|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
B: KHAI
KHOÁNG Ngành này gồm: Khai thác
khoáng tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí
tự nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như
dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy
biển...; Ngành này cũng
gồm: - Các hoạt động phụ trợ như
chuẩn bị các nguyên liệu thô cho kinh doanh ví dụ nghiền, cắt, rửa sạch, phân
loại, nung quặng, hoá lỏng khí và các nhiên liệu rắn. Các hoạt động này thường
được thực hiện bởi các đơn vị khai thác mỏ và / hoặc các đơn vị khác gần
đó; - Các hoạt động khai thác
mỏ được phân vào các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở các khoáng chất chủ yếu
được sản xuất. Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các nhiên liệu hoá thạch
(than đá, than bùn, dầu mỏ, khí); ngành 07, 08 đề cập đến quặng kim loại, sản
xuất các sản phẩm quặng và khoáng khác; Một số hoạt động kỹ thuật
của ngành này, cụ thể là liên quan đến khai thác hydrocacbon, cũng có thể được
thực hiện cho bên thứ 3 bởi các đơn vị chuyên môn như là một đơn vị dịch vụ công
nghiệp được phân vào ngành 09 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và
quặng). Loại
trừ: - Chế biến các loại nguyên
liệu đã khai thác được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế
tạo); - Sử dụng các quặng được
khai thác mà không có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích xây dựng được phân vào
ngành F (Xây dựng); - Đóng chai các loại nước
khoáng thiên nhiên tại các suối và giếng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ
uống không cồn, nước khoáng); - Nghiền, ép hoặc các xử lý
khác đối với đất, đá và chất khác không liên quan đến khai thác mỏ, quặng được
phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa
được phân vào đâu); - Thu thập, làm sạch và
phân phối nước được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp
nước); - Chuẩn bị mặt bằng cho
khai thác mỏ được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt
bằng); - Điều tra địa vật lý, địa
chấn được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan). 05: KHAI THÁC THAN CỨNG
VÀ THAN NON Ngành này gồm: Các hoạt
động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác lộ thiên các khoáng sản tự nhiên ở
dạng cứng và các hoạt động bao gồm (làm sạch, tuyển chọn, nén và các bước khác
cần thiết cho quá trình vận chuyển,..) tạo ra các sản phẩm có thể đem
bán. Loại
trừ: Việc luyện than cốc được phân vào
nhóm 19100 (Sản xuất than cốc), các hoạt động dịch vụ kèm theo để phục vụ khai
thác than đá hoặc khai thác than non được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khai khoáng khác). 051 - 0510 - 05100: Khai
thác và thu gom than cứng Nhóm này
gồm: - Khai thác than cứng: Các
hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai
thác bằng phương pháp hoá lỏng; - Các hoạt động làm sạch,
sắp xếp, tuyển chọn, phân loại, nghiền, sàng ... và các hoạt động khác làm tăng
thêm phẩm chất của than non và cải tiến chất lượng hoặc thiết bị vận tải
than; - Khôi phục than đá từ bãi
ngầm. Loại
trừ: - Khai thác than non được
phân vào nhóm 05200 (Khai thác và thu gom than
non); - Khai thác than bùn và thu
gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than
bùn); - Khoan thử thăm dò phục vụ
khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
khác); - Hoạt động dịch vụ phụ
phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai khoáng khác); - Sản xuất than bánh hoặc
nhiên liệu rắn có chứa than cứng được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than
cốc); - Sản xuất than bánh hoặc
nhiên liệu rắn có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản
phẩm dầu mỏ tinh chế); - Các hoạt động tiến hành
xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào
nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng). 052 - 0520 - 05200: Khai
thác và thu gom than non Nhóm này
gồm: - Khai thác than non (than
nâu): Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả
việc khai thác nhờ phương pháp hoá lỏng; - Hoạt động rửa, khử nước,
nghiền và các hoạt động thu gom than non tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo
quản, vận tải than. Loại
trừ: - Khai thác than cứng được
phân vào nhóm 05100 (Khai thác và thu gom than
cứng); - Khai thác than bùn và thu
gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than
bùn); - Khoan thử thăm dò phục vụ
khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
khác); - Hoạt động phục vụ khai
thác than non được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
khác); - Sản xuất than đá có chứa
than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế); - Các hoạt động tiến hành
xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào
nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng). 06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ
KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN Ngành này
gồm: - Các hoạt động sản xuất
dầu thô, khai thác mỏ và khai thác dầu từ đá phiến dầu và cát dầu, các hoạt động
sản xuất khí đốt tự nhiên và khai thác chất lỏng hyđrô
các-bon; - Các hoạt động kinh doanh
và phát triển các bãi khai thác dầu và khí đốt. Ngành này cũng
gồm: - Các dịch vụ đào lớp
ngoài, hoàn thiện, bơm giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng, hủy giếng, tháo
dỡ trang thiết bị, chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu thô, và tất cả
các hoạt động khác chuẩn bị cho chất khí và dầu từ nơi sản xuất đến nơi vận
chuyển; Loại
trừ: - Dịch vụ hỗ trợ khai thác
dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên); - Dịch vụ thăm dò giếng dầu
và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và
khí tự nhiên); - Dịch vụ khoan thử được
phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên); - Tinh chế các sản phẩm dầu
mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế); - Khảo sát địa vật lý, địa
chất... ở khu vực khai thác dầu được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và
tư vấn kỹ thuật có liên quan). 061 - 0610 - 06100: Khai
thác dầu thô Nhóm này gồm: Hoạt động
khai thác dầu mỏ thô. Nhóm này cũng
gồm: - Khai thác đá phiến bitum
hoặc đá phiến dầu hoặc cát hắc ín; - Sản xuất dầu thô từ mỏ
dầu đá phiến hoặc cát hắc ín; - Các hoạt động xử lý để có
được dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp
chất... Loại
trừ: - Dịch vụ hỗ trợ khai thác
dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên); - Dịch vụ thăm dò giếng dầu
và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và
khí tự nhiên); - Chế biến sản phẩm dầu thô
được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế); - Khôi phục khí hoá lỏng đã
có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế); - Hoạt động vận chuyển dầu,
khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường
ống). 062 - 0620 - 06200: Khai
thác khí đốt tự nhiên Nhóm này
gồm: - Hoạt động sản xuất khí
đốt tự nhiên; - Khai thác khí đốt tự
nhiên cô đặc; - Tách riêng chất lỏng
hyđrô các-bon khỏi khí; - Khử lưu huỳnh ở
khí; Nhóm này cũng gồm: Khai
thác khí lỏng thông qua hoá lỏng và nhiệt phân. Loại
trừ: - Các hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khai thác dầu thô, khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 09100 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên); - Các hoạt động dịch vụ
thăm dò dầu khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu
thô và khí tự nhiên); - Khôi phục khí hoá lỏng đã
có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế); - Sản xuất các loại khí
công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công
nghiệp); - Hoạt động vận chuyển dầu,
khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49300 (Vận tải bằng đường
ống). 07: KHAI THÁC QUẶNG KIM
LOẠI Ngành này gồm: Hoạt động
khai thác khoáng kim loại (như quặng sắt), được thực hiện dưới hầm lò, lộ thiên
hay dưới đáy biển... các hoạt động làm giàu và tán nhỏ quặng như: Việc nghiền,
đập, rửa, sàng lọc, tách quặng bằng từ trường hoặc bằng phương pháp ly
tâm. Loại
trừ: - Hoạt động nung pyrit sắt
được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản
khác); - Sản xuất ô xít aluni được
phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu); - Luyện kim loại màu được
phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại
màu). 071 - 0710 - 07100: Khai
thác quặng sắt Nhóm này
gồm: - Các hoạt động khai thác
mỏ quặng chiếm giá trị lớn về hàm lượng sắt. - Các hoạt động làm giàu và
thu gom quặng có chứa sắt. Loại
trừ: Khai thác mỏ và chế pyrit và
pyrrhotite (trừ nung) được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và
khoáng phân bón). 072: Khai thác quặng
không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm) Nhóm này gồm: Các hoạt động
khai thác các quặng kim loại màu. 0721 - 07210: Khai
thác quặng uranium và quặng thorium Nhóm này
gồm: - Khai thác quặng có giá
trị lớn hàm lượng uranium và thorium: khoáng chất
uranit; - Cô các loại quặng loại
đó. Loại
trừ: - Làm giàu quặng uranium và
thorium được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản
khác); - Sản xuất kim loại uranium
từ khoáng chất hoặc các loại quặng khác được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim
loại màu); - Nấu chảy và tinh chế kim
loại từ uranium được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại
màu). 0722: Khai thác quặng
kim loại khác không chứa sắt 07221: Khai thác quặng
bôxít Nhóm này gồm: Khai thác và
chuẩn bị khai thác quặng bôxít. 07229: Khai thác quặng
kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: Khai thác
quặng nhôm, đồng, chì, kẽm, thiếc, mangan, krôm, niken, coban, molypden,
tantali, vanadi. Loại
trừ: - Công việc chuẩn bị cho
khai thác quặng uranium và quặng thorium được phân vào nhóm 07210 (Khai thác
quặng uranium và thorium); - Sản xuất oxit nhôm, mạ
niken và đồng được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại
màu). 073 - 0730 - 07300: Khai
thác quặng kim loại quý hiếm Nhóm này gồm: Các hoạt động
khai thác và chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như: Vàng, bạc, bạch
kim. 08: KHAI KHOÁNG
KHÁC Ngành này gồm: Các hoạt
động khai thác từ quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát
ngầm. Các sản phẩm này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá)
trong ngành chế biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can xi...) và chế biến
hoá chất... Loại
trừ: Hoạt động chế biến quặng kim loại
(trừ hoạt động nghiền, sàng, lọc, phân loại, làm sạch và
trộn). 081 - 0810: Khai thác
đá, cát, sỏi, đất sét 08101: Khai thác
đá Nhóm này
gồm: - Hoạt động khai thác mỏ để
sản xuất ra các loại đá phục vụ việc xây dựng, cho điêu khắc ở dạng thô đã được
đẽo gọt sơ bộ hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: Đá phiến cẩm thạch, đá
granit, sa thạch... - Hoạt động chẻ, đập vỡ đá
để làm nguyên liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đường; - Hoạt động khai thác đá
phấn làm vật liệu chịu lửa; - Hoạt động đập vỡ, nghiền
đá. 08102: Khai thác cát,
sỏi Nhóm này
gồm: - Hoạt động khai thác cát,
khai thác sỏi để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật
liệu; 08103: Khai thác đất
sét Nhóm này
gồm: - Hoạt động khai thác đất
sét, cao lanh; - Hoạt động khai thác đất
sét làm vật liệu chịu lửa, làm đồ gốm. Loại
trừ: - Các hoạt động khai thác
cát bitum được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu
thô); - Khai thác khoáng phân bón
và khoáng hoá chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng
phân bón); - Sản xuất các khoáng chất
nung chảy được phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi, thạch
cao); - Các hoạt động cắt, xén đá
và hoàn thiện đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện
đá). 089: Khai khoáng chưa
được phân vào đâu 0891 - 08910: Khai
thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón Nhóm này
gồm: - Hoạt động khai thác muối
nitơ, kali hoặc phốt pho tự nhiên; - Hoạt động khai thác lưu
huỳnh tự nhiên; - Hoạt động khai thác pirít
và chất chủ yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung
chảy; - Hoạt động khai thác quặng
bari cacbonat, bari sunphat (barít), borat tự nhiên, sunfatmanhe tự
nhiên; - Hoạt động khai thác
khoáng chất khác chủ yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và
fluorit. Nhóm này cũng gồm: Hoạt
động khai thác phân động vật. Loại
trừ: - Khai thác muối được phân
vào nhóm 08930 (Khai thác muối); - Hoạt động nung chảy pirit
sắt được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản
khác); - Sản xuất phân bón tổng
hợp và hợp chất nitơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất
nitơ). 0892 - 08920: Khai
thác và thu gom than bùn Nhóm này
gồm: - Khai thác than
bùn; - Thu gom than
bùn. Loại
trừ: - Hoạt động dịch vụ phụ
khai thác than bùn được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng khác); - Hoạt động dịch vụ phụ
khai thác than bùn được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu). 0893 - 08930: Khai
thác muối Nhóm này
gồm: - Các hoạt động khai thác
muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối; - Sản xuất muối từ nước
biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác; - Nghiền, tẩy rửa, và tinh
chế muối phục vụ cho sản xuất. Loại
trừ: - Chế biến các sản phẩm
muối, ví dụ muối iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu); - Sản xuất nước dùng trong
sinh hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 (Khai
thác, xử lý và cung cấp nước). 0899 - 08990: Khai
khoáng khác chưa được phân vào đâu Nhóm này
gồm: Khai thác mỏ và khai thác
khoáng chất và nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu
như: + Nguyên liệu làm đá mài,
đá quý, các khoáng chất, graphite tự nhiên, và các chất phụ gia
khác... + Đá quý, bột thạch anh,
mica... 09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ
TRỢ KHAI KHOÁNG Ngành này gồm: Hoạt động
cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyên về khai khoáng được cung cấp trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng. Nó bao gồm hoạt động dịch vụ thăm dò thông qua phương pháp truyền
thống như các hoạt động: lấy mẫu, thực hiện các quan sát địa chất về địa điểm
khai thác, hoạt động khoan, khoan thử, khoan lại các giếng dầu, các mỏ khoáng
kim loại và phi kim loại. Các loại hình dịch vụ khác như xây dựng cơ sở hạ tầng
tại nơi đào giếng, gắn xi măng các giếng dầu, làm sạch và xử lý hoá học axít
giếng, dịch vụ chuyển rời rác tại các mỏ. 091 - 0910 - 09100: Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ
khai thác dầu khí trên cơ sở phí và hợp đồng như: + Các hoạt động cung cấp
dịch vụ thăm dò trong khai thác dầu khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng tìm
kiếm truyền thông, thực hiện quan sát địa chất ở những khu vực có tiềm
năng, + Khoan định hướng, đào lớp
ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng,
bơm giếng, bịt giếng, hủy giếng v.v... + Sự hoá lỏng và tái khí
hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực hiện tại nơi khai
thác mỏ, + Hoạt động cung cấp dịch
vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng, + Khoan thử trong khai thác
dầu khí. Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ
chữa cháy do khí và dầu. Loại
trừ: - Những công việc phục vụ
cho khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100
(Khai thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự
nhiên); - Hoạt động dịch vụ sửa
chữa chuyên dụng thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120
(Sửa chữa máy móc, thiết bị); - Sự hoá lỏng và tái khí
hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được tại nơi khai thác
mỏ được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
bộ); - Các hoạt động khảo sát
địa vật lý, địa chất ở khu vực khai thác dầu và khí, được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan). 099 - 0990 - 09900: Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác Nhóm này
gồm: - Hoạt động cung cấp dịch
vụ hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng cho hoạt động khai thác thuộc ngành 05,
07 và 08; - Hoạt động cung cấp dịch
vụ thăm dò theo phương pháp truyền thống và lấy mẫu quặng, thực hiện các quan
sát địa chất tại khu vực có tiềm năng; - Hoạt động cung cấp dịch
vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; - Hoạt động cung cấp dịch
vụ khoan thử và đào thử. Loại
trừ: - Hoạt động dịch vụ vận
hành tại mỏ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào ngành 05 (Khai thác than
cứng và than non), ngành 07 (Khai thác quặng kim loại), ngành 08 (Khai khoáng
khác); - Hoạt động sửa chữa thiết
bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc,
thiết bị); - Hoạt động cung cấp dịch
vụ khảo sát địa vật lý trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan). |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|