|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
1- Loại Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động
các khoản thu, doanh thu (sau đây gọi tắt là doanh thu) của đơn vị, bao gồm: Thu
hoạt động do NSNN cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí được khấu trừ,
để lại theo quy định; doanh thu từ hoạt động SXKD, dịch vụ; doanh thu từ hoạt
động tài chính. 2- Đơn vị phải phản ánh vào báo cáo toàn bộ các khoản thu và doanh thu
tương ứng với số chi phí phát sinh tại đơn vị trên cơ sở dồn tích, đồng thời đối
với số thu hoạt động do NSNN cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài phải được báo
cáo quyết toán ngân sách năm trên cơ sở số
thực thu, thực chi, chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà
nước. 3- Các khoản thu và doanh thu phát sinh tại đơn vị, gồm:
- Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán để
thực hiện nhiệm vụ được giao, gồm: Cấp cho hoạt động thường xuyên; cấp cho hoạt
động không thường xuyên và các khoản thu hoạt động khác được để lại đơn vị theo
quy định mà được cấp có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu
cầu phải quyết toán theo Mục lục NSNN; - Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước
ngoài; -
Thu từ số phí
được khấu trừ và để lại theo Luật phí, lệ phí; - Doanh thu của hoạt động tài chính; - Doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ. Tài khoản loại 5 có 5 tài
khoản: - Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN
cấp; - Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài;
- Tài khoản 514- Thu phí được khấu trừ, để
lại; - Tài khoản 515- Doanh thu tài
chính; - Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ. TÀI KHOẢN 511 THU HOẠT ĐỘNG DO NSNN
CẤP 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt động do
NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp
(sau đây gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn
vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là
nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu
trên. - Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN
cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí
các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí
đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát
triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được
cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài
trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...). - Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động
khác phát sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không
giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để
lại đơn vị. 1.2- Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn
vị rút dự toán sử dụng cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt
động do NSNN cấp, trừ một số trường hợp sau: a) Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền vào TK tiền gửi dự toán hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động khác
bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu (3371),
khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển từ
TK 337- Tạm thu (3371) sang TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
b) Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ hoặc mua nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí được
cấp một lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong
năm), do đó, không ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại
thời điểm tiếp nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị
ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ (khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra
sử dụng hoặc tính hao mòn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào chi phí thì cuối năm
phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã tính hao mòn/trích
khấu hao hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong
kỳ). 1.3- Tài khoản này còn dùng để phản ánh giá trị công trình XDCB do nâng
cấp TSCĐ hoặc đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB khi tài sản cố định
được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị. 1.4- Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn, giảm học phí bằng dự
toán (chưa chuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì phần học phí được cấp
bù miễn, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi
hoạt động tự chủ (nếu được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động
không tự chủ (nếu không được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) của đơn vị. 1.5- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu
quản lý của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại
theo từng hoạt động. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511- Thu
hoạt động do NSNN cấp Bên Nợ: - Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán
phải nộp lại NSNN; -
Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 "Xác định kết quả".
Bên Có: -
Số
thu hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp đơn vị đã sử dụng trong năm. Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 2 tài khoản
cấp 2: -
Tài khoản 5111- Thường xuyên:
Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên tại đơn vị. -
Tài khoản 5112- Không thường xuyên:
Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện các
nhiệm vụ không thường xuyên tại đơn vị. - Tài khoản 5118-
Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác được để lại mà đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu
phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ
TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821,
00822).
3.2- Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để
chi tiêu hoặc được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền về tài khoản tiền gửi dự toán của
đơn vị: a) Khi rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt,
ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu
(3371). Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (008211,
008221). b) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK
tiền gửi dự toán của đơn vị, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371). Đồng thời, ghi: Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh
chi tiền thực chi), hoặc Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm
ứng (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng).
c) Các khoản chi từ quỹ tiền mặt hoặc TK tiền gửi của
ngân sách mà trước đó đơn vị đã tạm ứng, ghi: Nợ các TK 141, 331, 332, 611...
Có các TK 111,
112. Đồng thời, ghi:
Có TK 012- Lệnh chi
tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực
chi). d) Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển từ TK tạm thu
sang TK thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã thanh toán,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu
(3371)
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp. Đối với các khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi
tiền tạm ứng, khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi:
Có TK 013- Lệnh chi
tiền tạm ứng (chi
tiết TK tương ứng). 3.3- Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
Nợ
TK 611- Chi
phí hoạt động
Có các TK 331, 332,
334... Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 332, 334...
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (chi
tiết TK tương ứng). 3.4- Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng để trả lương cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (chi
tiết TK tương ứng). 3.5- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng
tiền a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác,
ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3371). b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên...,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có các TK 333, 336, 338,... c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành,
ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181,
0182). d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại,
ghi: Nợ các TK 141, 152, 153, 211,
611,...
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi:
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181,
0182). Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ;
nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động
thường xuyên và hoạt động không thường xuyên). 3.6-
Trường
hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các Quỹ,
căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi tại KBNN
theo số quỹ được trích lập, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (chi
tiết TK tương ứng). 3.7-
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng tính
và phân
bổ khấu hao
TSCĐ, Bảng tính hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp
đã trích
(tính)
trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK
511,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu
hoạt
động do NSNN cấp. 3.8-
Cuối
năm,
căn cứ vào giá trị nguyên
liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn
NSNN đã
xuất sử dụng cho hoạt
động hành chính trong
năm,
kết chuyển từ TK 366 sang TK
511,
ghi: Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có
TK 511- Thu
hoạt
động do NSNN cấp.
3.9- Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào
TK xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 511- Thu hoạt động do NSNN
cấp
Có TK 911- Xác định
kết quả (9111). THU
VIỆN TRỢ, VAY NỢ NƯỚC NGOÀI 1-
Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh việc tiếp
nhận, sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do
đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành). 1.2-
Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài thì
kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng chương trình, dự án; chi tiết dự án
viện trợ, dự án vay nợ riêng; mỗi chương trình, dự án được báo cáo riêng theo
mẫu quy định tại Thông tư này, ngoài ra, phải báo cáo cho các bên tài trợ, cho
vay nếu có yêu cầu. 1.3-
Riêng đối với kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án,
đề án (gọi tắt là chương trình, dự án) nếu nằm trong danh mục chương trình, mục
tiêu, dự án quốc gia quy định tại Mục lục NSNN thì khi lập báo cáo quyết toán
năm đơn vị phải gắn thêm mã chương trình, mục tiêu tương ứng và thực hiện báo
cáo riêng theo mẫu quy định tại Thông tư này (Phụ
biểu F01-02/BCQT). 1.4-
Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ nước ngoài chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo đúng các quy định của pháp
luật Việt Nam và các thỏa thuận, cam kết với phía tài trợ, cho vay nợ. 1.5- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị tiếp
nhận và sử dụng được ghi nhận là doanh thu và chi phí của đơn vị. Riêng trường
hợp sử dụng nguồn viện trợ để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí cấp 1 lần nhưng đơn vị sử
dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm) được ghi nhận là 1 khoản
nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài
sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (tức là khi đơn vị xuất kho nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn TSCĐ phản ánh vào
chi phí đến đâu thì cuối năm phản ánh vào thu viện trợ, vay nợ nước ngoài tương
ứng với số đã tính hao mòn hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã
xuất trong kỳ). 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ
nước ngoài Bên
Nợ: Kết
chuyển thu viện trợ, vay nợ nước ngoài sang TK 911 "Xác định kết quả". Bên
Có:
Số thu viện trợ, vay nợ nước ngoài ghi nhận trong
kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối
kỳ. Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2 tài
khoản cấp 2 -
Tài
khoản 5121- Thu viện trợ:
Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không
hoàn lại. -
Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài:
Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng tình hình vay nợ nước
ngoài. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu 3.1- Khi nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền về tài
khoản tiền gửi của đơn vị, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372). Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi
chi tạm ứng, ghi: Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). 3.2- Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi về quỹ
tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. 3.3-
Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của chương trình, dự án (trừ chi
đầu
tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho),
ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có các TK 111, 112. Đồng thời ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. 3.4- Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương
trình, dự án, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372). a) Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi
tiền gửi, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). Và ghi:
Có TK 004- Kinh phí
viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). b) Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi
cho nhà tài trợ, hoặc nộp NSNN: -
Nếu
phải nộp trả Ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 333- Các khoản
phải nộp Nhà nước (3338). Khi
nộp, ghi: Nợ
TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338)
Có các TK 111,
112. - Nếu nộp trả nhà tài trợ,
ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 338- Phải trả
khác (3388). Khi
nộp, ghi: Nợ
TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111,
112. 3.5- Số viện trợ sử dụng không hết phải nộp lại cho nhà
tài trợ, ghi: Nợ TK 337-
Tạm thu (3372)
Có các TK 111, 112... 3.6- Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh
toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng), ghi:
Có TK 004- Kinh phí
viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). 3.7- Trường hợp nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển thẳng
tiền thuộc chương trình, dự án cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư
vấn...), ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). Và ghi:
Có TK 004- Kinh phí
viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). 3.8-
Khi
được viện trợ không hoàn lại bằng tài sản cố định, ghi: Nợ
TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
Đồng thời, ghi: Nợ
TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). Và ghi:
Có TK 004- Kinh phí
viện trợ không hoàn lại (chi
tiết TK tương ứng). 3.9-
Khi tính
hao mòn TSCĐ, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. 3.10-
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng tính
hao mòn
TSCĐ
đã tính trong năm của TSCĐ hình
thành từ
nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài
để kết chuyển từ TK 366 sang TK 512,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36621)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.11-
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm
bằng nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài
đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang các TK 512, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36622)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài.
3.12- Cuối năm, kế toán tính toán và kết chuyển thu của
hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài ghi:
Nợ
TK 512- Thu viện trợ,
vay nợ nước ngoài
Có TK 911- Xác định
kết quả (9111). TÀI KHOẢN 514 THU PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ
LẠI 1- Nguyên tắc kế toán 1.4- Cuối năm, toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển vào
TK 911- Xác định kết quả (9111) để xác định thặng dư (thâm hụt). Việc xử lý số
chênh lệch thu lớn hơn chi của số phí được khấu trừ, để lại được thực hiện theo
quy định hiện hành.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 514- Thu
phí được khấu trừ, để lại
Bên Nợ: - Các khoản được phép ghi giảm thu (nếu
có); -
Kết chuyển số phí được khấu trừ, để lại sang TK 911 "Xác định kết quả".
Bên
Có: Số
phí được khấu trừ, để lại tại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí. Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Khi thu được phí, lệ phí, ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 138- Phải thu
khác (1383), hoặc
Có TK 337- Tạm thu
(3373). 3.2- Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn vị thực hiện:
a) Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà nước theo quy
định, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 333- Các khoản
phải nộp nhà nước (3332). b) Xác định số được khấu trừ, để lại đơn vị, ghi:
Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (tổng số phí được
khấu trừ, để lại). 3.3- Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho
các hoạt động thu phí (trừ mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và
TSCĐ), ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại
(chi
tiết TK tương ứng). Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại
để chi cho hoạt động thu phí (trừ số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để
đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), tương
ứng với số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại. 3.4- Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng
để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho. Khi
mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213
Có các TK 111, 112. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa
ghi thu (36631, 36632). Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại
(chi
tiết TK tương ứng). 3.5- Định kỳ, tính khấu hao TSCĐ hoặc xuất nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 152, 153, 214. 3.6-
Cuối năm,
đơn vị căn cứ Bảng
tính và
phân bổ khấu hao
TSCĐ,
Bảng tính hao
mòn TSCĐ
đã
trích
(tính)
trong năm của TSCĐ hình
thành từ
nguồn phí
được khấu trừ, để lại
để kết chuyển từ TK 366 sang TK thu phí
được khấu trừ, để lại,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36631)
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại. 3.7-
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm
bằng nguồn phí
được khấu trừ, để lại
đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại,
ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
(36632)
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại.
3.8-
Cuối
năm, căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định được số
tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK
514- Thu phí được
khấu
trừ, để lại. 3.9- Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí
được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để
lại
Có TK 911- Xác định
kết quả (9111). TÀI
KHOẢN 515 DOANH
THU TÀI CHÍNH 1-
Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh các khoản
doanh thu của hoạt động tài chính như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia
và các khoản thu tài chính khác phát sinh tại đơn vị hành chính, sự
nghiệp. 1.2- Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này bao
gồm: - Lãi tiền gửi ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của
các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp); - Lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho
giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn; thu nhập về đầu tư mua bán
chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn khi
thanh lý các khoản góp vốn liên doanh; - Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài
chính khác. 1.3-
Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng
hoạt động. 2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515- Doanh thu tài
chính Bên
Nợ:
Kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911 "Xác định kết
quả". Bên
Có: Các
khoản doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Đối với cổ tức, lợi nhuận được chia, khi nhận được
thông báo về quyền nhận được cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
(1382)
Có TK 515-
Doanh thu tài chính. - Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận,
ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu
khác (1382). 3.2- Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp
vốn, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi, ghi: Nợ
các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 121- Đầu tư tài
chính
Có TK 515-
Doanh thu tài chính (số chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi lớn hơn giá trị vốn góp ban đầu).
3.3- Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp
vốn, đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, nếu có lãi, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 121- Đầu tư tài
chính
Có
TK 515- Doanh thu tài chính (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp
nhỏ hơn giá nhượng lại). 3.4- Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị
được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp
đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi: Nợ
các TK 111, 112, 331
Có
TK 515- Doanh thu tài chính.
3.5- Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKD,
dịch vụ: a) Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ - Khi thu hồi các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực
tế) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ lớn hơn tỷ giá
giao dịch thực tế)
Có TK 131- Phải thu khách hàng (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài
chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực
tế). Đồng thời, ghi: Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại b) Đối với các khoản phải trả, ghi: - Khi thanh toán các khoản phải trả như phải trả cho người bán, phải trả
nợ vay,... ghi: Nợ các TK 331- Phải trả cho người
bán[h1] (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn
hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 331)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122
nhỏ hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 331). Đồng thời, ghi:
Có TK 007- Ngoại tệ các loại c) Khi mua hàng tồn kho, tài sản cố định, dịch vụ thanh toán ngay bằng
ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn
hơn tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài
chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực
tế). Đồng thời, ghi:
Có TK 007- Ngoại tệ các loại d) Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán thực tế)
Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn
hơn tỷ giá bán thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122
nhỏ hơn tỷ giá bán thực tế). Đồng thời, ghi:
Có TK 007- Ngoại tệ các loại 3.6- Khi phát sinh lãi tiền gửi ngân hàng của các khoản
thu thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác (trừ lãi tiền gửi mà theo
quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp; lãi tiền gửi vay về cho công trình XDCB cụ thể trong thời
gian chưa sử dụng tạm gửi ngân hàng đã được phản ánh Có TK 241), ghi:
Nợ
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có
TK 515- Doanh thu tài chính.
3.7- Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu
của hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 515- Doanh thu tài
chính
Có TK 911- Xác định
kết quả (9113). TÀI KHOẢN 531 1.2-
Phản ánh vào tài khoản này các khoản thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ như: Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hoá, ấn chỉ, cung cấp
dịch vụ; khoản
thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch
vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ thể thao và
du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công
nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản
(kể
cả thu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho sử dụng chung theo quy
định của pháp luật);
các khoản thu dịch vụ khác theo quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho
thuê kiốt...). 1.3-
Doanh thu được ghi nhận vào TK này là các khoản doanh thu bán hàng hóa hoặc cung
cấp dịch vụ khi các khoản doanh thu đó được xác định một cách tương đối chắc
chắn. Trường hợp trong hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, đơn vị chỉ được ghi nhận
doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không còn
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp. 1.4-
Phản ánh vào tài khoản này các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ trong kỳ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại. 1.5-
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đơn vị phải sử dụng hoá đơn, chứng
từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hoá đơn, chứng từ. 1.6-
Đơn vị có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì phải mở sổ chi tiết
tương ứng để theo dõi từng hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ. 1.7-
Tất cả các khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đơn vị
phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có Tài khoản 531 "Thu hoạt động
SXKD, dịch vụ". Cuối kỳ toàn bộ số thu SXKD, dịch vụ trong kỳ được kết chuyển
sang Tài khoản 911 "Xác định kết quả".
1.8-
Khi lập báo cáo tài chính tất cả các loại thuế gián thu không bao gồm trong chỉ
tiêu doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ. 2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ Bên Nợ: - Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; - Kết chuyển số doanh thu thuần của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ vào TK 911 "Xác định kết quả". Bên
Có: Các
khoản doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ ra
bên ngoài thu tiền ngay:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh
toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà
nước. b) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: - Khi thu, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh
toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (giá bán có thuế
GTGT). - Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp,
ghi: Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước. 3.2- Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo
hợp đồng kinh tế: a) Khi nhận tiền ứng trước,
ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu
khách hàng. b) Khi sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp được xác
định là đã bán, kế toán ghi nhận doanh thu: - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại
thuế gián thu khác, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo
giá bán chưa có thuế, các khoản thuế này phải được tách riêng theo từng loại
ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (tổng giá thanh
toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà
nước. - Khi nhận được số tiền còn thiếu do khách hàng trả,
ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 131- Phải thu khách hàng. - Trường hợp số tiền khách hàng trả trước còn thừa, đơn vị xuất quỹ tiền
mặt hoặc chuyển khoản trả lại tiền thừa cho khách,
ghi: Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có các TK 111,
112. 3.3-
Kế toán hoạt động phát hành ấn chỉ bán: Nội dung hướng dẫn nêu tại Tài khoản
152- Nguyên liệu, vật liệu. 3.4- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
cho người mua:
a)
Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa
đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
(ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm
giá. b)
Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chưa ghi ngay trên
hóa đơn bán hàng do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác
định được số phải chiết khấu, giảm giá thì kế toán phản ánh doanh thu theo giá
chưa trừ chiết khấu, giảm giá. Sau thời điểm ghi nhận doanh thu nếu khách hàng
đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng
khoản chiết khấu, giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu,
ghi: Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
(33311)
Có các TK 111, 112,
131... 3.5- Hạch
toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo
a) Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ
giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu phí mở tại KBNN,
ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
Có
TK 531- Thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (tài khoản chi tiết
tương ứng). b) Khi đơn vị chi cho các hoạt động từ nguồn được cấp bù
miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo, ghi: Nợ các TK 154, 642
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. 3.6- Đối với hàng bán bị trả lại:
- Khách hàng
trả lại hàng cho đơn vị, ghi: Nợ các TK 155, 156
Có TK 632- Giá vốn
hàng bán. - Đơn vị trả lại tiền cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
(33311)
Có các TK 111,
112. 3.7-
Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch
vụ,
ghi: Nợ TK 531- Doanh thu
hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 911- Xác định
kết quả (9112). [h1]Tên TK 331 hôm trước định sửa là phải trả cho người bán
cho dễ hiểu và cần thống nhất với
bút toán 3.3c đối với tên TK 331 là “Phải trả cho người
bán” |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|