|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
TÀI
KHOẢN LOẠI 6 NGUYÊN
TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 6 1- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc
chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. 2- Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi của
đơn vị hành chính, sự nghiệp về chi hoạt động (gồm thường xuyên, không thường
xuyên); chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi quản lý của hoạt động SXKD, dịch
vụ; chi tài chính; chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí (gọi tắt là
chi chưa xác định nguồn); giá vốn hàng bán... 3- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết. Các tài khoản chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất
cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả.
Tài
khoản loại 6 có 7 tài khoản: + Tài khoản 611- Chi phí hoạt động; + Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài; + Tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu
phí; + Tài khoản 615- Chi phí tài
chính; + Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán;
+ Tài khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch
vụ; + Tài khoản 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng
chịu chi phí. TÀI KHOẢN 611 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang
tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên (kể cả chi từ nguồn tài
trợ, biếu tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc phân loại chi thường xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy
định của cơ chế tài chính hiện hành.
1.2- Đơn vị thực hiện chi theo đúng các quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về định mức, tiêu chuẩn của các khoản chi.
1.3- Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc dự
toán hàng năm của đơn vị. Đơn vị phải theo dõi chi tiết chi thường xuyên và chi
không thường xuyên để xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm (hoặc kinh phí chưa sử
dụng) cuối năm theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
1.4- Trường hợp chi hoạt động từ dự toán được giao phải
đồng thời hạch toán Có TK 008- Dự toán chi hoạt động; chi từ kinh phí cấp bằng
Lệnh chi tiền thực chi phải đồng thời hạch toán Có TK 012- Lệnh chi tiền thực
chi; chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phải đồng thời hạch toán Có TK 014-
Phí được khấu trừ, để lại. 1.5- Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền
tạm ứng không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm
ứng. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611- Chi
phí hoạt động Bên
Nợ:
Các khoản chi phí hoạt động phát sinh ở đơn vị. Bên Có: - Các khoản được phép ghi giảm chi phí hoạt động trong
năm; - Kết chuyển số chi phí hoạt động vào TK 911- Xác định
kết quả. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 611- Chi phí hoạt động, có 2 tài khoản cấp
2: -
Tài khoản 6111- Thường
xuyên: Phản
ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương, chi hoạt
động chuyên môn, chi quản lý,... Tài
khoản này có 4 tài khoản cấp 3: +
Tài khoản 61111- Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi tiền
lương, tiền công và chi khác cho người lao động
phát sinh trong năm; +
Tài khoản 61112- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động
trong năm; +
Tài khoản 61113- Chi phí hao mòn TSCĐ: Phản
ánh chi phí hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính trong năm; +
Tài khoản 61118- Chi hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản
chi trên phát
sinh trong năm. -
Tài khoản 6112- Không
thường xuyên: Phản
ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên của đơn vị.
Tài
khoản này có 4 tài khoản cấp 3: +
Tài khoản 61121- Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi tiền
lương, tiền công và chi khác cho người lao động
phát sinh trong năm; +
Tài khoản 61122- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động
trong năm; +
Tài khoản 61123- Chi phí hao mòn TSCĐ: Phản
ánh chi phí hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính trong năm; +
Tài khoản 61128- Chi hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản
chi trên phát
sinh trong năm. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN
cấp (nếu được phép), ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 431- Các quỹ
(4311). Căn cứ vào số quỹ được trích từ nguồn NSNN, rút dự toán
vào tài khoản tiền gửi, ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho
bạc
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết tài
khoản tương ứng). 3.2- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng
cho chi hoạt động, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 152,
153. 3.3- Xác định tiền lương, tiền công, phụ cấp... phải trả
cho người lao động trong đơn vị tính vào chi hoạt động,
ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 334- Phải trả
người lao động. Khi thanh toán tiền lương, tiền công, phụ cấp..., ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp, hoặc
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (nếu rút dự toán)
Có TK 014- Phí được
khấu trừ, để lại (nếu chi từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại)
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu chi từ nguồn thu hoạt động
khác được để lại). 3.4- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp
tính vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 332- Các khoản
phải nộp theo lương. Khi thanh toán tiền đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất
nghiệp, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo
lương
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp, hoặc
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (nếu rút dự toán)
Có TK 014- Phí được
khấu trừ, để lại (nếu chi từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại)
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu chi từ nguồn thu hoạt động
khác được để lại). 3.5- Phải trả về các dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu
phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh toán (căn cứ vào hóa đơn của bên cung
cấp dịch vụ) tính vào chi hoạt động, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 331- Phải trả
cho người bán. Khi rút dự toán, thanh toán dịch vụ mua ngoài, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người
bán
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp, hoặc
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (nếu rút dự toán)
Có TK 014- Phí được
khấu trừ, để lại (nếu chi từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại) Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu chi từ
nguồn thu hoạt động khác được để lại). 3.6- Các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc rút
dự toán để chi trực tiếp cho hoạt động của đơn vị,
ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112,
511, 514. Đồng thời ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán
chi hoạt động)
Có TK 012- Lệnh chi
tiền thực chi (nếu rút kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền thực
chi)
Có TK 014- Phí được
khấu trừ, để lại (nếu sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để
lại) Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu chi từ
nguồn thu hoạt động khác được để lại). 3.7- Thanh toán các khoản tạm ứng được tính vào chi hoạt
động của đơn vị, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 141- Tạm
ứng. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu
(3371)
Có TK 511- Thu hoạt
động do NSNN cấp, hoặc
Có TK 514- Thu phí
được khấu trừ, để lại. 3.8-
Khi phát sinh các chi phí liên quan đến ấn chỉ cấp, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112,
331, 511. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán
chi hoạt động). 3.9-
Định kỳ, tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí chưa xác định được đối tượng
chịu chi phí phát sinh trong kỳ vào chi hoạt động của đơn
vị, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng
chịu chi phí. 3.10- Khi phát sinh các khoản thu giảm chi, những khoản
chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi,
ghi: Nợ các TK 111, 112, 131
(1318),...
Có TK 611- Chi phí
hoạt động (chi sai trong năm) hoặc
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (chi sai
năm trước). 3.11-
Tính hao mòn TSCĐ được
đầu tư, mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, dùng cho hoạt động hành
chính, ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. 3.12-
Cuối năm, chi bổ
sung thu nhập cho người lao động; chi khen thưởng;
chi phúc lợi
từ kinh phí tiết kiệm được trong năm (đối với các cơ quan nhà nước không được
trích lập các Quỹ), ghi: Nợ
TK 611- Chi phí
hoạt
động
Có các TK 111, 511.
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 008- Dự toán chi
hoạt động (chi tiết tài khoản tương ứng). 3.13-
Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả”,
ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9111)
Có
TK 611- Chi phí hoạt động.
TÀI KHOẢN 612 CHI
PHÍ TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ, VAY NỢ NƯỚC NGOÀI 1-
Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ
nguồn vay nợ của
nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi
tiêu). 1.2- Tài khoản 612 “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài” chỉ sử dụng ở những đơn vị được tiếp nhận các khoản viện trợ không
hoàn lại của nước ngoài mà đơn vị được giao làm chủ dự án và các đơn vị được
tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà đơn vị là đơn vị thụ
hưởng. 1.3- Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện
trợ, vay nợ nước ngoài kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng
chương trình, dự án và tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý.
2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài Bên
Nợ:
Các khoản chi phí từ nguồn viện trợ, từ nguồn vay nợ nước ngoài phát
sinh. Bên
Có: -
Các
khoản được phép ghi giảm chi phí trong năm; - Kết chuyển số chi phí từ nguồn viện trợ, chi vay nợ
nước ngoài vào TK 911- Xác định kết quả. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài
khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp
2: -
Tài khoản 6121- Chi từ nguồn viện trợ:
Phản
ánh các khoản chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
-
Tài khoản 6122- Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài:
Phản
ánh các khoản chi từ nguồn vay nợ nước ngoài. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Khi xuất quỹ
tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện
trợ, nguồn vay nợ nước ngoài để chi, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 111,
112. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.2- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng
cho hoạt động dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài,
ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài Có các TK 152,
153. 3.3- Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán,
ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài Có TK 331- Phải
trả cho người bán.
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài,
ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người
bán
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.4- Trường
hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ: - Khi ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ bằng
tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi: Nợ
TK 331- Phải
trả cho người bán
Có các TK 111, 112. - Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà cung
cấp dịch vụ, ghi: Nợ
TK 612-
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
Có TK 331- Phải
trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.5- Tiền lương của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và
phụ cấp phải trả cho nhân viên hợp đồng của dự án và những người tham gia thực
hiện chương trình, dự án viện trợ, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
(6121) Có TK 334- Phải
trả người lao động. Khi trả lương cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ
không hoàn lại, ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có các TK 111,
112. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.6- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp
của cán bộ chuyên trách dự án viện trợ, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
(6121)
Có TK 332- Các khoản
phải nộp theo lương. Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, công đoàn, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo
lương
Có TK 111, 112.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.7- Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ
nước ngoài, ghi: Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có TK 141- Tạm
ứng. Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 512- Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài. 3.8- Trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc
chương trình, dự án cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn....), ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
Đồng thời, ghi: Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn
lại. 3.9- Trường hợp nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực
hiện dự án), khi nộp, ghi: Nợ
TK 337-
Tạm thu (3373)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. 3.10-
Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng
cho dự án viện trợ, ghi: Nợ
TK 612- Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. 3.11-
Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả”, ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9111)
Có TK 612- Chi
phí
từ nguồn viện
trợ,vay
nợ nước ngoài. TÀI KHOẢN 614 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG THU
PHÍ 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức
được phép thu phí, lệ phí để phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí. 1.2-
Đơn vị phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi và mở sổ chi tiết để theo dõi
chi thường xuyên và chi không thường xuyên từ các khoản phí được khấu trừ, để
lại đơn vị theo quy
định của pháp luật phí, lệ phí. 1.3- Khi phát sinh chi phí mua sắm tài sản cố định,
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, đơn
vị hạch toán Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (số tiền chi ra để mua sắm tài
sản cố định, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) mà không hạch
toán vào chi phí (Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí). Khi trích khấu hao TSCĐ
hoặc xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng thì đơn vị hạch
toán vào chi phí (Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí) tương ứng với số khấu
hao đã trích; số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất ra sử dụng.
1.4- Chênh lệch giữa chi phí thực tế với số thu phí được khấu trừ, để lại
đơn vị phải xử lý theo quy định hiện hành. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 614 - Chi phí hoạt động thu
phí Bên
Nợ:
-
Chi phí cho hoạt động thu phí thực tế phát
sinh; -
Trích khấu hao TSCĐ hình thành bằng nguồn phí được khấu
trừ, để lại phục vụ cho hoạt động thu phí. Bên Có:
- Các khoản giảm chi hoạt động thu phí trong
năm; - Kết chuyển chi phí thực tế của hoạt động thu phí vào
Tài khoản 911- Xác định kết quả. Tài khoản này không có số dư cuối
kỳ. Tài
khoản 614- Chi phí hoạt động thu
phí, có 4 tài khoản cấp 2: -
Tài khoản 6141- Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi tiền
lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương và chi khác cho
nhân viên
phát sinh trong năm theo quy định của pháp luật phí, lệ
phí; -
Tài khoản 6142- Chi phí
vật
tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư và công cụ đã sử dụng cho hoạt động trong năm như chi
văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước phục vụ cho
việc, dịch vụ thu phí;
-
Tài khoản 6143- Chi phí
khấu
hao TSCĐ:
Phản ánh chi phí về khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí; -
Tài khoản 6148- Chi phí
hoạt
động khác:
Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát
sinh trong năm (như chi công tác phí, các khoản chi phí khác) phục vụ hoạt động
thu phí. 3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 3.1- Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế bằng tiền
mặt, tiền gửi cho hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. 3.2- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng
cho hoạt động thu phí, ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 152,
153. 3.3- Các dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động thu phí chưa
thanh toán, ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 331- Phải
trả cho người bán.
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài,
ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán.
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. 3.4-
Phản ánh số phải trả tiền lương, tiền
công cho cán bộ, người lao động,
trực tiếp thu phí, ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu
phí Có TK 334- Phải
trả người lao động. Khi trả lương, ghi: Nợ TK 334- Phải trả người lao
động
Có các TK 111,
112. Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. 3.5- Thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thu phí,
ghi: Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 141- Tạm
ứng. Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để
lại. 3.6-
Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, ghi: Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. 3.7-
Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”, ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9111)
Có TK 614- Chi phí
hoạt động thu phí. TÀI KHOẢN 615 CHI PHÍ TÀI CHÍNH 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí tài chính
bao gồm các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến ngân hàng như phí chuyển tiền,
rút tiền (trừ phí chuyển tiền lương vào tài khoản cá nhân của người lao động
trong đơn vị; phí chuyển tiền, rút tiền đã được tính vào chi hoạt động thường
xuyên theo quy định của quy chế tài chính) và các khoản chi phí tài chính khác
như: các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết; lỗ chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên
doanh; khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái; lỗ chuyển nhượng
chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán; chi phí đi vay vốn; chiết khấu
thanh toán cho người mua; các khoản chi phí tài chính khác...
1.2- Tài khoản 615 được hạch toán chi tiết cho từng nội
dung chi phí. 2.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 615- Chi phí tài
chính Bên
Nợ:
- Chi phí đi vay; - Chiết khấu thanh toán cho người
mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu
tư; - Lỗ bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; - Các khoản chi tài chính
khác. Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi tài chính phát
sinh trong kỳ vào Tài khoản 911- Xác định kết quả để xác định kết quả của hoạt
động tài chính. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3-
Phương pháp hạch toán kế toán một
số hoạt động kinh tế chủ yếu 3.1-
Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ,
phí chuyển tiền, rút tiền.., ghi: Nợ TK 615- Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,... 3.2. Khi bán chứng
khoán, nếu lỗ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Nợ TK 615- Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ
hơn giá trị ghi sổ) Có TK 121- Đầu tư tài chính (giá trị ghi
sổ). 3.3-
Khi
kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu bị lỗ,
ghi: Nợ
các TK 111, 112, 211, 213,... Nợ
TK 615-
Chi phí tài chính (số chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi nhỏ hơn giá trị vốn góp
ban đầu)
Có TK 121- Đầu tư tài
chính.
3.4-
Trường hợp đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, nếu lỗ,
ghi: Nợ
các TK 111, 112, ... Nợ
TK 615- Chi phí tài chính (số chênh
lệch giữa giá gốc khoản vốn góp lớn hơn giá nhượng lại)
Có TK 121- Đầu tư tài chính. 3.5- Khi thu hồi các khoản đầu tư khác nếu lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... Nợ TK 615- Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ
hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính (giá trị ghi
sổ). 3.6- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền
vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,... 3.7- Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi
vay phải trả) như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn,... nếu được tính
vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112. 3.8- Khi
phát sinh các khoản phải trả lãi đi vay, ghi: Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có TK 338- Phải trả khác (3388). - Khi trả lãi đi vay, ghi: Nợ TK 338- Phải trả khác
(3388)
Có các TK 111, 112. 3.9- Khi phát sinh các khoản chiết khấu thanh toán do
người mua thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 615- Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 131. 3.10- Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKD,
dịch vụ: a) Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ - Khi thu hồi các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực
tế) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ lớn hơn tỷ giá
giao dịch thực tế)
Có TK 131- Phải thu khách hàng (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài
chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực
tế). Đồng thời, ghi: Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại b) Đối với các khoản phải trả, ghi: - Khi thanh toán các khoản phải trả như phải trả cho người bán, phải trả
nợ vay,... ghi: Nợ các TK 331- Phải trả cho người
bán[h1] (theo tỷ giá đã ghi trên sổ) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn
hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 331)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122
nhỏ hơn tỷ giá đã ghi trên sổ TK 331). Đồng thời, ghi:
Có TK 007- Ngoại tệ các loại c) Khi mua hàng tồn kho, tài sản cố định, dịch vụ thanh toán ngay bằng
ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn
hơn tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên
sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài
chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực
tế). Đồng thời, ghi:
Có TK 007- Ngoại tệ các loại d) Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán thực tế)
Nợ TK 615- Chi phí tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 lớn
hơn tỷ giá bán thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515- Doanh thu tài chính (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122
nhỏ hơn tỷ giá bán thực tế). Đồng thời, ghi:
Có TK 007- Ngoại tệ các loại 3.11- Các khoản thu ghi giảm chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112
Có TK 615- Chi phí tài chính. 3.12-
Cuối năm, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả”, ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9113) Có TK 615- Chi phí tài
chính. TÀI KHOẢN 632 GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1- Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán
ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại. 1.2-
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị,
phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. 1.3-
Đối với phần giá trị hàng tồn kho nếu có hao hụt, mất mát thì được tính vào giá
vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản phải bồi thường, nếu
có). 2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Bên Nợ: -
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong
kỳ; -
Các
khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra. Bên Có: -
Trị
giá vốn của hàng bán bị trả lại; - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả”. Tài khoản 632 không có số dư cuối
kỳ. 3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1-
Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi: Nợ
TK 632- Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156. 3.2- Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán ghi nhận giảm
giá vốn: - Hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ các TK 155, 156
Có TK 632- Giá vốn
hàng bán. - Trả lại tiền cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch
vụ
Có các TK 111,
112. 3.3-
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: Nợ
TK 632- Giá vốn hàng bán
Có các TK 138, 152, 153, 155, 156,… 3.4- Cuối kỳ
kế toán, kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán trong
kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả”, ghi: Nợ
TK 911- Xác định kết quả (9112)
Có TK 632- Giá vốn hàng bán. TÀI KHOẢN 642 1-
Nguyên tắc kế toán 1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gồm các chi phí về lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cán bộ quản
lý bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động; tiền thuê đất, thuế môn bài; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng, lệ phí giao thông, lệ phí cầu phà, chi phí phát sinh liên
quan đến hàng bán trả lại...) của bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không
phân bổ được trực tiếp vào từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ, nhóm dịch vụ
và chi phí khấu hao TSCĐ chỉ sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ. 1.2- Không hạch toán vào Tài khoản 642 các chi phí liên quan trực tiếp
đến giá thành sản phẩm, dịch vụ; chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của
nhân công trực tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí khấu hao TSCĐ của bộ
phận trực tiếp SXKD, dịch vụ. 1.3- Tùy theo yêu cầu quản lý của từng đơn vị, Tài khoản 642 có thể được
mở chi tiết tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản
lý của bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đơn vị.
1.4-
Khi phát sinh chi phí chung đơn vị chưa xác định được chi phí này thuộc bộ phận
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hay bộ phận hành chính, sự nghiệp thì không được
hạch toán vào TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ mà hạch toán vào TK 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí,
khi xác định được chi phí chung đó thuộc bộ phận quản lý hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thì mới được kết chuyển vào TK 642. 2-
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động
SXKD, dịch vụ Bên
Nợ: Các
chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ; Bên
Có:
-
Các khoản giảm chi hoạt động SXKD, dịch vụ; -
Kết chuyển chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào Tài
khoản 911- Xác định kết quả. Tài
khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài
khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ, có 4 tài khoản cấp
2: -
Tài khoản 6421- Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi tiền
lương, tiền công và chi khác cho người lao động
phát sinh trong năm; -
Tài khoản 6422- Chi
phí
vật
tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ, dụng cụ và dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm;
-
Tài khoản 6423- Chi phí
khấu
hao TSCĐ:
Phản
ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
năm; -
Tài khoản 6428- Chi phí
hoạt
động khác:
Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát
sinh trong năm. 3-
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1-
Các chi phí của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ,
ghi: Nợ
TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 332, 334… 3.2-
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại,
ghi: Nợ
TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ Nợ
TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,… 3.3-
Thuế môn bài, tiền thuê đất cho bộ phận SXKD, dịch vụ,... phải nộp Nhà nước,
ghi: Nợ
TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước. 3.4- Chi phí khấu hao của TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý
hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ
TK 642-
Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế. 3.5- Các chi phí quản lý khác phát sinh được phân bổ vào
chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ
TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 652- Chi phí chưa xác định
được đối tượng chịu chi phí. 3.6- Phát sinh các khoản thu hồi giảm chi trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
(1388)….
Có TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch
vụ. 3.7-
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí quản lý kết chuyển chi phí quản
lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả”, ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9112)
Có TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch
vụ. TÀI KHOẢN 652 CHI PHÍ CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐỐI TƯỢNG
CHỊU CHI PHÍ 1- Nguyên tắc kế toán 1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí
liên quan đến nhiều hoạt động như hành chính, sự nghiệp, hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác mà khi phát sinh chi phí không thể xác
định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng nên không hạch toán ngay vào các
đối tượng chịu chi
phí. 1.2- Tài khoản 652 phải hạch toán chi tiết theo từng nội
dung chi phí theo yêu cầu quản lý của đơn vị; 1.3- Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, kết chuyển và
phân bổ toàn bộ chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí vào các tài khoản
tập hợp chi phí (TK 611, TK 614, TK 642,…) có liên quan theo tiêu thức phù
hợp; 1.4- Không sử dụng TK 652 trong trường hợp các khoản chi
phí phát sinh xác định được cho từng đối tượng sử dụng và hạch toán trực tiếp
vào đối tượng chịu chi phí. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 652- Chi
phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí Bên
Nợ: Các
chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí phát sinh trong kỳ. Bên
Có: Kết
chuyển và phân bổ chi chưa xác định nguồn vào bên Nợ các TK có liên quan TK 611,
TK 614, TK 642,… Tài khoản 652 không có số dư cuối
kỳ. Tài khoản 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu
chi phí, có 4 tài khoản cấp 2: +
Tài khoản 6521- Chi
phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên:
Phản ánh các khoản chi tiền
lương, tiền công, phụ cấp lương và chi khác cho người lao động
phát sinh trong năm; +
Tài khoản 6522- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng:
Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và dịch vụ mua ngoài đã sử dụng cho hoạt
động trong năm; + Tài khoản 6523- Chi phí khấu hao và hao
mòn TSCĐ:
Phản
ánh chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động trong năm; + Tài khoản 6528- Chi phí hoạt động khác:
Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát
sinh trong năm. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế
chủ yếu 3.1- Khi phát sinh chi phí chưa xác định được cho từng
đối tượng sử dụng, ghi: Nợ TK 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi
phí Có các TK 111, 112, 331… 3.2- Khi xác định đối tượng chịu chi phí:
a) Nếu thuộc nguồn dự toán NSNN, khi rút dự toán thực chi
về quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp. Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212). Đồng thời kết chuyển chi phí,
ghi: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 652- Chi phí chưa xác định được đối tượng
chịu chi phí. b) Các trường hợp còn lại, cuối kỳ căn cứ vào Bảng phân
bổ chi phí để tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí phản ảnh ở tài khoản này
vào các tào khoản tập hợp chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp,
ghi: Nợ TK 611, 614, 642...
Có TK 652- Chi phí chưa xác định
được đối tượng chịu chi phí. [h1]Tên TK 331 hôm trước định sửa là phải trả cho người bán
cho dễ hiểu và cần thống nhất với
bút toán 3.3c đối với tên TK 331 là “Phải trả cho người
bán” |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|