|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
Khấu
trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá
nhân cho thuê tài sản 1.
Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế Cá
nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là cá nhân ký hợp
đồng cho thuê tài sản với cá nhân; cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với tổ
chức không phải là tổ chức kinh tế (cơ quan Nhà nước, tổ chức Đoàn thể, Hiệp
hội, tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán, ...); cá nhân ký hợp đồng cho
thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đồng không có thoả
thuận bên thuê là người nộp thuế thay. a)
Nguyên tắc khai thuế -
Cá nhân trực tiếp khai thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân nếu có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100
triệu đồng. -
Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi
doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai
điều chỉnh, bổ sung. - Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho
nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan
thuế quản
lý. b)
Hồ sơ khai thuế Hồ
sơ khai thuế gồm: - Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư
này; - Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông
tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp
đồng); - Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu
là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp
đồng); - Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật
(trường hợp cá nhân cho thuê tài sản uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện
thủ tục khai, nộp thuế). c)
Nơi nộp hồ sơ khai thuế Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản
cho thuê. d)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế -
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán
chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho
thuê. Ví
dụ 9 : Ông
X có phát sinh hợp đồng cho thuê nhà với thời hạn thuê là 02 năm - tính theo 12
tháng liên tục - kể từ ngày 10/04/2015 đến ngày 09/04/2017 có kỳ hạn thanh toán
theo quý. Ông X lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán thì: Thời hạn khai thuế
của kỳ đầu tiên chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2015 (ngày 30 của tháng đầu quý III); Thời hạn
khai thuế của kỳ thứ hai chậm nhất là ngày 30 tháng 10 năm 2015. Các kỳ khai
thuế tiếp theo thực hiện tương tự, chậm
nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau quý bắt đầu thời hạn cho thuê;
Trường hợp hợp đồng cho thuê nhà của Ông X có kỳ hạn thanh toán là 6 tháng/lần.
Ông X lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán thì: Thời hạn khai thuế của kỳ đầu
tiên chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2015 (ngày 30 của tháng đầu quý III); Thời hạn
khai thuế của kỳ thứ hai chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2016. Các kỳ khai
thuế tiếp theo thực hiện tương tự, chậm
nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho
thuê. -
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai
thuế một
lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương
lịch. đ)
Thời hạn nộp thuế Thời
hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 2. Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp
thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản Cá
nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp
đồng thuê có thoả thuận bên đi thuê nộp thuế thay thì doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân bao gồm
cả thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. a) Khấu trừ thuế Doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế khấu
trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trước khi trả tiền
thuê tài sản cho
cá nhân nếu
trong năm dương lịch cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100
triệu đồng. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, cá
nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có
thể uỷ quyền theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp, tổ chức khai thay, nộp
thay đối với hợp đồng cho thuê từ 100 triệu/năm trở xuống tại đơn
vị. Số
thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2
Điều
4
Thông tư này. b)
Nguyên
tắc khai
thuế Doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế khai
thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào
phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế”
đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký
tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu
thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài
sản. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay sử dụng tờ khai
mẫu số 01/TTS của cá nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp
đồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản
lý. c) Hồ sơ khai thuế: Hồ
sơ khai thuế gồm: -
Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này; -
Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này; -
Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên
của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). d)
Nơi
nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế Nơi nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế,
thời hạn nộp thuế đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế,
nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện như đối với cá nhân trực tiếp khai thuế
hướng dẫn tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này. |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|