|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
TÀI KHOẢN 353 - QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI 1. Nguyên tắc kế
toán a) Tài khoản này
dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
của HTX. Quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của HTX để dùng cho công tác
khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng,
cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao
động. b) Việc trích lập và sử
dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của HTX phải theo chính sách tài chính hiện
hành hoặc theo quyết định của đại hội thành viên. c) Quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
quỹ. d) Đối với TSCĐ
đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh,
kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ
phúc lợi. đ) Đối với TSCĐ
đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc
lợi của HTX thì những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí
sản xuất kinh doanh mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/một năm để
ghi giảm Quỹ phúc lợi của HTX.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
Bên Nợ: - Các khoản chi tiêu quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi; - Giảm quỹ phúc lợi khi
tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê
TSCĐ. Bên Có Trích lập quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi của HTX từ lợi nhuận sau thuế TNDN. Số dư
bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi hiện còn cuối kỳ của HTX. Tài khoản 353 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng:
Phản ánh số hiện có, tình hình
trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của HTX. - Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi:
Phản ánh số hiện có, tình hình
trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của HTX.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ
yếu a) Trong năm khi
tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531,
3532). b) Cuối năm, xác định quỹ
khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531,
3532). c) Tính tiền thưởng phải
trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 - Phải trả người lao động. d) Dùng quỹ phúc lợi để chi
trợ cấp khó khăn, chi cho người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa,
văn nghệ quần chúng, ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện…,
ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112. đ) Khi bán sản phẩm, hàng
hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt
động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu hoạt
động sản xuất kinh doanh
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). e) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ
hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của
HTX, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ (nguyên
giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 242, 331. Nếu thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế
GTGT. g) Định kỳ, tính hao mòn
TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi
của HTX, ghi: Nợ TK 3532 - Quỹ phúc
lợi
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. h) Khi nhượng bán, thanh lý
TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc
lợi: - Ghi giảm TSCĐ nhượng bán,
thanh lý: Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
(Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ (nguyên giá). - Phản ánh các khoản thu,
chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ: + Đối với các khoản chi,
ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen
thưởng, phúc lợi (3532) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 334. + Đối với các khoản thu,
ghi: Nợ các TK 111,
112
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp (nếu có). |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|