|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC "TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH" 1. Về nội dung phản ánh của TK 211 - TSCĐ hữu hình, được
sửa đổi lại phần nguyên giá TSCĐ hữu hình, xác định trong từng trường hợp cụ
thể, như sau: TSCĐ
hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu
thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn
lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban
đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu
do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp
khác. TSCĐ
hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu,
nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). TSCĐ
hữu hình mua trả chậm:
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm,
nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi
phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình (vốn hoá) theo quy định của Chuẩn mực “Chi phí đi
vay”. TSCĐ
hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng
hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản
phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất
sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không
được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí không hợp lý như nguyên
liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá
mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình. TSCĐ
hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không
tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình
nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu
về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với
một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền
sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự,
trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường
hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. Ví
dụ: việc trao đổi các TSCĐ hữu hình tương tự như trao đổi máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐ hữu hình
khác. 2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên
quan đến tăng TSCĐ hữu hình 2.1- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả
chậm, trả góp: - Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả
góp và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua
trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm
là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT
(nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh
toán). - Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán
ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người
bán Có TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và
lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ). Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp
phải trả của từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài
chính Có TK 242 - Chi phí trả trước dài
hạn. 2.2- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ
hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD,
ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 711 - Thu nhập khác. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình
được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112, 331,... 2.3- Trường hợp TSCĐ hữu hình tự
chế: - Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để
chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động SXKD,
ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử
dụng) Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Nếu sản xuất xong đưa
vào sử dụng ngay, không qua kho). Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu
hình: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 512- Doanh thu nội bộ(Doanh thu là giá thành thực
tế sản phẩm). - Chi phí lắp đặt, chạy thử,... liên quan đến TSCĐ hữu
hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112, 331,... 2.4 - Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao
đổi: 2.4.1. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình tương tự: - Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào
sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận
về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao
đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ
đưa đi trao đổi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
đưa đi trao
đổi). 2.4.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình không tương tự: - Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi
giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu
hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu
hao) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên
giá). Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi
TSCĐ: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh
toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa
đi trao
đổi) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu
có). - Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi,
ghi: Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận
được do trao đổi) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu
có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh
toán). Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ
đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi
nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu
thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách
hàng. Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ
đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi
trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách
hàng Có TK 111, 112,... 2.5- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến
trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD,
ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá- chi tiết nhà cửa,
vật kiến trúc) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá- chi tiết quyền sử
dụng đất) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có) Có TK 111, 112, 331,... 2.6- Đối với TSCĐ hữu hình hiện đang ghi trên sổ của
doanh nghiệp, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận quy định trong chuẩn mực TSCĐ hữu
hình, phải chuyển sang là công cụ, dụng cụ, kế toán phải ghi giảm TSCĐ hữu
hình: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu
hao) Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị còn lại) (Nếu giá trị còn
lại nhỏ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại)
(Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần) Có TK 211 - TSCĐ hữu
hình. 2.7- Khi công tác XDCB hoàn thành bàn giao đưa tài sản
vào sử dụng cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241 - XDCB dở dang. - Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi:
Nợ TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ nhập
kho) Có TK 241 - XDCB dở dang. 2.8- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến
TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: - Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ
hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Có TK 112, 152, 331, 334,... - Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn
thành đưa vào sử dụng, ghi: + Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá
TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán,
ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở
dang. + Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên
giá TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán,
ghi: Nợ TK 627, 641, 642 (Nếu giá trị
nhỏ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn
phải phân bổ dần) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản
dở dang. 3- Hướng dẫn kế toán các chi phí không được tính vào
nguyên giá TSCĐ Đối với TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế, các chi
phí không hợp lý như nguyên vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí
khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế
không được tính vào nguyên giá TSCĐ, ghi: Nợ TK 111, 138, 334,... (Phần bồi thường của các tổ chức,
cá nhân) Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán Có TK 241 - XDCB dở dang (Nếu tự xây
dựng) Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Nếu tự
chế). |
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|