|
KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG |
|
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC "HÀNG TỒN KHO" 1- Kế toán chi phí sản xuất chung cố định - Khi phát sinh chi phí sản xuất chung cố định, ghi: Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung (Chi tiết chi phí sản xuất chung cố định) Có các TK: 152, 153, 214, 331, 334,... - Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi
phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Chi tiết chi phí sản xuất chung cố
định). - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ
vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản
phẩm số chênh lệch giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn
hơn chi phí sản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 2- Kế toán các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Căn cứ vào biên bản về mất mát, hao hụt hàng tồn kho, kế toán phản ánh
giá trị hàng tồn kho mất mát, hao hụt, ghi: Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý Có các TK: 151, 152, 153, 154, 155, 156 - Căn cứ vào biên bản xử lý về hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán
ghi: Nợ TK 111, 334,... (Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho, sau khi trừ (-) phần bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra được phản ánh
vào giá vốn hàng bán) Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý. 3- Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế
toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế
toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).
|
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ
|