vị...) không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà
do đơn vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục
đích của việc huy động và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử
dụng quỹ. 1.4-
Đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng loại quỹ đặc thù phát sinh tại đơn vị.
Đơn vị có bao nhiêu quỹ đặc thù phải mở bấy nhiêu sổ kế toán chi tiết để theo
dõi tình hình tăng, giảm từng quỹ. 2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 353- Các quỹ đặc
thù Bên
Nợ:
Các khoản giảm Quỹ. Bên
Có:
Các khoản tăng Quỹ. Số
dư bên Có:
Số Quỹ hiện còn chưa sử dụng. 3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu 3.1- Lãi tiền gửi nếu cơ chế tài chính cho phép bổ sung
vào Quỹ đặc thù, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 353- Các quỹ đặc thù 3.2- Các quỹ do đơn vị huy động các tổ chức, cá nhân, các
nhà hảo tâm đóng góp, khi nhận được tiền ủng hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152,...
Có TK 353- Các quỹ đặc
thù. 3.3- Trường hợp bổ sung Quỹ đặc thù từ thặng dư của các
hoạt động, ghi: Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy
kế
Có TK 353- Quỹ đặc thù. 3.4-
Khi chi quỹ theo quyết định của đơn vị, ghi: Nợ TK 353- Các quỹ đặc thù
Có các TK 111,
112. 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ
nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để
lại đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng ngay do các khoản
thu này được phân bổ cho nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã quyết toán với
NSNN toàn bộ số đã sử dụng.
1.2- Tài khoản này chỉ sử dụng ở các đơn vị hành chính,
sự nghiệp được NSNN cấp kinh phí hoạt động; được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ để lại dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ;
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho. 1.3- Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này được hình thành từ các
nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để
lại. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 366- Các
khoản nhận trước chưa ghi thu Bên
Nợ:
- Kết chuyển số kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu sang
các TK thu tương ứng với số đã tính khấu hao, hao mòn TSCĐ vào chi phí hoặc khi
xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng trong
năm. - Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB khi công trình XDCB
hoàn thành bàn giao. Bên
Có:
Các khoản thu đã nhận trước để đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho. Số
dư bên Có:
- Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ; - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công trình chưa được quyết toán (hoặc chưa bàn giao TSCĐ vào sử
dụng).
Tài
khoản 366- Các khoản nhận trước chưa
ghi thu,
có
4 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 3661- Ngân sách nhà nước
cấp: Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
còn tồn kho hình thành bằng nguồn NSNN cấp hoặc bằng nguồn kinh phí hoạt động
khác. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 36611-
Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
cấp. + Tài khoản 36612-
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hình thành bằng nguồn NSNN cấp còn tồn
kho. -
Tài khoản 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài: Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài còn tồn
kho. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp
3: +
Tài khoản 36621- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài. +
Tài khoản 36622- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho:
Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hình
thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài còn tồn kho.
-
Tài khoản 3663- Phí được khấu trừ, để lại: Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ, để
lại. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 36631-
Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài
khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn phí
được khấu trừ, để lại. + Tài khoản 36632-
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ,
để lại còn tồn kho. - Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư
XDCB:
Tài khoản này dùng để phản ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn
khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở dang. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1-
Kế toán đầu tư, mua
sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ từ nguồn NSNN cấp cho chi hoạt
động hoặc nguồn thu hoạt động đơn vị được để lại theo quy định: a) Đối với đầu tư, mua sắm
TSCĐ -
Rút dự toán mua
TSCĐ, ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36611). Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt
động. - Rút tiền gửi để mua TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời ghi: Có TK 012- Kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền (nếu mua bằng
LCT thực chi), hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác được để lại). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36611). - Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành
chính sự nghiệp), hoặc Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp
đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
511,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu
hoạt
động do NSNN cấp. b) Trường hợp đầu tư XDCB hoàn
thành: - Khi rút dự toán chi cho hoạt động đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 112, 366 (3664). Đồng thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB,
hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác được để lại). Nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại để đầu tư
XDCB, đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664). - Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng,
căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412). Đồng thời, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36611). - Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành
chính), hoặc Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp
đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
511,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu
hoạt
động do NSNN cấp. c) Đối với mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ nhập kho: -
Rút dự toán chi hoạt động mua
nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,
ghi: Nợ
các TK 152, 153
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36612). Đồng
thời, ghi: Có
TK 008- Dự toán chi hoạt động. -
Rút tiền gửi để mua
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ
các TK 152, 153
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời ghi:
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu mua bằng LCT thực chi),
hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động
khác được để lại). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36612). - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi: Nợ TK 611- Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành
chính), hoặc Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. -
Cuối
năm,
căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn
NSNN cấp đã
xuất sử dụng trong năm,
kết chuyển từ TK 366 sang TK 511,
ghi: Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511- Thu
hoạt
động do NSNN cấp.
3.2-
Trường
hợp đầu tư,
mua sắm TSCĐ, mua sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ bằng nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài: a) Trường hợp mua sắm TSCĐ - Khi mua TSCĐ, ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36621). - Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã
tính trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
512,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. b) Trường hợp đầu tư XDCB hoàn
thành: - Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi: Nợ
TK 337-
Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(3664). - Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng,
căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412). Đồng thời, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36621). - Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã
tính
trong
năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
512,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. c) Trường hợp mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ nhập kho: -
Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,
ghi: Nợ
các TK 152, 153
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ ra sử
dụng cho hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 152, 153. -
Cuối
năm,
căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài đã
xuất sử dụng trong năm,
kết chuyển từ TK 366 sang TK 512,
ghi: Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)
Có
TK 512-
Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
3.3-
Trường
hợp mua
sắm, đầu
tư TSCĐ,
mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập
kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại để dùng cho hoạt động thu phí:
a) Trường hợp mua sắm TSCĐ -
Khi
mua TSCĐ, ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36631). Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
- Khi tính khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu
phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại đã
trích trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
514,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 514- Thu phí được
khấu
trừ, để lại. b) Trường hợp đầu tư XDCB hoàn
thành: - Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373) Có TK 366-
Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664). - Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng,
căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412). Đồng thời, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36631). - Khi tính khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu
phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại đã
trích trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
514,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 514- Thu phí được
khấu
trừ, để lại. c) Đối với mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ nhập kho: - Khi chuyển tiền
mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi: Nợ
các TK 152, 153
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632).
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử
dụng, ghi: Nợ
TK 614-
Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. -
Cuối
năm,
căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn
phí được khấu trừ, để lại đã
xuất sử dụng trong năm,
kết chuyển từ TK 366 sang TK 512,
ghi: Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632)
Có
TK 514-
Thu phí được khấu trừ, để lại. 3.4-
Trường hợp nhận được viện trợ (không theo chương trình, dự án), tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng tài sản cố định, ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36611). - Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành
chính), hoặc Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. -
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn
TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp
đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
511,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu
hoạt
động do NSNN cấp. 3.5-
Trường hợp nhập
kho nguyên liệu, vật liệu do được tài
trợ, biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36612). - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ra sử dụng, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu. -
Cuối
năm,
căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất sử dụng trong
năm,
kết chuyển từ TK 366 sang TK 511,
ghi: Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (đối với tài
trợ, biếu tặng nhỏ lẻ). |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|