KẾ TOÁN - THUẾ - DOANH NGHIỆP - LAO ĐỘNG

 

Previous topicNext topic

Bạn đang xem > Kế toán > Chuẩn mực kế toán > CM 21 : Trình bày báo cáo tài chính > > Hướng dẫn thực hiện CM21 - Trình bày báo cáo tài chính

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC

“TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH”

1- Quy định chung

1.1- Trong Thông tư này chỉ quy định và hướng dẫn các yêu cầu chung về kết cấu, nội dung và nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp liên quan đến những nội dung bổ sung, sửa đổi theo Chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, không nhắc lại những vấn đề đã được quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và các Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/ 2002 “Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”, và Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 “Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”,  mà không trái với quy định của Chuẩn mực kế toán số 21 và Thông tư này.

1.2- Những quy định và hướng dẫn này được áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ đầy đủ của tất cả các loại hình doanh nghiệp. Riêng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những qui định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thông tư này không áp dụng cho việc lập và trình bày thông tin tài chính tóm lược giữa niên độ. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng, và tổ chức tài chính tương tự được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 "Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự".

1.3- Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:

- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

1.4- Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính

 Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính theo quy định của Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán số 21, chế độ kế toán hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này.

1.5- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu đã được qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm:

+ Trung thực và hợp lý;

+ Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi:

- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;

- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;

- Trình bày khách quan, không thiên vị;

- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;

- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.

1.6- Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm:

a/ Hoạt động liên tục;

b/ Cơ sở dồn tích;

c/ Nhất quán; 

d/ Trọng yếu và tập hợp;

e/ Bù trừ;

f) Có thể so sánh.

Các nguyên tắc a, b, c, d được thực hiện như quy định trong Chuẩn mực số 21. Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc e, f cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc bù trừ

a/ Bù trừ tài sản và nợ phải trả:

 Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính không được bù trừ tài sản và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính.

b/ Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:

+ Được bù trừ theo qui định tại một chuẩn mực kế toán khác;

+ Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính, ví dụ:

- Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán ngắn hạn:

Lãi (lỗ) bán chứng khoán

=

Thu bán chứng khoán

- 

Giá gốc chứng khoán

 

- Đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ:

Lãi (lỗ) mua / bán ngoại tệ

=

Thu bán ngoại tệ

- 

Giá mua ngoại tệ

Các khoản mục được bù trừ được trình bày: Số lãi (hoặc lỗ thuần).

2. Nguyên tắc có thể so sánh      

Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu để so sánh, cụ thể:.

- Đối với Bảng cân đối kế toán:

+ Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm);

+ Bảng cân đối kế toán quý phải trình bày số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất (Số đầu năm).

- Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm trước);

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo kỳ kế toán quý phải trình bày số liệu của quý báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài chính quý và có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).

- Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất (Năm trước);

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý phải trình bày số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài chính quý và có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý cùng kỳ năm trước (Quý này năm trước).

        Để bảo đảm nguyên tắc so sánh, số liệu “Năm trước” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được điều chỉnh lại số liệu trong các trường hợp:

- Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trước;

- Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu báo cáo khác với năm trước;

- Kỳ kế toán “Năm báo cáo” dài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trước.

Ngoài ra, trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính còn phải trình bày rõ lý do của sự thay đổi trên để người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính.

1.7- Kỳ báo cáo

- Báo cáo tài chính của tất cả các loại hình doanh nghiệp phải được lập cho từng kỳ kế toán năm. Riêng đối với các doanh nghiệp Nhà nước ngoài báo cáo tài chính năm còn phải lập báo cáo tài chính quý. Các doanh nghiệp còn có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.

- Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một niên độ kế toán có thể dài hơn hoặc ngắn hơn một năm dương lịch nhưng không được vượt quá 15 tháng. Trường hợp này doanh nghiệp phải nêu rõ trong phần “VII - Những thông tin khác” của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

+ Lý do phải thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm;

+ Các thông tin so sánh: “Số đầu năm”, “Năm trước” nhằm để so sánh được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính có liên quan, trong trường hợp này phải được điều chỉnh cho phù hợp với kỳ báo cáo của niên độ báo cáo thì mới có giá trị so sánh. Nếu không thể điều chỉnh số liệu năm trước thì không thể so sánh với số liệu của niên độ báo cáo.

2- Hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính

2.1- Những thông tin chung về doanh nghiệp

 Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin chung sau đây:

a)   Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;

b)   Nêu rõ báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp hay báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn;

c) Ngày kết thúc niên độ kế toán hoặc kỳ báo cáo tùy theo từng báo cáo tài chính;

d) Ngày lập báo cáo tài chính;

đ) Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính.

2.2-  Lập và trình bày Bảng cân đối kế toán

2.2.1- Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán

Theo quy định tại Chuẩn mực số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp dụng “Nguyên tắc bù trừ”.

Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

a/ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.

b/ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì tài sản và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;

 + Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.

c/ Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các tài sản và nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

2.2.2- Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán

Căn cứ vào các nguyên tắc trình bày nêu trên, Bảng cân đối kế toán gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định tại Mẫu số B01-DN kèm theo Thông tư này.

Biểu số 07

Đơn vị báo cáo:………………....

                        Mẫu số B 01 – DN

Địa chỉ:………………………….

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng BTC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày ... tháng ... năm ...(*)

Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN

số

 

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu  năm

1

2

3

4

5

a – Tài sản ngắn hạn (100)=110+120+130+140+150

100

 

 

 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

 

 

 

  1.Tiền

111

1

 

 

  2. Các khoản tương đương tiền

112

1

 

 

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

 

 

 

  1. Đầu tư ngắn hạn

121

11

 

 

  2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*)

129

 

(...)

(...)

III. Các khoản phải thu

130

 

 

 

  1. Phải thu khách hàng

131

2

 

 

  2. Trả trước cho người bán

132

 

 

 

  3. Phải thu nội bộ

133

2

 

 

  4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

 

 

 

  5. Các khoản phải thu khác

138

2

 

 

  6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)

139

2

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

 

  1. Hàng tồn kho

141

3

 

 

  2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

 

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

 

 

 

  1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

 

 

 

  2. Các khoản thuế phải thu

152

4

 

 

  3. Tài sản ngắn hạn khác

158

 

 

 

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

  (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

200

 

 

 

I- Các khoản phải thu dài hạn

210

 

 

 

  1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

5

 

 

  2. Phải thu nội bộ dài hạn

212

 

 

 

  3. Phải thu dài hạn khác

213

 

 

 

  4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

 

(...)

(...)

II. Tài sản cố định

220

 

 

 

  1. Tài sản cố định hữu hình

221

6

 

 

      - Nguyên giá

222

 

 

 

      - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

 

(…)

(…)

  2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

7

 

 

      - Nguyên giá

225

 

 

 

      - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

 

(…)

(…)

  3. Tài sản cố định vô hình

227

8

 

 

      - Nguyên giá

228

 

 

 

      - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

 

(…)

(…)

  4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

9

 

 

III. Bất động sản đầu tư

240

10

 

 

      - Nguyên giá

241

 

 

 

      - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

242

 

(…)

(…)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

11

 

 

  1. Đầu tư vào công ty con

251

 

 

 

  2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

252

 

 

 

  3. Đầu tư dài hạn khác

258

 

 

 

  4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (*)

259

 

(…)

(…)

V. Tài sản dài hạn khác

260

 

 

 

  1. Chi phí trả trước dài hạn

261

12

 

 

  2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

13

 

 

  3. Tài sản dài hạn khác

268

 

 

 

Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

270

 

 

 

 

 

 

 

 

1

3

2

4

5

NGUỒN VỐN

 

 

 

 

a – Nợ phải trả (300 = 310 + 320)

300

 

 

 

I. Nợ ngắn hạn

310

 

 

 

  1. Vay và nợ ngắn hạn

311

14

 

 

  2. Phải trả người bán

312

15

 

 

  3. Người mua trả tiền trước

313

15

 

 

  4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

16

 

 

  5. Phải trả công nhân viên

315

 

 

 

  6. Chi phí phải trả

316

17

 

 

  7. Phải trả nội bộ

317

 

 

 

  8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

318

 

 

 

  9. Các khoản phải trả, phải nộp khác

319

18

 

 

II. Nợ dài hạn

320

 

 

 

  1. Phải trả dài hạn người bán

321

 

 

 

  2. Phải trả dài hạn nội bộ

322

19

 

 

  3. Phải trả dài hạn khác

323

 

 

 

  4. Vay và nợ dài hạn

324

20

 

 

  5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

325

13

 

 

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 420)

400

 

 

 

I. Vốn chủ sở hữu

410

 

 

 

  1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

21

 

 

  2. Thặng dư vốn cổ phần

412

 

 

 

  3. Cổ phiếu ngân quỹ

413

 

(...)

(...)

  4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

414

 

 

 

  5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

415

 

 

 

  6. Quỹ đầu tư phát triển

416

21

 

 

  7. Quỹ dự phòng tài chính

417

21

 

 

  8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

418

21

 

 

  9. Lợi nhuận chưa phân phối

419

 

 

 

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

420

 

 

 

  1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

421

 

 

 

  2. Nguồn kinh phí

422

22

 

 

  3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

423

 

 

 

Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400)

430

 

 

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu năm

  1. Tài sản thuê ngoài

23

 

 

  2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

 

 

 

  3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi

 

 

 

  4. Nợ khó đòi đã xử lý

 

 

 

  5. Ngoại tệ các loại

 

 

 

  6. Dự toán chi hoạt động

 

 

 

  7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có

 

 

 

 

                                                                      Lập, ngày ... tháng ... năm ......

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

Ký, họ tên

(Ký, họ tên)

Ký, họ tên, đóng dấu

Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

 (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 (*) Đối với Bảng cân đối kế toán quý thì cột “Số cuối năm” được chuyển thành cột “Số cuối quý” cột “Số đầu năm” không thay đổi.

2.2.3-    Nội dung và phương pháp lập một số chỉ tiêu bổ sung và sửa đổi trong Bảng cân đối kế toán 

Phần: TÀI SẢN

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN ( Mã số 100)

Tài sản ngắn hạn là tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

I- Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

1- Tiền ( Mã số 111):

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản

111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.

2- Các khoản tương đương tiền (Mã số 112):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ cuối kỳ kế toán của Tài khoản 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn trên Sổ Cái, gồm: chi tiết kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc... có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn), bao gồm đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm  các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu Các khoản tương đương tiền.

Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129

1- Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền.

III- Các khoản phải thu (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng , khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi).

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 138 + Mã số 139.

1- Các khoản phải thu khác (Mã số 138):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 138, 338, 141, 144, theo chi tiết từng đối tượng phải thu trên sổ kế toán chi tiết.

IV- Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.

1- Hàng tồn kho (Mã số 141)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa” và 157 “Hàng gửi đi bán” trên Sổ Cái.

V- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158

1- Các khoản thuế phải thu ( Mã số 152):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thuế GTGT còn được khấu trừ và khoản thuế nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản thuế phải thu” căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 133 “Thuế giá trị giá tăng được khấu trừ” và chi tiết số dư Nợ Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ Cái.

2- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản thiếu chờ xử lý và các tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” trên Sổ Cái.

B- TÀI SẢN DÀI HẠN

 Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn.

Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

I- Các khoản phải thu dài hạn ( Mã số 210)

 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, và các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi).                 

1- Phải thu dài hạn của khách hàng( Mã số 211):

Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàngcăn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.

2- Phải thu nội bộ dài hạn( Mã số 212):

Phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc và các khoản phải thu nội bộ dài hạn khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ dài hạn khác là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộctrên Sổ Cái và chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” đối với các khoản phải thu nội bộ được xếp vào loại tài sản dài hạn.

3- Phải thu dài hạn khác ( Mã số 213):

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải thu dài hạn khác là chi tiết số dư Nợ của các Tài khoản 138, 338, 244, trên Sổ Cái.

II- Tài sản cố định ( Mã số 220)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại ( nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế ) của các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

        Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224+ Mã số 227+ Mã số 230

1- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao hoặc đưa vào sử dụng.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở danglà số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang trên Sổ Cái.

III- Bất động sản đầu tư ( Mã số 240)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242

1.1- Nguyên giá (Mã số 241)

Phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư, trên Sổ Cái.

1.2- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242)

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (...).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kếlà số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tưtrên Sổ Cái.

IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn ( Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác...

Mã số 250 = Mã số 251+ Mã số 252+ Mã số 258+ Mã số 259

1- Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con là số dư Nợ của Tài khoản 221“ Đầu tư vào công ty contrên Sổ Cái.

2- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh  (Mã số 252)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết, và 222 “Vốn góp liên doanh, trên Sổ Cái.

V- Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, và tài sản dài hạn khác, tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 268

1- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262):

Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu này được thực hiện theo chuẩn mực kế toán và hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2- Tài sản dài hạn khác (Mã số 268):

Phản ánh giá trị các tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên.

Phần - NGUỒN VỐN   

A- NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)

Mã số 300 = Mã số 310+ Mã số 320

I- Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh, và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310= Mã số 311+ Mã số 312+ Mã số 313+ Mã số 314+ Mã số 315+ Mã số 316+ Mã số 317+ Mã số 318+ Mã số 319

1- Các khoản phải trả, phải nộp khác (Mã số 319)

Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu trước đó, bao gồm các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn và quỹ quản lý của cấp trên.   

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp kháclà tổng số dư Có của các Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác, Tài khoản 138 “Phải thu khác, Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, Tài khoản 451 “Quỹ quản lý của cấp trên trên Sổ Cái (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).

II- Nợ dài hạn (Mã số 320)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh, khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo.

Mã số 320= Mã số 321+ Mã số 322+ mã số 323+ Mã số 324+ Mã số 325

1- Phải trả dài hạn người bán (Mã số 321):

Phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán căn cứ vào chi tiết số dư Có của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn. 

2- Phải trả dài hạn nội bộ ( Mã số 322):

Phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản vốn đã nhận, đã vay của đơn vị chính và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp.

Số  liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ dài hạn” căn cứ vào chi tiết số dư Có của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” đối với các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn.

3- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 325);

Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu này đựơc thực hiện theo chuẩn mực kế toán và hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp.

B- VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)

Mã số 400= Mã số 410+ Mã số 420

I- Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

Mã số 410 = Mã số 411+ Mã số 412+ Mã số 413+ Mã số 414+ Mã số 415 + Mã số 416 +Mã số 417 +Mã Số 418 +Mã Số 419

1- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)

Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào doanh nghiệp như vốn đầu tư của Nhà nước (đối với công ty Nhà nước); vốn góp của các cổ đông (đối với công ty cổ phần), vốn góp của các bên liên doanh, vốn góp của các thành viên hợp danh, vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, ...

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu Vốn đầu tư của chủ sở hữu là số dư có của Tài khoản 411 Nguồn vốn kinh doanh trên Sổ Cái

2- Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành cổ phiếu.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” là số dư Có của Tài khoản “Thặng dư vốn cổ phần”. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

3- Cổ phiếu ngân quỹ (Mã số 413):

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị thực tế mua lại số cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty cổ phần đó làm cổ phiếu ngân quỹ.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Cổ phiếu ngân quỹ là số dư Nợ của Tài khoản “Cổ phiêu ngân quỹtrên Sổ Cái.

4- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 418)

Phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trích lập từ lợi nhuận sau thuế (ngoài quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển) và quỹ hỗ trợ và sắp xếp cổ phần hóa DNNN ở các Tổng công ty Nhà nước (nếu có).

II- Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 420)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị quỹ khen thưởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự nghiệp được cấp để chi tiêu cho các hoạt động ngoài kinh doanh sau khi trừ đi các khoản chi bằng nguồn kinh phí được cấp; nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, tại thời điểm báo cáo.

Mã số 420 = Mã số 421 + Mã số 422 + Mã số 423

1- Nguồn kinh phí (Mã số 422)

Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi sự nghiệp lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phícăn cứ vào số dư Có của Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp sau khi trừ đi số dư Nợ Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp trên Sổ Cái.

Trường hợp “Chi sự nghiệp lớn hơn “Nguồn kinh phí sự nghiệpthì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

2.3- Lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2.3.1- Kết cấu và nội dung Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Căn cứ vào các qui định của Chuẩn mực kế toán số 21 Trình bày Báo cáo tài chính”, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định tại Mẫu số B02- DN kèm theo Thông tư này.

Biểu số 08

Đơn vị báo cáo: .................

 

                              Mẫu số B 02 – DN

Địa chỉ:…………...............

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng BTC

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:............

CHỈ TIÊU

số

 

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

24

 

 

2. Các khoản giảm trừ

03

24

 

 

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)

10

24

 

 

4. Giá vốn hàng bán

11

25

 

 

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20

 

 

 

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

24

 

 

7. Chi phí tài chính

22

26

 

 

  - Trong đó: Chi phí lãi vay

23

 

 

 

8. Chi phí bán hàng

24

 

 

 

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

 

 

 

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

     {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

30

 

 

 

11. Thu nhập khác

31

 

 

 

12. Chi phí khác

32

 

 

 

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

 

 

 

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

      (50 = 30 + 40)

50

 

 

 

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp

51

28

 

 

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

      (60 = 50 - 51)

60

28

 

 

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

2.3.2- Nội dung và phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thực hiện theo qui định tại Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 “Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính”.

2.4- Mẫu biểu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thực hiện theo qui định tại Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn kế toán thực hiện 06 chuẩn mực kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính”.

- Bổ sung vào Mẫu số 03-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cột 3 Thuyết minh nhằm đánh dấu dẫn đến các phần thuyết minh trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
                                                                                                                         Biểu số 09

Đơn vị báo cáo: .................

 

                      Mẫu số B 03 – DN

Địa chỉ:...............................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 và Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng BTC

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Năm….

Đơn vị tính: ...........

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

 

 

 

 

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01

 

 

 

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

02

 

 

 

3. Tiền chi trả cho người lao động

03

 

 

 

4. Tiền chi trả lãi vay

04

 

 

 

5. Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp

05

 

 

 

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

 

 

 

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

 

 

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

 

 

 

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài   hạn khác

21

6,7,

8,11

 

 

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

 

 

 

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

 

 

 

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

 

 

 

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

 

 

 

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

 

 

 

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

 

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

 

 

 

1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

21

 

 

2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

21

 

 

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

 

 

 

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

 

 

 

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

 

 

 

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

21

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)

50

 

 

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

 

 

 

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)

70

29

 

 

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

     Biểu số 10

Đơn vị báo cáo: .................

 

                      Mẫu số B 03 – DN

Địa chỉ:...............................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 và Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng BTC

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm…..

                    Đơn vị tính: ...........

Chỉ tiêu

số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

 

 

 

 

1. Lợi nhuận trước thuế

01

 

 

 

2. Điều chỉnh cho các khoản

 

 

 

 

    - Khấu hao TSCĐ

02

 

 

 

    - Các khoản dự phòng

03

 

 

 

    - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

 

 

 

    - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

 

 

 

    - Chi phí lãi vay

06

 

 

 

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn  lưu động

08

 

 

 

    - Tăng giảm các khoản phải thu

09

 

 

 

    - Tăng giảm hàng tồn kho

10

 

 

 

    - Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)

11

 

 

 

    - Tăng giảm chi phí trả trước

12

 

 

 

    - Tiền lãi vay đã trả

13

 

 

 

    - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

 

 

 

    - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

 

 

 

    - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

16

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

 

 

 

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

 

 

 

 

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

6,7,

8 ,11

 

 

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

 

 

 

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

 

 

 

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

 

 

 

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

 

 

 

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

 

 

 

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

 

30

 

 

 

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

 

 

 

 

1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

21

 

 

2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

21

 

 

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

 

 

 

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

 

 

 

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

 

 

 

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

21

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)

50

 

 

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

 

 

 

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)

70

29

 

 

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

2.5- Lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính

2.5.1- Kết cấu và nội dung Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Căn cứ vào qui định của Chuẩn mực kế toán số 21 Trình bày báo cáo tài chính”, từ đoạn 63 đến 74, Bản thuyết minh báo cáo tài chính có kết cấu và nội dung qui định tại Mẫu số B09-DN kèm theo Thông tư này.

     Biểu số 11

Đơn vị:................................

 

Mẫu số B 09 – DN

Địa chỉ:...............................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng BTC

 

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm ....

I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1- Hình thức sở hữu vốn

2- Lĩnh vực kinh doanh

3- Ngành nghề kinh doanh

II- Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1- Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày................kết thúc vào ngày...............).

2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

III- Chế độ kế toán áp dụng

1- Chế độ kế toán áp dụng

2- Hình thức kế toán áp dụng

IV- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam

V- Các chính sách kế toán áp dụng

1- Nguyên tắc xác định các khoản tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển gồm:

- Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền;

- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

2- Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho;

- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê

định kỳ);

- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

3- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:

        - Nguyên tắc ghi nhận;

        - Lập dự phòng phải thu khó đòi.

4- Nguyên tắc xác định khoản phải thu, phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng:

- Nguyên tắc xác định khoản phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;

- Nguyên tắc xác định khoản phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.

5- Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình;

- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.

6- Hợp đồng thuê tài chính:

- Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ thuê tài chính;

- Nguyên tắc và phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.

7- Ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:

- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;

- Nguyên tắc và phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.

8- Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay và các khoản chi phí khác:

- Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay;

- Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;

- Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí khác:

+ Chi phí trả trước;

+ Chi phí khác.

- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

- Phương pháp phân bổ lợi thế thương mại.

9- Nguyên tắc kế toán chi phí nghiên cứu và triển khai:

10- Kế toán các khoản đầu tư tài chính:

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết;

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;

- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

11- Kế toán các hoạt động liên doanh:

 Nguyên tắc kế toán hoạt động liên doanh dưới hình thức: Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và tài sản đồng kiểm soát; Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

12- Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác.

13- Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn, chi phí bảo hành sản phẩm, trích qũi dự phòng trợ cấp mất việc làm.

14- Ghi nhận các khoản chi phí trả trước, dự phòng.

15- Ghi nhận các trái phiếu có thể chuyển đổi.

16- Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ và các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

17- Nguồn vốn chủ sở hữu:

- Ghi nhận và trình bày cổ phiếu mua lại;

- Ghi nhận cổ tức;

- Nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ các qũy từ lợi nhuận sau thuế.

18- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng; doanh thu cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính.

19- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng;

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí hợp đồng xây dựng.

VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh

1- Tiền và các khoản tương đương tiền

Năm nay

Năm trước

 

   - Tiền mặt

   - Tiền gửi ngân hàng

   - Tiền đang chuyển

   - Các khoản tương đương tiền

                                        Cộng

 

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

 

2- Các khoản phải thu ngắn hạn

Năm nay

Năm trước

 

- Phải thu khách hàng

- Trả trước cho người bán

- Phải thu nội bộ

- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

-  Các khoản phải thu khác:

                 + Tạm ứng

                 + Tài sản thiếu chờ xử lý

                 + Ký quĩ, ký cược ngắn hạn

                 + Phải thu khác

 

...

...

...

...

...

...

...

...

 

...

...

...

...

...

...

...

...

 

- Dự phòng phải thu khó đòi

(…)

(…)

 

- Giá trị thuần của phải thu thương mại và phải thu khác

...

...

 

Cộng

...

...

 

3- Hàng tồn kho

Năm nay

Năm trước

                     - Hàng mua đang đi trên đường

                     - Nguyên liệu, vật liệu

                     - Công cụ, dụng cụ

                     - Chi phí SX, KD dở dang

                     - Thành phẩm

                     - Hàng hóa

                     - Hàng gửi đi bán

                                                            Cộng giá gốc hàng tồn kho

                     - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

                     - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho

...

...

...

...

...

...

...

...

(...)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(...)

...

* Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.…...

* Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp cho các khoản nợ:……....

* Lý do trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….

4- Các khoản thuế phải thu

Năm nay

Năm trước

  - Thuế GTGT còn được khấu trừ

...

...

  - Các khoản thuế nộp thừa cho Nhà nước:

               + Thuế thu nhập doanh nghiệp

               + …………………

                                             Cộng

...

...

...

...

...

...

...

...

 

5- Các khoản phải thu dài hạn

Năm nay

Năm trước

  - Phải thu dài hạn khách hàng

  - Phải thu nội bộ dài hạn

       + Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

       + Cho vay nội bộ

       + Phải thu nội bộ khác  

      ...

      ...

      ...

      ...

 

      ...

      ...

      ...

      ...

      ...

 

- Phải thu dài hạn khác

- Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi

      ...

    (…)

       ...

     (…)

- Giá trị thuần của các khoản phải thu dài hạn

      ...

       ...

                                             Cộng

     

      

        6 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa

Máy móc thiết bị

Phương tiện vận tải truyền dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

 

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm

 

 

 

 

 

 

- Mua trong năm

- Đầu tư XDCB hoàn thành

- Tăng khác

- Chuyển sang BĐS đầu tư

- Thanh lý, nhượng bán

- Giảm khác

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm

 

 

 

 

 

 

Giá trị hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm

 

 

 

 

 

 

- Khấu hao trong năm

- Chuyển sang bất động sản đầu tư

- Thanh lý, nhượng bán

- Giảm khác

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm

 

 

 

 

 

 

Giá trị còn lại của TSCĐ HH

 

 

 

 

 

 

- Tại ngày đầu năm

- Tại ngày cuối năm         

 

 

 

 

 

 

   * Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố các khoản vay:

   * Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

   * Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:    

   * Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn chưa thực hiện:

7- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

Khoản mục

Máy móc thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ thuê TC

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm

 

 

 

 

 

 - Thuê tài chính trong năm

 - Mua lại TSCĐ thuê tài chính

 - Trả lại TSCĐ thuê tài chính

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm

 

 

 

 

 

Giá trị hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm

 

 

 

 

 

- Khấu hao trong năm

- Mua lại TSCĐ thuê tài chính

- Trả lại TSCĐ thuê tài chính

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm

 

 

 

 

 

Giá trị còn lại của TSCĐ thuê TC

 

 

 

 

 

- Tại ngày đầu năm

- Tại ngày cuối năm         

 

 

 

 

 

- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm;

- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;

- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.

8- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

Khoản mục

Quyền sử dụng đất

Bản quyền, bằng

sáng chế

Nhãn hiệu

hàng hoá

Phần mềm máy

vi tính

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình

 

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm

 

 

 

 

 

 

- Mua trong năm

- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

- Tăng do hợp nhất kinh doanh

- Tăng khác

- Thanh lý, nhượng bán

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm

 

 

 

 

 

 

Giá trị hao mòn lũy kế

 

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm

 

 

 

 

 

 

- Khấu hao trong năm

- Thanh lý, nhượng bán

- Giảm khác

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm

 

 

 

 

 

 

Giá trị còn lại của TSCĐVH

 

 

 

 

 

 

- Tại ngày đầu năm

- Tại ngày cuối năm         

 

 

 

 

 

 

 -  Thuyết minh số liệu và giải trình khác theo yêu cầu của Chuẩn mực kế toán số 04

        “ TSCĐ vô hình”

9- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:

Năm nay

Năm trước

- Chi phí XDCB dở dang

         ...

         ...

Trong đó: Những công trình lớn:

    + Công trình…………..

    + Công trình…………..

    +…………………….…   

  

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

10- Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

Khoản mục

Số

đầu năm

Tăng

trong năm

Giảm

trong năm

Số

cuối năm

Nguyên giá bất động sản đầu tư

 

 

 

 

- Quyền sử dụng đất

- Nhà

- Nhà và quyền sử dụng đất

.....................

 

 

 

 

  Giá trị hao mòn lũy kế

 

 

 

 

- Quyền sử dụng đất

- Nhà

- Nhà và quyền sử dụng đất

.....................

 

 

 

 

Giá trị còn lại BĐS đầu tư

 

 

 

 

- Quyền sử dụng đất

- Nhà

- Nhà và quyền sử dụng đất

.....................

 

 

 

 

   - Thuyết minh số liệu và giải trình khác theo yêu cầu của Chuẩn mực kế toán số 05 “Bất động sản đầu tư”.

-

-..............

11- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn:

 

Năm nay

Năm trước

11.1- Đầu tư tài chính ngắn hạn:

 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn:

        + Chứng khoán ngắn hạn là tương đương tiền

        + Chứng khoán đầu tư ngắn hạn khác

        + Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn

- Đầu tư ngắn hạn khác     

- Giá trị thuần của đầu tư tài chính ngắn hạn

11.2- Đầu tư tài chính dài hạn:

- Đầu tư vào công ty con

- Đầu tư vào công ty liên kết

- Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

- Đầu tư dài hạn khác:

       + Đầu tư chứng khoán dài hạn

       + Cho vay dài hạn

       + Đầu tư dài hạn khác

- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn

- Giá trị thuần của đầu tư tài chính dài hạn

Năm nay

         ...

         ...

(…)

...

...

Năm nay

...

...

...

...

...

...

...

(…)

...

Năm trước

         ...

         ...

       (…)

         ...

         ...

Năm trước

...

...

...

...

...

...

...

(…)

...

 Cộng

...

...

* Danh sách các công ty con, công ty liên kết, liên doanh quan trọng

12- Chi phí trả trước dài hạn

Năm nay

Năm trước

 - Số dư đầu năm

         ...

         ...

- Tăng trong năm

- Đã kết chuyển vào chi phí SXKD trong năm

- Giảm khác

- Số dư cuối năm

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

13- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

            - .........

            -..........

         ...

         ...

 14- Các khoản vay và nợ ngắn hạn

Năm nay

Năm trước

 

- Vay ngắn hạn

- Vay dài hạn đến hạn trả

- Nợ thuê tài chính đến hạn trả

- Trái phiếu phát hành đến hạn trả

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

 

Cộng

         ...

         ...

 

15- Phải trả người bán và người mua trả tiền trước

            - Phải trả người bán

- Người mua trả tiền trước

Năm nay

        ...

        ...

Năm trước

          ...

          ...

 

Cộng

        ...

          ...

 

16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Năm nay

Năm trước

 

16.1- Thuế phải nộp Nhà nước

- Thuế GTGT

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt

- Thuế xuất, nhập khẩu

- Thuế TNDN

- Thuế tài nguyên

- Thuế nhà đất

- Tiền thuê đất

- Các loại thuế khác

16.2- Các khoản phải nộp khác

- Các khoản phí, lệ phí

- Các khoản phải nộp khác

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

 

Cộng

         ...

         ...

 

17- Chi phí phải trả

Năm nay

Năm trước

 

- Chi phí phải trả

- Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm

         ...

         ...

         ...

         ...

 

Cộng

         ...

         ...

 

                  18- Các khoản phải trả, phải nộp khác

Năm nay

Năm trước

    - Tài sản thừa chờ xử lý

    - Bảo hiểm y tế

    - Bảo hiểm xã hội

    - Kinh phí công đoàn

    - Doanh thu chưa thực hiện

    - Quĩ quản lý của cấp trên

    - Cổ tức phải trả

    - Các khoản phải trả, phải nộp khác

                                           Cộng

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

19- Phải trả dài hạn nội bộ

Năm nay

Năm trước

    - Phải trả dài hạn nội bộ về cấp vốn

    - Vay dài hạn nội bộ

    - Phải trả dài hạn nội bộ khác                 

                                           Cộng

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

 20- Các khoản vay và nợ dài hạn

Năm nay

Năm trước

 

20.1- Vay dài hạn

- Vay ngân hàng

- Vay đối tượng khác

20.2- Nợ dài hạn

- Thuê tài chính

- Trái phiếu phát hành

- Nợ dài hạn khác

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

         ...

 

Cộng

         ...

         ...

 

* Giá trị trái phiếu có thể chuyển đổi

* Thời hạn thanh toán trái phiếu

   20.3- Các khoản nợ thuê tài chính

 

Năm nay

Năm trước

 

Tổng khoản T.toán tiền thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Tổng khoản T.toán tiền thuê tài chính

Trả tiền lãi thuê

Trả nợ

gốc

Dưới 1 năm

 

 

 

 

 

 

Từ 1-5 năm

 

 

 

 

 

 

Trên 5 năm

 

 

 

 

 

 

21- Vốn chủ sở hữu

21.1- Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

 

Vốn góp

Thặng dư vốn cổ phần

Cổ phiếu ngân quĩ

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Chênh lệch

tỷ giá

hối đoái

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Số dư đầu năm trước

- Tăng vốn trong  

   năm trước

- Lợi nhuận tăng trong năm trước

- Chia cổ tức năm

   trước

  ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số dư đầu năm nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng năm nay

- Tăng vốn năm

   nay

- Lợi nhuận tăng trong năm

- Chia cổ tức năm

   nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số dư cuối năm nay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.2- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

          Năm nay

                      Năm trước

 

Tổng số

Vốn cổ phần thường

Vốn cổ phần ưu đãi

Tổng số

Vốn cổ phần thường

Vốn cổ phần ưu đãi

- Vốn đầu tư của Nhà nước

- Vốn góp (cổ đông, thành viên...)

 

 

 

 

 

 

- Thặng dư vốn cổ phần

 

 

 

 

 

 

- Cổ phiếu ngân quỹ

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

Cộng

 

 

 

 

 

 

* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm

21.3- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, lợi nhuận

      Năm nay

    Năm trước

     - Vốn đầu tư của chủ sở hữu

               + Vốn góp đầu năm

               + Vốn góp tăng trong năm

               + Vốn góp giảm trong năm

               + Vốn góp cuối năm

     - Cổ tức, lợi nhuận đã chia

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

21.4- Cổ tức

- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc niên độ kế toán :

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu thường:.................

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:..................

        - Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:.......

21.5- Cổ phiếu

      Năm nay

    Năm trước

- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành

- Số lượng cổ phiếu đã được phát hành và góp vốn       đầy đủ

        + Cổ phiếu thường

        + Cổ phiếu ưu đãi

- Số lượng cổ phiếu được mua lại

        + Cổ phiếu thường

        + Cổ phiếu ưu đãi

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

       + Cổ phiếu thường

       + Cổ phiếu ưu đãi

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

        * Mệnh giá cổ phiếu :..............................

21.6- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

- Quỹ hỗ trợ và sắp xếp cổ phần hóa DNNN

.......................

21.7-  Mục đích trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính và quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

-

-

-

21.8- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được hạch toán trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán khác

-

-

-

  22- Nguồn kinh phí

       Năm nay

    Năm trước

- Nguồn kinh phí được cấp trong năm

...

           ...

- Chi sự nghiệp

          (...)

          (...)

- Nguồn kinh phí còn lại cuối kỳ

...

...

  23- Tài sản thuê ngoài

      Năm nay

     Năm trước

23.1- Giá trị tài sản thuê ngoài

      - TSCĐ thuê ngoài

      - Tài sản khác thuê ngoài

23.2- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của Hợp đồng thuê hoạt động TSCĐ không hủy ngang theo các thời hạn

      - Đến 1 năm

      - Trên 1-5 năm

      - Trên 5 năm

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

  24- Doanh thu

      Năm nay

    Năm trước

24.1- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      - Tổng doanh thu

           + Doanh thu bán hàng

           + Doanh thu cung cấp dịch vụ

...

...

...

...

...

...

...

...

- Các khoản giảm trừ doanh thu

      + Chiết khấu thương mại

      + Giảm giá hàng bán

      + Hàng bán bị trả lại

      + Thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp)

      + Thuế tiêu thụ đặc biệt

      + Thuế xuất khẩu

     - Doanh thu thuần

    Trong đó:   + Doanh thu thuần trao đổi hàng hóa

                 + Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ                                                        

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

24.2- Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

- Lãi tiền gửi, tiền cho vay

- L·i ®Çu t­ tr¸i phiÕu, kú phiÕu, tÝn phiÕu

- Cæ tøc, lîi nhuËn ®­îc chia

- Lãi bán ngoại tệ

- L·i, lç chªnh lÖch tû gi¸

- Lãi bán hàng trả chậm

- Doanh thu hoạt động tài chính khác

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

    24.3- Doanh thu hợp đồng xây dựng

- Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;

- Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận

 đến thời điểm lập báo cáo tài chính;

- Số tiền còn phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;

- Số tiền còn phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.

25- Giá vốn hàng bán

      Năm nay

    Năm trước

- Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp

- Giá vốn của hàng hóa đã cung cấp

- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

..............

...

...

...

...

...

...

Cộng

...

...

26- Chi phí tài chính

      Năm nay

    Năm trước

- Chi phí hoạt động tài chính

- Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn

- Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ

..............

...

...

...

...

...

...

Cộng

...

...

27- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

      Năm nay

    Năm trước

27.1- Chi phí nguyên liệu, vật liệu

    -

    -

27.2- Chi phí nhân công

    -

    -

27.3- Chi phí khấu hao tài sản cố định

27.4- Chi phí dịch vụ mua ngoài

27.5- Chi phí khác bằng tiền

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Cộng

...

...

28- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế trong kỳ

     Năm nay

    Năm trước

 

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

- Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN

          + Các khoản điều chỉnh tăng

          + Các khoản điều chỉnh giảm

- Tổng thu nhập chịu thuế

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

 

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

 

29- Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ

29.1- Các giao dịch không bằng tiền

- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:

        - Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:

        -  Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:

       

29.2- Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.

-  Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;

- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;

- Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

- Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý  trong kỳ.

+ Đầu tư tài chính ngắn hạn;

+ Các khoản phải thu;

+ Hàng tồn kho;

+ Tài sản cố định;

+ Đầu tư tài chính dài hạn;

+ Nợ ngắn hạn;

+ Nợ dài hạn.

29.3- Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:

        - Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn;

        - Kinh phí dự án;

        -………………..

VII- Những thông tin khác

1- Những khoản nợ ngẫu nhiên, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác.

2- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin năm trước).

3- Những thông tin khác.

           

 

 

                 Lập, Ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

Người lập biểu

                 Kế toán trưởng

         Giám đốc

  (Ký, họ tên)

                   (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu hoặc nội dung đơn vị không có số liệu hoặc thông tin thì  không phải trình bày và  không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

2.5.2- Nội dung và phương pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính

- Căn cứ vào thực tế áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán doanh nghiệp Việt Nam đã ban hành và hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng tại đơn vị để trình bày các thông tin được yêu cầu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

- Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện theo nguyên tắc trọng yếu qui định tại Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính.

- Căn cứ vào qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể, doanh nghiệp căn cứ sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để lấy số liệu và thông tin ghi vào các phần phù hợp của Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

- Việc đánh số các thuyết minh dẫn từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thay đổi lại cho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, nhưng phải thực hiện đúng yêu cầu và nội dung thông tin cần được trình bày qui định trong Thông tư này. Ngoài ra doanh nghiệp có thể trình bày bổ sung những thông tin khác nhằm mục đích giúp cho những người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

V. HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC "BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON"

1- Quy định chung về Báo cáo tài chính hợp nhất

1.1- Mục đích của Báo cáo tài chính hợp nhất

1- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc năm tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính của tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay công ty con trong tập đoàn.

2- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của tập đoàn trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào tập đoàn của chủ sở hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ hiện tại và tương lai,...

1.2- Phạm vi áp dụng

1- Kết thúc năm tài chính các tập đoàn, hoặc tổng công ty nhà nước phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất để phản ánh tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của:

(1) Tập đoàn: Tập đoàn bao gồm công ty mẹ và các công ty con; Hoặc

(2) Tổng công ty Nhà nước.

Tổng công ty nhà nước là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước bao gồm tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập trong đó công ty mẹ nhà nước nắm quyền chi phối doanh nghiệp khác.

Tổng công ty nhà nước bao gồm tổng công ty và các công ty thành viên hạch toán độc lập, công ty TNHH nhà nước một thành viên, hoặc nhiều thành viên, công ty cổ phần nhà nước và các đơn vị khác (đơn vị sự nghiệp, nếu có).

Trong Thông tư này, các đối tượng (1) và (2) được gọi chung là tập đoàn .

2- Các tổng công ty nhà nước phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất là các tổng công ty thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con. Tổng công ty nhà nước có thể sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp công ty con thông qua một công ty con khác, trừ trường hợp đặc biệt khi xác định rõ là quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát.

Các tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con chỉ lập Báo cáo tài chính tổng hợp hướng dẫn tại Mục 4- Phần V - Thông tư này.

3- Tập đoàn lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ quy định về phạm vi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại các đoạn 8, 9, 10, 11 của Chuẩn mực số 25 "Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con".

1.3- Nội dung của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất

1 - Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

- Bảng cân đối kế toán hợp nhất

 

Mẫu số B 01 – DN/HN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  hợp nhất

 

Mẫu số B 02 – DN/HN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

 

Mẫu số B 03 – DN/HN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

 

Mẫu số B 09 – DN/HN

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành các tập đoàn sản xuất, kinh doanh các tập đoàn, tổng công ty nhà nước,... có thể quy định lập thêm các Báo cáo tài chính hợp nhất chi tiết khác.

2- Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại phần IV- Hướng dẫn chuẩn mực “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn trong Thông tư này và phần 2.5 dưới đây “Bổ sung các chỉ tiêu trong từng mẫu báo cáo tài chính hợp nhất” được áp dụng thống nhất cho việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn, tổng công ty nhà nước, tổng công ty khác.

Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết các tập đoàn, tổng công ty có thể bổ sung chi tiết các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính hợp nhất cho phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của tập đoàn, tổng công ty. Nếu có sửa đổi, bổ sung phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

1.4- Trách nhiệm, thời hạn lập và nộp Báo cáo tài chính hợp nhất

1.4.1- Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất

Các đơn vị sau đây phải thực hiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn ngoài báo cáo tài chính riêng của đơn vị này:

- Tất cả các công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác) theo quy định tại đoạn 09, 10 của Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con” phải lập,  nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của chuẩn mực số 25 và hướng dẫn tại Thông tư này, ngoại trừ các công ty mẹ đồng thời là công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và nếu như các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì không phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

- Tất cả các tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con phải lập, nộp Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của Luật kế toán, chuẩn mực kế toán số 25 và hướng dẫn tại Thông tư này.

Công ty mẹ hoặc tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất được gọi là công ty mẹ trong Thông tư này.

1.4.2- Thời hạn lập, nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất

- Báo cáo tài chính hợp nhất phải lập và nộp vào cuối kỳ kế toán năm tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm tài chính.

- Báo cáo tài chính hợp nhất phải được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

1.4.3- Nơi nhận Báo cáo tài chính hợp nhất

Đối tượng lập

Báo cáo tài chính hợp nhất

Thời

hạn

lập

báo

cáo

Nơi nhận báo cáo

Cơ quan Tài chính, cơ quan thành lập doanh nghiệp

Cơ quan Thuế

 

Cơ quan Thống kê

1. Tổng công ty nhà nước (thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con)

Năm,

Quý

x

(1)

x

(2)

x

2. Tập đoàn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Năm

x

(1)

x

(2)

x

3. Tập đoàn doanh nghiệp khác

Năm

x

(1)

x

(2)

x

(1) Đối với các tổng công ty nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh thành lập phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Sở Tài chính cấp tỉnh. Đối với tổng công ty nhà nước do các Bộ, cơ quan trung ương, hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) và các Bộ, cơ quan trung ương là người quyết định thành lập tổng công ty.

(1) Đối với các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực Ngân hàng, đầu tư tài chính, bảo hiểm, chứng khoản phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng, Vụ Bảo hiểm, Cục Tài chính doanh nghiệp). Riêng đối với các tập đoàn, tổng công ty nhà nước có chứng khoán niêm yết hoặc các tập đoàn, tổng công ty Nhà nước có đơn vị thành viên có chứng khoán niêm yết còn phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước).

(1) Đối với các tập đoàn hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì nộp báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư - nếu do Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh, hoặc Bộ kế hoạch và đầu tư nếu do Bộ kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh). 

(1) Đối với các tập đoàn, tổng công ty nhà nước đã thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất, phải đính kèm Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính hợp nhất khi nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho các cơ quan quản lý nhà nước, hoặc khi công khai báo cáo tài chính hợp nhất.

(2) Đối với các tổng công ty nhà nước do các Bộ, cơ quan Trung ương hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập còn phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế). Đối với các tập đoàn, tổng công ty nhà nước khác phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan thuế địa phương.

(3) Công ty mẹ khi nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất phải nộp và công khai cả báo cáo tài chính của các công ty con theo qui định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.

2- Quy định cụ thể về Báo cáo tài chính hợp nhất

2.1- Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

1- Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải căn cứ vào báo cáo tài chính của tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát, ngoại trừ các công ty được đề cập ở đoạn 10 của Chuẩn mực số 25, để thực hiện hợp nhất Báo cáo tài chính.

Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác) trừ trường hợp đặc biệt khi xác định rõ là quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát.

2- Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất các báo cáo tài chính của công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các công ty con khác trong tập đoàn.

3- Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán và nguyên tắc đánh giá như báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp độc lập theo qui định của Chuẩn mực kế toán số 21”Trình bày báo cáo tài chính” và qui định của các chuẩn mực kế toán khác.

4- Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn bộ tập đoàn.

- Nếu công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong tập đoàn thì công ty con phải có điều chỉnh thích hợp các báo cáo tài chính trước khi sử dụng cho việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn.

- Trường hợp nếu công ty con không thể sử dụng chính sách kế toán một cách thống nhất làm ảnh hưởng đến hợp nhất báo cáo tài chính của tập đoàn thì phải giải trình về các khoản mục đã được hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

5- Các báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con sử dụng để hợp nhất báo cáo tài chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán năm. 

Báo cáo tài chính sử dụng để hợp nhất có thể được lập vào thời điểm khác nhau miễn là thời gian chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán năm là khác nhau quá 3 tháng, công ty con phải lập thêm một bộ báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán năm của tập đoàn. 

6- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con sẽ được đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày mua công ty con, là ngày công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát công ty con theo Chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh doanh”.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con bị thanh lý được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất cho tới ngày thanh lý công ty con, là ngày công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát đối với công ty con.

Số chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý công ty con và giá trị ghi sổ còn lại của tài sản trừ đi nợ phải trả của công ty con này tại ngày thanh lý được ghi nhận trong Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất như khoản lãi, lỗ thanh lý công ty con.

Để đảm bảo nguyên tắc so sánh của báo cáo tài chính từ niên độ kế toán này đến niên độ kế toán khác, cần cung cấp thông tin bổ sung về ảnh hưởng của việc mua và thanh lý các công ty con đến tình hình tài chính tại ngày báo cáo, kết quả của kỳ báo cáo và ảnh hưởng đến các khoản mục tương ứng của năm trước.

7- Khoản đầu tư vào một doanh nghiệp phải hạch toán theo Chuẩn mực kế toán “Công cụ tài chính”, kể từ khi doanh nghiệp đó không còn là công ty con nữa và cũng không trở thành một công ty liên kết  như định nghĩa của Chuẩn mực số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”. Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư tại ngày doanh nghiệp không còn là một công ty con được hạch toán là giá gốc.

2.2- Xác định quyền kiểm soát và phần lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con

2.2.1- Xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con

a) Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con, hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác).

a1) Xác định quyền kiểm soát trực tiếp của công ty mẹ đối với công ty con khi công ty mẹ đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con và công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con đầu tư trực tiếp.   

Quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định tương ứng với quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con

Ví dụ: Công ty A đầu tư vốn vào Công ty cổ phần B 2600 cổ phiếu/ 5000 cổ phiếu đã phát hành của Công ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 100 000 đồng/1 cổ phiếu. Như vậy Công ty A nắm giữ quyền biểu quyết tại Công ty con B là: 2600 Cổ phiếu/5000 cổ phiếu = 52% (hoặc 2600 CP x 100 000 đồng/5000 CP x 100 000 đồng = 52%).

Quyền kiểm soát của Công ty A đối với Công ty B là 52% (> 50%), nên Công ty B là Công ty con của Công ty A.

a2) Xác định quyền kiểm soát gián tiếp của công ty mẹ thông qua quyền sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác.

Công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp (kể cả trực tiếp) vào công ty con qua một công ty con khác và công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con đầu tư gián tiếp.

Quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định bằng tổng cộng quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con đầu tư trực tiếp và ở công ty con đầu tư gián tiếp qua công ty con khác

Ví dụ: Công ty cổ phần X đầu tư vào Công ty cổ phần Y 6 000 cổ phiếu/ 10 000 cổ phiếu phát hành của Công ty Y với giá trị của cổ phiếu là 100 000 đồng/1 cổ phiếu. Như vậy Công ty cổ phần X nắm giữ quyền biểu quyết tại Công ty cổ phần Y là:

6 000 Cổ phiếu/10 000 cổ phiếu = 60% (hoặc 6 000 CP x 100 000 đồng/10 000 CP x 100 000 đồng = 60%).

Công ty cổ phần Y đầu tư vào Công ty TNHH Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000 000 000 đồng (tổng vốn điều lệ). Công ty cổ phần X đầu tư tiếp vào Công ty TNHH Z 200 000 đồng/1 000 000 000 đồng (tổng vốn điều lệ)

Như vậy, xác định quyền kiểm soát của Công ty cổ phần X với Công ty TNHH Z như sau:

- Quyền kiểm soát trực tiếp của Công ty cổ phần X đối với Công ty TNHH Z là: 200 000 000 đồng/ 1000 000 000 đồng = 20%.

- Quyền kiểm soát trực tiếp của Công ty cổ phần Y đối với Công ty TNHH Z là: 400 000 000 đồng/ 1000 000 000 đồng = 40%.

- Quyền kiểm soát gián tiếp của Công ty cổ phần X đối với Công ty TNHH Z là: 20% + 40% = 60%.

Quyền kiểm soát của Công ty X đối với Công ty Z là: 60% (> 50%), Công ty Z là Công ty con của Công ty X.

Như vậy, vốn đầu tư của Công ty cổ phần X tại Công ty cổ phần Y là 60%(>50%) và tại Công ty TNHH Z là 60% (>50%), nên hai công ty này đều là công ty con chịu sự kiểm soát của Công ty cổ phần X.

b) Trường hợp đặc biệt quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con trong các trường hợp sau đây:

- Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết;

- Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận;

b1) Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;

b2) Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.

Ví dụ, Công ty TNHH một thành viên Lắp máy VINACO góp vốn vào Công ty cổ phần Xây dựng SAVI chiếm 40% vốn điều lệ còn 2 thành viên khác một thành viên chiếm 55%, một thành viên chiếm 5% vốn điều lệ. Nhưng do Công ty TNHH VINACO có thế mạnh về khách hàng, về quản lý điều hành công ty nên cổ đông khác trong Công ty cổ phần SAVI thỏa thuận giao quyền kiểm soát cho Công ty TNHH VINACO theo nghị quyết của Hội đồng quản trị. Do đó mặc dù Công ty TNHH VINACO nắm giữ 40% vốn điều lệ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại Công ty cổ phần SAVI nhưng Công ty TNHH một thành viên VINACO vẫn là công ty mẹ của Công ty SAVI.

2.2.2- Xác định phần lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con

a) Xác định phần lợi ích của công ty mẹ thông qua quyền sở hữu trực tiếp đối với công ty conTrường hợp công ty mẹ sở hữu trực tiếp công ty con thì tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con được xác định tương ứng với quyền kiểm soát của công ty mẹ. 

           

Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con

đầu tư trực tiếp

=

Tỷ lệ (%) quyền  kiểm

soát  tại công ty con

đầu tư trực tiếp

           

Ví dụ: Công ty TNHH D đầu tư vào Công ty cổ phần E 4000 cổ phiếu/ 7000 cổ phiếu phát hành của Công ty cổ phần E với mệnh giá cổ phiếu là 100 000 đồng/ 1 cổ phiếu. Như vậy Công ty TNHH D nắm giữ quyền biểu quyết tại Công ty con E là: 4000 cổ phiếu/7000 cổ phiếu = 57% (hoặc 4000 CP x 100 000 đồng/7000 CP x 100 000 đồng = 57%).

Quyền kiểm soát của Công ty TNHH D đối với Công ty con E là 57% và tỷ lệ lợi ích của Công ty D đối với Công ty E tương ứng với quyền kiềm soát là 57%.

b) Xác định phần lợi ích của công ty mẹ thông qua quyền sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác.

Trường hợp công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào công ty con qua một công ty con khác thì tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp được xác định:  

Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp

=

%   Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư trực tiếp

 

x

Tỷ lệ (%) lợi ích                  tại công ty con

đầu tư gián tiếp

Ví dụ: Tổng Công ty JICO đầu tư vào Công ty cổ phần PICO 10 000 cổ phiếu/ 15 000 cổ phiếu phát hành của Công ty PICO với mệnh giá cổ phiếu là 100 000 đồng/ 1 cổ phiếu. Như vậy Tổng Công ty JICO nắm giữ quyền biểu quyết tại Công ty con PICO là: 10 000 Cổ phiếu/15 000 cổ phiếu = 67% (hoặc 10 000 CP x 100 000 đồng/15 000 CP x 100 000 đồng = 67%). Công ty cổ phần PICO đầu tư trực tiếp vào Công ty TNHH HAN tổng số vốn là 500.000.000 đồng/1 500 000 000 đồng (tổng vốn điều lệ) có tỷ lệ quyền biểu quyết 33% tại HAN.

Như vậy, xác định phần lợi ích của Tổng công ty JICO với Công ty TNHH HAN là:

Tỷ lệ (%) lợi ích của Tổng công ty JICO ở Công ty TNHH HAN đầu tư gián tiếp (công ty con)

=

Tỷ lệ (%) lợi ích tại Công ty cổ phần PICO (công ty con đầu tư trực tiếp)

x

Tỷ lệ (%) lợi ích tại Công ty TNHH HAN (công ty con đầu tư gián tiếp)

22,11%

=

67%

x

33%

Công ty TNHH HAN là công ty con của Tổng công ty JICO và tỷ lệ lợi ích của Tổng công ty JICO tại HAN là 22,11%.

2.3- Trình tự lập Báo cáo tài chính hợp nhất

2.3.1- Trình tự lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất

(1) Bảng cân đối kế toán hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Bảng cân đối kế toán của công ty mẹ và của các công ty con trong tập đoàn theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu theo nguyên tắc:

- Đối với các khoản mục của Bảng cân đối kế toán không phải điều chỉnh thì được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của Bảng cân đối kế toán hợp nhất;

- Đối với những khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh thích hợp quy định tại mục (3) dưới đây sau đó mới cộng để hợp nhất khoản mục này và trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

(2) Các chỉ tiêu chủ yếu phải điều chỉnh liên quan đến Bảng cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn gồm:

- Khoản đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con;

- Lợi ích của cổ đông thiểu số;

- Các khoản phải thu, phải trả nội bộ giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn;

- Các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh.

(3) Nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh các chỉ tiêu khi lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

a) Điều chỉnh khoản đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con

a1) Nguyên tắc điều chỉnh

Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải được loại trừ hoàn toàn trên báo cáo tài chính hợp nhất.

 a2) Bút toán điều chỉnh

Điều chỉnh giảm toàn bộ giá trị khoản mục "Đầu tư vào công ty con” của công ty mẹ và điều chỉnh giảm phần Vốn đầu tư của chủ sở hữu mà từng công ty con nhận của công ty mẹ trong khoản mục "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" của công ty con.

b) Điều chỉnh để xác định lợi ích của cổ đông thiểu số

b1) Nguyên tắc điều chỉnh

- Phải xác định lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất. Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất, gồm:

+ Giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định phù hợp với Chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh doanh”.

Giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở tỷ lệ góp vốn kinh doanh của cổ đông thiểu số với vốn chủ sở hữu của công ty con.

+ Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh, gồm phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần (lợi nhuận) sau thuế thu nhập doanh nghiệp của tập đoàn trong kỳ báo cáo được xác định và loại trừ ra khỏi thu nhập của tập đoàn và phần lợi ích trong biến động của vốn chủ sở hữu của tập đoàn sau ngày hợp nhất kinh doanh;

-  Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần (lợi nhuận) sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo được xác định trên cơ sở tỷ lệ góp vốn kinh doanh của cổ đông thiểu số với thu nhập sau thuế TNDN tại công ty con trong kỳ báo cáo. 

- Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh được xác định trên cơ sở tỷ lệ góp vốn kinh doanh của cổ đông thiểu số với tổng giá trị các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối của các đơn vị này.

- Các khoản lỗ tương ứng với phần vốn của cổ đông thiểu số trong công ty con được hợp nhất có thể lớn hơn vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của công ty con. Khoản lỗ vượt trội cũng như bất kỳ các khoản lỗ thêm nào khác được tính giảm vào phần lợi ích của cổ đông đa số trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp các khoản lỗ đó. Nếu sau đó công ty con có lãi, khoản lãi đó sẽ được phân bổ vào phần lợi ích của cổ đông đa số cho tới khi phần lỗ trước đây do các cổ đông đa số gánh chịu được bồi hoàn đầy đủ.

- Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất phải được trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần nợ phải trả và phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ.

b2) Bút toán điều chỉnh

Để phản ảnh khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số" trong tài sản thuần của công ty con hợp nhất trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất phải thực hiện các bút toán điều chỉnh sau:

- Điều chỉnh giảm vốn chủ sở hữu của công ty con có phần vốn của cổ đông thiểu số (điều chỉnh giảm các khoản mục "Vốn đầu tư của chủ sở hữu”, "Quỹ dự phòng tài chính", "Quỹ đầu tư phát triển", "Lợi nhuận chưa phân phối",... của các công ty con có liên quan) và ghi tăng khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số" trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất, ghi:

Giảm khoản mục - Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Giảm khoản mục - Quỹ dự phòng tài chính

Giảm khoản mục - Quỹ đầu tư phát triển

Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối

.....

Tăng khoản mục - Lợi ích của cổ đông thiểu số.

           

- Trường hợp ở công ty con có khoản lỗ tích luỹ (lợi nhuận chưa phân phối: ghi âm (...) trong vốn chủ sở hữu thì khi xác định lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của các công ty con hợp nhất phải xác định riêng biệt khoản lỗ tích luỹ của cổ đông thiểu số trong lỗ tích luỹ của công ty con và phải ghi giảm khoản mục "Lợi nhuận chưa phân phối" của công ty con và ghi giảm khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số" trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Tuy nhiên bút toán ghi giảm khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số" trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tối đa cũng chỉ tương ứng với phần giá trị lợi ích của cổ đông thiểu số trong vốn chủ sở hữu (chỉ được ghi giảm đến giá trị bằng 0 phần lợi ích của cổ đông thiểu số tại công ty con, không được tạo ra giá trị âm của khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số" trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất).

c) Điều chỉnh số dư các khoản phải thu, phải trả giữa các đơn vị nội bộ trong cùng tập đoàn

c1) Nguyên tắc điều chỉnh

Số dư các khoản phải thu, phải trả giữa các đơn vị nội bộ trong cùng tập đoàn phải được loại trừ hoàn toàn.              

c2) Bút toán điều chỉnh

Điều chỉnh giảm khoản mục "Phải thu nội bộ" và điều chỉnh giảm khoản mục "Phải trả nội bộ" đối với các đơn vị có liên quan, ghi:

Giảm khoản mục - Phải trả nội bộ

Giảm khoản mục - Phải thu nội bộ.

d) Điều chỉnh các khoản lãi  chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ

d1) Nguyên tắc điều chỉnh

Các khoản lãi chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ nằm trong giá trị còn lại của tài sản như hàng tồn kho, TSCĐ, lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp phải được loại trừ hoàn toàn.

d2) Bút toán điều chỉnh

Điều chỉnh giảm khoản lãi nội bộ nằm trong khoản mục: "Hàng tồn kho", hoặc "Tài sản cố định hữu hình", "Tài sản cố định vô hình",... và điều chỉnh giảm khoản lãi nội bộ nằm trong khoản mục "Lợi nhuận chưa phân phối" ở đơn vị có liên quan đến giao dịch nội bộ chưa thực hiện ở công ty mẹ, công ty con trong tập đoàn và đã tạo ra các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện này, ghi:

Giảm khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối

Giảm khoản mục - Hao mòn TSCĐ

Giảm khoản mục - Hàng tồn kho

Giảm khoản mục - TSCĐ hữu hình, hoặc

Giảm khoản mục - TSCĐ vô hình.

e) Điều chỉnh các khoản lỗ chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ                                          e1) Nguyên tắc điều chỉnh

Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ cũng được loại bỏ trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.

e2) Bút toán điều chỉnh

Điều chỉnh tăng khoản mục: "Hàng tồn kho", hoặc "Tài sản cố định hữu hình", "Tài sản cố định vô hình",... và điều chỉnh tăng khoản lỗ nội bộ nằm trong khoản mục "Lợi nhuận chưa phân phối" ở đơn vị có liên quan đến giao dịch nội bộ chưa thực hiện (công ty mẹ, công ty con) trong tập đoàn và đã tạo ra các khoản lỗ nội bộ chưa thực hiện này, ghi:

Tăng khoản mục - Hàng tồn kho

Tăng khoản mục - TSCĐ hữu hình, hoặc

Tăng khoản mục - TSCĐ vô hình

Tăng khoản mục - Hao mòn TSCĐ

Tăng khoản mục - Lợi nhuận chưa phân phối

f) Sự khác biệt về thời gian phát sinh trên phương diện thuế thu nhập doanh nghiệp từ việc loại trừ các khoản lãi và lỗ chưa thực hiện trong nội bộ được xử lý phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

(4) Thực hiện các bút toán ghi nhận vốn góp liên kết, liên doanh của công ty mẹ, công ty con theo phương pháp vốn chủ chủ sở hữu khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn.

 Khi lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất phải điều chỉnh vốn góp liên kết, liên doanh theo giá gốc được trình bày trên các Bảng cân đối kế toán riêng của công ty mẹ, công ty con sử dụng để lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

2.3.2-Trình tự lập Báo cáo kết quả hoạt động  kinh doanh hợp nhất

(1) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mẹ và của các các công ty con trong tập đoàn theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương về doanh thu, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính,... theo nguyên tắc:

- Đối với các khoản mục không phải điều chỉnh được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất;

- Đối với những khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất thì phải thực hiện các điều chỉnh thích hợp sau đó mới cộng để hợp nhất khoản mục và trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

(2) Các chỉ tiêu chủ yếu phải điều chỉnh liên quan đến hợp nhất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, gồm:

- Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi lỗ nội bộ tập đoàn;

- Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh;

- Lợi ích của cổ đông thiểu số;

- Chênh lệch thanh lý công ty con;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp.

(3) Phương pháp điều chỉnh các chỉ tiêu khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

a) Các khoản doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi, lỗ nội bộ tập đoàn phải được loại trừ toàn bộ.

Bút toán điều chỉnh Giảm toàn bộ doanh thu nội bộ đã ghi nhận trong khoản mục "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" tập đoàn và giá vốn hàng bán nội bộ tập đoàn ghi nhận trong khoản mục "Giá vốn hàng bán" ở công ty mẹ, hoặc ở công ty con có phát sinh doanh thu nội bộ, ghi:

Giảm khoản mục - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu nội bộ)

Giảm khoản mục - Giá vốn hàng bán (Giá vốn nội bộ)

b) Các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh từ các giao dịch nội bộ phải được loại trừ hoàn toàn trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.

Bút toán điều chỉnh: Tăng, giảm khoản mục "Tổng lợi nhuận kế toán” và "Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” về lãi, lỗ nội bộ tập đoàn của công ty mẹ và các công ty con có liên quan đến các khoản lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của tập đoàn .

c) Lợi ích của cổ đông thiểu số trong lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty con tham gia hợp nhất trong kỳ báo cáo phải được loại trừ trước khi hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con để xác định lợi nhuận (lãi, hoặc lỗ thuần) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của những đối tượng sở hữu công ty mẹ.

Bút toán điều chỉnh: Giảm khoản mục "Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” của các công ty con, tăng khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số” và được trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt  trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của công ty con.

d) Lợi ích của cổ đông thiểu số trong lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty con được hợp nhất được trình bày ở một khoản mục riêng biệt trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

Bút toán điều chỉnh: Giảm khoản mục "Lợi nhuận sau thuế TNDN” phần lợi nhuận thuộc về lợi ích của cổ đông thiểu số của các công ty con và điều chỉnh tăng khoản mục " Lợi ích của cổ đông thiểu số" trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của tập đoàn, ghi:

Tăng khoản mục - Lợi ích của cổ đông thiểu số

Giảm khoản mục - Lợi nhuận sau thuế TNDN.

đ) Lợi ích của cổ đông thiểu số trong lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty con khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất được xác định trên cơ sở căn cứ vào tỷ lệ góp vốn kinh doanh của cổ đông thiểu số và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị này.

e) Trường hợp số lỗ kinh doanh thuộc về cổ đông thiểu số trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của công ty mẹ và của các công ty con lớn hơn phần vốn góp của các cổ đông thiểu số tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất thì trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất chỉ tính, phân bổ và trình bày theo số lỗ phân bổ tối đa bằng số vốn góp của cổ đông thiểu số trong chỉ tiêu riêng biệt về phần lợi ích của cổ đông thiểu số của Bảng cân đối kế toán trừ khi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ ràng buộc và có khả năng bù đắp các khoản lỗ đó. 

Nếu sau đó công ty con có lãi, khoản lãi đó sẽ được phân bổ vào phần lợi ích của cổ đông đa số cho tới khi phần lỗ trước đây thuộc về lợi ích của cổ đông thiểu số do các cổ đông đa số gánh chịu được bồi hoàn đầy đủ.

Như vậy sẽ không thực hiện bút toán điều chỉnh khoản mục "Lợi nhuận sau thuế TNDN” để ghi tăng khoản mục "Lợi ích của cổ đông thiểu số” như mục (d) nói trên.

       

g) Số chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý công ty con và giá trị ghi sổ còn lại của tài sản trừ đi nợ phải trả của công ty con này tại ngày thanh lý  được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất như khoản lãi, lỗ thanh lý công ty con. Để đảm bảo tính so sánh được của báo cáo tài chính giữa các niên độ cần giải trình thông tin bổ sung trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất về ảnh hưởng của việc mua và thanh lý các công ty con đến tình hình tài chính tại ngày báo cáo và kết quả của kỳ báo cáo và ảnh hưởng đến các khoản mục tương ứng của năm trước.

  h) Nếu công ty con có cổ phiếu ưu đãi (loại được ưu đãi về cổ tức) và có cổ tức luỹ kế chưa thanh toán bị nắm giữ bởi các đối tượng bên ngoài tập đoàn, công ty mẹ chỉ được xác định phần kết quả lãi, lỗ của mình sau khi đã điều chỉnh cho số cổ tức ưu đãi luỹ kế chưa thanh toán của công ty con phải trả cho dù cổ tức đó đã được công bố hay chưa.

  i) Các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp do công ty mẹ hoặc công ty con phải nộp khi phân phối lợi nhuận của công ty con cho công ty mẹ được kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.3.3- Trình tự  lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và của các công ty con theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương đương trên các báo cáo này.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và của các công ty con phải trên cơ sở thống nhất toàn bộ về phương pháp lập (phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp).

2.4- Sổ kế toán hợp nhất

(1) Công ty mẹ có nhiệm vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất và mở sổ kế toán hợp nhất theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 25 "Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư  vào công ty con”  và hướng  dẫn tại Thông tư này.

Sổ kế toán hợp nhất là sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã thực hiện có liên quan đến quá trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và các công ty con tại Công ty mẹ.

(2) Sổ kế toán hợp nhất phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.

(3) Sổ kế toán hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Ngày, tháng ghi sổ;

b) Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính thực hiện hợp nhất;

d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các khoản mục báo cáo hợp nhất;

đ) Số tiền phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.

(4) Sổ kế toán hợp nhất gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết (sổ kế toán chi tiết được mở tuỳ theo nhu cầu chi tiết các thông tin, số liệu hợp nhất theo từng loại báo cáo tài chính hợp nhất).

(5) Mỗi đơn vị kế toán thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính chỉ có một hệ thống sổ kế toán hợp nhất cho kỳ kế toán năm.

Sổ kế toán hợp nhất được mở ở thời điểm lập báo cáo tài chính hợp nhất.

 (6) Công ty mẹ phải căn cứ vào báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con và các bút toán điều chỉnh để ghi sổ kế toán hợp nhất.

Sổ kế toán hợp nhất phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán hợp nhất phải chính xác, trung thực, đúng với căn cứ ghi sổ kế toán hợp nhất.

 (7) Số liệu của sổ kế toán hợp nhất là căn cứ lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

 (8) Sổ kế toán hợp nhất (tổng hợp, hoặc chi tiết) sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế hợp nhất nhằm cung cấp các số liệu, thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất.

 (9) Mẫu sổ kế toán hợp nhất:

           9.1- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ kế toán hợp nhất (xem Biểu số 12- Mẫu số S01- SHN)

           a) Căn cứ ghi Sổ kế toán hợp nhất:

- Thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con trong tập đoàn (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính);

- Các Phiếu kế toán ghi nhận các bút toán điều chỉnh theo nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh quy định tại các mục 2.3.1, 2.3.2 nói trên để thực hiện hợp nhất các báo cáo tài chính trong tập đoàn của công ty mẹ và các công ty con.

b) Phương pháp ghi Sổ kế toán hợp nhất


 

     Biểu số 12

Tên Tập đoàn: .............................

Mẫu số S01 - S HN

Địa chỉ: .........................................

(Ban hành theo TT số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính)

SỔ KẾ TOÁN HỢP NHẤT

Năm ......

Chứng từ

sử dụng để hợp nhất

Diễn giải

Các khoản mục đối ứng liên quan đến bút toán điều chỉnh

Các khoản mục báo cáo tài chính công ty mẹ, công ty con

Điều chỉnh

Tăng (+), giảm(-)

Khoản mục hợp nhất

Báo cáo

tài chính

và các phiếu

kế toán

Ngày...

Tháng...

Tài

sản*

Nguồn vốn*

 

Tăng

Giảm

Tài

sản*

Nguồn vốn*

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

I - Hợp nhất Bảng CĐKT tập đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Tài sản cố định

 

 

 

 

 

 

 

Bảng

CĐKT

31/12/04

Công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

Bảng

CĐKT

31/12/04

Công ty con

 

 

 

 

 

 

 

Bảng

CĐKT

31/12/04

Công ty con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Hàng tồn kho

 

 

 

 

 

 

 

Bảng

CĐKT

31/12/04

Công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

Bảng

CĐKT

31/12/04

Công ty con

 

 

 

 

 

 

 

Bảng

CĐKT

31/12/04

Công ty con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

 

 

 

01/PKT

15/3/04

Lãi lỗ nội bộ chưa thực sự phát sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Hợp nhất Báo cáo kết quả hoạt động KD tập đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

KQKD

31/12/04

Công ty mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bút toán điều chỉnh doanh thu nội bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

(*) Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất thì dùng từ Doanh thu/Chi phí; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất thì dùng từ “Thu/Chi”

9.2- Sổ kế toán hợp nhất  chi tiết

Để ghi nhận các thông tin, số liệu chi tiết liên quan đến hợp nhất Báo cáo tài chính có thể mở các sổ kế toán chi tiết, như: Sổ theo dõi tình hình mua, sáp nhập doanh nghiệp; Sổ theo dõi đầu tư vào công ty liên kết; Sổ theo dõi đầu tư vào công ty liên doanh,... Các mẫu sổ này được mở ra theo yêu cầu theo dõi thông tin số liệu của đơn vị.

2.5-  Bổ sung các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính hợp nhất

2.5.1- Bổ sung các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất (Mẫu số B 01 – DN/HN)

(1)- Bổ sung chỉ tiêu V “Lợi thế thương mại”- Mã số 260 trong phần “Tài sản” để phản ánh lợi thế thương mại phát sinh trong giao dịch hợp nhất kinh doanh.

Thay đổi mục V “Tài sản dài hạn khác” – Mã số 260  thành mục VI “Tài sản dài hạn khác” – Mã số 270

(2)- Bổ sung mục C “Lợi ích của cổ đông thiểu số” - Mã số 500 trong phần “Nguồn vốn” để phản ánh giá trị của lợi ích của cổ đông thiểu số.

2.5.2 - Bổ sung các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất (Mẫu số B02 –DN/HN)

(1)- Bổ sung chỉ tiêu 14 “Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh” –Mã số 50

Thay đổi số thứ tự và mã số của các chỉ tiêu sau:

15- Tổng lợi nhuận kế toán – Mã số 60

16- Thuế thu nhập doanh nghiệp – Mã số 61

17- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp – Mã số 70 (70 = 60 – 61)

(2) Bổ sung các chỉ tiêu:

17.1- Lợi ích của cổ đông thiểu số

17.2- Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

2.5.3- Bổ sung các thông tin phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

(1) Bổ sung vào sau phần I “Đặc điểm hoạt động của tập đoàn” các thông tin cần trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”, chuẩn mực số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết” và chuẩn mực số 08 “Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh”, bao gồm:

1- Tổng số các công ty con

            + Số lượng các công ty con được hợp nhất

            + Số lượng các công ty con không được hợp nhất. Giải thích rõ lý do và tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty mẹ của nó đã lập và phát hành báo cáo tài chính hợp nhất.

        2- Danh sách các công ty con quan trọng được hợp nhất

        - Công ty A:

. Tên công ty:

        . Địa chỉ:

        . Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ:

. Quyền biểu quyết của công ty mẹ:

- Công ty B:

. Tên công ty:

        . Địa chỉ:

        . Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ:

. Quyền biểu quyết của công ty mẹ:

.........

        3- Các công ty con bị loại khỏi quá trình hợp nhất. Giải thích rõ lý do

        4- Danh sách các công ty liên kết quan trọng được phản ánh trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu

        - Công ty liên kết A

            + Địa chỉ trụ sở chính

            + Tỷ lệ phần sở hữu

            + Tỷ lệ quyền biểu quyết

        - Công ty liên kết B

            + Địa chỉ trụ sở chính

            + Tỷ lệ phần sở hữu

            + Tỷ lệ quyền biểu quyết

        - Công ty liên kết C

            + ....................

            + ....................

5- Danh sách các công ty liên kết ngừng áp dụng hoặc không áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.     

       

        6- Danh sách các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát quan trọng được phản ánh trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu

            - Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát A:

                        + Địa chỉ trụ sở chính

                        + Tỷ lệ phần sở hữu

                        + Tỷ lệ quyền biểu quyết

            - Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát B:

                        + Địa chỉ trụ sở chính

                        + Tỷ lệ phần sở hữu

                        + Tỷ lệ quyền biểu quyết

            - Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát C:

                        ...................................................

        7- Danh sách các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ngừng áp dụng hoặc không áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.

8-  Những sự kiện ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của tập đoàn trong năm báo cáo


 

 

VÍ DỤ: LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

I- Có tình hình số liệu sau liên quan đến thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính của tập đoàn

        1- Tập đoàn NEC gồm 2 công ty (công ty mẹ A và công ty con B). Số liệu Bảng cân đối kế toán riêng của Công ty mẹ A và Công ty con B như sau:

Đơn vị tính: 1.000. 000 đồng

 

Đơn vị tính: 1.000. 000 đồng

Công ty mẹ A

 

Công ty con B

Chỉ tiêu

Số cuối năm (31/12/04)

 

Chỉ tiêu

Số cuối năm (31/12/04)

Tài sản

 

 

 

Tài sản

 

 

1- Phải thu khách hàng

1.200

 

 

1- Phải thu khách hàng

1.270

 

2- Hàng tồn kho

5.150

 

 

2- Hàng tồn kho

6.570

 

3- TSCĐ hữu hình

14.000

 

 

3- TSCĐ hữu hình

27.500

 

4- Đầu tư vào công ty           con B

35.000

 

 

4- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

13.260

 

5- Đầu tư vào công ty liên kết C

15.000

 

 

5- Đầu tư dài hạn khác

 

 

Tổng cộng Tài sản

70.350

 

 

Tổng cộng Tài sản

48.600

 

Nguồn vốn

 

 

 

Nguồn vốn

 

 

1- Phải trả người bán

 

280

 

1- Phải trả người bán

 

1.200

2- Phải trả dài hạn nội bộ

 

28.770

 

2- Phải trả dài hạn nội bộ

 

1.840

3- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

40.600

 

3- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

45.000

4- Lợi nhuận chưa phân phối

 

700

 

4- Lợi nhuận chưa phân phối

 

560

Tổng cộng Nguồn vốn

 

70.350

 

Tổng cộng Nguồn vốn

 

48. 600

        2- Tình hình đầu tư vào Công ty con B của Công ty mẹ A như sau:

Công ty mẹ A đầu tư vào công ty con B 35.000 và nắm giữ 78% quyền biểu quyết.

Công ty mẹ A đầu tư vào Công ty liên kết C 150 000 cổ phiếu với mệnh giá (triệu đồng)/1 cổ phiếu, tổng giá trị đầu tư 15.000 (triệu đồng), chiếm 40% vốn cổ phần của Công ty C. Do Công ty mẹ A sở hữu 40% số cổ phiếu của Công ty C nên Công ty C là công ty liên kết của công ty mẹ A.

- Tình hình mua và sở hữu 150.000 cổ phiếu của công ty C trong năm 2004 như sau:

  Đơn vị tính 1.000.000 đồng

Giá trị 150.000 cổ phiếu tại Công ty liên kết C tương ứng với các tài sản sau

Giá trị hợp lý của tài

Chênh lệch

Số điều chỉnh trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất

Ghi chú

{Tiêu thức phân bổ chênh lệch (3)}

Loại tài sản

Giá trị

sản mua

A

1

2

3 = 2 -1

4

5

1) Hàng tồn kho

5.000

5.000

0

0

 

2) TSCĐ

 - Phiếu kế toán

10.000

8.000

2.000

200 (3a)

10 năm

3) Lợi thế thương mại

- Phiếu kế toán

 

2.000

2.000

100 (3b)

20 năm

Tổng số

15.000

15.000

0

     300 (3)

 

Giá trị đầu tư vào Công ty liên kết C phải được điều chỉnh để phản ánh theo giá trị hợp lý lúc mua khi hợp nhất báo cáo tài chính. Bút toán điều chỉnh giảm vốn đầu tư vào Công ty liên kết C với giá trị 300 (3) được thực hiện khi hợp nhất báo cáo tài chính.

3. Trong năm 2004 giữa 2 Công ty mẹ A và Công ty con B có một số nghiệp vụ kinh tế sau:

-  15/10 Công ty (mẹ) A bán hàng cho Công ty (con) B mặt hàng X giá vốn là 200 (cho 10 sản phẩm), giá bán 250, hiện mặt hàng X còn tồn kho tại Công ty con B 50% số hàng đã mua của Công ty mẹ A. Công ty con B đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Công ty mẹ A.

Như vậy, lãi nội bộ 250 - 200 = 50 chỉ được ghi nhận 25 (50 x 50%) và phải điều chỉnh giảm lãi của tập đoàn của năm tài chính 2003.

II- Lập Bảng Cân đối kế toán hợp nhất của Công ty mẹ A

Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của Công ty mẹ A, Công ty con B và tình hình đầu tư của Công ty mẹ A, lập các bút toán điều chỉnh sau:

1- Bút toán điều chỉnh vốn đầu tư của Công ty mẹ A vào Công ty con B:

- Giảm khoản mục "Đầu tư vào công ty con": 35.000 của Công ty mẹ A

- Giảm khoản mục "Nguồn vốn kinh doanh": 35.000 của Công ty con B.

2- Bút toán điều chỉnh lãi nội bộ đối với hàng hoá tiêu thụ nội bộ chưa thực hiện (50% hàng hoá Công ty mẹ A bán cho Công ty con B chưa được bán ra ngoài:

- Giảm khoản mục "Hàng tồn kho": 25 của Công ty con B

- Giảm khoản mục "Lợi nhuận chưa phân phối": 25 của Công ty mẹ A.

3- Bút toán điều chỉnh ghi nhận vốn đầu tư liên kết của công ty mẹ theo giá trị hợp lý của tài sản mua theo phương pháp vốn chủ sở hữu:

- Tăng khoản mục "Vốn đầu tư vào công ty liên kết”: 300 của Công ty mẹ

- Tăng khoản mục "Lợi nhuận chưa phân phối”: 300 của Công ty mẹ A.

Bảng tổng hợp kết quả hợp nhất Bảng Cân đối kế toán

của công ty mẹ A và công ty con B ngày 31/12/2004

Đơn vị tính: 1.000.000 đồng  

Chỉ tiêu

Công ty

mẹ A

Công ty

 con B

Bút toán điều chỉnh

Bảng CĐKT

hợp nhất

Tài sản

Nguồn vốn

Tài sản

Nguồn vốn

Tăng (+)

Giảm (-)

Tài sản

Nguồn vốn

Tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Phải thu khách hàng

1200

 

1.270

 

 

-

2.470

 

 

2- Hàng tồn kho

5.150

 

6.570

 

 

25

(2)

11.695

 

3- TSCĐ hữu hình

14.000

 

27.500

 

 

 

41.500

 

4. Chi phí XD cơ bản dở dang

 

 

13.260

 

 

 

13.260

 

4- Đầu tư vào công ty con B

35.000

 

-

 

 

35.000 (1)

0

 

5- Đầu tư vào công ty liên kết C

15.000

 

-

 

 

300

(3)

14.700

 

Tổng cộng tài sản

70.350

 

48.600

 

 

35.325

83.625

 

Nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Phải trả người bán

 

280

 

1.200

 

 

 

1.480

2- Phải trả dài hạn nội bộ

 

28.770

 

1.840

 

 

 

30.610

3- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

 

40.600

 

45.000

(35.000)

(1)

 

 

50.600

4- Lợi nhuận  chưa phân phối

 

700

 

560

 (25) (2)

(300)(3)

 

 

935

Tổng cộng

nguồn vốn

 

70.350

 

48.600

(35.325)

 

 

83.625

Bảng tổng hợp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

của Công ty mẹ A và Công ty con B năm 2004

Đơn vị tính 1.000.000 đồng

Chỉ tiêu

Công ty

mẹ A

Công ty

con B

Bút toán

điều chỉnh*

(+,-)

Báo cáo KQKD

hợp nhất

A

1

2

3

4

1- Doanh thu

 

1.000

1.500

(125) (1)

2.375

2- Giá vốn (+) Chi phí QL & bán hàng

(900)

(1.420)

100 (2)

(2.220)

3- Tổng thu nhập chịu thuế

100

80

(25) (3)

155

4- Thuế TNDN phải nộp (28%)

(28)

(22,4)

-

(50,4)

5- Lợi nhuận sau thuế TNDN

72

57,6

(25) (4)

104,6

(*) Giải thích các bút toán điều chỉnh doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ, lãi nội bộ (ở cột 3 – bút toán điều chỉnh):

(1)     Bút toán điều chỉnh giảm doanh thu nội bộ là 125 do Công ty mẹ A bán cho Công ty con B 250, nhưng đến cuối năm tài chính (31/12) số hàng hoá trên Công ty con B chỉ tiêu thụ được 50%, do vậy phải điều chỉnh giảm doanh thu tiêu thụ nội bộ của Công ty mẹ là 50%: 250 x 50% = 125 khi thực hiện hợp nhất doanh thu tiêu thụ của tập đoàn.

(2) Bút toán điều chỉnh giảm giá vốn nội bộ là 100 do phải điều chỉnh giảm giá vốn tiêu thụ nội bộ tương ứng với điều chỉnh giảm doanh thu tiêu thụ nội bộ là: 200 x 50% = 100.

(3),(4) Bút toán điều chỉnh giảm thu nhập (lợi nhuận) chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 25:

        Bút toán điều chỉnh này tương ứng với bút toán điều chỉnh ghi giảm khoản mục lợi nhuận chưa phân phối của công ty mẹ và ghi giảm giá trị hàng tồn kho của công ty con về khoản lãi nội bộ chưa thực hiện ở thời điểm cuối năm tài chính (31/12) khi     hợp nhất Bảng cân đối kế toán của tập đoàn do hàng tồn kho tiêu thụ từ công ty mẹ sang công ty con tính đến cuối năm tài chính mới tiêu thụ được 50%.

 

ĐƠN VỊ HỖ TRỢ